Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

N4 d TH NGC HA k HOCH KINH DOANH d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.04 KB, 47 trang )

CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM
AN TOÀN HỮU GIA

KẾ HOẠCH KINH
DOANH DỊCH VỤ
GIAO THỰC PHẨM
AN TOÀN TẬN
NHÀ
CHỊU TRÁCH NHIỆM: ĐỖ THỊ NGỌC HÀ
Website: />Email:



Facebook: />7/4/2016


MỤC LỤC
I.

TÓM LƯỢC VỀ CÔNG TY......................................................................................1
1.

MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY.......................................................................1

2.

THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU..................................................................................1

3.

XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH NÀY...........1



4.

QUYỀN ĐỊNH GIÁ.............................................................................................4

II.

CON NGƯỜI.............................................................................................................5

III.

SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ.....................................................................................5

1.

SẢN PHẨM..........................................................................................................5

2.

DỊCH VỤ..............................................................................................................6

IV.

MỤC TIÊU VÀ TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC..........................................................6

1.

MỤC TIÊU...........................................................................................................6

2.


TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC.................................................................................7

V.

PHÂN TÍCH NGHÀNH............................................................................................8

VI.

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG...................................................................................9

1.

THIẾT KẾ BẢNG HỎI, LẤY SỐ LIỆU VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU...........................9

2.

PHÂN TÍCH 5 THẾ LỰC CẠNH TRANH........................................................17
a.

Doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành..............................................................17

b.

Sức ép của các cơ sở sản xuất rau an toàn.......................................................19

c.

Sức ép của khách hàng....................................................................................19


d.

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn..............................................................................20

e.

Sản phẩm thay thế...........................................................................................20

VII. KẾ HOẠCH TIẾP THỊ VÀ BÁN HÀNG..............................................................21
1.

XÂY DỰNG WEBSITE.....................................................................................21
a.

Đăng kí Domain..............................................................................................21

b.

Phân tích Website............................................................................................21

c.

Thiết kế Website..............................................................................................21

d.

Chi phí dự toán................................................................................................22
1



2.

KẾ HOẠCH MARKETING...............................................................................22
a.

Chiến lược Marketing Mix..............................................................................22

b.

Kế hoạch quảng bá sản phẩm trên website, Facebook.....................................26

c.

Chiến lược quảng bá thương hiệu....................................................................31

d.

Quan hệ công chúng(PR).................................................................................33

e.

Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng.......................................33

f.

Triển lãm thương mại......................................................................................33

VIII.

CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH.........................................................................33


1.

Điểm mạnh (S) :..................................................................................................33

2.

Điểm yếu (T):.....................................................................................................34

3.

Cơ hội (O):..........................................................................................................35

4.

Thách thức (T):...................................................................................................35

IX.

CƠ CẤU NHÂN SỰ, TỔ CHỨC...........................................................................37

1.

CƠ CẤU TỔ CHỨC...........................................................................................37

2.

CƠ CẤU NHÂN SỰ...........................................................................................38
a.


Cán bộ quản lý.................................................................................................38

b.

Nhân viên........................................................................................................38

3.

GIẤY PHÉP........................................................................................................40

X.

ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.....................................................................................40

XI.

KẾ TOÁN VÀ DÒNG TIỀN.................................................................................41

1.

KẾ TOÁN...........................................................................................................41

2.

DÒNG TIỀN.......................................................................................................41
a.

Dự báo dòng tiền.............................................................................................41

b.


Khái quát chi phí đầu tư ban đầu.....................................................................42

c.

Chí phí cố định................................................................................................42

XII. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN...................................................................................43
XIII.

RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................................44

1.

Nguy cơ, rủi ro của dự án...................................................................................44

2.

Khả năng phản ứng giải quyết rủi ro...................................................................44
2


I.

TÓM LƯỢC VỀ CÔNG TY
1.

MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY

Công ty sản xuất kinh doanh thực phẩm an toàn Hữu Gia được thành lập với mục tiêu

sản xuất ra thực phẩm an toàn phục vụ nhu cầu to lớn của người dân trên địa bàn Hà Nội.
Bước đầu, khi công ty mới thành lập sẽ là phân phối thực phẩm an toàn từ các cơ sở sản
xuất gần khu vực Hà Nội.
2.

THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU

Khách hàng của tôi là chuỗi cửa hàng ăn, nhà ăn công ty, siêu thị, các gia đình trên địa
bàn Hà Nội. Những cửa hàng ăn, nhà ăn này có lịch sử dùng thực phẩm an toàn có nguồn
gốc, xuất sứ.
3.

XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH NÀY

Trong xã hội phát triển, người dân ngày càng chú ý đến sức khỏe của bản thân cũng như
của gian đình. Do vậy, nguồn gốc xuất sứ của từng loại thực phẩm là vấn đề quan tâm
hàng đầu của xã hội và người tiêu dùng hay nói cách khác xu hướng tiêu dùng hiện đại là
hướng tới những sản phẩm sạch.
Nhưng trên thực tế, hiện nay vẫn còn 85% người tiêu dùng vẫn mua sắm qua kênh truyền
thống như chợ. Trên thị trường còn tồn tại nhiều những sản phẩm bẩn, không đạt chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm làm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, cuộc sống của
mỗi người, gây thiệt hại lớn về kinh tế, an sinh xã hội.

Theo số liệu mà WHO đưa ra, tỷ lệ chết vì ung thư ở Việt Nam là 110 ca/100.000 người,
hàng ngày có hàng nghìn ca cấp cứu vì ngộ độc thực phẩm trên cả nước, phần lớn là do
3


sử dụng những thực phẩm có chứa chất cầm, chất bảo quản, lâu dần sẽ tích tụ lại trong cơ
thể và phát triển thành mầm mống bệnh.


Do lo ngại về nỗi lo thực phẩm bẩn gây hoang mang và lo ngại cho nhiều người tiêu
dùng. Nên việc kinh doanh các loại thực phẩm sạch đang là một phong trào thu hút được
sự quan tâm. Với việc sử dụng hóa chất cấm rộng rãi như hiện nay trong đó có cả trong
các loại rau củ, thực phẩm tươi đến thực phẩm khô thì lâu ngày sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới
sức khỏe.
Do nắm bắt được tâm lý chung này mà các cửa hàng thực phẩm sạch mở ra thu hút được
rất nhiều khách và trở thành một trong những địa chỉ tin cậy cho các bà nội trợ. Với cam
kết luôn mang tới nguồn thực phẩm tiêu sạch cho tới các loại đặc sản vùng miền thì xu
hướng tự mở kinh doanh thực phẩm sạch hứa hẹn nhiều thuận lợi. Việc phân phối tới tay
người tiêu dùng trong đó cung cấp hàng hóa đầy đủ nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sẽ là
cơ hội mở ra cho các cửa hàng trong thời gian tới.
Trong tương lai thực phẩm sạch sẽ chiếm vị trí số 1 trên thị trường tiêu dùng Việt Nam
với sự quyết liệt của các bộ ngành, điều này rất cần sự đóng góp từ phía các doanh nghiệp
kinh doanh thực phẩm sạch vì lợi ích cộng đồng, và của chính doanh nghiệp.
4.

QUYỀN ĐỊNH GIÁ

Mục đích cuối cùng của tôi là một thương hiệu thực phẩm an toàn được nhiều người biết
đến và sử dụng sản phẩm của công ty. Công ty luôn đề cao tính hiệu quả, sự tin tưởng để
khách hàng sẵn sàng trả với giá cao. Mục tiêu lâu dài của tôi là tạo dựng một thị trường
không phụ thuộc hoàn toàn vào giá cả.
Sản phẩm của công ty có một số nổi bật:

4





Thực phẩm được lấy trực tiếp từ những cơ sở sản xuất an toàn có chứng nhận của

cơ quan có thẩm quyền.


Thực phẩm được thu hái, chế biến trong ngày nên luôn đảm bảo tươi ngon khi đến

tay người tiêu dùng.


Với đội ngũ vận chuyển hùng hậu, công ty đảm bảo sẽ vận chuyển thực phẩm đến

tay người tiêu dung đúng hẹn, đúng địa điểm.


Vì các khâu là đóng kín từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng nên chi phí giảm đi

rất nhiều, nên giá thành từ đó cũng được đảm bảo, cùng với đó sẽ không có hiện tượng
thực phẩm bẩn trà trộn vào thực phẩm an toàn của công ty.

II.

CON NGƯỜI
Công ty đã thực hiện liên kết với các cở sở sản xuất thực phẩm an toàn có chứng nhận
Vietgap như:

Nhóm liên kết sản xuất rau an toàn của ông Hoàng Văn. Tại Giáp Ngọ- Chúc SơnChương Mỹ- Hà Nội.

Hợp tác xã nông nghiệp và dịch vụ Viên Sơn. Tại Viên Sơn- Sơn Tây- Hà Nội.


Hợp Tác xã nông nghiệp Tiền Lệ. Tại Tiền Lệ- Tiền Yên- Hoài Đức- Hà Nội.

Hợp tác xã nông nghiệp thị trấn Chúc Sơn. Tại An Phú- Chúc Sơn- Chương MỹHà Nội.

Sản phẩm gia cầm an toàn, tai xóm Bến- xã Tốt Động- Chương Mỹ- Hà Nội.

Sản phẩm gia cầm an toàn tại thôn Đồng Lê- xã Hợp Đồng- Chương Mỹ- Hà Nội.

Thủy hải sản an toàn (tôm thẻ chân trắng,…) tại Doanh nghiệp tư nhân Tân Vân
Khối 8- thị trấn Bình Minh- Huyện Kim Sơn- Ninh Bình,…..

III.

SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ
1.

SẢN PHẨM

5


Công ty chuyên cung cấp và phân phối các loại rau, củ, quả, thịt, gia cầm, thủy hải sản
sạch đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế, Bộ Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn, đến với các nhà hàng, siêu thị, nhà ăn của công ty,các gia đình
trên địa bàn Hà Nội…
2.

DỊCH VỤ




Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ gia đình:

Công ty sẽ thành lập một đội chuyên tư vấn, hỗ trợ lên thực đơn cho những gia đình có
nhu cầu. Thực đơn sẽ đảm bảo dễ làm, phù hợp với sở thích của các thành viên trong gia
đình, đầy đủ, cân đối dinh dưỡng.

Dịch vụ giao hàng:
Công ty thực hiện vận chuyển phân phối thực phẩm theo đơn đặt hàng từ những cơ sở sản
xuất nông sản an toàn đến các nhà hàng, siêu thị, nhà ăn của công ty,…

Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng:
Mỗi tháng công ty thực hiện cắt cử nhân viên đến các nhà hàng, siêu thị, nhà ăn của công
ty,… để tiếp nhận phản hồi, thắc mắc, những ý kiến, bức xúc về công ty,…

IV.

MỤC TIÊU VÀ TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC
1.

MỤC TIÊU

Công ty đặt mục tiêu xây dựng thành công chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn trên địa bàn
Hà Nội, đem lại thương hiệu uy tín và phát triển />thành một trang web, một địa chỉ đáng tin cậy, là sự lựa chọn đầu tiên đối với tất cả các
đối tượng khách hàng khi chọn mua thực phẩm cho gia đình, nhà hàng,… Lượng like và
follow trên trang Facebook đạt trên 200.000 like để nhiều bạn trẻ biết đến.
Công ty cam kết:


Những thực phẩm mà công ty phân phối là thực phẩm an toàn được lấy từ những


cơ sở đảm bảo chất lượng.
6




Thực phẩm khi giao đến cho khách hàng luôn được bảo quản tốt nhất, tươi ngon

nhất.


Giá cả sản phẩm, vận chuyển, phân phối luôn là hợp lý và rẻ nhất.



Ngày càng đa dạng hoá hàng hoá và các hình thức thanh toán: thanh toán bằng thẻ

trả trướcVinaCard, thẻ thanh toán quốc tế Internet, thanh toán sau (COD), chuyển tiền qua
bưu điện (pos)…
Đảm bảo đầu ra cho người nông dân, để người nông dân yên tâm sản xuất, cung cấp đầy
đủ nông sản cho thị trường
2.

TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC



Công ty đang phấn đấu trong năm 2016, dựa trên sự sẵn có về nguồn cung cấp thực


phẩm, sẽ tạo lập một Website bán hàng online với mục đích ban đầu để mọi người biết
nhiều hơn về công ty, và các sản phẩm của công ty. Tạo thêm thị trường mới, thu hút
khách hàng là những bà mẹ nội trợ, người đi làm bận rộn.

Tận dụng kênh truyền thông xã hội như Facebook và Google Plus. Khách hàng
tiềm năng của các cửa hàng trực tuyến đã có sẵn trên các trang mạng xã hội, đó là nguồn
tài nguyên lớn lao mà Internet mang đến cho hoạt động thương mại điện tử. Mạng xã hội
sẽ trở thành một công cụ giúp công ty thuận tiện trong việc phân loại khách hàng và có cơ
hội để tiếp cận từng nhóm khách hàng khác nhau. Việc quảng bá hàng hóa và dịch vụ của
công ty trên các mạng xã hội sẽ giúp khách hàng biết đến nhiều hơn về công ty

- Thực hiện tốt các khâu bán hàng, giao hàng và thanh toán nhằm đem lại sự tin
cậy và thuận lợi nhất cho khách hàng.

- Tiếp cận và thu hút được đông đảo đối tượng khách hàng là nhân viên văn
phòng, các khối văn phòng

Theo đó, công ty sẽ tiếp cận với trên 200000 nghìn khách hàng trực tuyến, tạo
được 800 khách hàng thân thiết. áp dụng đặt hàng online cho cả các cửa hàng. Nhà ăn trên
địa bàn Hà Nội, cung cấp dịch vụ vận chuyển rau đến tận nhà cho các hộ gia đình,…

Trong 5 năm tới:
7




Liên tục đổi mới và đầu tư nhiều hơn về khâu hình ảnh và tiếp tục quảng bá, mở

rộng website.


Lọt vào top 100 website được đánh giá là chuyên nghiệp và đáng tin cậy nhất, thu
hút được đông đảo lượng người truy cập

Chuyên nghiệp hoá các khâu trong quá trình kinh doanh, mở rộng các hình thức
thanh toán ( thanh toán bằng thẻ...), thực hiện tốt hình thức bán trực tuyến, giao hàng tức
tốc, chuyển phát nhanh.


Trở thành nhà phân phối cho khoảng 40 cửa hàng, nhà ăn công ty, tạo được 2000

khách hàng thân thiết, trong đó có 3 siêu thị lớn, 15 siêu thị nhỏ, 50 nhà hàng, bắt đầu xây
dựng các cửa hàng bán lẻ thực phẩm an toàn với quy mô 10 của hàng trên địa bàn thành
phố Hà Nội…



Trong 10 năm tới:
Giữ vị trí trong top10 website bán hàng trực tuyến được đánh giá là chuyên nghiệp

và đáng tin cậy nhất tại Việt Nam.

Là trang web được cả nước ngoài biết đến và các sản phẩm của cửa hàng được
xuất khẩu đến các nước trên thế giới.

Tạo được 10000 khách hàng thân thiết, phát triển thêm hệ thống khoảng năm mươi
cửa hàng bán lẻ thực phẩm an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội, trở thành nhà phân
phối cho trên 200 cửa hàng nhà ăn.

V.


PHÂN TÍCH NGHÀNH

Cho đến bây giờ vấn đề an toàn thực phẩm là mối quan tâm hàng đầu của mọi gia đình.
Nhìn thấy cơ hội để phát triển sản phẩm sạch, an toàn, nhiều nhà sản xuất trong nước đã
mạnh dạn đầu tư xây dựng các trang trại chăn nuôi, chế biến để đáp ứng nhu cầu người
tiêu dùng. Xu hướng này sẽ ngày càng phát triển và trở thành nghành trọng điểm trong
tương lai.

8


Chính vì có rất nhiều doanh nghiệp đi theo con đường này nên việc gia nhập nghành của
công ty sẽ hết sức khó khăn do người dân đã nhận thức được vấn đề an toàn thực phẩm và
tìm cho mình những cửa hàng, những cơ sở bán thực phẩm an toàn.
Tuy nhiên với điều kiện hiện nay, nhà nước rất quan tâm và tạo điều kiện cho các công ty
kinh doanh thực phẩm an toàn gia nhập thị trường nên rào cản tham gia thị trường sẽ được
giảm đáng kể khi công ty thực hiện đúng điều kiện an toàn, đáp ứng đúng nhu cầu của
người dân.

VI.

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1.

THIẾT KẾ BẢNG HỎI, LẤY SỐ LIỆU VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU



Đối tượng điều tra, thăm dò ý kiến: Tất cả các đối tượng nhưng ưu tiên người đi


làm, nội trợ, sinh viên.


Số lượng: 100 người



Chúng tôi đã sử dụng hệ thống 15 câu hỏi, tuy số lượng không được nhiều lắm

nhưng chúng cũng cho ta một kết quả khá khả quan và chi tiết.


Link bảng điều tra:

/>

Chi tiết về kết quả nghiên cứu:

CÂU 1: Bạn độc thân hay đã có gia đình?
Câu hỏi này nhằm mục đích thăm dò đối tượng quan tâm đến kế hoạch kinh doanh, nó
ảnh hưởng đến các kết quả khảo sát sau này
9


Kết quả khảo sát cho thấy, số lượng người tham gia khảo sát chủ yếu là người độc
thân(69,2%), điều này cho thấy hiện nay các đối tượng chưa lập gia đình cũng rất quan
tâm đến vấn đề an toàn thực phẩm.
Trong khi đối tượng dự định khảo sát ban đầu của công ty là những phụ nữ đi làm, đã có
gia đình thì kết quả khảo sát giúp công ty mở rộng thêm được đối tượng khác hàng tiềm

năng.

CÂU 2: Bạn đang đi làm hay ở nhà?
-Mục đích: Xác định đối tượng khảo sát

Kết quả cho thấy thế hệ trẻ đang ngày càng quan tâm đến vấn đề thực phẩm, mặc dù họ
không phải là lực lao động sản xuất, không kiếm ra tiền nhưng đó là những khách hàng có

10


tiềm năng lớn trong thị trường Internet. Họ sẽ là người trung gian đưa công ty đến gần
hơn với người tiêu dùng .
Tỉ lệ người đi làm, ăn cơm ngoài cũng khá đông(15,4%), điều này thúc đẩy công ty chú
trọng hơn trong việc cung cấp thực phẩm sạch cho các quán ăn, các cửa hàng ăn nhanh,…
Những câu hỏi 3,4,5,6,7 dùng để điều tra thói quen của khách hàng, thông qua đó xét tính
phù h[j của kế hoạch kinh doanh và có những chính sách phù hợp với nhu cầu của khách
hàng.Ta cùng tìm hiểu kỹ từng câu hỏi.
CÂU 3: Bạn thường mua thức ăn cho gia đình ở đâu?
Mục đích: Để tìm hiểu thói quen đi chợ hàng ngày của khách hàng

Kết quả: Trên 75% (76,9%) số người khảo sát đã lựa chọn mua thức ăn ở chợ gần nhà,
điều này cho thấy họ hướng tới sự thuận tiện, tiết kiệm thời gian, 23,1% còn lại lựa chọn
mua thực phẩm trong siêu thị -là nơi cũng đảm bảo một phần nào đó về các loại rau sạch
khiến người tiêu dung cảm thấy an toàn hơn.
Điều này có lợi cho công ty khi muốn áp dụng dịch vụ đặt hàng, giao hàng thực phẩm an
toàn đến tận nhà, hơn thế công ty cũng đang thực hiện việc phân phối thực phẩm sạch đến
các siêu thị. Như vậy, nhờ việc in logo, quảng cáo trên bao bì về Website của công ty trên
bao bì sản phẩm sẽ giúp làm tăng số lượng người biết đến công ty, và những sản phẩm,
dịch vụ của công ty.

CÂU 4: Tần xuất đi chợ trong ngày của bạn?
Mục đích: Nhằm đánh giá mức độ tần xuất mua hàng của đối tượng.

11


Kết quả: Đa số các đối tượng đều chỉ đi mua đồ một lần trong ngày, họ dành rất ít thời
gian cho việc mua sắm đồ ăn, thực phẩm thiết yếu cho gia đình. Điều này cho thấy hiện
nay mọi người bận rộn hơn, họ có xu hướng giảm bớt gánh nặng công việc nội trợ.
Xác định được thị yếu này chúng ta càng tin rằng dịch vụ giao thực phẩm an toàn về tận
nhà là khả thi.
CÂU 5: Bạn có mua đồ ăn dự trữ không?
Những người mua đồ dự trữ thường nhằm mục đích tiết kiệm thời gian đi lại

Kết quả: Đa số khách hàng lựa chọn mua thực phẩm theo từng ngày- tỉ lệ này chiếm đến
61,5%, còn lại có đến 23,1% lựa chọn mua dồ ăn dự trữ cả tuần, 15,4% lựa chọn mua đồ
ăn dự trữ trong hai ngày. Điều này cho thấy họ rất coi trọng vấn đề thực phẩm mua có tươi
hay không, họ lựa chọn mua từng ngày một để luôn lựa chọn được thực phẩm tươi ngon
nhất.
Điều này vừa là thách thức vừa là cơ hội cho công ty chúng ta, bởi vì lượng thực phăm
công ty nhận từ nhiều nơi, việc vận chuyển khó tránh làm rau bị nát,… Đây cũng là yếu tố
12


giúp công ty có thể tăng sức cạnh tranh trên thị trường, công ty cần phấn đấu, tìm ra
phương án giải quyết vấn đề này để thực phẩm khi đến tay người tiêu dung luôn là tốt
nhất. Còn 28,5% khách hàng chọn mua đồ ăn dự trữ, họ nghĩ gì?
CÂU 6: Lý do bạn mua đồ dự trữ?
Câu hỏi này nhăm mục đích điều tra nguyên nhân việc mua đồ dự trữ của khách hàng


Kết quả điều tra cho thấy đến 46,2% cho rằng cho công việc bận rộn, 38,5% nói nhà gần
nhưng ngại đi, 15,4% đưa ra nguyên nhân do nhà cách xa chợ, không có nguyên nhân gì
khác.
Dựa vào điều này, chúng ta có thể tin tưởng hơn rằng dự án kinh doanh của chúng ta sẽ
thành công vì đối tượng của kế hoạch là những người bận rộn không có nhiều thời gian
cho gia đình.
Những câu hỏi 7,9,10, 11,12,13,14,15 dùng để khảo sát tính khả thi của kế hoạch. Nhìn
vào những số liệu này ta thấy độ khả thi của kế hoạch rất là cao, khách hàng rất mong chờ
dịch vụ mới này.Cụ thể:
CÂU 7: Bạn có thấy việc đi chợ mua đồ ăn cho gia đình là một niềm vui, cần phải
thường xuyên đi không?
Mục đích thăm dò xem khách hàng có xem trọng việc đi chợ hay không?
Kết quả cho thấy tới 61,5% khách hàng vẫn muốn tự mình đi chợ mua đồ ăn cho gia đình,
như vậy việc mở các cửa hàng bán lẻ thực phẩm an toàn là khá hợp lý vì học sẽ tìm đến
những cơ sở thực phẩm an toàn cho gia đình.

13


CÂU 9: Bạn nghĩ sao về các loại thực phẩm bạn đang sử dụng?
Mục đích: Câu hỏi này để dò hỏi về nhận thức, mối quan tâm của khách hàng đối với vấn
đề an toàn thực phẩm

Kết quả: Đến 84,6% số khách hàng được hỏi cảm thấy lo lắng về vấn đề an toàn thực
phẩm, chỉ có 15,4% khách hàng không cảm thấy quá lo lắng hay cảm thấy an toàn, tin
tương về những loại thực phẩm mà mình chọn mua.
CÂU 10: Bạn nghĩ sao về dịch vụ giao thực phẩm an toàn về tận nhà?
Câu hỏi này nhằm mục đích khơi gợi sự tò mò của khách hàng về ý tưởng mới.

14



Kết quả cho thấy tất cả mọi người đều hoan nghênh và mong muốn có dịch vụ giao thực
phẩm an toàn về tận nhà.
CÂU 12: Bạn có sẵn sàng bỏ thêm một chút phí dịch vụ giao hàng cho nhân viên
ship hàng không?

CÂU 13: Bạn nghĩ mình có thể bỏ ra bao nhiêu tiền phí ship hàng?

CÂU 14: Bạn có mong đợi dịch vụ này sẽ xuất hiện?
15


CÂU 15: Điều bạn lo lắng nhất khi sử dụng dịch vụ này?

Câu hỏi này nhằm thăm dò ý kiến khách hàng về những lo ngại của họ khi dịch vụ này ra
đời.
Kết quả cho thấy điều họ quan tâm nhất là vấn đề an toàn, họ lo lắng không biết thực
phẩm có tươi ngon như ngoài chợ không.
Những lo ngại đó của khách hàng chính là những mục tiêu mà kế hoạch kinh doanh này
đề ra. Vì vậy nên việc đáp ứng những yêu cầu đó là tất yếu, khách hàng hoàn toàn có thể
tin tưởng vào dịch vụ và hi vọng về giải pháp mới này.
2.

PHÂN TÍCH 5 THẾ LỰC CẠNH TRANH

a.

Doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành


Hiện nay trên khu vực Hà Nội có rất nhiều cửa hàng bán thực phẩm sạch, đơn cử như:

16




HỆ THỐNG SIÊU THỊ ORFARM:

Cung cấp các sản phẩm rau hữu cơ trồng theo công nghệ vi sinh Nhật Bản, không thuốc
trừ sâu, chất kích thích tăng trưởng…


RAU SẠCH LIÊN THẢO:

Phân phối rau sạch có chứng nhận xuất xứ, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, được
trồng ở những vùng đất an toàn. Bạn có thể tra cứu mã ruộng để biết xuất xứ từng loại
rau.


BIGGREEN VIỆT NAM:

Trưng bày và bán các loại rau an toàn theo mùa vụ, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, có dịch
vụ bán hàng online


RAU BÁC TÔM:

Cửa hàng bán rau do dự án nông nghiệp hữu cơ của Tổ chức Phát triển Nông nghiệp Đan
Mạch tại châu Á (ADDA) thực hiện. Các vùng rau hữu cơ ở Lương Sơn (Hòa Bình), Sóc

Sơn (Hà Nội)…


NÔNG SẢN NGON:

Cửa hàng bán nhiều loại rau an toàn, rau mầm, rau hữu cơ, nấm… cho bạn lựa chọn.
Địa chỉ: 224 Hoàng Ngân, Trung Hòa, Cầu Giấy


Công ty cổ phần thực phẩm sạch Rasa Việt Nam

TT9B36, Khu đô thị Văn Quán, Quận Hà Đông, Hà Nội

17




Cửa hàng rau an toàn Trương Hoài

4, Tản Đà, Phường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội


Cửa hàng giới thiệu sản phẩm rau quả an toàn 102, Tô Hiệu, Phường Nguyễn Trãi,

Quận Hà Đông, Hà Nội,…

Sức ép cạnh tranh lớn như vậy, muốn gia nhập vào thị trường này cần phải có
những lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác.
Quan sát thấy hiện có rất nhiều cơ sở kinh doanh thực phẩm an toàn nhưng

họ vẫn chưa đáp ứng được những tiêu chuẩn chất lượng an toàn vệ sinh
thực phẩm. Họ chưa đưa ra được những giấy tờ pháp lý chứng minh cho hàng hóa của
mình. Từ đó việc đưa ra những sản phẩm an toàn chất lượng có nguồn gốc, xuất xứ rõ
rang, có chưng nhận thực phẩm an toàn của bộ y tế, bộ nông nghiệpsẽ là một trong những
lợi thế cạnh tranh lớn, nhất là trong tình hình
hiện nay.
Mặt khác, công ty nhận thấy mình đã khai thác được thế mạnh của sự
phát triển công nghệ thông tin so với các đối thủ khác. Trong khi họ chỉ
dừng ở kinh doanh nhỏ lẻ, tại chỗ,(số ít có Website bán hàng online nhưng chưa hiệu quả)
khách hàng phải tự đi đến quán thì công ty đã mở rộng phạm vi cung cấp sản phẩm, phục
vụ khách hàng tận nhà, đáp ứng được nhu cầu lớn. Làm được những điều đó chính là do
công ty đã thực hiện những hoạt động Sale, Marketing thích hợp trên các trang mạng xã
hội lớn nhất ở Việt Nam hiện nay là Facebook ,…
b.

Sức ép của các cơ sở sản xuất rau an toàn

Những cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn mà công ty liên kết đều là những đơn vị có uy
tín trong lĩnh vực thực phẩm sạch nhưng các cơ sở cung cấp rau sạch cho công ty còn
phân tán ở nhiêu nơi, các cơ sở sản xuất còn nhỏ lẻ, điều kiện sản xuất thiếu thốn, lạc hậu,
chưa có sự chuyên môn hóa cao,… khiến cho việc thu mua thực phẩm gặp nhiều khó
khăn. Các cơ sở còn nhỏ lẻ nên chưa đáp ứng kịp thời lượng thực phẩm cho khách hàng,
các loại mặt hàng còn hạn chế nhất là các loại thịt gia súc, gia cầm, thủy hải sản,… Việc
18


thu mua nông sản của các hộ nông dân còn mang tính thụ động gây khó khăn trong việc
báo giá, bán sản phẩm.
Tuy nhiên hiện nay vấn đề rau sạch luôn được quan tâm hàng đầu. Nhà nước rất ưu tiên,
tạo điều kiên xây dựng cơ sở sản xuất thực phẩm sạch. Việc xây dựng một cơ sở sản xuất

nông sản riêng theo hương tập trung, chuyên môn hóa sẽ giúp công ty chủ động hơn, việc
kiểm tra, giám sát sản xuất rau sạch sẽ dễ dàng hơn. Khi có cơ sở sản xuất thực phẩm an
toàn, công ty có thể mở rộng dich vụ tham quan khu sản xuất chế biến, như vậy sẽ tạo
được niềm tin đối với khách hàng
c.

Sức ép của khách hàng

Khách hàng mục tiêu của công ty trong kế hoạch kinh doanh lần này là những người đi
làm, người nôi trợ, họ rât squan tâm đến bữa cơm gia đình cũng như sự an toàn của gia
đình vậy. Việc tạo được niềm tin cho khách hàng khi mà có rất nhiều vấn đề nhức nhối về
vệ sinh an toàn thực phẩm là rất khó khăn.
Chất lượng cuộc sống ngày càng cao, phát triển theo đó là nhu cầu của
khách hàng cũng được nâng tầm họ không chỉ cần thực phẩm sạch, ngon mà dịch vụ
cũng cần phải thật tốt, hơn nữa phải đáp ứng các nhu cầu tiềm ẩn của họ.
Thị trường thực phẩm an toàn hiện đang phát triển và cũng không ít,nhờ đó khách
hàng có nhiều quyền lựa chọn cho mình nhà cung cấp mang lại giá trị cho
họ cao nhất. Đấy là còn chưa kể điệu kiến thuận lợi tiếp xúc với nhiều
thông tin trên internet khách hàng hoàn toàn có quyền lựa chọn, cân nhắc
trước khi sử dụng sản phẩm của công ty.
Mặt khác, việc thanh toán bằng hình thức nào là thuận tiện nhất cho cả
khách hàng và công ty cũng là một yếu tố làm cho khách hàng phải suy nghĩ về tính thuận
tiện của nó.
d.

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn chính là những doanh nghiệp có khả năng
tham gia thị trường cung cấp thực phẩm sạch. Đây là thị trường đang phát triển
và khá hấp dẫn, thu hút nhiều người muốn tham gia, tuy nhiên cũng không

phải là dễ dàng vì sức cạnh tranh trong ngành là khá lớn. Việc phát triển sản xuất rau an
toàn đang là hướng đi chung của toàn xã hội, vì vậy nên sẽ ngày càng có nhiều doanh
19


nghiệp chen chân vào lĩnh vực này, chưa kể các công ty tham gia còn có tiềm lực rất lớn
về nhân sự, công nghệ.

e.

Sản phẩm thay thế

Hiện nay do lo ngại vấn đề an toàn thực phẩm trong nước nên nhiều gia đình đã lựa chọn
mua sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài. Tuy là vậy nhưng nó không đáng lo ngại bởi
thực phẩm nhập khẩu giá thành rất cao, nó chỉ đáp ứng được số ít khách hàng thượng lưu
chứ không đáp ứng được nhu cầu của đa số người dân.

VII.

KẾ HOẠCH TIẾP THỊ VÀ BÁN HÀNG
1.

XÂY DỰNG WEBSITE

a.

Đăng kí Domain

Tên website của công ty là: được đăng ký tại trung tâm
đăng ký Webnode

b.

Phân tích Website

Trang Web: được xây dựng với các chức năng sau:
- Giới thiệu công ty
- Hỗ trợ đặt hàng
- Quảng cáo
- Xem sản phẩm theo danh mục
- Xem chi tiết, video cách làm một số món ăn (Hoàn thiện sau).

20


- Xem thông tin khuyến mãi.
-Giải đáp thắc mắc
-Blog, group phụ nữ hỗ , chia sẻ công việc gia đình. Chia sẻ công thức nấu ăn.
c.

Thiết kế Website

Thuê chuyên viên có kinh nghiệm thiết kế.
d.

Chi phí dự toán

1.

Đăng ký tên miền và hosting


2.000.000 đồng/năm

2.

Thiết kế website

25.000.000 đồng/năm

Tổng

27.000.000 đồng /năm

2.

KẾ HOẠCH MARKETING

KẾ HOẠCH CHUNG
Tập trung toàn bộ mọi hoạt động marketing vào việc thiết lập mối quan hệ với những
khách hàng phù hợp. Toàn bộ sản phẩm sẽ được trưng bày gắn với chính sách bán hàng
phù hợp. Cơ cấu giá ban đầu sẽ dựa trên việc gia tăng giá tối đa 25%, mục đích là để
chiết khấu trên giá lớn.
Kề hoạch quảng cáo và khuyến mãi diễn ra với ba khung kế hoạch:
 Kế hoạch ngắn hạn: Tạo sự nhận biết qua mạng ảo, khách hàng mới chỉ biết đến
với hình ảnh trên mạng.
 Kế hoạch trung hạn: Tạo ra sự nhận biết ban đầu với khách hàng bằng chiến lược
bán hàng giảm giá.
 Kế hoạch dài hạn: Xây dựng một cách mạnh mẽ sự nhận biết và trung thành với
thương hiệu của công ty bằng việc đặt chỗ quảng cáo trên các báo, tạp chí thương
21



mại, tạp chí tiêu dung phù hợp, tham gia các chiến dịch quảng cáo với khách
hàng của mình.
a.

Chiến lược Marketing Mix



Sản phẩm:

Sản phẩm dịch vụ cốt lõi là: cung cấp dịch vụ giao thực phẩm an toàn tận nhà.
Đặc điểm nổi trội của sản phẩm dịch vụ:
- Vệ sinh an toàn đặt lên hàng đầu: Một doanh nghiệp biết cân bằng giữa lợi
nhuận công ty với lợi ích khách hàng cũng như lợi ích xã hội sẽ phát triển bền
vững. Từ những nhận thức này, chúng tôi muốn tạo một hình ảnh doanh nghiệp vì
trách nhiệm cộng đồng trong tâm trí khách hàng. Khách hàng sẽ cảm thấy yên tâm
khi sử dụng thực phẩm được phân phối bởi công ty. Hơn thế nữa là những tiện ích to lớn
mà dịch vụ mang lại.
Những sản phẩm của công ty sẽ được gắn nhãn mác rõ ràng, ghi rõ nơi sản xuất để khách
hàng tiện tra cứu.
- Phục vụ nhanh chóng: Không để khách hàng chờ lâu, không làm trễ thời gian nấu nướng
của khách hàng, giao hàng đúng hẹn, đúng thực phẩm.
-Qua điều tra, chúng tôi thấy rằng ngoài lý do về vệ sinh an toàn thì tốc độ phục vụ, chi
phí cũng là những nguyên nhân khiến khách hàng quyết định việc sử dụng dịch vụ của
công ty.


Giá cả:
22



Công ty định giá dựa trên 2 tiêu chí: giá cả mặt bằng chung của các cơ sở sản xuất rau
sạch khác và chi phí vận chuyển.
Qua điều tra nghiên cứu Marketing đã kiểm nghiệm, công ty thấy rằng việc để khách hàng
trả phí định kỳ là cách thức tốt nhất, như vậy khách hàng có thể trả bằng thẻ, online. Đối
với nhứng khách hàng mua nhỏ, lẻ thì sẽ được thu mức phí phù hợp cho mỗi lượt giao
hàng, có thể trả truwvj tiếp cho nhân viên giao hàng hoặc trả online. Mặc dù chi phí cho
những nguyên liệu thực phẩm sạch đạt tiêu chuẩn chất lượng có giá cả khá cao nhưng
công ty vẫn đưa ra một mức giá cạnh tranh, phù hợp với túi tiền của nhiều khách hàng.
Theo đó:
Phí vận chuyển tính theo lượt là 5000-15000 đồng/lượt tùy thuộc vào mức độ xa


gần.


Phí vận chuyển theo định kỳ sẽ chia thành 3 mức khác nhau.
 5.000-10.000 đồng/lượt(tùy vào khối lượng sản phẩm và khoảng cách)
 40.000 đồng/tuần
 120.000 đồng/tháng

Nếu so sánh nhữnglợi ích khách hàng nhận được với mức giá này, hẳn nhiều khách hàng
sẽ hài lòng.
Điều này cho thấy phần nào mức độ khả thi của dự án.


Phân phối.

Công ty tập trung chủ yếu vào khâu phân phối trực tiếp đến từng khách hàng,

bất kể số lượng ít hay nhiều. Phạm vi phân phối là trong vùng bán kính cho hợp lý
23


nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ nhanh chóng, không để khách hàng chờ đợi.
Khách hàng sẽ đặt hàng từ ngày hôm trước qua website, facebook, google plus, số điện
thoại đặt hàng của công ty
Và nhà hàng sẽ đăng các loại thực phẩm trên các tranh chính thức của
mình, khách hàng vào đó và lựa chọn thực đơn ngày hôm sau bằng các đăng nhập
(đối vơi website) comment (đối với facebook, Google) gọi điện thoại đến đường
dây đặt hàng.
- Kiểm soát số lượng đơn đặt hàng.
-Khi khách đặt hàng ghi chú rõ thời gian khách hàng muốn nhận hàng. Từ đó sắp xếp cho
hợp lý, vận chuyển đúng thời gian của khách hang.
- Chỉ phân phối trong phạm vi địa bàn Hà Nội
Mỗi một lần giao cần khoanh vùng, các nơi phải gần nhau, tránh vận chuyển xa. Điều này
sẽ đảm bảo được thực phẩm đến tay khách hàng nhanh chóng và vẫn tươi ngon.
- Đội ngũ giao hàng: 10 người, 3 nhân viên vận chuyển bằng ô tô, 7 nhân viên vận chuyển
bang xe máy.


Xúc tiến.
 Chiến dịch tung sản phẩm ra thị trường: Khách hàng mục tiêu của công ty chủ yếu
là các nhân viên văn phòng
 Cần có một sức hút lớn để lôi kéo khách hàng của đối thủ

24



×