Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tap de thi HSG Thieu HoaDe thi hsg 4 Thieu Tan.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.88 KB, 9 trang )

đề thi học sinh giỏi môn toán lớp 4
Năm học 2006-2007
Đơn vị: Trờng TH Thiệu Tân

Câu 1 (5 điểm): Cho 4 chữ số: 0, 3, 8 và 9
a. Viết đợc tất cả bao nhiêu chữ số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho
b. Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho.
c. Tìm số lẻ lớn nhất, số chẳn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ sốđã cho.
Câu 2 (4điểm):
a.Tìm x sao cho:
a x x = aaa ( a 0 )
b. Không tính kết quả hãy so sánh A và B
A = 999 x 999 ; B = 998 x 1000
c. Tính giá trị sau bằng cách hợp lí:
A = ( 100 99 + 97 80 + 15 ) x ( 16 2 x 8 )
Câu 3: ( 4 điểm)
An có 14 cái kẹo, Bình có 12 cái kẹo, Cờng có số kẹo bằng trung bình cộng số kẹo của
An và Bình. Dũng có số kẹo kém trung bình cộng số kẹo của bốn bạn là 6 cái. Hỏi Dũng có
bao nhiêu cái kẹo ?
Câu 4: ( 5 điểm )
Vờn nhà Tùng hình vuông, vờn nhà ban Nam hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh
hình vuông vờn nhà Tùng và có chu vi hơn 6m và có diện tích hơn 21 m
2
. Tính diện tích vờn
nhà mỗi bạn ?
Câu 5:( 2 điểm )
Tính tổng sau bằng cách hợp lí nhất.
102 +105 + 108 + 111 + + 129
đáp án
Câu 1: ( 5 điểm )
a) (2đ) - Trừ chữ số 0 đứng ở hàng nghìn có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn 0,25 đ


- Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm ( đó là 3 chữ số còn lại khác chữ số 0,25 đ
hàng nghìn)
- Có 2 cách chọn chữ số hàng chục ( đó là hai chữ số khác hàng nghìn 0,25 đ
và hàng trăm)
- Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị ( Chữ số còn lại khác chữ số hàng 0,25 đ
nghìn, hàng trăm , hàng chục)
Vậy các số đợc viết là: 1 đ
3 x 3 x 2 x 1 = 18 ( số )
b)(1đ) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau đợc viết từ 4 chữ số trên là:
+ Phải là số có hàng nghìn lớn nhất (trong 4 chữ số đã cho ) .Vậy chữ
số hàng nghìn phải là số 9 .
+ Chữ số hàng trăm phải là số lớn nhất trong 3 chữ số còn lại (trừ số 9) 0,25đ
vậy chữ số hàng trăm là số 8.
+ Chữ số hàng chục là số lớn nhất của 2 số còn lại .Vậy chữ số hàng là 0,25đ
số 3
Vậy số phải tìm là 9830.
-Tơng tự ta tìm đợc số bé nhất có 4 chữ số là số 3089. 0,5 đ
c) (2đ) + Số lẻ lớn nhất từ 4 chữ số đã cho thì chữ sốhàng nghìn phải là số lớn
nhất trong 4 chữ số trên.Vậy chữ số hàng nghìn là chữ số 9. 0,25đ
+Số phải tìm với chữ số hàng nghìn là 9và là số lẻ nên chữ số hàng đơn 0,25đ
vị phải là chữ số 3 .
+ Chữ số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong 2 chữ só còn lại. Vậy 0,25đ
chữ số hàng trăm là chữ số 8.
Vậy số phải tìm là : 9803. 0,25đ
- Tơng tự tìm số chẵn nhỏ nhất là 3098 1đ
Câu2: (4 điểm)
a) (1đ) a x x = aaa ( a 0 )
X = aaa : a 0,5đ
X = 111 0,5đ
b) (2đ) A = 999 x (998+1) 0,25đ

A =999 x 998 + 998 0,25đ
B = 998 x (999 + 1) 0,25đ
B = 998 x 999 + 998 0,25đ
Ta thấy: 999 x 998 = 998 x 999 0,5đ
So sánh: 999 > 998 0,25đ
Vậy A > B 0,25đ
c) (1đ) A = (100 99 + 97 80 + 15 ) x 0 0,75đ
Vậy A = 0 0,25đ
Câu3: (4 điểm)
Số kẹo của Cờng là: (14 + 12 ) : 2 = 13 (Cái) 0,5đ
Dũng có số kẹo kém TBC ba bạn 6 cái ta có sơ đồ:
Số kẹo của Dũng là : 1,25đ
Tổng số kẹo ba bạn Cờng ,Bình ,An là : 14 + 12 + 13 = 39 (Cái) 0.5đ
Trung bình số kẹo 4 bạn là: ( 9 6 ) : 3 = 11(Cái) 0,75đ
Số kẹo của Dũng là : 11 6 = 5 (Cái) 0,75đ
Đáp số : Dũng có 5 cái kẹo 0,25đ
Câu4: (5điểm)
Vì chiều rộng bằng nhau, chu vi vờn nhà Nam
Hơn vờn nhà Tùng 6 m. Vậy chiều dài vờn nhà
Nam hơn chiều rộng là:
21 m
2
6 : 2 = 3 (m) 1,75đ
Chiều rộng của vờn là: 0,5 đ
21 : 3 = 7 ( m )
Chiều dài của vờn nhà Nam là: 0,5đ
7 + 3 = 10 ( m )
Diện tích vờn nhà Tùng là: 0,5đ
7 x 7 = 49 ( m
2

)
Diện tích vờn nhà Nam là: 0,5đ
7 x 10 = 70 ( m
2
)
Đáp số: Diện tích vờn nhà Tùng: 49 m
2
0,25đ
Diện tích vờn nhà Nam : 70 m
2
Câu 5: (2 điểm)
Số các số hạng là: ( 129 102 ) : 3 + 1 = 10 ( Số hạng ) 0,5 đ
Số cặp là: 10 : 2 = 5 ( Cặp ) 0,25đ
Tổng một cặp là: 102 + 129 = 231 0,25đ
Tổng của dãy là: 231 x 5 = 1055 0,75đ
Đáp số: 1055 0,25đ

đề thi học sinh giỏi môn tiếng việt lớp 4
Năm học 2006 2007
Đơn vị: Trờng tiểu học Thiệu Tân
Câu 1: ( 3 điểm )
Xác định từ loại trong câu sau:
Đến bây giờ, Vân vẫn không quên đợc khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy th-
ơng yêu và lo lắng của ông.
Câu 2: ( 2 điểm )
Tìm từ viết đúng trong các từ sau:
Xôn sao , sôn xao , xôn xao , sôn sao
Câu 3: ( 4 điểm )
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc gạch chân sau đây:
a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục.

b) Trớc giờ học, chúng em thờng rủ nhau ôn bài cũ.
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
d) Bọn trẻ thôn em hay thả diều ngoài chân đê.
Câu 4: ( 4 điểm )
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng tay mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
( Mẹ Trần Quốc Minh )
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên? Vì sao?
Câu 5: ( 6 điểm )
Hãy kể một câu chuyện đã đợc đọc hay đợc nghe về những ngời có nghị lực, có ý thức v-
ợt mọi khó khăn để vợt lên trong cuộc sống.
Đáp án
Câu 1: ( 3 điểm )
- Danh từ : Vân, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông.
- Động từ: Quên, đầy, thơng yêu, lo lắng, bây giờ.
- Tính từ: Hiền từ, bạc
Câu 2: ( 2 điểm )
Từ viết đúng : Xôn xao
Câu 3: ( 4 điểm )
a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trớc giờ học, chúng em thờng làm gì?
c) Bến cảng nh thế nào?
d) Bọn trẻ thôn em hay thả diều ở đâu ?
Câu 4: ( 4 điểm )
- Nêu đợc hình ảnh góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ là hình ảnh ngọn gió
trong câu Mẹ là ngọn gió của con suốt đời

- Giải thích rõ ý: Ngọn gió có tình yêu thơng của mẹ làm cho con đợc ngủ ngon lành với những
giấc mơ đẹp khi còn nhỏ, làm cho con yên tâm vững bớc khi lớn lên, luôn ở bên con để con
cảm thấy sung sớng và hạnh phúc suốt đời.
Câu 5: ( 6 điểm )
- Hình thức: Viết đúng thể loại văn kể chuyện.
- Nội dung: Kể một câu chuyện đợc đọc hay đợc nghe về ngời có nghị lực có ý chí vợt khó
khăn.
- Yêu cầu: Bố cục rõ ràng, chặt chẽ, viết chữ đẹp, không sai lỗi chính tả.
Điểm tối đa: 6,0 điểm
Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp 1 điểm

×