• Phần 1
Chọn cấu trúc phù hợp với phổ
13C-
và 1H-NMR.
Giải chung cả lớp vài bộ (trong số 15 bộ) bài tập.
• Phần 2
Xác định nhanh cấu trúc 3 hợp chất đơn giản.
giản
Giải chung cả lớp, theo dõi qua handouts + profector.
• Phần 3
Xác định cấu trúc 2 hợp chất (3.1. và 3.2.)
Giải theo từng nhóm tự chọn
chọn. Bộ phổ in rời,
rời riêng.
riêng
1
2
• Từng bộ 4 slide được đánh số (N = 1 - 15).
• Slide đầu tiên là cấu trúc của 3 chất nhóm N (ví dụ nhóm 5)
• Ba slide kế tiếp là 3 phổ: ví dụ phổ 5a, phổ 5b, phổ 5c.
• Sinh viên sẽ trả lời (ghi dưới từng cấu trúc ở slide đầu tiên):
3 chất này có phổ tuần tự là: phổ 5...., phổ 5...., phổ 5....
• Cho cấu trúc & phổ của 1 nhóm hợp chất (# 3 chất).
• Lựa chọn các phổ 1H /
13C
phù hợp với cấu trúc này.
• Trừ những bộ phổ được bình luận chung trên lớp,
lớp
các SV sẽ tự trả lời cho các bộ phổ còn lại.
3
4
1
1a
1. Khung: xanthon, AQ, OMe-Flavonoid
4'
OH
O
HO
O
7
OH
OH
dihydroxyxanthon
(13 + 0)
OH
O
OH
OH
3
5
O
OMe
4’-OMe-quercetin
(15 + 1)
CH
Me
OH
O
O
CIV
CIV
CH CH
CIV
CH
CIV
CH CH
CIV
chrysophanol
(14 + 1)
Phổ 1a:
5
1b
13C-CPD
của dihydroxy xanthon
6
1c
Phổ 1b:
13C-CPD
của 4’-OMe-quercetin (tamarixetin)
7
Phổ 1c:
13C-CPD
của Chrysophanol
8
2
2a
2. Khung: coumarin, benzofuran, acid caffeic
H
OMe
HO
H
COOH
HO
H
HO
COOH
H
HO
O
O
O
H
H
Esculetin
Δ’ benzofuran
Acid caffeic
Phổ 2a:
13C-CPD
C CPD
của esculetin
9
2b
10
2c
CDCl3
Phổ 2b: 13C-CPD
13C CPD của acid caffeic
Phổ 2c: 13C-CPD
13C CPD của Hiền
11
12
3
3a
3. Khung: Flavon, Flavonol, Flavanol
OH
MeO
O
OH
MeO
O
OH
OH
O
rhamnocitrin
a oc
HO
OH
OH
4'
O
dihydro-rhamnocitrin
d
yd o a oc
O
7
OH
3
5
OH
OMe
OH
O
tamarixetin
a a e
Phổ 3a: 13C-CPD
13C CPD của rhamnocitrin
13
3b
14
3c
Phổ 3b: 13C-CPD
13C CPD của dihydro-rhamnocitrin
dihydro rhamnocitrin = aromadendrin
Phổ 3c: 13C-CPD
13C CPD của tamarixetin
15
16
4
HO
HO
4a
4. Khung: aglycon vs glycosid
OH
C 2OH
CH
O
O
4'
O
HO
H
HO
HO
O
7
HO
HO
6
3
5
OH
scutellarein
7-O-glucosid
OH
COOH
O
H
4'
H
O
7
HO
6
O
OH
4'
HO
7
HO
6
O
3
5
OH
3
5
OH
O
H
O
scutellarein
7-O-glucuronid
H
O
scutellarein
aglycon
Phổ 4a: 13C-CPD
13C CPD của scutellarein (aglycon)
17
4b
18
4c
Phổ 4b: 13C-CPD
13C CPD của plataginin (scutellarein-7-O-glucosid)
(scutellarein 7 O glucosid)
Phổ 4c: 13C-CPD
13C CPD của scutellarin (scutellarein-7-O-glucuronid)
(scutellarein 7 O glucuronid)
19
20
5
5a
OH
O
OH
8
OH
1
2
9
7
10
6
4
5
O
HO
10
CH3
3
4
5
OH
1
2
9
7
2
9
6
O
8
1
7
CH3
3
OH
OH
8
CH3O
6
10
4
5
O
O
O
chrysophanol
emodin
physcion
OH
O
8
OH
2
9
7
5
O
OH
OH
1
8
9
7
3
10
6
OH
8
1
4
COOH
6
2
10
4
5
3
CH3O
6
OH
1
2
9
7
CH2OH
O
CH3
3
3
10
5
4
O
O
O
rhein
h i
aloe
l emodin
di
f ll i l
fallacinol
CH2OH
Cấu trúc của của anthraquinon đơn giản
Phổ 5a: 13C-CPD
13C CPD của physcion (m)
21
5b
22
5c
5d
Phổ 5b: 13C-CPD
13C CPD của chrysophanol (m)
23
Phổ 5c, 5d: 13C-CPD của emodin (và 8-O-glc emodin)
24
6
6a
6. Loại đường: rhamnose, glucose, galactose
HO
O
7
3
5
OH
6
5
Me
1
HO
HO
3'
OH
ose
O
OH
O
CH2OH
O
HO
HO
4
CH2OH
O
HO
HO
OH
rhamnosyl
OH
O
4
H
O
4'
HO
H
glucosyl
H
galactosyl
Phổ 6a: 13C-CPD
13C CPD của isoquercitrin (glucosid)
25
6b
26
6c
Phổ 6c: 13C-CPD của quercitrin (rhamnosid)
Phổ 6b: 13C-CPD
13C CPD của hyperin (galactosid)
27
28
7
7a
7. Loại glycosid: C và O-glucosid
4'
HO
OH
4'
CH2OH HO
O
O
7
H
3
5
OH
O
O
HO
HO
1
2
3
5
O
6
HO
OH
HO
OH
CH2OH
4
astragalin (3-O-glucosid)
O
7
6
H
OH
3
5
OH
H
O
iso-vitexin (6-C-glucosid)
OH
OH
HO
CH2OH
H
O
8
HO
4'
OH
O
7
6
3
5
OH
H
O
vitexin (8-C-glucosid)
Phổ 7a: 13C-CPD
13C CPD của astragalin (K
(K-3-O-glucosid)
3 O glucosid)
29
7b
30
7c
Phổ 7b: 13C-CPD
13C CPD của vitexin (8-C-glucosid)
(8 C glucosid)
Phổ 7c: 13C-CPD
13C CPD của isovitexin (6-C-glucosid)
(6 C glucosid)
31
32
8
8a
8. Vị trí gắn glycosid: 7-O và 3-O-glucosid
CH2OH
O
HO
4'
O
HO
HO
O
7
H
OH
3
5
OH
OH
H
O
cynarosid
y ao d
(7-O-glucosid)
4'
HO
O
7
H
3
5
OH
O
O
OH
HO
OH
HO
1
3
2
O
5
6 CH2OH
OH
4
3'
O
7
OH
6
3
5
OH
OH
6
O
O
O
Me
HO
4
isoquercitrin
(3-O-glucosid)
OH
4'
4
HO
H
1
3
H
2
OH
quercitrin
(3-O-rhamnosid)
Phổ 1H-NMR
1H NMR của cynarosid (7-O-glucosid)
(7 O glucosid)
33
8b
34
8c
0.81 d (6 Hz)
Phổ 1H-NMR
1H NMR của isoquercitrin (3-O-glucosid)
(3 O glucosid)
Phổ 1H-NMR
1H NMR của quercitrin (3
(3-O-rhamnosid)
O rhamnosid)
35
36
9
9a
9. Loại liên kết ose: monosid vs biosid (1-2) vs (1-6)
cynarosid = luteolin 7-O-glc
HO
HO
O
O
HO
O
luteolin
1
HO
ax H
glucosyl
OH
7
quercetin
glucosyl
H ax
3
OH
O
1
OH
2
O
O
6
HO
1
Me
O
eq
OH
6
4
O
H
O
H eq
HO
rhamnosyl
2
OH
6
O
2
HO
glucosyl
O
7
luteolin
1
ax H
OH
rutin = quercetin-3-O-glc6-1rha
60.6
OH
6
O
HO
HO
Me
1
OH
OH
2
5
O
rhamnosyl
OH
3
O
O
scolymosid = luteolin-7-O-glc6-1rha
Phổ 13C-CPD
13C CPD của cynarosid (7-O-monosid)
(7 O monosid)
37
9b
38
9c
67.5
68.6
Phổ 13C-CPD
13C CPD của scolymosid (7-O-biosid1-6
(7 O biosid1 6 )
Phổ 13C-CPD
13C CPD của rutin (3-O-biosid1-6)
(3 O biosid1 6)
39
40
10
10a
10. Kiểu đối xứng n nhóm thế (0, 1, 3)
OH
4'
4
4'
HO
7
HO
6
HO
O
O
Scutellarein
3'
HO
O
H
H
5
OH
O
OH
OH
O
Apigenin
4'
4
OH
5'
OH
OH
OH
O
Myricetin
Phổ 13C-CPD
13C CPD của scutellarein (nhóm chrysin)
41
10b
42
10c
Phổ 13C-CPD
13C CPD của apigenin (1 thế/B)
Phổ 13C-CPD
13C CPD của myricetin (3 thế/B)
43
44
11
11a
11. Số lượng nhóm OH ở Flavon vs Flavonol
OH
O
OH
O
OH
4'
4'
HO
O
7
6
H
5
OH
OH
O
Luteolin
HO
O
7
3'
6
3
5
OH
OH
O
Kaempferol
HO
O
7
3'
6
3
5
OH
OH
OH
O
Quercetin
Phổ 1H-NMR
1H NMR (DMSO,
(DMSO 500 MHz) của luteolin
45
11b
46
11c
Phổ 1H-NMR
1H NMR (DMSO
(DMSO, 500 MHz) của kaempferol
Phổ 1H-NMR
1H NMR (DMSO
(DMSO, 500 MHz) của quercetin
47
48
12
12a
12. Tín hiệu 5-OH ở IsoFlavon, Flavon, Flavonol
OH
O
OH
4'
HO
O
7
6
H
5
OH
OH
HO
O
7
OH
Luteolin
O
O
7
3'
6
3
5
O
HO
3
5
4'
OH
OH
Genistein
OH
O
Kaempferol
Phổ 1H-NMR
1H NMR (DMSO,
(DMSO 500 MHz) của genistein
49
12b
50
12c
Phổ 1H-NMR
1H NMR (DMSO,
(DMSO 500 MHz) của luteolin
Phổ 1H-NMR
1H NMR (DMSO
(DMSO, 500 MHz) của kaempferol
51
52
13
13a
13. Các kiểu C-2, C-3 ở Isoflavon, Flavon, Flavanonol
OH
O
HO
O
7
OH
OH
HO
O
7
2
H
MeO
4'
H
O
7
2
3
6
H
5
OH
O
OH
Luteolin
3
5
5
4'
O
OH
Genistein
OH
O
H
OH
Dihydrorhamnocitrin
Phổ 1H-NMR (DMSO, 500 MHz) của genistein
53
13b
54
13c
H2O
H2O
MeO
DMSO
MeOH
x
Phổ 1H-NMR
1H NMR của DHR
Phổ 1H-NMR (DMSO, 500 MHz) của Luteolin
55
56
14a
14b
Phân biệt các polymethoxy flavonoid (3,4,5,6 nhóm OMe)
Phổ 13C-CPD
13C CPD của trimethoxy flavonol
Phổ 13C-CPD
13C CPD của tetramethoxy flavonol
57
14c
58
14d
Phổ 13C-CPD
13C CPD của pentamethoxy flavonol
Phổ 13C-CPD
13C CPD của hexamethoxy flavonol
59
60
Đôi khi, khéo khai thác các thông tin sơ cấp (như đối xứng,
downfield /upfield, tổng số C, tổng số H thơm / ko thơm...)
ta vẫn có thể nhận định và xác định nhanh 1 cấu trúc.
trúc
Các ví dụ sau đây sẽ minh họa điều này
Nhắc lại: Nên làm quen dấn với các giá trị đặc biệt thường gặp
nhưng đừng cố nhớ các chi tiết lặt vặt
vặt…
61
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của hợp chất B4
B4
62
6 tín hiệu proton thơm (DMSO-d6, 500 MHz) của hợp chất B4
B4
mỗi tín hiệu đều # 1 proton: không có hiện tượng đối xứng!
6 tín hiệu = 6 H thơm
triplet
p (B)
( )
8.5 Hz
H2O DMSO
triplet
p (A)
( )
8.0 Hz
dd (A)
((8.0;; 1.5 Hz))
OH nối cầu ?
dd (A)
((8.0;; 1.5 Hz))
dd (B)
((8.5; 1.0 Hz))
dd (B)
((8.5; 1.0 Hz))
OH ko nối cầu?
63
64
B4
B4
124.4
137.4
C-CPD
HSQC
CH
CH
121.1 120.9
CH
C
114.6
110.0 108.2 107.4
CH
CH
C CH
7.74 t
7.60 dd
7.37 dd
7 30 t
7.30
7.10 dd
6.82 dd
13 tín hiệu (ko có OMe, ko có đối xứng) khung cấu trúc có 13 carbon
(tất cả 6 crosspeak đều màu đỏ: có 6 nhóm CH)
4a
9
1
5
5a
3
7
6 8a
8
4 9a 2
ko đối xứng
65
13 C
15 C
17 C
O
O
O
66
Ngoài ra, phổ proton còn cho (1 triplet 8.0 Hz) và (1 triplet 8.5 Hz).
B4
B4 phải có 2 tổ hợp, mổi tổ hợp này gồm 3 H kế cận nhau
((khi đó,, triplet
p nàyy sẽ là của p
proton ở g
giữa).
)
O
O
O
xanthon
phenylchromon
(eu/isoflavonoid)
diphenylchromon
5 CIV (trong đó có 3 C downfield)
7 CIV (trong đó có 5 C downfield)
8 CH aromatic
ti (8 H aromatic)
ti )
6 CH aromatic
ti (6 H aromatic)
ti )
không có nhóm -OH
có 2 nhóm -OH
có thể có đối xứng qua trục dọc.
ko được đối xứng qua trục dọc.
Vậy, 2 nhóm OH phải ở “đỉnh” của 2 vòng benzo ở 2 bên :
OH
O
O
O
(1)
(2)
(3)
O
OH
O
OH
OH
O
OH
O
(4)
same
O
OH
Cấu trúc ((1)) và ((2):
) có đối xứng
g bịị loại.
ạ Chọn
ọ ((3)) = (4).
( )
B4 có khả năng là 1 xanthon (13 C)
Đây chính là 1,5-dihydroxyxanthon (chú ý 5 C downfield rõ)
với 2 nhóm =C-H aromatic đã biến thành =C-OH (CIV)
và B4 không được đối xứng qua trục dọc.
OH
OH
Vấn đề còn lại là gán 6 H cho 6 vị trí H trên cấu trúc (3)
(3).
67
68
Gán 6 giá trị H cho 6 vị trí H trên cấu trúc (3)
B4
B4
Tương tác HMBC của H 7.60 dd, 7.10 dd với C 182.1
Trên 1H-NMR, vì các H ghép với nhau sẽ có cùng J. Ta có 2 tổ hợp:
Tổ
ổ hợp 3 proton thứ
ứ nhất:
ấ
Tổ
ổ hợp
h 3 proton thứ
hứ nhì:
hì
• 7.74 t (8.5 Hz)
• 7.30 t (8.0 Hz)
• 7.10 dd (8.5; 1.0 Hz)
• 7.37 dd (8.0; 1.5 Hz)
• 6.82 dd (8.5; 1.0 Hz)
• 7.60 dd (8.0; 1.5 Hz)
ceton 182.1
161.0
7.60 dd
3
H
O
5
5a
2
9a
1
OH
9
H
7.37 dd
H
7 30 t
7.30
5
5a
H
6
(3)
2
9a
1
9
O
8a
8
7
7.37 dd
7.30 t
H
H
7.10 dd
6
(3)
7.10 dd
O
4a
OH
OH
4a
OH
3
H
H
4
H
6.82 dd
4
145.2
7 74 t
7.74
H
Đây
ây p
phải
ả là
à H của
ủa H-8.
8 Vậy
ậy tổ
ổ hợp
ợp thứ
ứ nhì p
phải
ả ở vòng
ò g bên
b p
phải
ả
H
146.4
qua 3 nối
q
Trên HMBC, chỉ có H 7.60 dd “nhìn thấy” ceton (C-9) qua 3 nối.
7.74 t
155.6
8a
7
8
O
qua 4 nối
H
7.60 dd
6.82 dd
5 giá trị H còn lại được tiếp tục gán như trên. Từ đó, gán 6 giá trị C
Gán giá trị của các H và C tương quan HSQC
H
4
H
4a
O
H
6
(3)
2
9a
1
OH
9
8a
O
8
7
H
H
DEPT
C ppm
1
C
155 6
155.6
2
CH
107.4
3*
CH
137.4
4
CH
110.0
4a
H
H-n
C ppm
1-OH
-
5-OH
-
H ppm, m (J,
(J Hz)
H )
12.63 s
10.58 s
HMBC
-
-
downfield do nối cầu H với oxy / C-9
5a
C
145.2
-
-
-
6
CH
121 1
121.1
7*
CH
124.4
8
CH
114 6
114.6
H-4
110.0
6.82 dd (8.5; 1.0)
upfield do kế Oxy
H-6
121.1
7.37 dd (8.0; 1.5)
downfield do meta với oxy / pyron
downfield do meta với oxy / pyron
C-4
-
H
-
7.74 t (8.5 Hz)
7.60 dd (8.0; 1.5)
1, 4a
-
137.4
114.6
-
1, 4a
-
H-3
H-8
)
7.74 t ((8.5)*
6.82 dd (8.5; 1.0)
1
146.4
7.10 dd (8.5; 1.0)
7.30 t (8.0 Hz)
-
7.10 dd (8.5; 1.0)
C
107.4
124.4
161.0
-
HMBC Cn
5
H-2
H-7
C
H ppm, m (J, Hz)
N t
Note
-
downfield do W-effect với C-9
71
B4
Gán giá trị của các H và C trong toàn cấu trúc
C
5
5a
70
B4
OH
3
H
69
7 37 dd (8.0;
7.37
(8 0 1
1.5)
5)
7.30 t (8.0)*
7 60 dd (8.0;
7.60
(8 0; 1.5)
1 5)
5 8
5a,
C
120.9
-
-
-
182.1
-
-
-
-
-
108.2
-
-
12.63 s
-
5-OH
-
-
10.58 s
-
H
O
5
5a
H
6
(3)
2
9a
1
9
O
8a
8
7
H
H
5a 9
5a,
>C=O
C
4a
3
OH
9
9a
H
OH
5, 8a
8a
1-OH
4
4, 4a, 9
72
1 Bước
1.
Bướ 1 (cột
( ột 1 = cột
ột tạm):
t )
Đánh số vị trí tạm từ 1*, 2*, 3*… đến n*
Để xác định thật bài bản cấu trúc của một hợp chất,
chất cần tuân theo 1
Cột 2: Để trống, chờ ghi vị trí thực (1, 2, 3, … n) sau khi giải xong.
SOP hợp lý. Sẽ ko có 1 SOP nào là duy nhất đúng, và cũng chẳng có
2 Bước 2 (cột 3 = cột C):
2.
cách biện giải nào là duy nhất đúng.
Loại bỏ các giá trị của dung môi (đo, tạp), của nước và tạp.
Từ phổ C-CPD, ghi giá trị C lớn đến nhỏ (1 số lẻ thôi).
Sau đây là 1 SOP thông dụng thường được tham khảo để xác định cấu
3. Bước 3 (cột 4 = cột DEPT):
trúc của một hợp chất hữu cơ (tự nhiên & . . .)
Ghi bậc C (CHn) vào từ phổ DEPT (nếu nghi ngờ, xem H & HSQC).
4. Bước 4 (làm trên phổ H full & H ext):
Việc đầu tiên là lập 1 bảng Excel (~10 cột x n hàng) n tùy số C / CTPT
ạ bỏ các g
giá trịị của dung
g môi ((đo,, tạp),
ạp), của nước và tạp.
ạp
Loại
Ghi giá trị H (2 số lẻ) vào từng tín hiệu phổ (kèm m, J, nH).
73
74
M3
5. Bước 5 ((trên p
phổ HSQC
Q full & ext):
)
Ghi trình tự 1*, 2*,… n* vào trục C.
C ppm
DEPT
H m (J, Hz), nH
HMBC
1*
176 7
176.7
C
–
–
2*
163.9
C
–
–
3*
161.3
C
–
–
4*
157.3
C
–
–
Loại bỏ artefact trên phổ
ổ HMBC (chú ý lợi dụng luôn th. tin này)
5*
141.2
CH
8.06 s, 1H
1*, 4*, 6*
Ghi trình tự vị trí tạm 1*, 2*,… n* vào trục C trên phổ đồ.
6*
139.9
C
–
–
Sang giá trị H (từ bước 4) vào từng tín hiệu H vào trục H.
7*
104.3
C
–
–
8*
98.3
CH
6.18 d (2), 1H
2*, 3*, 7*, 9*
Ghi các tương tác HMBC vào các hàng CHn (C có H thôi).
9*
93.5
CH
6.32 d (2), 1H
2*, 4*, 7*, 8*
(H này “nhìn
nhìn thấy
thấy” C-2*,
C-2* 3*,
3* n*; nên chỉ ghi 5* thay vì C-5*).
C-5*)
OH
–
OH
9.18 s, 1H
1*,, 6
1
6*
OH
–
OH
10.78 s, 1H
2*, 8*, 9*
OH
–
OH
12 50 s,
12.50
s 1H
3* 7*,
3*,
7* 8*
tạm
Sang giá trị H (từ bước 4) vào từng tín hiệu H trên trục H
H.
6. Bước 6 (cột 5 = cột H-NMR):
Ghi giá trị H (2 số lẻ,
lẻ m,
m J,
J nH) vào từng hàng tương ứng 1*-n*
1* n*
7. Bước 7 (trên phổ HMBC full & ext):
ộ 6):
)
8. Bước 8 ((cột
9. Bước 9 (cột 7, 8, 9; từ phổ COSY/NOESY/ROESY full & ext; nếu có)
Ghi các
á tương
tươ tác
tá của
ủ H này
à H-n*;
H * chỉ
hỉ ghi
hi n*
* thôi.
thôi
75
thực
Ghi chú
76
M3
3, 5, 7-trihydroxy chromon
77
M3
79
M3
78
M3
80
M3
M3
• Trừ 3 nhóm OH,
OH X còn 3 H nữa thuộc về 3 CH
Thực tế, đây cả là 1 nghệ thuật cần đến sự nhạy bén, sự linh động
• 1 CH 8.06 s rời rạc (s: nằm trên vòng pyron) và downfield mạnh.
và tất nhiên
nhiên, là kiến thức hóa thực vật và cả kinh nghiệm giải phổ.
phổ
CH này hợp lý nhất là nằm tại vị trí kế Oxy, meta với ceton (C-2).
Trong trường hợp này việc định hướng theo con đường như sau
• C còn lại của vòng pyron (C-3) do vậy sẽ gắn với OH (như hình D).
• X có
ó 9 carbon,
b
th
thơm,
có
ó ceton
t với
ới 2 Δ
Δ
H
8
Một đề nghị: Vì không còn C, nên (A) có thể tạo vòng thành (B).
(D)
Đây chính là benzo -pyron (phù hợp với ceton có C 175 ppm).
7
6
5
9
10
O
1
4
2
H
HO
8
6
3
OH
H
O
(A)
O
5
OH
10
O
1
4
2
H
3
OH
(E)
O
(B)
• Như vậy,
ậy, 4 vịị trí của vòng
g benzo ((bên trái)) sẽ có 2 OH và 2 H.
O
O
9
7
2 H này (6.32 d, 2 Hz) và (6.18 d, 2 Hz) sẽ ghép meta với nhau (2 Hz).
• X có 6 C downfield ((> 130 pp
ppm);
); mà ((B)) đã có 3 ((1 ceton + 2 C nối O).
)
2 H này phải upfield (không được ở C-5,
C 5 C-7)
C 7) phải ở 6 và 8.
8
Vậy, cấu trúc (B) phải có 3 C downfield nữa. Đây là các C gắn Oxy.
• Vị trí 5 và 7 do đó sẽ là OH (như hình (E).
(Phù hợp với 3 tín hiệu OH trên phổ H phổ HSQC)
81
M3
H
HO
(E) =
9
7
6
82
O
8
1
5
4
2
M3
H
tạm
(cấu trúc đề nghị của X)
thực
C ppm
DEPT
H m (J, Hz), nH
HMBC
1*
4
176 7
176.7
>C O
>C=O
–
–
2*
7
163.9
=C-O-
–
–
Cấu
ấ trúc
ú (E) này
à đã
ã thỏa
ỏ mọi dữ
ữ liệu
ệ phổ
ổ của
ủ hợp chất
ấ X:
3*
5
161.3
=C-O-
–
–
- 9 carbon, gồm 3 CH + 6 C (6 C gồm 1 ceton, 5 C downfield/gắn O).
4*
9
157.3
=C-O-
–
–
- 3 CH gồm (1 downfield ở 8.06 s) + 2 CH upfield (bị kẹp giữa 2 C-O).
5*
2
141.2
=CH-
8.06 s, 1H
4, 9, 3
p
nàyy g
ghép
p meta với nhau ((6.32 d, 2 Hz)) và ((6.18 d, 2 Hz).
)
- 2 H upfield
6*
3
139.9
=C<
–
–
- 3 nhóm OH (12.50, 10.78, 9.38; đều singlet).
7*
10
104.3
=C<
–
–
8*
8
6
98 3
98.3
=CH-
6 18 d (2),
6.18
(2) 1H
7 5,
7,
5 10,
10 8
9*
8
93.5
=CH-
6.32 d (2), 1H
7, 9, 10, 6
OH
3-OH
–
-OH
9.18 s, 1H
4, 3
OH
7-OH
–
-OH
10.78 s, 1H
7, 6, 8
OH
5-OH
–
-OH
12.50 s, 1H
5, 10, 6
H
OH
10
3
OH
O
Kiểm tra sự hợp lý của cấu trúc (E) bằng các tương tác HMBC của 6
proton (3 methin –CH=;
CH ; và 3 hydroxy -OH).
OH). Xem cột HMBC trên bảng.
Các kết quả tương tác như vậy là hoàn toàn hợp lý.
Tiếp theo,
theo xóa cột tạm và chuyển thành vị trí chính thức / khung
khung.
83
H
HO
9
7
8
6
H
5
10
OH
O
1
4
2
H
3
OH
O
Như vậy, X chính là
3,5,7-trihydroxy chromon.
Có thể kiểm tra thêm
bằng NMR data trên
Google với từ khóa
tương ứng. OK!
GAME OVER!
84
M3
HSQC
Q
CH
CH
C
CH
M3
HMBC
4
7 5
9
2
3
10
6
8
5-OH
7-OH
3-OH
2
8
6
85
M3
HMBC
4
7
5
86
2 3
9
M3
HMBC
7 5
9
2
3
10
6
8
5-OH
7-OH
8
6
3 OH
3-OH
artefact
H2
H-2
artefact
87
88
Y
coumarin ((C9H6O2 = 146))
• Yđ
được phân
hâ lập
lậ từ rễ
ễ củ
ủ cây
â Streptocaulon
St t
l jjuventas,
t
• Y kém phân cực, M = C10H8O4 = 192 (Ω = 7).
Y = 192 = ((146 + 46))
46 = 32 + 14 (1 Oxy + 1 Oxy + CH2)
(thế 1 H bằng OH) và (thế 1 H bằng CH3O)
• Phát quang xanh sáng rực dưới UV 365 nm.
( ă 16)
(tăng
• Cho phản ứng đóng mở vòng lacton.
• Y rất
ất có
ó thể là Δ’ phenyl
h
l propanoid
id (coumarin??).
(
i ??)
+
(tăng
( ă 30)
Như vậy, 1 khả năng là Y = [coumarin có 2 nhóm thế -OH & -OMe]:
H
H
H
Dựa vào phổ NMR,
NMR hãy xác định nhanh cấu trúc của Y
H
H
O
O
(+ 46)
CH3O
HO
O
O
H
89
Phổ
13C-CPD
Y
(DMSO, 125 MHz) của hợp chất Y
MeO
90
Phổ DEPT: Y có tổng cộng 10 carbon, gồm
DMSO
Y
4 × CH
1 × CH3
0 × CH2
Trừ nhóm thế OMe,
khung của Y có 9 C.
161 > C > 100 ppm
MeO
5 × CIV
91
92
Y
109,6
144,4
111,6
102,7
HSQC
Y
56.0
7,91 d
(9 5)
(9,5)
7,22 s
6,78 s
4 proton
OMe
H2O
DMSO
6.21 d
(9,5)
7,22 s
7,91 d
(9,5)
6,78 s
6,21 d
(9,5)
-OH
thơm
3,82 s
O-CH3
93
Y
HMBC
160.6
149.5
151.1
145.2
144.4
94
110 5
110.5
111.6
7 91 d (9,5)
7,91
(9 5)
102.7
6,21 d (9,5)
COSY
Y
109.6
7,91 d
6,21 d (9,5)
7,22 s
6,78 s
6,21 d
-OMe
3,82 s
7,91 d (9,5)
95
96
7,22 s
7,91 d (9,5)
6,78 s
6,21 d (9,5)
OMe 3,82 s
NOESY
Y
Y
6,21 và 7,91 (đều là d, 9.5 Hz): 2 H-ortho / vòng -pyron
6,78 và 7,22 (đều là singlet)
: 2 H-para / vòng benzo
OMe
d, 9.5 Hz
singlet
3,82 s
H
H
H
H
MeO
5
R
3
A
10
HO
O
R'
O
7
O
8
2
MeO
O
H
H
H
HO
H
6
A
6,21 d (9,5)
4
9
H
H
H
O
O
H
singlet
do meta với C-2 nên H-4 downfield hơn H-3
H-4: 7.91
9 d (9.5
(9 Hz))
H-3: 6.21 d (9.5 Hz)
6 78 s
6,78
do ortho với C-7&10 nên H-8 upfield hơn H-5
7,22 s
H-8: 6.78 singlet
H-5:
H
5: 7.22 singlet
7,91 d (9,5)
Vấn đề còn lại: OMe và OH tuần tự gắn vào C
C-6
6 hay C
C-7
7
97
98
H
H
Trước hết, phân biệt C-10 vs C-7 (đều downfield, 149.5 và 151.1)
11
MeO
5
6
9
Trên HMBC: H-4 (7,91 d) có tương tác (3 nối) với 160,6 và 149,5
HO
mà
à 160.6
160 6 đã thuộc
th ộ C-2
C 2 nên
ê 149,5
149 5 phải
hải thuộc
th ộ C-10.
C 10
7
10
8
4
Y
H
3
1
O
2
O
H
do đó 151,1 phải thuộc C-7.
C
DEPT
δC ppm
δH ppm (J,
(J Hz)
COSY
HMBC
NOESY
2
C=O
160.6
-
-
-
-
7
CO
C-O
151 1
151.1
-
-
-
-
10
C-O
149.5
-
-
-
-
6
C-O
145.2
-
-
-
-
4
CH
144.4
7,91 d (9,5)
H-3
2; 5; 10
H-3; H-5
3
CH
111.6
6,21 d (9,5)
H-4
2; 9
H-4
9
C
110.5
-
-
-
-
nhóm OMe sẽ gắn vào C-6.
5
CH
109.6
7,22 s
-
6; 7; 10
H-4; OMe
Như vậy
vậy, CIV còn lại = C
C-9
9 phải có 110,5
110 5 (CIV; upfield!).
upfield!)
8
CH
102.7
6,78 s
-
6; 7; 9; 10
11
OMe
56.0
3.82 s
-
6
OMe và OH gắn vào 145,2 ppm (C-6) hay 151,1 ppm (C-7) ??
Trên NOESY: tín hiệu của OMe (3,82 s) tương tác với H-5 (7,22 s).
Vậy, nhóm OMe phải ở gần H-5 OMe sẽ gắn vào C-6 (not C-7).
mà C
C-7
7 = 151,1. Vậy, C
C-6
6 = 145,2 ppm.
Thêm: Tín hiệu OMe (56,0 3,82 s) tương tác HMBC với c 145,2.
99
H-5
100