Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

Phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 206 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHẠM NGỌC TÙNG

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2019


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHẠM NGỌC TÙNG

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH

Ngành

: Kinh tế phát triển

Mã số

: 9.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học : 1. PGS. TS. NGÔ THỊ THUẬN


2. PGS.TS. NGUYỄN HỮU ĐẠT

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy
bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận án

Phạm Ngọc Tùng

i

năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn

sâu sắc tới PGS.TS. Ngô Thị Thuận và PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt, các thầy cô đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện
đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Công thương, Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh; cán bộ
phòng Kinh tế thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Thuận Thành, Gia Bình, Quế
Võ; cán bộ và người lao động tại các làng nghề Đồng Kỵ tại phường Đồng Kỵ, thị xã
Từ Sơn; làng nghề sản xuất giấy tái chế tại xã Phong Khê của thành phố Bắc Ninh; làng
nghề đúc đồng Đại Bái xã Đại Bái, huyện Gia Bình; làng nghề gốm sứ Phù Lãng tại xã
Phù Lãng, huyện Quế Võ; làng nghề sản xuất tranh đông hồ và giấy vàng mã tại xã
Song Hồ, huyện Thuận Thành,... đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài luận án.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Nghiên cứu sinh

Phạm Ngọc Tùng

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x
Danh mục hình .................................................................................................................. x
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 4

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 4

1.3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 4
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 4
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5


1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 5
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 5
1.5.

Đóng góp mới của luận án .................................................................................... 6

1.6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 7

Phần 2. Tổng quan về phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp ........ 8
2.1.

Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.............................. 8

2.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ................................................................. 8
2.1.2. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam .............................................................. 9
2.1.3. Đánh giá chung ................................................................................................... 13
2.2.

Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp............ 14

2.2.1. Ngành tiểu thủ công nghiệp ................................................................................ 14
2.2.2. Phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp....................................... 22
2.3.

Kinh nghiệm thực tiễn phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công
nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam .................................................................... 43


iii


2.3.1. Tình hình phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu chủ công nghiệp các nước
trên thế giới ......................................................................................................... 43
2.3.2. Tình hình phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp các tỉnh,
thành phố trong nước .......................................................................................... 45
2.3.3. Bài học kinh nghiệm về phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ
công nghiệp ......................................................................................................... 47
Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 48
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 50
3.1.

Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .......................................................... 50

3.1.1. Phương pháp tiếp cận.......................................................................................... 50
3.1.2. Khung phân tích .................................................................................................. 51
3.2.

Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 52

3.2.1. Đặc điểm cơ bản tỉnh Bắc Ninh .......................................................................... 52
3.2.2. Chọn điểm khảo sát............................................................................................. 57
3.3.

Thu thập dữ liệu .................................................................................................. 58

3.3.1. Dữ liệu thứ cấp.................................................................................................... 58
3.3.2. Dữ liệu sơ cấp ..................................................................................................... 59
3.4.


Xử lý dữ liệu và phân tích thông tin ................................................................... 61

3.4.1. Xử lý và tổng hợp dữ liệu ................................................................................... 61
3.4.2. Phân tích số liệu và thông tin .............................................................................. 61
3.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 67

3.5.1. Chỉ tiêu thể hiện phát triển số lượng nhân lực .................................................... 67
3.5.2. Chỉ tiêu thể hiện phát triển chất lượng nhân lực ................................................. 67
3.5.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện thu nhập và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .............. 68
3.5.4. Các tiêu thức phân tổ .......................................................................................... 68
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 69
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 71
4.1.

Thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh
Bắc Ninh ............................................................................................................. 71

4.1.1. Tổng quan ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ....................................... 71
4.1.2. Biến động số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp ...... 75
4.1.3. Chất lượng và cơ cấu chất lượng nguồn nhân lực ................................................ 78

iv


4.1.4. Việc làm, thu nhập và hiệu suất sử dụng nhân lực ngành tiểu thủ công
nghiệp tỉnh Bắc Ninh .......................................................................................... 84
4.1.5. Chỉ số tổng hợp phát triển nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc

Ninh .................................................................................................................... 90
4.1.6. Thực trạng thực hiện các hoạt động phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu
thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ........................................................................... 91
4.1.7. Đánh giá kết quả, hạn chế và những vấn đề đặt ra trong phát triển nguồn
nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh......................................... 101
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công
nghiệp tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................ 107

4.2.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng......................................................................... 107
4.2.2. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả phát triển nguồn nhân lực
ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ....................................................... 118
4.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tiếp tục làm nghề tiểu thủ
công nghiệp của người lao động ....................................................................... 124
4.3.

Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc
Ninh .................................................................................................................. 126

4.3.1. Căn cứ đề xuất .................................................................................................. 126
4.3.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc
Ninh .................................................................................................................. 135
4.3.3. Giải pháp tiếp tục phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp
tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................... 136
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 147
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 148
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 148


5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 150

5.2.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................ 150
5.2.2. Đối với các bộ ngành Trung ương .................................................................... 150
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án ................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 167

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BQ
CC
CN
CNH
DN
ĐVT
GRDP

Nghĩa tiếng Việt
Bình quân
Cơ cấu
Công nghiệp
Công nghiệp hóa
Doanh nghiệp

Đơn vị tính
Gross Regional Domestric Products (Tổng giá trị sản phẩm)

GTSX
HĐH

Giá trị sản xuất
Hiện đại hóa

HDI
HĐND
HTX
KH

NN
NN&PTNT
NNL
PTNNL
PTNT
PTTH
SL
SXKD
TĐPTBD
TH
TL
TNHH
Tr.đ
TTCN

Human Development Index (Chỉ số phát triển con người)

Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Kế hoạch
Lao động
Nông nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nông thôn
Phổ thông trung học
Số lượng
Sản xuất kinh doanh
Tốc độ phát triển bình quân
Thực hiện
Tỷ lệ
Trách nhiệm hữu hạn
Triệu đồng
Tiểu thủ công nghiệp

TTCN
UBND
XD

Tiểu thủ công nghiệp
Ủy ban nhân dân
Xây dựng

vi



DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công
nghiệp ............................................................................................................... 40
3.1. Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Bắc Ninh .......................................................... 53
3.2. Tình hình dân số và lao động của tỉnh Bắc Ninh ..................................................... 54
3.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của tỉnh Bắc Ninh .................................. 55
3.4. Số lượng các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp trong làng nghề tỉnh Bắc Ninh
đến năm 2017.................................................................................................... 56
3.5. Số lượng mẫu chọn điều tra ở các xã có nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc
Ninh .................................................................................................................. 60
3.6. Ma trận phân tích SWOT ......................................................................................... 62
4.1. Các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp trong các làng nghề tỉnh Bắc Ninh ............. 71
4.2. Số lượng ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................................................ 72
4.3. Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp của các nhóm ngành nghề trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh năm 2016 ................................................................................... 74
4.4. Số lượng nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp theo ngành nghề và loại
hình tổ chức sản xuất tỉnh Bắc Ninh................................................................. 75
4.5. Số lượng người làm nghề tiểu thủ công nghiệp ở các huyện tỉnh Bắc Ninh ........... 77
4.6. Phân loại số người làm nghề tiểu thủ công nghiệp theo giới tính và độ tuổi
tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................... 79
4.7. Phân loại số người làm nghề tiểu thủ công nghiệp theo trình độ văn hóa và
đào tạo tỉnh Bắc Ninh ....................................................................................... 80
4.8. Trình độ văn hóa và chuyên môn đào tạo của nhân lực trực tiếp làm nghề tiểu

thủ công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh .................................................................... 81
4.9. Trình độ tin học và ngoại ngữ của nhân lực trực tiếp làm nghề tiểu thủ công
nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh ................................................................................... 82
4.10. Số năm kinh nghiệm và công việc đảm nhận của nhân lực trực tiếp làm nghề
tiểu thủ công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 82

vii


4.11. Tình trạng sức khỏe và bệnh tật của người làm nghề tiểu thủ công nghiệp tại
tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................... 84
4.12. Tình trạng việc làm và thời gian làm việc của nhân lực làm nghề tiểu thủ
công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh .......................................................................... 85
4.13. Số lượng và thời gian lao động trung bình hàng năm của các cơ sở được điều
tra ở Đồng Kỵ ................................................................................................... 86
4.14. Thu nhập của nhân lực làm nghề tiểu thủ công nghiệp tại các xã điều tra,
tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................... 88
4.15. Mức lương trả cho người lao động làm nghề tiểu thủ công nghiệp ở xã Đồng
Kỵ ..................................................................................................................... 89
4.16. Hiệu quả sử dụng nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ............... 90
4.17. Chỉ số tổng hợp phát triển nhân lực (HDI) ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh
Bắc Ninh ........................................................................................................... 91
4.18. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu trong quy hoạch phát triển nhân lực nói
chung ngành tiểu thủ công nghiệp nói riêng đến năm 2015 của tỉnh Bắc
Ninh .................................................................................................................. 93
4.19. Số lượng cán bộ công chức và viên chức được đào tạo từ năm 2014 đến năm
2016 tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................... 94
4.20. Số lượng cơ sở, giáo viên dạy nghề và người học nghề trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh .................................................................................................................. 95
4.21. Kết quả và kế hoạch đào tạo nghề tỉnh Bắc Ninh .................................................. 96

4.22. Kết quả giải quyết việc làm cho người lao động tỉnh Bắc Ninh ............................ 98
4.23. Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả củng cố hệ thống giáo dục tỉnh Bắc Ninh .......... 99
4.24. Kết quả khuyến công tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2016 ................................ 100
4.25. Kết quả thực hiện y tế và chăm sóc sức khỏe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ........... 101
4.26. Tổng hợp ý kiến của người làm nghề và cán bộ quản lý về chất lượng nguồn
nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ...................................... 103
4.27. Tóm tắt những kết quả đạt được trong phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu
thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 104
4.28. Những hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp
tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................. 105

viii


4.29. Đánh giá của người làm nghề tiểu thủ công nghiệp về khung chương trình
giáo dục và đào tạo nghề nghiệp ..................................................................... 108
4.30. Đánh giá của người làm nghề tiểu thủ công nghiệp về công tác y tế và chăm
sóc sức khỏe .................................................................................................... 109
4.31. Đánh giá của người làm nghề tiểu thủ công nghiệp về khám chữa bệnh và tư
vấn chăm sóc sức khỏe .................................................................................... 110
4.32. Đánh giá của người làm nghề tiểu thủ công nghiệp về máy móc, thiết bị và
công nghệ sản xuất .......................................................................................... 111
4.33. Đánh giá của người làm nghề tiểu thủ công nghiệp về bố trí việc làm và sử
dụng nhân lực .................................................................................................. 113
4.34. Đánh giá của người làm nghề tiểu thủ công về tiền lương và các khoản có
tính chất như lương ......................................................................................... 114
4.35. Đánh giá của người làm nghề tiểu thủ công nghiệp về chế độ phụ cấp tại các
cơ sở làm việc ................................................................................................. 115
4.36. Đánh giá của người làm nghề tiểu thủ công nghiệp về điều kiện làm việc tại
các cơ sở sản xuất ............................................................................................ 116

4.37. Điểm trung bình các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành
tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ................................................................ 118
4.38. Ma trận hệ số tải nhân tố của các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phát
triển nguồn nhân lực của các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................... 120
4.39. Kiểm định KMO và Bartlett's Test ..................................................................... 122
4.40. Hệ số ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả phát triển nguồn nhân lực ngành
tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ................................................................ 123
4.41. Mô tả các biến đưa vào mô hình logit phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định tiếp tục làm nghề của lao động tiểu thủ công nghiệp ................... 124
4.42. Kết quả ước lượng mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tiếp
tục công việc của lao động ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ........ 125
4.44. Ma trận phân tích kết hợp điểm mạnh, yếu với cơ hội và thách thức ................ 127
4.44. Dự báo cung cầu nhân lực tỉnh Bắc Ninh đến 2020 ........................................... 132
4.45. Nhu cầu đào tạo của người lao động .................................................................. 134

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
STT
Trang

Tên sơ đồ/hình

2.1.

Phân loại nguồn nhân lực theo trình độ chuyên môn .......................................... 25

3.1.


Khung phân tích phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp ........... 51

DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

2.1.

Các nguyên tắc của mô hình phát triển nguồn nhân lực ..................................... 30

2.2.

Mô hình phát triển nguồn nhân lực của Schuler ................................................. 31

2.3.

Phát triển con người trong mối liên hệ với việc làm ........................................... 32

2.4.

Vai trò của nguồn nhân lực trong các thời kỳ phát triển ..................................... 34

3.1.

Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 52


x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Phạm Ngọc Tùng
Tên luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển

Mã số: 9.31.01.05

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng, các yêu cầu đặt ra, đề xuất
giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển ngành
tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng tiếp cận phát triển, tiếp cận hệ thống, tiếp cận có sự tham gia
nhiều bên, tiếp cận chính sách trong suốt quá trình nghiên cứu.
- Chọn 5 huyện và thành phố đại diện nghiên cứu: Từ Sơn với nghề gỗ Đồng Kỵ,
huyện Quế Võ với làng nghề TTCN gốm sứ Phù Lãng; huyện Gia Bình với ngành đúc
đồng Đại Bái; huyện Thuận Thành với nghề nối tiếng là tranh Đông Hồ và sản xuất giấy
vàng mã; thành phố Bắc Ninh với nghề TTCN mới là sản xuất giấy tái chế.
- Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong nghiên cứu được thu thập bằng cách: (i) liệt kê
các thông tin cần thiết có thể thu thập, hệ thống hóa theo nội dung và địa điểm dự kiến
thu thập; (ii) liên hệ với cơ quan cung cấp thông tin; (iii) tiến hành thu thập bằng ghi chép,
sao chụp, (iv) kiểm tra tính thực tế của thông tin qua quan sát trực tiếp và kiểm tra chéo,
sau đó sử dụng và trích dẫn đầy đủ.
- Các dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng: (i) điều tra chọn mẫu 261 hộ (người lao
động) SXKD TTCN thuộc 5 huyện và 5 ngành nghề đại diện; (ii) phỏng vấn sâu và xin ý
kiến tham vấn của cán bộ lãnh đạo tỉnh, sở, ban ngành có liên quan, các huyện, xã đại

diện và cán bộ trung tâm dạy nghề của các huyện, thành phố và thị xã; (iii) thảo luận
nhóm và quan sát thực địa; (iv) tham gia các hội nghị, hội thảo để xin ý kiến của các sở,
ban ngành trong tỉnh.
- Các số liệu thông tin sau khi thu thập xong, được xử lý và tổng hợp số liệu bằng
phần mềm thống kê SPSS và STATA. Phương pháp thống kê mô tả, dãy số biến động
thời gian, so sánh, phân tích SWOT, phân tích nhân tố khám phá với thang đo Likert,
phân tích hồi quy tương quan các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phát triển nguồn nhân lực
và phân tích hàm logit đển phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định có làm nghề
TTCN nữa hay không.
Kết quả chính và kết luận
(1) Ngành TTCN tỉnh Bắc Ninh bao gồm nhiều ngành nghề truyền thống và ngành
nghề mới xuất hiện, được chia thành 8 nhóm chính, trong đó sản xuất gỗ, chế biến nông
sản là chủ yếu. Các ngành nghề này được sản xuất và kinh doanh chủ yếu trong 73 làng
nghề, tập trung nhiều ở các huyện Từ Sơn, thành phố Bắc Ninh và Gia Bình.

xi


Số người trong tuổi lao động ngành TTCN năm 2016 là 49094 người, tăng bình
quân từ 2014 đến năm 2016 là 1,64%/năm. Cơ cấu số người theo các ngành nghề qua 3
năm có thay đổi nhưng không nhiều, tập trung chủ yếu ở ngành sản xuất gỗ, chế biến
nông sản và sản xuất thép, đúc đồng. Số người làm nghề TTCN chủ yếu thuộc hộ gia đình
(chiếm trên 80% sô người toàn ngành). Xét theo giới tính không có sự chênh lệch nhiều
giữa số nữ và nam. Số người tập trung ở độ tuổi 35 đến 54 tuổi. Số người có trình độ văn
hóa trung học cơ sở và trung học phổ thông chiếm tỷ trọng cao. Số người có trình độ nghề
sơ cấp và chứng chỉ là phổ biến. Tỷ lệ số người chưa qua đào tạo còn chiếm từ 32,74 đến
36,85%. Số người biết sử dụng tin học và ngoại ngữ rất ít. Số đông người có số năm làm
nghề dưới 20 năm. Số người làm nghề hầu như không khám sức khỏe định kỳ, không
được phân loại sức khỏe. Việc làm được phân cho ba loại thợ (chính, phụ và thợ thời vụ)
theo mức độ khó, dễ và có thu nhập khác nhau. Thu nhập của người làm TTCN cao hơn

nhiều so với làm nông nghiệp, nhưng không ổn định. Người làm nghề TTCN không có
hợp đồng lao động chính thống, không tham gia BHXH, BHYT và các quyền lợp hợp
pháp khác. Giá trị gia tăng bình quân 1 người làm TTCN tăng dần với tốc độ cao hơn tốc
độ tăng số người làm. Chỉ số tổng hợp phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN của tỉnh
đạt từ 0,76 đến 0,78.
Các kết quả phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN so với mục tiêu trong quy hoạch
phát triển nhân lực nói chung của tỉnh về cơ bản chưa đạt. Những vấn đề đặt ra cần có
giải pháp tác động trong phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh là: Trình độ đào tạo nghề thấp; Đào tạo các nghề TTCN trong các cơ sở đào tạo
chưa chú trọng; Quản lý lao động làm thuê thiếu chặt chẽ; Môi trường làng nghề ô nhiễm;
Quy hoạch phát triển ngành TTCN chưa có.
(2) Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN bao
gồm: chương trình giáo dục và đào tạo; y tế và chăm sóc sức khỏe; máy móc thiết bị và
công nghệ sản xuất; việc làm và bố trí công việc; lương và chế độ phụ cấp; ô nhiễm môi
trường. Trong các nhóm yếu tố ảnh hưởng này, nhóm yếu tố môi trường làm nghề, chương
trình giáo dục đào tạo, chế độ tiền lương và hỗ trợ của cơ sở có hệ số tác động lớn đến
kết quả phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN.
(3) Các giải pháp cần tiếp tục áp dụng nhằm phát triển nguồn nhân lực ngành
TTCN của tỉnh trong thời gian tới là: quy hoạch phát triển ngành TTCN; xã hội hóa công
tác đào tạo; quản lý sức khỏe người làm nghề; tăng cường bảo vệ môi trường; tạo việc
làm, nâng cao thu nhập cho người làm nghề; rà soát và hoàn thiện các cơ chế chính sách.

xii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Pham Ngoc Tung
Thesis title: Developing human resource of handicraft industry in Bac Ninh
Major: Development Economics


Code: 9.31.01.05

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objective
Based on the current situations, influencing factors and requirements, proposing some
solutions for human resource development of the handicraft industry in order to meet the
development requirements of this sector in Bac Ninh Province in the coming time.
Materials and Methods
- The study used system approaching, multi-stakeholder approach and policy
approach throughout the research process.
- Selected five districts and city to represent for research site: Tu Son district with
Dong Ky wood craft, Que Vo district with Phu Lang ceramic handicraft village; Gia
Binh district with Dai Bai bronze casting; Thuan Thanh district with its reputation as
Dong Ho painting and yellow paper production; and Bac Ninh city with the production
of recycled paper.
- The secondary data used in the study was collected by (i) listing necessary
information that could be collected and systematized according to the content and location
of the collection; (ii) Contact with the information provider; (iii) Carry out the collection
by recording, photocopying, (iv) Check the actuality of the information through direct
observation and cross-checking, then use and cite fully.
- Primary data was collected by: (i) sample survey of 261 HHs (employees) of small
and medium handicraft enterprises in five districts with five brand trades; (ii) In-depth
interviews and consultations with provincial leaders, relevant departments, districts,
communes and vocational centers of districts, cities and towns; (iii) group discussion and
field observations; (iv) participate in conferences and workshops to get opinions from
provincial departments.
- Data was processed and synthesized by SPSS and STATA statistical software.
Descriptive statistics, time series, comparison, SWOT analysis, likert factor analysis,
regression analysis correlated the factors affecting the development of human resources.
Logit function analyzed the factors that effect on decision making of handicraft workers.

Main findings and conclusion
(1) The handicraft industry sector in Bac Ninh province consists of many traditional
and new industries. It is divided into eight main groups, including wood production and
agricultural product processing. These sectors are produced and traded mainly in 73
handicraft villages, located in Tu Son, Bac Ninh and Gia Binh.

xiii


The number of people working in the small handicraft industry in 2016 is 49094, an
average increase of 1.64% per year from 2014 to 2016. The labor structure over 3 years has
varied but not much, mainly focus on wood production, agricultural product processing and
steel production, copper casting. The number of handicraft workers is household members
(accounting for over 80% of the total labor in the sector). There are no gender differences
between men and women workers, average aged between 35 and 54. The proportion of
labor has secondary and high school education is quite high. Number of people with
primary qualifications and certificates is popular. The proportion of people who have not
yet trained is from 32.74% to 36.85%. There is only small number of people using computer
and foreign language. Most of labors have less than 20 years of work experience. The
number of people who do not have regular medical checkups is not classified. Jobs are
allocated to three types of workers (primary, secondary and seasonal workers) according to
the degree of difficulty, easy and different income. The income of handicraft workers is
much higher than that of agriculture, but not stable. The handicraft workers do not have
official labor contracts; do not participate in social insurance, health insurance and other
legal rights. The average value added per person for handicraft increased at a higher rate
than the increase in the number of workers. Composite index of human resources
development in the handicraft industry reaches from 0.76 to 0.78.
The results of human resource development in the handicraft industry sector
compared with the target in the province's overall human resource development plan have
not been met requirements. The issues that need to have solutions in human resources

development of small handicraft industry in Bac Ninh province are: low vocational training;
Training handicraft in factories are not focused; Poor management of hired labor;
Environment pollution; The development plan for handicraft sector is not available.
(2) Factors influencing the development of human resources in the handicraft sector
include: education and training programs; Health and health care; Machinery and
equipment manufacturing technology; Employment and placement; Salaries and
allowances, environmental pollution. In these influential groups, the environmental factors,
the education and training programs, the salary and support systems of the establishments
have a high impact on the development of the human resources in handicraft industry.
(3) Solutions to be applied to develop the human resources of the handicraft industry
sector in the future: Socialization of training; Health management of workers; Increasing
environmental protection; creating jobs and raise incomes for labors; Review and improve
mechanisms and policies.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sau 20 năm tái lập tỉnh (1997), Bắc Ninh đã đạt được những thành tựu đáng
kể. Kinh tế phát triển toàn diện, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP)
luôn duy trì ở mức hai con số, bình quân giai đoạn 1997-2016 đạt 15,1%/năm; tốc
độ tăng trưởng GRDP giai đoạn 2016 – 2018 đạt hơn 16%/năm. Sản xuất công
nghiệp và TTCN tăng trưởng cao, giá trị sản xuất theo giá hiện hành ước 143 nghìn
tỷ đồng (theo giá so sánh năm 2010 đạt gần 126 nghìn tỷ đồng. Cơ cấu kinh tế tiếp
tục chuyển dịch đúng hướng: năm 2018 khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm
hơn 76%; dịch vụ chiếm khoảng 17%; nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm gần
3,0% (Cục Thống kê Bắc Ninh, 2019).
Những thành tựu trên có sự đóng góp không nhỏ của ngành, nghề tiểu thủ
công nghiệp (TTCN), trong các làng nghề. Cho đến nay, Bắc Ninh có 73 làng nghề

TTCN trong đó có 58 làng nghề truyền thống (Chi cục PTNT Bắc Ninh, 2017).
Các ngành nghề TTCN truyền thống lâu đời như: Gốm Phù Lãng, gỗ Đồng Kỵ,
giấy Yên Phong, tranh Đông Hồ, đúc đồng Đại Bái… đã thu hút số lao động làm
việc gần 72 nghìn lao động thường xuyên và hơn mười nghìn lao động thời vụ.
Hàng năm cung cấp nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, với kim ngạch xuất khẩu
từ 1.500 - 1.700 tỷ đồng (Hạ Thị Thu Thủy, 2016).
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đáng kể, hoạt động sản xuất kinh doanh
TTCN còn có hạn chế, đang đặt ra nhiều thách thức, đòi hỏi có những định hướng
và giải pháp trung và dài hạn là: (i) năng lực cạnh tranh của các sản phẩm TTCN
kém hơn so với nhiều loại hàng hóa của các nước như Trung Quốc, Thái Lan, Nhật
Bản….là những nước có trình độ công nghệ cao, kiểu dáng mẫu mã đa dạng, chất
lượng tốt, giá thành hạ; (ii) đơn vị sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ, phân tán, quy
trình thủ công đơn giản và lạc hậu; (iii) chất lượng sản phẩm không đồng đều, đặc
biệt khi sản xuất hàng hoá quy mô lớn; (vi) giá trị hàng hoá thấp, sức tiêu thụ khó
khăn tại nhiều thị trường; (v) tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng tại các địa
bàn sản xuất; (vi) sự phát triển của một số ngành TTCN chưa tương xứng với tiềm
năng kinh tế xã hội hiện có; (vii) một số ngành nghề TTCN phát triển theo phong
trào, không ổn định và hiệu quả, một số ngành nghề có xu hướng mai một; (viii)
dịch vụ sản xuất chưa đồng bộ; (ix) công tác xúc tiến thương mại nhằm mở rộng

1


thị trường còn nhiều bất cập dẫn đến một số sản phẩm TTCN đứng trước nguy cơ
thất nghề như tranh Đồng Hồ…
Để thúc đẩy sự phát triển ngành nghề TTCN của tỉnh theo hướng hội nhập
thì chất lượng nguồn nhân lực (NNL) có vai trò quan trọng. Trong sản xuất sản
phẩm TTCN, muốn nâng cao kết quả hiệu quả kinh tế thì đầu tư vào khoa học công
nghệ là chưa đủ mà cần phát triển NNL một cách toàn diện, tương xứng với các
phương tiện đó, Vì vậy, con người là yếu tố cơ bản của tăng trưởng và phát triển

kinh tế bền vững. Với ý nghĩa đó, phát triển NNL là sự quan tâm không chỉ ở các
ngành nghề sản xuất TTCN mà còn ở tất cả mọi quốc gia, mọi tổ chức và mọi
ngành nghề.
Thực tế ở Việt Nam cho thấy, chất lượng NNL các ngành nghề TTCN còn
nhiều hạn chế. Số lao động đã qua đào tạo bình quân tại các làng nghề TTCN chỉ
chiếm 12,3% (Báo Hà Nội mới, 2011). Số lao động làm nghề TTCN truyền thống
tuy chiếu, 90,4% các làng nghề sản xuất TTCN thiếu lao động (Nguyễn Minh,
2017). Nguồn nhân lực trẻ cho các ngành sản xuất TTCN trong tương lại ngày
càng giảm bởi số con em lao động trong các làng nghề TTCN nói riêng, cả nước
nói chung đều có xu hướng theo học các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp
chứ không chọn các trường dạy nghề, kể cả cao đẳng nghề. Bên cạnh đó, định
hướng nghề nghiệp cho lớp trẻ chưa được coi trọng đúng mức, 78,21% người lao
động trong các làng nghề TTCN học nghề theo cách truyền nghề, cầm tay chỉ việc,
21,4% học nghề theo các lớp ngắn hạn của địa phương; rất ít người học theo học
các chương trình đào tạo bài bản (Phạm Liên, 2011; Nguyễn Minh, 2017).
Nguồn nhân lực các ngành nghề TTCN của Bắc Ninh không nằm ngoài thực
tế nêu trên. Trình độ chuyên môn kỹ thuật người lao động các ngành nghề TTCN
hiện tại còn thấp, ít đào tạo bài bản, học chủ yếu từ thực tiễn truyền miệng theo
cách “cha truyền con nối”, nên phát triển nghề nghiệp trên quy mô lớn hạn chế;
lao động nhập cư, chất lượng thấp vẫn là chủ yếu. Theo Khổng Văn Thắng (2018),
đến hết quý I năm 2016, tỉnh Bắc Ninh có 199.212 lao động làm việc tại các khu
công nghiệp, trong đó lao động là người địa phương, chiếm 33,3%, lao động là
người nước ngoài chiếm 1,28%; lao động nhập cư chiếm 65,42%. Kỹ năng và thái
độ nghề nghiệp chưa chuẩn hóa. Công tác đào tạo, định hướng phát triển NNL của
các cơ quan quản lý ngành, đơn vị sản xuất và các cá nhân người lao động còn yếu.
Từ năm 2004 đến năm 2017 tỉnh Bắc Ninh đã chi ngân sách hơn 29 tỷ đồng cho
các hoạt động khuyến công, trong đó tập trung vào hoạt động đào tạo nghề, truyền
nghề, nâng cao tay nghề cho các nghề cơ khí, điện, điện tử, gỗ mỹ nghệ, mộc dân

2



dụng, thêu tranh,… Đã hỗ trợ đào tạo cho hơn 15600 người lao động, nhưng sau
khóa học trên 84,3% học viện lại làm việc cho các doanh nghiệp chứ không ở lại
các cơ sở sản xuất ngành nghề TTCN của địa phương (Trung tâm Khuyến công và
Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh, 2018). Cùng với đó, tình trạng ô nhiễm
môi trường, môi trường làm việc của người lao động ở các làng nghề TTCN ở Bắc
Ninh đang là một vấn đề đáng báo động, gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của
người lao động và nhân lực sinh sống trong các làng nghề TTCN (Hoàng Thị Kim
Ngọc và Lê Sỹ Cương, 2017). Tình trạng người lao động làm việc tại các làng nghề
TTCN ở Bắc Ninh không được ký hợp đồng lao động, không được tham gia đóng
BHXH, BHYT (Thanh Phong, 2017) đã ảnh hưởng phần nào đến quá trình phát
triển nguồn nhân lực cho ngành TTCN trong thời gian qua.
Nếu trong giai đoạn trước Bắc Ninh còn là tỉnh nông nghiệp, ngành TTCN
đã hoàn thành xuất sắc vai trò tạo ra công ăn việc làm và sinh kế cho nhiều thế
hệ, thì trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 và sự cạnh tranh khắc nghiệt trong nền kinh tế thị trường, NNL trong
ngành TTCN Bắc Ninh sẽ đóng vai trò quan trọng, quyết định sự thành công của
ngành này. Những kinh nghiệm, kỹ năng làm ra các sản phẩm TTCN thành công
trong quá khứ lại không giúp gì nhiều khi nhu cầu thị hiếu thay đổi cũng như
không có khả năng đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế. Vì vậy, phát triển
NNL ngành TTCN là sự cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu tăng trưởng và tái cơ
cấu kinh tế của tỉnh.
Cho tới nay, cũng đã có nhiều nghiên cứu có liên quan đến phát triển TTCN
và NNL tại Việt Nam. Ngay từ năm 2003, Nguyễn Hữu Dũng (2003) đã đề cập tới
“Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam”. Sau đó cũng có nhiều tác
giả đã chọn hướng nghiên cứu về NNL như Trần Văn Tùng (2009), với chủ đề
“Phát triển nguồn nhân lực kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta”; Đinh Văn
Toàn (2010): phát triển NNL tập đoàn điện lực Việt Nam. Luận án tiến sỹ kinh tế,
Lê Quang Hùng (2012) nghiên cứu về “Phát triển NNL chất lượng cao ở vùng kinh

tế trọng điểm miền Trung”; Đinh Công Tuấn (2015) với nghiên cứu về “Biến đổi
văn hóa làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”; Lê Xuân Tâm (2014)
với nghiên cứu “Nghiên cứu phát triển làng nghề gắn với chương trình xây dựng
nông thôn mới ở tỉnh Bắc Ninh”,… Các nghiên cứu này đã góp phần luận giải lý
luận và thực tiễn về phát triển NNL nói chung nhưng được tiến hành ở các tỉnh,
thành phố khác hoặc chung cho cả nước, cho từng lĩnh vực. Riêng nghiên cứu sâu

3


về phát triển NNL ngành TTCN, đặc biệt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh chưa thấy có
công trình nghiên cứu nào.
Với mục tiêu trở thành tỉnh công nghiệp và thành phố trực thuộc trung ương
trước năm 2020, đòi hỏi Bắc Ninh phải chú trọng phát triển công nghiệp và TTCN
như một cú huých để đạt được sự tăng trưởng và cơ cấu kinh tế theo yêu cầu. Năm
2011 Bắc Ninh đã phê duyệt quy hoạch phát triển NNL cho tới năm 2020. Đây là
định hướng quan trọng và là căn cứ để các địa phương, ngành trong tỉnh thực hiện,
triển khai chương trình phát triển NNL nhằm đáp ứng các yêu cầu đặt ra. Nghiên
cứu phát triển nguồn nhân lực tiểu thủ công nghiệp là rất cần thiết và là một bộ
phận trong định hướng phát triển NNL chung của tỉnh Bắc Ninh.
1.2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) Phát triển NNL ngành TTCN gồm các nội dung gì? và thể hiện ở các tiêu
chí nào?
(2) Kinh nghiệm thế giới và ở Việt Nam về phát triển NNL ngành TTCN như
thế nào?
(3) Thực trạng NNL ngành TTCN tỉnh Bắc Ninh như thế nào? Điểm mạnh,
yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển NNL tỉnh Bắc Ninh là gì?
(4) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển NNL ngành TTCN tỉnh Bắc
Ninh?

(5) Để đáp ứng yêu cầu phát triển NNL ngành TTCN tỉnh Bắc Ninh cần áp
dụng những giải pháp nào?
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng, các yêu cầu đặt ra trong
phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN từ đó, đề xuất giải pháp phát triển nguồn
nhân lực ngành TTCN nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa, luận giải và xây dựng những căn cứ khoa học về phát triển
nguồn nhân lực ngành TTCN;

4


- Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN và phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN tỉnh Bắc Ninh
những năm qua;
- Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển NNL ngành TTCN Bắc Ninh
cho các năm tiếp theo.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan
đến phát triển NNL ngành TTCN trên địa bàn tỉnh. Nội dung phân tích phát triển
NNL ngành TTCN là phát triển số lượng và thay đổi cơ cấu nguồn nhân lực; nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực; nâng cao thu nhập và hiệu suất sử dụng nguồn
nhân lực trong những năm tới.
Các đối tượng khảo sát bao gồm:
(1) Người lao động đang làm việc trực tiếp và gián tiếp ngành TTCN (nghệ
nhân, thợ chính, phụ, học nghề, quản lý...);

(2) Các loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh TTCN (hộ gia đình, nhóm hộ
hợp tác, hộ liên kết với doanh nghiệp);
(3) Các tiểu ngành TTCN chính có tính chất thủ công nhiều (đồ gỗ; gốm; đúc
đồng; giấy; tranh ...);
(4) Cơ sở giáo dục, đào tạo: trường- trung tâm dạy nghề...;
(5) Các cơ quan quản lý ngành và tổ chức kinh tế xã hội (Sở Công thương,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở NN&PTNT; Hiệp hội làng nghề; Khuyến công…);
(6) Các cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước các cấp (văn bản pháp lý
liên quan đến nguồn nhân lực ngành TTCN).
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Nội dung
nghiên cứu được khảo sát tại 5 huyện, thị và thành phố đại diện (thị xã Từ Sơn,
thành phố Bắc Ninh, Quế Võ, Gia Bình, Thuận Thành).
+ Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề tài đuợc thu thập chủ yếu từ
2014 – 2018;

5


+ Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề tài được khảo sát có lặp lại năm
2016 và 2017;
+ Giải pháp đề xuất áp dụng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng số lượng, cơ cấu, chất
lượng NNL; Các hoạt động phát triển nguồn nhân lực; Các yếu tố ảnh hưởng; Các
yêu cầu đặt ra; Định hướng và các giải pháp thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực
ngành TTCN. Những nội dung này do cơ quan quản lý, bản thân người lao động,
cơ sở sản xuất kinh doanh TTCN đều tham gia.
Các ngành TTCN chủ yếu đề cập trong nghiên cứu này là các ngành nghề thủ
công, truyền thống, tương đối nổi tiếng của địa phương.
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

- Về lý luận: bổ sung và làm rõ thêm các khái niệm, tiêu chí và nội dung phát
triển NNL ngành TTCN. Phát triển NNL ngành TTCN dưới giác độ kinh tế vi mô
nhằm giải quyết các bất cập của NNL như trình độ, sức khỏe, kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp, năng lực quản lý, xúc tiến thương mại và thu nhập. Những đặc thù và yêu
cầu đặt ra đối với NNL ngành TTCN đến 2025. Các mô hình và cách thức phát
triển NNL nói chung và NNL ngành TTCN nói riêng.
Về thực tiễn: đúc rút các bài học kinh nghiệm thực tiễn về phát triển NNL
ngành TTCN của các nước trên thế giới và một số tỉnh, thành phố của Việt Nam.
Đề xuất các giải pháp khả thi để phát triển NNL ngành TTCN đến 2025 cho tỉnh
Bắc Ninh, có thể vận dụng cho các tỉnh có điều kiện tương đồng. Cung cấp cho
tỉnh cơ sở dữ liệu về NNL ngành TTCN làm căn cứ để hoạch định chính sách phát
triển TTCN và NNL ngành TTCN.
Về phương pháp: luận án bổ sung phương pháp luận về sự phát triển NNL
theo các góc nhìn khác nhau; với các tiêu chí xác định; cách cho điểm theo mức
độ thực hiện của từng tiêu chí; cách tính toán một số chỉ tiêu quan trọng thể
hiện sự phát triển của NNL. Cách vận dụng phương pháp phân tích nhân tố
khám phá với thang đo likert để lựa chọn các yếu tố định tính ảnh hưởng đến
phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN có ý nghĩa thống kê, từ đó sử dụng mô
hình hồi quy đa biến để phân tích mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến phát
triển nguồn nhân lực. Sử dụng mô hình hồi quy với hàm logit để nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tiếp tục làm nghề TTCN hay chuyển sang
ngành nghề khác của người làm nghề TTCN.

6


1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa khoa học: đã sử dụng lý thuyết về phát triển NNL lý thuyết phát
triển con người theo các tiêu chí phát triển nhân lực ngành TTCN, phương pháp
đánh giá phát triển NNL. Sử dụng thang đo Likert để xác định các yếu tố định tính

ảnh hưởng đến phát triển NLL ngành TTCN. Sử dụng phân tích nhân tố khám phá
để kiểm định và chọn lọc các yếu tố ảnh hưởng. Sử dụng phát triển hồi quy đa biến
để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực. Đây là những
kiến thức, phương pháp có ý nghĩa khoa học trong giảng dạy, nghiên cứu và hoạch
định chính sách.
- Ý nghĩa thực tiễn: luận án đã chỉ ra 8 nhóm ngành nghề TTCN chính được
sản xuất trong 73 làng nghề của tỉnh Bắc Ninh. Đa số nhân lực ngành TTCN ở Bắc
Ninh chưa qua đào tạo, không được khám sức khỏe định kỳ, không ký hợp đồng
lao động, không tham gia BHXH, BHYT. Đề tài đã cung cấp các bằng chứng, phân
tích thực trạng trong phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN tỉnh Bắc Ninh, các
giải pháp, khuyến nghị cho phát triển nguồn nhân lực ngành TTCN tỉnh Bắc Ninh.
Các nhận xét này có ý nghĩa thực tế và cung cấp cho tỉnh cơ sở dữ liệu về nguồn
nhân lực ngành TTCN làm căn cứ để hoạch định chính sách phát triển TTCN và
nguồn nhân lực ngành TTCN.

7


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
2.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI
Nguồn nhân lực là nhân tố cơ bản quyết định sự phát triển của lực lượng sản
xuất xã hội ở mọi thời đại. Nhân tố con người, dù được nhìn nhận ở nhiều vai trò
với mức độ khác nhau từ mức thấp trong giai đoạn xã hội nguyên thuỷ…giai đoạn
chiếm hữu nô lệ cho tới thời hiện đại, đều có vai trò quan trọng trong nền sản xuất
nói riêng và nhân loại nói chung. Từ góc độ chỉ tối thiểu là sức lao động, cho đến
trở thành yếu tố quan trọng nhất trong xã hội và nền kinh tế hiện đại, nhân tố con
người thực chất là nguồn nhân lực (NNL) trở thành mũi nhọn quyết định sức cạnh
tranh của mỗi quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu. Do vậy, nghiên cứu về NNL trên

thế giới và Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học.
2.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Một số công trình nghiên cứu của các nhà khoa học nước ngoài đã đề cập đến
NNL, phát triển NNL trong mối quan hệ với quản lý, sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế, các phương pháp phát triển NNL như giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khoẻ,
dinh dưỡng. Cụ thể, Hill and Sterwart (1999) đã trình bày những phát hiện chính,
nêu lên những khía cạnh chưa được chú ý trong phát triển NNL và một số công việc
cần giải quyết trong tương lai để phát triển NNL của các tổ chức nói chung; Jerry et
al. (2002), trong cuốn “Nguyên tắc phát triển nguồn nhân lực”- lần 2, đã giới thiệu
cách tiếp cận quản lý NNL, chiến lược nhân lực, thị trường lao động, khái niệm năng
suất, các nguyên tắc và quá trình của quản lý NNL; Khi nghiên cứu nguồn nhân lực
ở các nước phát triển, Lee (2004) trong bài viết “Phát triển nguồn nhân lực tại vương
quốc Anh” đã đề cập đến các khía cạnh của phát triển NNL ở các nước phát triển
như văn hoá và sự thay đổi thái độ của khu vực công, đào tạo và chuyển giao, quản
lý chất lượng hiệu quả, vai trò chiến lược của NNL. Trong nghiên cứu về quản lý
nguồn nhân lực với chủ đề “Quản lý nguồn nhân lực: Phương pháp học tập tích cực”.
Alan (2000) đã viết về 8 vấn đề chính: quản lý nguồn nhân lực, sự thay đổi công
việc tự nhiên, các sáng kiến trong công việc; kế hoạch tuyển dụng nhân sự; sự tuyển
lựa nhân sự, tiến hành hoạt động quản lý; sự bình đẳng về cơ hội cho các nhóm dân
tộc, nhóm yếu thế; mối quan hệ giữa người làm công và phát triển NNL, phát triển
vốn con người, phương pháp phát triển. Các tác giả như Jonnes (2004); Wee (2009);

8


Clayton and Swanson (2006), Cowell et al. (2006) đã cho rằng: đào tạo và bồi dưỡng
có mối liên quan chặt chẽ tới phát triển nguồn nhân lực, do vậy cần lựa chọn mô
hình đào tạo cho phù hợp với điều kiện của từng tổ chức. Khi nghiên cứu về “Sự
khác biệt về tăng trưởng giữa các quốc gia trên thế giới”. Marioa et al. (1994) với
cách tiếp cận dưới góc độ kinh tế lượng, dựa trên những khảo sát và tính toán thực

tiễn để đưa ra kết luận về vai trò ngày càng quan trọng của vốn nhân lực, đặc biệt
nhân lực chất lượng cao trong việc tiếp thu tri thức khoa học - công nghệ hiện đại
để tạo nên sự tăng trưởng mạnh mẽ cho các quốc gia.
Có thể nói rằng, nghiên cứu về NNL và phát triển NNL các nhà khoa học trên
thế giới đã đề cập sớm từ những năm cuối của thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI, nghiên cứu
ở lĩnh vực nào các tác giả này đều thống nhất đánh giá về vai trò quan trọng của vốn
nhân lực. Phát triển NNL luôn có mối quan hệ chặt chẽ với quản lý NNL, bằng cách
tăng cường giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khoẻ, dinh dưỡng và nâng cao thu nhập.
Một số nghiên cứu khác mới chỉ đi sâu vào phân tích đến sự phát triển của ngành
TTCN ở một số quốc gia như Agasty and Senapati (2015); Marof and Fariborz (2011);
Easnin (2015); Khan and Amir (2013); Awgichew (2010) chứ không đi sâu vào phân
tích phát triển NNL ngành TTCN.
2.1.2. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam
Những nghiên cứu có liên quan đến phát triển NNL ngành TTCN ở nước ta
cho đến nay đã có nhiều công trình thuộc các lĩnh vực khác nhau, có thể chia thành
3 nhóm vấn đề sau.
2.1.2.1. Các nghiên cứu về vai trò nguồn nhân lực
Khi nói về NNL các nhà nghiên cứu đều nhấn mạnh vai trò NNL đối với
quá trình phát triển và hội nhập ở Việt Nam. Mạc Văn Tiến (2000) đã viết về “Vai
trò của NNL trong nền kinh tế tri thức”; và Phạm Minh Hạc (2001) về “Nghiên
cứu con người và NNL đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá”; Trần Văn Tùng
(2002) về “Các mô hình tăng trưởng kinh tế”; Hồ Sĩ Quý (2007) về “Con người và
phát triển con người”; Lê Xuân Bá và Lương Thị Minh Anh (2005) về “Hội nhập
kinh tế quốc tế và vấn đề phát triển NNL chất lượng cao ở Việt Nam”. Các công
trình trên đều nhấn mạnh vai trò hàng đầu của con người với CNH-HĐH và hội
nhập, có tác giả coi nhân lực, đặc biệt nhân lực chất lượng cao là chìa khoá chiếm
lĩnh đỉnh cao kỹ thuật công nghệ, chống tụt hậu, là đột phá thực hiện mục tiêu
chiến lược kinh tế-xã hội 2010 và bước phát triển thần kỳ của Việt Nam đầu thế

9



×