Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH QT310

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.33 KB, 46 trang )

Tài sản ngắn hạn KHÔNG bao gồm
Chọn một câu trả lời
A) Tiền gửi tại Ngân hàng
B) Hàng tồn kho
C) Bất động sản đầu tư Đúng
D) Các khoản phải thu
Đúng. Đáp án đúng là: Bất động sản đầu tư
Để dự báo được các số liệu tài chính theo phương pháp cực trị với phương trình hồi quy đơn
biến, cần biết được
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị biến phụ thuộc lớn nhất, giá trị biến phụ thuộc nhỏ nhất, hiệu số giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của biến độc
lập Đúng
B) Giá trị biến phụ thuộc nhỏ nhất, giá trị biến phụ thuộc lớn nhất và hiệu số giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất của biến
giải thích
C) Giá trị biến giải thích lớn nhất, giá trị biến giải thích nhỏ nhất và hiệu số giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất của biến phụ
thuộc
D) Giá trị biến độc lập lớn nhất, giá trị biến độc lập nhỏ nhất và hiệu số giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của biến độc lập
Đúng. Đáp án đúng là: Giá trị biến phụ thuộc lớn nhất, giá trị biến phụ thuộc nhỏ nhất, hiệu số
giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất của biến độc lập
Chọn một câu trả lời
• A) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, doanh thu
từ hoạt động tài
chính và tiền thu được do thu hồi vốn góp của doanh nghiệp khác
• B) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, lãi thu
được do đầu tư và tiền
thu được do nhận vốn từ phát hành chứng khoán


• C) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, lãi thu
được do đầu tư và sự
thay đổi vốn lưu động
• D) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh dòng tiền chi cho mua sắm hình thành TSCĐ,
BĐSĐT, các khoản đầu
tư tài chính, lỗ đầu tư và dòng tiền thu được do nhượng bán, thanh lý các tài sản trên, khoản lãi
đầu tư và tiền thu
hồi đầu tư vốn góp vào doanh nghiệp khác (Đúng)
Chọn một câu trả lời
A) Hoàn toàn dựa vào các số liệu trong quá khứ của doanh nghiệp Đúng
B) Dựa vào dự báo các số liệu kinh tế vĩ mô trong tương lai Sai
C) Không dựa vào số liệu trong quá khứ của doanh nghiệp Sai
D) Dựa vào các số liệu kinh tế vĩ mô trong quá khứ.


Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp phân tích so sánh bao gồm so sánh theo thời gian và thời điểm Sai
B) Phương pháp phân tích quy mô bao gồm phân tích quy mô theo báo cáo kết quả kinh doanh
và báo cáo lưu
chuyển tiền tệ Đúng
C) Hai phương pháp căn bản trong dự báo bằng hồi quy là phương pháp cực trị và phương pháp
bình phương tối
thiểu Sai
D) Phương pháp hồi quy đơn biến phản ánh mối quan hệ tuyến tính giữa 1 biến kết quả và 1 biến
nguyên nhân Sa
Chọn một câu trả lời
A) Chỉ có thể sử dụng phương pháp so sánh Sai
B) Chỉ có thể sử dụng phương pháp phân tích quy mô Sai
C) Sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp phân tích quy mô Đúng
D) Sử dụng phương pháp kết hợp

Chọn một câu trả lời
A) Y = a+bX Đúng
B) Y= a+bX+e Sai
C) Y = b0 + b1X1+b2X2+…+bnXn Sai
D) Y= a+ b1X1+b2X2+…+bnXn+e
Chọn một câu trả lời
A) Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh bình thường của
doanh nghiệp. Sai
B) Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn và dự kiến thu
hồi hoặc thanh


toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ. Sai
C) Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp một hạn chế nào. Sai
D) Có thể chuyển đổi thành tiền sau thời hạn trên 1 năm.
Câu 1:
[Góp ý]
Doanh thu của Công ty Cathay năm 2010 là $35,000. Lợi nhuận sau thuế là $7,500. Thuế thu
nhập
doanh nghiệp là 25%. Lợi nhuận trước thuế của Công ty Cathay là
Chọn một câu trả lời
A) $27.500Sai



B) $5.000Sai

C) $10.000

D) $1.000 Sai


Đúng
Sai. Đáp án đúng là: $10.000
Vì: LNTT= LNST/ (1- %Thuế thu nhập doanh nghiệp)
LNTT = 7.500$/(1-25%) = $10.000
Tham khảo: 1.4.2 Báo cáo kết quả kinh doanh, bài 1.
Câu 2:
[Góp ý]
Khoản nào dưới đây nằm trong Bảng cân đối kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận sau thuế Sai

B) Doanh thu thuần Sai

C) Giá vốn hàng bán Sai

D) Hao mòn tài sản cố định

Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Hao mòn tài sản cố định
Vì: Lợi nhuận sau thuế, doanh thu thuần, giá vốn hàng bán là các khoản mục thuộc Báo cáo kết


quả kinh doanh (tham khảo
bảng 1.4. Báo cáo kết quả kinh doanh). Khấu hao tài sản cố định là khoản mục thuộc bảng Cân
đối kế toán (tham khảo bảng
1.2 Tài sản –Bảng cân đối kế toán).
Tham khảo: 1.4.1.1 Tài sản, bài 1
Câu 3:
[Góp ý]

Tác động của tiền thu từ bán hàng tăng $120,000; với giả thiết các yếu tố khác không đổi:
Chọn một câu trả lời
A) Tăng dòng tiền từ hoạt động đầu tư $120,000 Sai

B) Giảm dòng tiền từ hoạt động tài chính $120,000 Sai

C) Tăng dòng tiền từ hoạt động tài chính Sai

D) Tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh


Sai. Đáp án đúng là: Tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Vì: Tiền thu từ bán hàng thuộc dòng tiền từ hoạt động kinh doanh,khi tiền thu từ bán hàng
tăng,dòng tiền vào tăng, dòng tiền
từ hoạt động kinh doanh tăng.
Tham khảo: 1.4.3.1 Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, bài 1
Câu 4:
[Góp ý]
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
Chọn một câu trả lời
A) Bảng cân đối kế toán chỉ cung cấp thông tin về nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời
điểm.Sai
B) Bảng cân đối kế toán chỉ cung cấp thông tin về tài sản của doanh nghiệp tại một thời



điểm.Sai
C) Phương trình tổng quát trong bảng cân đối kế toán là Tổng tài sản = Tổng nợ ngắn hạn +




Tổng nợ dài hạn Sai
D) Phương trình tổng quát trong Bảng cân đối kế toán là Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả +
Tổng vốn chủ sở hữu
Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Phương trình tổng quát trong bằng cân đối kế toán là Tổng tài sản = Tổng
nợ phải trả + Tổng vốn chủ
sở hữu.
Vì: Bảng cân đối kế toán gồm 2 thành phần chính tài sản và nguồn vốn. Phương trình kế toán căn
bản là Tổng tài sản =
Tổng nguồn vốn = Nợ + Vốn chủ sở hữu
Tham khảo: 1.4.1: Bảng cân đối kế toán, bài 1
Câu 5:
[Góp ý]
Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là $70,000; chi phí lãi
vay là $30,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Lợi nhuận sau thuế của công ty HP là ?
Chọn một câu trả lời
A) $175.000 Sai

B) $165.000

C) $155.000Sai

D) $145.000Sai



Đúng
Đúng
Sai. Đáp án đúng là: $165.000

Vì: LNST= LNTT* (1- % Thuế TNDN)= (Doanh thu thuần - chi phí hoạt động - chi phí lãi vay )
* (1- % Thuế TNDN))
Lợi nhuận sau thuế =(320.000 -70.000 -30.000) x(1 -25%) = $165.000
Tham khảo: 1.4.2 Báo cáo kết quả kinh doanh, bài 1
Câu 6:
[Góp ý]
Khoản nào dưới đây nằm trong Báo cáo kết quả kinh doanh?
Chọn một câu trả lời
A) Giá vốn hàng bán Đúng


B) Hàng tồn kho Sai

C) Các khoản phải thu ngắn hạn Sai

D) Vốn chủ sở hữu Sai
Sai. Đáp án đúng là: Giá vốn hàng bán
Vì: Hàng tồn kho, khoản phải thu, Vốn CSH là những khoản mục thuộc Bảng CĐKT (tham khảo
bảng 1.2 Tài sản –Bảng cân
đối kế toán). Giá vốn hàng bán là khoản mục thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh (tham khảo Bảng
1.4. Báo cáo kết quả kinh
doanh).
Tham khảo: 1.4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh, bài 1.
Câu 7:

[Góp ý]
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?


Chọn một câu trả lời

A) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, doanh

thu từ hoạt động tài chính và tiền thu được do thu hồi vốn góp của doanh nghiệp khác Sai
B) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, lãi thu

được do đầu tư và tiền thu được do nhận vốn từ phát hành chứng khoán Sai
C) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, lãi thu

được do đầu tư và sự thay đổi vốn lưu động Sai
D) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh dòng tiền chi cho mua sắm hình thành TSCĐ,
BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính, lỗ đầu tư và dòng tiền thu được do nhượng bán, thanh lý các
tài sản
trên, khoản lãi đầu tư và tiền thu hồi đầu tư vốn góp vào doanh nghiệp khác Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh dòng tiền chi cho mua sắm hình
thành TSCĐ, BĐSĐT, các
khoản đầu tư tài chính, lỗ đầu tư và dòng tiền thu được do nhượng bán, thanh lý các tài sản trên,
khoản lãi đầu tư và tiền
thu hồi đầu tư vốn góp vào doanh nghiệp khác.
Vì: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến tiền thu từ các hoạt
động đầu tư và tiền chi các
hoạt động đầu tư như việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản
đầu tư khác không thuộc
các khoản tương đương tiền.
Tham khảo: 1.4.3.2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư, bài 1
Câu 8:

[Góp ý]
Đặc điểm nào KHÔNG phải của Tài sản ngắn hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh bình thường




của doanh nghiệp. Sai
B) Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn và dự

kiến thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ. Sai
C) Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp một hạn chế nào. Sai

D) Có thể chuyển đổi thành tiền sau thời hạn trên 1 năm.
Sai. Đáp án đúng là: Có thể chuyển đổi thành tiền sau thời hạn trên 1 năm.
Đúng


Vì: Một tài sản được xếp vào loại tài sản ngắn hạn, khi tài sản này: a) Được dự tính để bán hoặc
sử dụng trong khuôn khổ
của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc b) Được nắm giữ chủ yếu cho mục
đích thương mại hoặc cho
mục đích ngắn hạn và dự kiến thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc
niên độ; hoặc c) Là tiền
hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp một hạn chế nào".
Tham khảo: 1.4.1.1 Tài sản, bài 1
Câu 9:
[Góp ý]
Tài sản ngắn hạn KHÔNG bao gồm
Chọn một câu trả lời
A) Tiền gửi tại Ngân hàng Sai

B) Hàng tồn kho Sai


C) Bất động sản đầu tư



D) Các khoản phải thu Sai

Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Bất động sản đầu tư
Vì: Bất động sản đầu tư là Tài sản dài hạn; Tài sản ngắn hạn gồm: Tiền, Các khoản tương đương
tiền, Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn, Các khoản phải thu, Hàng tồn kho, Tài sản ngắn hạn khác.
Tham khảo: 1.4.1.1: Tài sản, bài 1
Câu 10:
[Góp ý]
Hai thành phần chính trong nguồn vốn là:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Đúng

B) Tài sản ngắn hạn và vốn chủ sở hữu. Sai

C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Sai

D) Tài sản ngắn hạn và nợ phải trả. Sai

Sai. Đáp án đúng là: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Vì: Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả có 2 thành phần
chính là nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn. Tương tự chia trong tài sản, nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là các khoản nợ và vay ngắn
hạn trong khoảng thời

gian 12 tháng (1 năm ), nợ dài hạn là các khoản nợ và vay trên 1 năm. Vốn chủ sở hữu chính là
vốn của cổ đông thường,
vốn chủ sỏ hữu chính là sự xác nhận quyền lực của người chủ sở hữu công ty. Tham khảo:
1.4.1.1: Tài sản, bài 1


Câu 11:
[Góp ý]
Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là $70,000; chi phí lãi
vay là $30,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty
HP
phải nộp là ?
Chọn một câu trả lời
A) $55.000 Đúng

B) $22.000Sai

C) $80.000 Sai

D) $25.000 Sai

Sai. Đáp án đúng là: $55.000
Vì: Thuế thu nhập doanh nghiệp= LNTT * % Thuế TNDN = (Doanh thu thuần - chi phí hoạt
động - chi phí lãi vay )* % Thuế
TNDN .
Thuế thu nhập doanh nghiệp = (320.000-70.000 -30.000) x 25% =$ 55.000
Tham khảo: 1.4.2 Báo cáo kết quả kinh doanh, bài 1.
Câu 12:

[Góp ý]

Bốn báo cáo tài chính quy định theo chế độ kế toán doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay là:
Chọn một câu trả lời
A) Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo

thay đổi vốn chủ sở hữu Sai
B) Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết



minh báo cáo tài chính Đúng
C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính,

báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu Sai
D) Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, bảng cân đối kế toán,
thuyết minh báo cáo tài chính Sai
Sai. Đáp án đúng là: Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh
doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính
Vì: Hệ thống báo cáo tài chính ở Việt Nam gồm 4 báo cáo tài chính cơ bản, đó là báo cáo kết quả
kinh doanh, bảng cân đối
kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Tham khảo: 1.4 Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, bài 1.
Câu 13:

[Góp ý]
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
Chọn một câu trả lời
A) Chu kỳ hoạt động của một doanh nghiệp là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu

tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi

thành
tiền.Sai
B) Tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và các khoản phải thu thương mại được bán,

sử dụng và được thực hiện trong khuôn khổ của chu kỳ hoạt động bình thường kể cả khi chúng
không
được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ. Sai
C) Các loại chứng khoán có thị trường giao dịch được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới



kể từ ngày kết thúc niên độ sẽ được xếp vào loại tài sản ngắn hạn. Sai
D) Tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và các khoản phải thu thương mại được bán,
sử dụng và được thực hiện trong khuôn khổ của chu kỳ hoạt động bình thường chỉ khi chúng
được dự
tính thực hiện trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và các khoản phải thu thương
mại được bán, sử dụng và
được thực hiện trong khuôn khổ của chu kỳ hoạt động bình thường chỉ khi chúng được dự tính
thực hiện trong 12 tháng tới
kể từ ngày kết thúc niên độ.


Vì: trong các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài quá 1 năm thì các tài sản ngắn hạn chỉ thu
hồi được sau một chu ký
kinh doanh (tức sau hơn 1 năm)
Tham khảo: 1.4.1.1 Tài sản, bài 1
Câu 14:
[Góp ý]
Hai thành phần chính trong tài sản là:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ và vốn chủ sở hữu. Sai

B) Tài sản ngắn hạn và vốn chủ sở hữu. Sai

C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

D) Tài sản ngắn hạn và nợ. Sai

Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.


Vì: Hai thành phần chính trong tài sản đó là Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.Tài sản ngắn hạn
là các tài sản có thể
chuyển thành tiền dưới 1 năm, tài sản dài hạn là các tài sản có thể chuyển thành tiền trên 1 năm.
Tham khảo: 1.4.1.1: Tài sản, bài 1
Câu 15:
[Góp ý]
Tài sản dài hạn KHÔNG bao gồm
Chọn một câu trả lời
A) Tiền mặt Đúng

B) Bất động sản đầu tư Sai

C) Các khoản phải thu có thời hạn trên 1 năm Sai

D) Nhà xưởngSai

Sai. Đáp án đúng là: Tiền mặt

Vì: Tiền mặt - Tài sản ngắn hạn; Tài sản dài hạn: Các khoản phải thu dài hạn, Tài sản cố định,
Bất động sản đầu tư, Các
khoản đầu tư tài chính dài hạn, Tài sản dài hạn khác.
Tham khảo: 1.4.1.1 Tài sản, bài 1
Câu 16:
[Góp ý]
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cathay năm 2010 là $320,000.
Lợi
nhuận gộp của công ty là $200,000. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 là
Chọn một câu trả lời
A) $160.000 Sai

B) $200.000 Sai



C) $120.000

D) $60.000 Sai
Đúng
Sai. Đáp án đúng là: $120.000


Vì: Giá vốn hàng bán =Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Lợi nhuận gộp.
Giá vốn hang bán = 320.000 -200.000 = 120.000
Tham khảo: 1.4.2 Báo cáo kết quả kinh doanh, bài 1.
Câu 17:
[Góp ý]
Phân tích tỷ số tập trung bốn nhóm khả năng căn bản của doanh nghiệp, loại trừ
Chọn một câu trả lời

A) Khả năng thanh toán Sai

B) Khả năng sinh lời Sai

C) Khả năng hoạt động Sai

D) Khả năng thương thuyết với đối tác

Đúng. Đáp án đúng là: Khả năng thương thuyết với đối tác
Vì: Nội dung phân tích tỷ số tập trung vào bốn nhóm khả năng căn bản của doanh nghiệp đó là
khả năng thanh toán, khả
năng hoạt động, khả năng cân đối vốn và khả năng sinh lời.


Tham khảo: 1.2.2: Phân tích tỷ số, bài 1.
Câu 18:
[Góp ý]
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?.
Chọn một câu trả lời
A) Nội dung phân tích báo cáo tài chính chỉ tập trung vào phân tích các tỷ số. Sai
B) Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp là một trong hai phân tích cơ bản


Đúng
trong nội dung phân tích báo cáo tài chính. Đúng
C) Phân tích kỹ thuật là một trong những phân tích căn bản trong phân tích báo cáo tài
chính.Sai
D) Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh không phải là phân tích báo cáo tài chính Sai

Đúng. Đáp án đúng là: Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp là một trong hai

phân tích cơ bản trong nội
dung phân tích báo cáo tài chính.
Vì: Phân tích báo cáo tài chính tập trung các phân tích như phân tích khải quát tình hình tài chính
doanh nghiệp, phân tích tỷ
số để từ đó đưa ra nhận xét, kết luận về tình hình tài chính doanh nghiệp.
Tham khảo: 1.2 Nội dung phân tích BCTC, bài 1.
Câu 19:

[Góp ý]
Phương trình nào sau đây KHÔNG đúng?
Chọn một câu trả lời
A) Lưu chuyển tiền trong kỳ = Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh + lưu chuyển tiền từ

hoạt động đầu tư + lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Sai
B) Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả +Vốn chủ sở hữu Sai



C) Tổng tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản dài hạn
Đúng

D) Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn Sai


Sai. Đáp án đúng là: Tổng tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản dài hạn
Vì: Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn mà Tài sản lưu động ≠ Tài sản ngắn hạn
nên phương trình trên không
đúng.
Tham khảo: 1.4.1.1 Tài sản, bài 1
Câu 20:

[Góp ý]
Hai công ty có cùng Tổng tài sản, Vốn chủ sở hữu của Công ty HE lớn hơn Công ty LE là
$120,000. Tổng nợ của Công ty HE so với Công ty LE
Chọn một câu trả lời
A) Cao hơnSai

B) Thấp hơn

C) Cao hơn $20,000 Sai

D) Không xác định Sai

Sai. Đáp án đúng là: Thấp hơn
Vì: Tổng tài sản= tổng nợ + vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu HE>LE.Tổng tài sản HE= LE ~>


tổng nợ HE< LE.
Tham khảo: 1.4.3.2 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư, bài 1
Câu 6:
Báo lỗi - góp ý
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?
Chọn một đáp án đúng
A) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 dòng tiền : hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài
chính
B) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh thông tin: tổng tài sản, tổng nguồn vốn và lợi nhuận của


doanh nghiệp
C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh thông tin: doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh
nghiệp

D) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh các thông tin doanh nghiệp sử dụng các nguyên tắc áp


Đúng
dụng trong các báo cáo tài chính.
Câu 11:
Báo lỗi - góp ý
Sự kiện nào KHÔNG ảnh hưởng đến Dòng tiền thuần của Doanh nghiệp?
Chọn một đáp án đúng
A) Mua sắm máy móc mới mất $30.000

B) Dự định chi trả cổ tức $25.000

C) Trả nợ ngắn hạn $12.000


D) Thu từ bán hàng $34.000

Câu 15:
Báo lỗi - góp ý

Khoản mục nào KHÔNG nằm trong dòng tiền từ hoạt động đầu tư?
Chọn một đáp án đúng
A) Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

B) Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

C) Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

D) Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Câu 17:
Báo lỗi - góp ý

Tài sản dài hạn bao gồm:
Chọn một đáp án đúng
A) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài

chính dài hạn,tài sản dài hạn khác.
B) Các khoản phải thu ngắn hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài

chính dài hạn,tài sản dài hạn khác.
C) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, hàng tồn kho, các khoản đầu tư tài chính dài



hạn,tài sản dài hạn khác.
D) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính

dài hạn, tiền mặt.
Câu 18:
Báo lỗi - góp ý
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?
Chọn một đáp án đúng
A) Chu kì kinh doanh của một doanh nghiệp do Nhà nước quy định

B) Chu kì kinh doanh của một doanh nghiệp được tính từ 01/01/(N-1) đến 01/01/N

C) Chu kì kinh doanh của mọi doanh nghiệp đều giống nhau

D) Chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất là khoảng thời gian từ khi mua

nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản
dễ
chuyển đổi thành tiền.
Câu 1:
[Góp ý]


Điểm khác nhau cơ bản giữa phương pháp phân tích so sánh và phương pháp phân tích theo quy
mô là:
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp so sánh được chia làm 2 phương pháp: theo thời gian và tại 1 thời điểm;



phương pháp phân tích quy mô lại chia thành: phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
kinh
doanhSai
B) Phương pháp so sánh thường sử dụng các tỷ số phản ánh hiệu quả làm tiêu chí so sánh

giữa các mốc thời gian hay giữa các công ty còn phương pháp phân tích quy mô thường sử dụng
các số
liệu về tỷ lệ các khoản mục trong bảng cân đối kế toán so với tổng tài sảnhoặc trong báo cáo kết
quả
kinh doanh so với doanh thu. Đúng
C) Phương pháp so sánh chỉ áp dụng cho các công ty có cùng quy mô tổng tài sản, phương

pháp phân tích theo quy mô có thể dùng để so sánh các công ty có quy mô tổng tài sản khác nhau
Sai
D) Phương pháp phân tích theo quy mô chỉ áp dụng cho các công ty có cùng quy mô tổng


tài sản, phương pháp so sánh có thể dùng để so sánh các công ty có quy mô tổng tài sản khác
nhau Sai
Sai. Đáp án đúng là: Phương pháp so sánh thường sử dụng các tỷ số phản ánh hiệu quả làm tiêu
chí so sánh giữa các
mốc thời gian hay giữa các công ty còn phương pháp phân tích quy mô thường sử dụng các số
liệu về tỷ lệ các khoản mục
trong bảng cân đối kế toán so với tổng tài sảnhoặc trong báo cáo kết quả kinh doanh so với
doanh thu.
Vì: sử dụng phương pháp loại trừ, “Phương pháp so sánh được chia làm 2 phương pháp: theo
thời gian và tại 1 thời điểm;
phương pháp phân tích quy mô lại chia thành: phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
kinh doanh” sai do cả 2
phương pháp phân tích theo thời gian và tại 1 thời điểm; “Phương pháp so sánh chỉ áp dụng cho
các công ty có cùng quy
mô tổng tài sản, phương pháp phân tích theo quy mô có thể dùng để so sánh các công ty có quy
mô tổng tài sản khác nhau”
sai do phương pháp so sánh có thể áp dụng với các công ty có quy mô khác nhau; Phương pháp
phân tích theo quy mô chỉ
áp dụng cho các công ty có cùng quy mô tổng tài sản, phương pháp so sánh có thể dùng để so
sánh các công ty có quy mô


tổng tài sản khác nhau" sai do phương pháp phân tích theo quy mô có thể áp dụng cho các công
ty có quy mô khác nhau)
Tham khảo: 2.1.1. Phương pháp so sánh và 2.1.2. Phương pháp phân tích theo quy mô, bài 2.
Câu 2:
[Góp ý]
Cho bảng số liệu sau:
Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, dự báo doanh thu bán hàng
của kỳ kinh doanh thứ 7 có thể đạt 3100, chi phí hoạt động có thể là:

Chọn một câu trả lời
A) 28.040 Sai

B) 606

C) 28.010 Sai

D) 505Sai
Đúng


Đúng. Đáp án đúng là: 606
Vì: Y=a+bX b= (chi phí hoạt động kỳ cao nhất – chi phí hoạt động kỳ thấp nhất)/(doanh thu kỳ
cao nhất – doanh thu kỳ thấp
nhất)= (595-505)/(2990-2090)=0,1; a=Y-0,1X, thay Y=595, X=2990 có a=296. → Y= 296 +
0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X
là doanh thu bán hàng). Thay X=3100 vào có Y=296+310=606
Tham khảo: 2.2.1 Phương trình hồi quy đơn biến, bài 2
Câu 3:
[Góp ý]
Cho bảng số liệu sau:
Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, phương trình hồi quy giữa


doanh thu bán hàng và chi phí hoạt động là:
Chọn một câu trả lời
A) Y = 296 + 0,1X với X là chi phí hoạt động, Y là doanh thu bán hàng Sai

B) Y = 296 + 0,1X với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng


C) Y = 0,1 + 296X với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng Sai

D) Y = 0,1 + 296X với X là chi phí hoạt động, Y là doanh thu bán hàng Sai


Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Y = 296 + 0,1X với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng
Vì: Y=a+bX b= (chi phí hoạt động kỳ cao nhất – chi phí hoạt động kỳ thấp nhất)/(doanh thu kỳ
cao nhất – doanh thu kỳ thấp
nhất)= (595-505)/(2990-2090)=0,1; a=Y-0,1X, thay Y=595, X=2990 có a=296.
→ Y = 296 + 0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng).
Tham khảo: 2.2.1 Phương trình hồi quy đơn biến, bài 2
Câu 4:
[Góp ý]
Cho bảng số liệu sau:
Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, dự báo chi phí hoạt động
của kỳ kinh doanh thứ 7 có thể đạt 598, doanh thu bán hàng dự báo là:
Chọn một câu trả lời
A) 3.030 Sai
B) 3.020
Đúng




C) 3.010 Sai

D) 2.010 Sai
Sai. Đáp án đúng là: 3020
Vì: Y=a+bX, b= (chi phí hoạt động kỳ cao nhất – chi phí hoạt động kỳ thấp nhất)/(doanh thu kỳ

cao nhất – doanh thu kỳ thấp
nhất)= (595-505)/(2990-2090)=0,1; a=Y-0,1X, thay Y=595, X=2990 có a=296) → Y= 296 +
0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X
là doanh thu bán hàng). Thay Y= 598 vào có X=3.020.
Tham khảo: 2.2.1 Phương trình hồi quy đơn biến, bài 2.
Câu 5:

[Góp ý]
Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về phương pháp phân tích quy mô?
Chọn một câu trả lời
A) Đặc biệt được sử dụng để phân tích biến động cơ cấu tài sản hay nguồn vốn đối với 2

hay nhiều doanh nghiệp có quy mô khác nhau Sai
B) Thường dùng phân tích tỷ lệ các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh trên doanh

thu thuần. Sai
C) Thường dùng phân tích các tỷ lệ thanh khoản của doanh nghiệp
D) Có thể sử dụng để phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của 1 doanh nghiệp tại 2 thời


Đúng
điểm khác nhau Sai
Sai. Đáp án đúng là: Thường dùng phân tích các tỷ lệ thanh khoản của doanh nghiệp


Vì: phương pháp so sánh thường dùng để phân tích các tỷ lệ thanh khoản của doanh nghiệp chứ
còn phương pháp phân
tích quy mô thường dùng phân tích tỷ trọng các khoản mục trong bảng cân đối kế toán và báo
cáo kết quả kinh doanh)
Tham khảo: 2.1.1. Phương pháp so sánh, bài 2.

Câu 6:
[Góp ý]
Phương pháp dự báo các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp bằng phương trình hồi quy:
Chọn một câu trả lời
A) Hoàn toàn dựa vào các số liệu trong quá khứ của doanh nghiệp Đúng

B) Dựa vào dự báo các số liệu kinh tế vĩ mô trong tương lai Sai

C) Không dựa vào số liệu trong quá khứ của doanh nghiệp Sai

D) Dựa vào các số liệu kinh tế vĩ mô trong quá khứ. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Hoàn toàn dựa vào các số liệu trong quá khứ của doanh nghiệp
Vì: Phương pháp dự báo bằng phương trình hồi quy dựa vào số liệu trong quá khứ của doanh
nghiệp để lập phương trình
hồi quy, từ đó đưa ra những số liệu dự báo
Tham khảo: 2.2 Phương pháp dự báo bằng phương trình hồi quy, bài 2.
Câu 7:
[Góp ý]
Hai công ty A và B có cùng quy mô vốn chủ sở hữu, cùng tổng tài sản, tỷ lệ nợ ngắn hạn của
công ty A cao hơn, thì:
Chọn một câu trả lời


A) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A cao hơn Sai

B) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A thấp hơn Sai



C) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của 2 công ty như nhau Sai


D) Không đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của 2

công ty
Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Không đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài
sản của 2 công ty
Vì: Do 2 công ty có cùng quy mô tổng tài sản, vốn chủ sở hữu nhưng tỷ lệ nợ ngắn hạn không
liên quan đến tỷ lệ tài sản
ngắn hạn trên tổng tài sản nên không đủ dữ liệu để đưa ra kết luận.
Tham khảo: 2.1.2.2 phân tích quy mô theo bảng cân đối kế toán, bài 2.
Câu 8:
[Góp ý]
Phương trình hồi quy đơn biến có dạng:
Chọn một câu trả lời
A) Y = a+bX Đúng

B) Y= a+bX+e Sai

C) Y = b 0 + b1X1+b2X2+…+b nXnSai

D) Y= a+ b 1X1+b2X2+…+b nXn+eSai

Sai. Đáp án đúng là: Y= a+bX


×