Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài 09 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC(Vật lý 7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.54 KB, 28 trang )

Hội
thi
Giáo
viên
dạy
giỏi
cấp
thị
năm
học
2008
2009


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu1: Hãy nêu đặc điểm ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lồi và gương cầu lõm.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
Bài tập: Cùng một vật lần lượt đặt trước 3
gương: Gương phẳng, gương cầu lồi, gương
cầu lõm, cách gương cùng một khoảng,
gương nào tạo được ảnh ảo lớn nhất?
A. Gương phẳng.
B. Gương cầu lồi.
C. Gương cầu lõm.
D. Cả gương cầu lõm và gương cầu lồi.


Vật lý 7


Bài
09

TIẾT 09

TỔNG KẾT CHƯƠNG I:
QUANG HỌC


NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Tự kiểm tra.
II. Vận dụng.
III. Trò chơi ô chữ.


I. Tự kiểm tra.
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: “Khi nào ta
nhìn thấy một vật ?”:
A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi vật phát ra ánh sáng.
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới
đây khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật.
B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng
khoảng cách từ vật tới gương.
C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật.



I. Tự kiểm tra.

Câu 3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
trong suốt
đồng tính
Trong mơi trường ……………… và …………….
đường thẳng
ánh sáng truyền đi theo ………………..
Câu 4. Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản
xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng:
a. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng vớitia tới và đường
……..
pháp tuyến của gương tại điểm tới
……………..…………………..............
góc tới
b. Góc phản xạ bằng ………
N
s

i

k
i’
i’ = i

I



I. Tự kiểm tra.
Câu 5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì?
Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương
thế nào so với độ lớn của vật và khoảng cách từ vật
đến gương ?
- Ảnh ảo
- Độ lớn bằng vật
- Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật
đến gương
Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những
tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng ?
* Giống nhau: Đều là ảnh ảo.
* Khác nhau : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn
ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.


I. Tự kiểm tra.
Câu 7. Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho
ảnh ảo? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
- Khi một vật ở gần sát gương cầu lõm thì ảnh là
ảnh ảo và lớn hơn vật.

Hình a.

Hình b.


I. Tự kiểm tra.
Câu 8. Viết 3 câu có nghĩa, trong mỗi câu có 4 cụm từ

chọn trong 4 cột dưới đây.
gương cầu lõm hứng được trên màn chắn
gương phẳng không hứng được trên màn
gương cầu lồi

bé hơn vật
bằng vật

ảnh ảo
ảnh thật
lớn hơn vật

- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên
màn chắn và bằng vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên
màn chắn và bé hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được
trên màn chắn và lớn hơn vật.


I. Tự kiểm tra.
Câu 9. Cho một gương phẳng và một gương cầu
lồi có cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy
của chúng khi đặt mắt ở cùng một vị trí ?
- Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn
vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng
kích thước.


GHI NHỚ

* Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
* Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
* Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến
của gương tại điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới.
* Ảnh tạo bởi các gương:
- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và
bằng vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và
bé hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn
và lớn hơn vật.
- Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong
gương phẳng có cùng kích thước...


TỔNG KẾT PHẦN QUANG HỌC
ĐỊNH LUẬT TRUYỀN
THẲNG ÁNH SÁNG

ỨNG DỤNG
ĐỊNH LUẬT
( Giải thích)

BĨNG TỐI

ĐỊNH LUẬT

BĨNG NỮA TỐI


NHẬT THỰC
NGUYỆT THỰC

ĐỊNH LUẬT PHẢN
XẠ ÁNH SÁNG

ĐỊNH LUẬT

ỨNG DỤNG
ĐỊNH LUẬT
( Giải thích)

GƯƠNG PHẲNG GƯƠNG CẦU LỒI GƯƠNG CẦU LÕM

VÙNG NHÌN THẤY


II. Vận dụng.
C1: Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng
như hình 9.1.
a. Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương.
b. Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1,
S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương.
c. Để mắt trong vùng nào sẽ nhìn thấy đồng
thời ảnh của cả hai điểm sáng trong gương? Gạch
chéo vùng đó.
S1•

S2 •


Hình 9.1


I. Tự kiểm tra.
II.Vận dụng:
C1:a) Vẽ ảnh của mỗi điểm sáng tạo bởi gương.
S1
S2

A

S’2

B

S’1


I.Tự kiểm tra:
II.Vận dụng:
C1:b)Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1 và
S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng.
S2
S1

A

S’1

B


S’2


II.Vận dụng:

C1:c) Để mắt trong vùng nào sẽ nhìn thấy đồng thời
ảnh của cả hai điểm sáng trong gương.

S2
S1

A

S’1

B

S’2


II.Vận dụng:
Hãy cho biết tên gọi của gương trong các hình?
Người

ảnh

Hình a
Gương cầu lồi


Người

ảnh

Hình b
Gươngphẳng

Người

ảnh

Hình c
Gương cầu lõm


C2: Một người đứng trước 3 cái gương (gương
phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách các
gương một khoảng bằng nhau (gần sát gương).
Quan sát ảnh ảo của mình trong 3 gương sẽ
thấy chúng có những tính chất gì giống nhau,
khác nhau?
- Giống nhau: Đều là ảnh ảo.
- Khác nhau: Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi
nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh nhìn thấy trong
gương phẳng nhỏ hơn trong gương cầu lõm.


C3: Có 4 học sinh đứng ở 4 vị trí quanh một cái tủ
đứng trong hình 9.2. Hãy chỉ ra những cặp học sinh
có thể nhìn thấy nhau. Đánh dấu vào bảng sau đây

những cặp đó.
An
An
Thanh
Hải


Thanh

X
X
X

Hải



An
Thanh

X

Tủ đứng

X
X

X

Hải



X
Hình 9.2


III. Trị chơi ơ chữ.

V Ậ T S Á N G
N G U Ồ N S Á N
Ả N H Ả O
N G Ô I S A O
P H Á P T U
B Ó N G Đ E
G Ư Ơ N G P H Ẳ

G

Y Ế N
N
N G

Câu 5: Đường thẳng vuông thấy trên bầu trời
Câu4: Các chấm sắng mà tagóc với mặt trên
6: Chỗ khơng nhận được ánh sáng
Câu 2: Vật hắtnó phát sáng chiếu vào nó.
1:
tự lại ánh ra ánh sáng.
màn 7: Cái
gương? mà ta khơng có của mình hằng ngày.

vào 3: Dụng khi nhìn ảnh mây.
chắn.
Câu ban đêm cụ để soithấy trong gương phẳng?


Bài tập: 1
* Khi chiếu một tia sáng lên một gương phẳng
ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới
một góc 600. Tìm giá trị góc tới:
A. 300.
B. 1200.

s

N
i i’

Ta có: i’ = i mà
i’ + i = 600 <=>
2i = 600 => i = 300.

C. 60 .
0

D. 900.

k

I



Bài tập: 2
* Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về
tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
A. Không hứng được trên màn và ảnh bằng vật.

B. Hứng được trên màn và ảnh bằng vật.
C. Hứng được trên màn và ảnh nhỏ bằng vật.
D. Không hứng được trên màn và ảnh nhỏ hơn


Bài tập: 3
* Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng.
A. Mặt trời.
B. Ngọn nến đang cháy.
C. Mặt trăng.
D. Cục than gỗ đang nóng đỏ.


Bài tập: 4
* Dùng gương nào trong các gương sau để có
thể quan sát vật có kích thước nhỏ một cách
dễ dàng. Hãy chọn phương án tốt nhất.
A. Gương phẳng.
B. Gương cầu lõm.
C. Gương cầu lồi.
D. Cả 3 gương đều quan sát được.


Bài tập: 5

* Ánh sáng mặt trời truyền xuống trái đất có thể
được xem như
A. chùm tia sáng hội tụ.
B. chùm tia sáng song song.
C. chùm tia sáng phân kỳ.
D. không thể khẳng định được.


×