Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế công trình xây dựng tại công ty thiên long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 163 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Nguyễn Thế Công
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế công trình xây dựng
tại Công ty Thiên Long.” Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
trước đây.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Công

1

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô
giáo trong trường Đại học Thuỷ lợi, của bạn bè và đồng. Tác giả đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Một số giải pháp
nâng cao chất lượng thiết kế công trình xây dựng tại Công ty Thiên Long”.
Do thời gian và kinh nghiệm hạn chế nên trong khuôn khổ một luận văn thạc sĩ kỹ
thuật còn tồn tại một số vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. Tác giả rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Quang Cường đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tác giả trong quá trình thực hiện Luận. Xin
chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, ban lãnh đạo Công ty Thiên Long, các bạn bè và
đồng nghiệp đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập
nghiên cứu để tác giả hoàn thành tốt luận văn.
Sau cùng tác giả xin cảm ơn gia đình và người thân đã động viên, tạo điều kiện giúp


đỡ, khích lệ và động viên trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!

2

i


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ....................... viii
MỞ ĐẦU

............................................................................................................1

1.
Tính
cấp
thiết
tài........................................................................................................1

của

đề

2.
Mục
tiêu
nghiên

.............................................................................................................2
3.
Đối
tượng

phạm
cứu........................................................................................2

cứu
vi

nghiên

3.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................2
4.
Cách
tiếp
cận

.........................................................................2

Phương

pháp

nghiên

cứu


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .......................................................................3
1.1. Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng
...........................3
1.1.1. Tổng quan về chất lượng công trình xây dựng......................................................3
1.1.2. Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng.........................................5
1.2. Quản lý chất lượng
............................................16

trong

thiết

kế

công

trình

NN&PTNT

1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................16
1.2.2. Đặc điểm..............................................................................................................16
1.2.3. Yêu cầu quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng nói chung và công trình
3

3


NN&PTNT nói riêng .....................................................................................................17

1.2.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và công tác thiết kế công trình xây dựng
ở Việt Nam hiện nay......................................................................................................19
Kết
luận
Chương
.................................................................................................................21

4

4

1.


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ....... 22
2.1. Thành phần, nội dung của hồ sơ thiết kế .......................................................................
22
2.1.1. Các bước, giai đoạn thiết kế công trình............................................................... 22
2.1.2. Thành phần, nội dung của hồ sơ thiết kế............................................................. 24
2.2. Yêu cầu chất lượng đối với hồ sơ thiết kế .....................................................................
29
2.2.1. Các yêu cầu về chất lượng: ................................................................................. 29
2.2.2. Các yêu cầu về kỹ thuật: ..................................................................................... 30
2.3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế ...................................................
31
2.3.1. Nguyên nhân khách quan. ................................................................................... 31
2.3.2. Nguyên nhân chủ quan. ....................................................................................... 32
2.4. Vai trò và trách nhiệm của các chủ thể trong quản lý chất lượng thiết kế...................
36

2.4.1. Vai trò và trách nhiệm của Chủ đầu tư................................................................ 36
2.4.2. Vai trò và trách nhiệm của đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế:............................... 38
2.4.3. Vai trò và trách nhiệm của đơn vị tư vấn thẩm tra, thẩm định: .......................... 39
2.5. Các hình thức quản lý chất lượng của các đơn vị tư vấn hiện nay...............................
40
2.5.1. Quản lý chất lượng toàn diện (TQM).................................................................. 40
2.5.2. Quản lý chất lượng ISO-9000 ............................................................................. 43
Kết luận Chương 2.................................................................................................................. 45
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NN&PTNT TẠI CÔNG TY THIÊN
LONG

......................................................................................................... 46
5

5


3.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần và Tư vấn và Xây dựng Thiên Long..........................
46
3.2. Phân tích thực trạng chất lượng thiết kế tại công ty......................................................
54
3.2.1. Mô hình quản lý của công ty. .............................................................................. 54

6

6


3.2.2. Thực trạng chất lượng thiết kế tại công ty...........................................................56

3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế tại công ty Thiên
Long.67
3.3.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức của công ty.............................................................67
3.3.2. Hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng tại Công ty. .........................................72
3.3.3. Các giải pháp khác...............................................................................................87
Kết luận chương 3. ..................................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100
PHỤ LỤC

........................................................................................................101

7

7


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ đảm bảo chất lượng sản phẩm............................................................. 10
Hình 1.2. Mô hình đảm bảo chất lượng ........................................................................ 11
Hình 1.3. Mô hình quản lý chất lượng toàn diện - TQC ............................................... 12
Hình 1.4. Sơ đồ quản lý chất lượng............................................................................... 14
Hình 2.1. Các bước thiết kế cho các dự án đầu tư xây dựng công trình ....................... 23
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty ............................................................................ 54
Hình 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức đề xuất......................................................................... 68
Hình 3.3. Quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế............................. 79
Hình 3.4. Quy trình kiểm soát lưu trữ hồ sơ ................................................................. 83
Hình 3.5. Quy trình kiểm soát hồ sơ ............................................................................. 95

8


8


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Bảng danh sách nhân lực của Công ty ..........................................................49
Bảng 3.2. Bảng danh sách trang thiết bị phục vụ công tác khảo sát, thiết kế ...............49
Bảng 3.3. Bảng danh sách trang thiết bị phục vụ công tác khoan khảo sát địa chất, địa
chất thủy văn..................................................................................................................51
Bảng 3.4. Bảng danh sách phần mềm của công ty ........................................................52
Bảng 3.5. Bảng số liệu về Tài chính của 3 năm 2014, 2015, 2016 ...............................53

9

9


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
TQM

Quản lý chất lượng toàn diện

QLCL

Quản lý chất lượng

CĐT

Chủ đầu tư


LXD

Luật xây dựng

BXD

Bộ xây dựng



Nghị Định

CP

Chính phủ

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BCNCTKT

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi

DAĐT


Dự án đầu tư

TKCS

Thiết kế cơ sở

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

DT - TDT

Dự toán - Tổng dự toán

ĐCCT

Địa chất công trình

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

QLDA

Quản lý dự án

CNDA

Chủ nhiệm dự án

CNCN

Chủ nhiệm chuyên ngành

CNTK

Chủ nhiệm thiết kế

KTV/TKV

Kiểm tra viên /thiết kế viên

NDA

Nhóm dự án

NTK


Nhóm thiết kế

KTV

Kiểm tra viên

KSLDA

Khảo sát lập dự án

viii

1
0


KCS

Tổ kiểm tra chuyên trách

viii

1
1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các
yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, của

doanh nghiệp, của người dân dành cho xây dựng là rất lớn, chiếm từ 25-30% GDP. Vì
vậy chất lượng công trình xây dựng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó có tác động
trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế và đời sống của con người.
Chất lượng của công trình xây dựng được hình thành qua các giai đoạn thực hiện,
trong đó giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện đầu tư có ảnh hưởng lớn đến
chất lượng công trình xây dựng nhiều nhất. Ở giai đoạn thực hiện đầu tư, qua thống kê
sự có các công trình xây dựng có thể thấy rằng nguyên nhân từ thiết kế chiếm tỷ lệ lớn
các trường công trình bị hư hỏng hoặc bị đổ sập. Mặt khác một số công trình xây dựng
còn chưa được kiểm soát chặt chẽ bằng các quy phạm pháp luât từ khâu khảo sát, thiết
kế, lập dự toán. Do đó đã gây nên những sai sót, lãng phí và thất thoát lớn trong chi
phí đầu tư xây dựng.
Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Thiên Long thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 25
tháng 8 năm 2009, hoạt động chính trong lĩnh vực NN&PTNT. Đến nay công ty đã
xây dựng được thương hiệu trong công tác tư vấn thiết kế xây dựng công trình, tạo
được sự tin tưởng từ phía khách hàng, Chủ đầu tư. Hiện nay, với chính sách mở cửa đã
có rất nhiều đơn vị tư vấn khác nhau được thành lập nên công ty cũng chịu sự cạnh
tranh gay gắt của các đối thủ trong ngành. Cạnh tranh tất yếu sẽ làm giảm giá dịch vụ
nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng để giữ vững uy tín với khách hàng. Ý thức được
yếu tố sống còn đến sự tồn tại và phát triển, Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng
Thiên Long đã không ngừng nâng cao chất lượng thiết kế công trình thủy lợi nhằm
nâng cao sức cạnh tranh hơn nữa trong môi trường xây dựng khốc liệt hiện nay.
Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài: Một số giải pháp nâng cao
chất lượng thiết kế công trình xây dựng tại công ty Thiên Long, làm nội dung nghiên
viii

1
2



cứu trong luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lượng thiết kế, đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng thiết kế công trình NN&PTNT tại công ty Thiên Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Vấn đề thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế công trình NN&PTNT tại Công ty cổ
phần Tư vấn và Xây dựng Thiên Long.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu các hoạt động liên quan đến thiết kế và các yếu tố ảnh hưởng tới chất
lượng thiết kế công trình NN&PTNT tại Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Thiên
Long những năm gần đây.
4. Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liêu và nghiên cứu lý thuyết: Thu thập tài liệu, nghiên cứu về
quản lý chất lượng.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Đánh giá mô hình quản lý chất lượng khảo sát,
thiết kế tại các dự án đầu tư xây dựng.
Phương pháp tổng hợp dữ liệu nghiên cứu: Tổng hợp nghiên cứu đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế
công trình NN&PTNT của công ty Thiên Long.

2

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1.Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng
1.1.1. Tổng quan về chất lượng công trình xây dựng

1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm công trình xây dựng
a) Khái niệm:
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết, định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng
theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công
nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
(NN&PTNT) hay còn gọi là công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật và công
trình khác.
b) Đặc điểm công trình xây dựng:
Công trình xây dựng có các đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác cụ
thể như sau:
- Công trình xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài, có
giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng tiến bộ xã hội để
tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản phẩm cần phải phù hợp với
văn hoá dân tộc. Trên thực tế, đã có không ít các công trình xây dựng trở thành biểu
tượng của một quốc gia như chùa Một cột ở Hà nội, tháp Ephen ở Pari... và do đó chất
lượng của các công trình xây dựng cũng phải được đặc biệt chú ý. Nó không chỉ ảnh
hưởng tới tuổi thọ của công trình và còn ảnh hưởng tới sự an toàn cho người sử dụng.

3

3


- Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế, chính trị, kế
toán, nghệ thuật... Nó rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi một công trình
được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một địa

4


4


điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm
hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Những đặc điểm này có tác
động lớn tới giá trị sản xuất ngành xây dựng.
- Quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao và đưa vào sử
dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng
công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công
lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc chủ yếu diễn ra ngoài trời chịu
tác dộng rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa, nắng, lũ, lụt... đòi hỏi các
nhà xây dựng phải giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến mức thấp
nhất những ảnh hưởng xấu của nó.
- Sản phẩm xây dựng là sản phẩm đơn chiếc và được tiêu thụ theo cách riêng. Các sản
phẩm được coi như tiêu thụ trước khi được xây dựng theo giá trị dự toán hay giá thoả
thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp
không được thể hiện rõ bởi vì sản phẩm xây lắp là hàng hoá đặc biệt.
1.1.1.2. Chất lượng công trình xây dựng
a) Khái niệm:
Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ xây dựng, chất lượng
công trình được đánh giá bởi đặc tính cơ bản sau: công năng, độ tiện dụng; tuân thủ
các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ, an toàn trong khai thác, sử
dụng; tính kinh tế và bảo đảm về tính thời gian (thời gian phục vụ của công trình).
b) Đặc điểm

5


5


Chất lượng công trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về
xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng
thiết kế...

6

6


Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
công trình.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện
các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng
công trình mà còn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân,
kỹ sư xây dựng.
Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục vụ mà
còn ở thời hạn phải xây dựng và hoàn thành, đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải chi trả
mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động
và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...
Vấn đề môi trường: cần chú ý không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố

môi trường tới quá trình hình thành dự án.
1.1.2. Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm:
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức
năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong
lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
7

7


- Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất
lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng
đích tới các nhán tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
- Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý
chất lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và
sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tàng cường chất
lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả
nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ
thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hoá có chất lượng
cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý
chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: nghiên cứu
triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất,
có êch nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu

dùng.
- Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất
lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng htể tất cả
các thành phần của một kế hoạch hành động.
- Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một
hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu,
trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống chất lượng
1.1.2.2. Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng

6

6


Quản lý chất lượng gồm 5 chức năng cơ bản sau: Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích
thích, điều hòa phối hợp.

7

7


a) Chức năng hoạch định
Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác của
quản lý chất lượng, xác định cái cần phải làm gì.
Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu, định hướng chiến lược và
các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản
phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:

- Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa
dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm
dịch vụ, thiết kế sản phẩm dịch vụ.
- Xác định mục đích chất lượng sản phẩm cần vươn tới và chính sách chất lượng của
doanh nghiệp.
- Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác thực hiện.
b) Chức năng tổ chức
Là cách quyết định công việc được tiến hành như thế nào, tùy từng sản phẩm, chất
lượng của doanh nghiệp mà lựa chọn huy động, sắp xếp các nguồn lực một cách hợp
lý với hệ thống chất lượng của mình.
Hiện nay đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý chất lượng để doanh nghiệp lựa chọn
như TQM (Total quanlity management), ISO 9000 (International standards
organization), GMP (good manufacturing practices), Q- Base (tập hợp các kinh
nghiệm quản lý chất lượng đã được thực thi tại New Zealand), giải thưởng chất lượng
Việt nam,…
Việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính
chính là tổ chức thực hiện kế hoạch đã xác định.
c) Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tác
8

8


nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm đảm
bảo các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và hướng đến mục tiêu.
Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá một
cách độc lập 2 vấn đề chính, đó là:
- Kế hoạch có được tuân theo một cách trung thành không?
- Bản thân kế hoạch đã đủ chưa?

Nếu mục tiêu không đạt được thì được hiểu là một trong hai hoặc cả hai điều kiện trên
không được thỏa mãn.
d) Chức năng kích thích
Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp dụng chế
độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng quốc gia
về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
e) Chức năng điều chỉnh, điều hòa, phối hợp
Là toàn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại và
đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn nhằm giảm dần khoảng cách giữa mong
muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn khách hàng ở mức cao
hơn.
1.1.2.3. Các giai đoạn quản lý chất lượng
a) Kiểm tra chất lượng (Inspection)
Một phương thức đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với qui định là kiểm tra các
sản phẩm và chi tiết bộ phận, nhằm sàng lọc và loại bỏ các chi tiết, bộ phận không
đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật.
Các sản phẩm sau quá trình sản xuất mới tiến hành kiểm tra các khuyết tật. Khi phát
hiện ra các khuyết tật mới đề ra các biện pháp xử lý, thông thường phương pháp này

8

8


không phát hiện ra được nguyên nhân đích thực. Để khắc phục những sai sót này thì
các doanh nghiệp đã tăng cường các cán bộ KCS. Đi kèm với việc này là việc tăng chi

9

9



tiêu rất nhiều mà công tác kiểm tra không đảm bảo, trong nhiều trường hợp độ tin cậy
rất thấp.
b) Kiểm soát chất lượng - QC (Quality Control)
Kiểm soát chất lượng là các hoạt động kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để
đáp ứng các yêu cầu chất lượng.
Để kiểm soát chất lượng, phải kiểm soát được mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới quá
trình tạo ra chất lượng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản phẩm
khuyết tật.
Mỗi doanh nghiệp muốn có sản phẩm, dịch vụ của mình có chất lượng cần phải kiểm
soát được 5 điều kiện cơ bản sau đây:
- Kiểm soát con người: Tất cả mọi người, từ lãnh đạo cấp cao nhất tới nhân viên
thường trực phải: Được đào tạo để thực hiện nhiệm vụ được giao; đủ kinh nghiệm để
sử dụng các phương pháp, qui trình cũng như biết sử dụng các trang thiết bị, phương
tiện; hiểu biết rõ về nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với chất lượng sản phẩm;có
đầy đủ những tài liệu, hướng dẫn công việc cần thiết và có đủ phương tiện để tiến hành
công việc; có đủ mọi điều kiện cần thiết khác để công việc có thể đạt được chất lượng
như mong muốn...
- Kiểm soát phương pháp và quá trình: Phương pháp và quá trình phải phù hợp nghĩa
là bằng phương pháp và quá trình chắc chắn sản phẩm và dịch vụ được tạo ra sẽ đạt
được những yêu cầu đề ra.
- Kiểm soát việc cung ứng các yếu tố đầu vào: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu phải
được lựa chọn. Nguyên liệu phải được kiểm tra chặt chẽ khi nhập vào và trong quá
trình bảo quản...
- Kiểm soát trang thiết bị dùng trong sản xuất và thử nghiệm: Các loại thiết bị này
phải phù hợp với mục đích sử dụng. Đảm bảo được yêu cầu như: Hoạt động tốt; Đảm

10


1
0


bảo các yêu cầu kỹ thuật; An toàn đối với công nhân vận hành; Không gáy ô nhiễm
môi trường, sạch sẽ...

11

1
1


×