Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu sử dụng phần mềm iSpring Suite thiết kế bài giảng ELearning nhằm hỗ trợ kĩ thuật dạy học đảo ngược chương Kim loại kiềm kiềm thổnhôm hóa học 12.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.01 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐÀ NẴNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN
SƢ PHẠM

Đề tài:
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG PHẦN MỀM ISPRING SUITE THIẾT KẾ BÀI
GIẢNG E-LEARNING NHẰM HỖ TRỢ KĨ THUẬT DẠY HỌC ĐẢO
NGƢỢC CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
HÓA HỌC 12

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

: TS. Ngô Minh Đức

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Thảo Nguyên

Lớp

: 14SHH

Đà nẵng, tháng 4/ 2018


TRƢỜNG ĐHSP ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


KHOA HOÁ HỌC

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BỘ MÔN PPDH HOÁ HỌC

-----oOo----Đà Nẵng, ngày 20 tháng 04 năm 2018

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên

: PHẠM THỊ THẢO NGUYÊN

Lớp

: 14SHH

Giáo viên hƣớng dẫn

: TS. NGÔ MINH ĐỨC

1. Tên đề tài: “Nghiên cứu sử dụng phần mềm iSpring Suite thiết kế bài giảng
E-Learning nhằm hỗ trợ kĩ thuật dạy học đảo ngƣợc chƣơng “Kim loại kiềm kiềm thổ-nhôm””- sách giáo khoa Hóa học 12, chƣơng trình cơ bản, trƣờng THPT.
2. Nội dung nghiên cứu:
-

Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về việc sử dụng phần mềm iSpring Suite
trong thiết kế bài giảng E- Learning.

-


Tìm hiểu phần mềm iSpring Suite.

-

Sử dụng phần mềm iSpring Suite thiết kế bài giảng E-Learning chƣơng “Kim
loại kiềm - kiềm thổ - nhôm” - sách giáo khoa hóa học lớp 12, chƣơng trình cơ
bản ở trƣờng THPT.

3. Ngày giao đề tài

: 01/10/2017

4. Ngày hoàn thành

: 20/04/2018

Chủ nhiệm Khoa

Giáo viên hƣớng dẫn

(Kí và ghi rõ họ, tên)

(Kí và ghi rõ họ, tên)

PGS. TS. Lê Tự Hải

TS. Ngô Minh Đức

1



Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày 20 tháng 4 năm 2018
Kết quả điểm đánh giá …………
Đà Nẵng, ngày…, tháng…, năm 2018
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

( Ký và ghi rõ họ, tên)

2


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng và nổ lực của
bản thân em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm từ thầy cô, gia đình và bạn bè.
Nhân đây, em xin kính gửi lời cám ơn chân thành đến:
Các thầy, cô giáo trong Khoa Hóa học, các thầy cô đã giảng dạy, đào tạo,
hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt là Thầy Ngô Minh Đức đã tận tình hƣớng dẫn, động viên và giúp
em trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị đi trƣớc đã giúp đỡ, góp ý cho
em trong quá trình thực hiện đề tài. Cùng với những ngƣời bạn trong lớp 14SHH đã
sát cánh bên em giúp em vƣợt qua những khó khăn, trở ngại.
Cuối cùng em xin cảm ơn đến gia đình - những ngƣời luôn động viên,
khuyến khích để em có đủ nghị lực hoàn thành khóa luận.
Trong quá trình làm khóa luận, do chƣa có kinh nghiệm và thời gian có hạn
nên không tránh khỏi những sai sót, mong thầy cô và các bạn thông cảm. Sau cùng,
em xin gửi lời chúc sức khỏe, thành công đến tất cả mọi ngƣời!
Đà Nẵng, ngày20, tháng04, năm 2018

Sinh viên
Phạm Thị Thảo Nguyên

3


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 4
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... 8
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ 12
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 13
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 13
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 14
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 14
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 14
3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 15
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 15
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 15
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 16
7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ............................................................................ 16
NỘI DUNG ......................................................................................................... 17
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................... 17
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 17
1.2. Cơ sở lí luận về phƣơng pháp dạy học tích cực .......................................... 18
1.2.1. Phƣơng pháp dạy học tích cực .................................................................... 18
1.2.1.1. Cách tiến hành phƣơng pháp dạy học tích cực ......................................... 18
1.2.1.2. Lợi ích của phƣơng pháp dạy học tích cực ............................................... 19
1.2.2. Một số xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ......................................... 21
1.2.2.1. Kết hợp đa dạng các phƣơng pháp dạy học .............................................. 21

1.2.2.2. Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề ......................................................... 21
1.2.2.3. Vận dụng dạy học theo tình huống ........................................................... 21
1.2.2.4. Vận dụng dạy học định hƣớng hành động ................................................ 22

4


1.2.2.5. Tăng cƣờng sử dụng phƣơng tiện dạy học và CNTT hợp hỗ trợ dạy học .......
............................................................................................................................. 22
1.2.2.6. Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo .............. 23
1.2.2.7. Chú trọng các phƣơng pháp dạy học đặc thù bộ môn ............................... 23
1.2.3. Đổi mới phƣơng pháp với sự hỗ trợ của CNTT ........................................... 23
1.3. Phƣơng pháp dạy học đảo ngƣợc ................................................................ 25
1.3.1. Mô hình giáo dục hỗn hợp .......................................................................... 25
1.3.2. Mô hình lớp học đảo ngƣợc ........................................................................ 26
1.3.3. Ƣu – nhƣợc điểm khi áp dụng mô hình dạy và học đảo ngƣợc .................... 28
1.4. Cơ sở lý luận về bài giảng E-Learning ........................................................ 29
1.4.1. Lịch sử E-Learning ..................................................................................... 29
1.4.2. Khái niệm về bài giảng E-Learning ............................................................. 30
1.4.3. Một số hình thức đào tạo bằng E-Learning .................................................. 31
1.4.4. Ƣu – Nhƣợc điểm của E-Learning trong dạy học ........................................ 31
1.4.4.1. Ƣu điểm của E-Learning trong dạy học .................................................... 31
1.4.4.2. Hạn chế của E-Learning ........................................................................... 33
1.4.5. Các bƣớc thiết kế, xậy dựng bài giảng E-learning ..................................... 34
1.4.6. Các kiểu bài giảng khi dạy môn hóa học ở trƣờng THPT ............................ 37
1.4.6.1. Bài giảng truyền thụ kiến thức mới .......................................................... 38
1.4.6.2. Bài luyện tập ............................................................................................ 38
1.4.6.3. Bài ôn tập ................................................................................................. 38
1.4.6.4. Bài thực hành ........................................................................................... 38
1.4.6.5. Bài kiểm tra ............................................................................................. 38

1.5. Phần mềm iSpring Suite .............................................................................. 39
1.5.1. Khái quát về phần mềm .............................................................................. 39
1.5.2. Cài đặt phần mềm ....................................................................................... 39
1.5.2.1. Cài đặt ..................................................................................................... 39
1.5.2.2. Đăng kí sử dụng (crack) ........................................................................... 41
CHƢƠNG 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM ISPRING THIẾT KẾ BÀI GIẢNG .... 43

5


2.1. Vị trí, nội dung và PPDH chƣơng “Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm”
trong chƣơng trình hóa học 12 cơ bản ............................................................... 43
2.1.1. Vị trí và kế hoạch giảng dạy ....................................................................... 43
2.1.1.1. Vị trí ........................................................................................................ 43
2.1.1.2. Kế hoạch giảng dạy (năm học) ................................................................. 43
2.1.2. Nội dung chƣơng oxi-lƣu huỳnh lớp 10, chƣơng trình cơ bản ..................... 43
2.1.2.1. Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm ............ 43
2.1.2.2. Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ . 46
2.1.2.3. Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm ....................................................... 48
2.1.2.4. Bài 28: Luyện tập: tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của
chúng .................................................................................................................... 51
2.1.2.5. Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm ................. 52
2.1.2.6. Bài 30: Thực hành tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
.............................................................................................................................. 54
2.1.3. Những định hƣớng khi dạy học ................................................................... 56
2.1.4. Nguyên tắc xây dựng nội dung chƣơng “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ Nhôm” .................................................................................................................. 56
2.2. Nguyên tắc lựa chọn và thiết kế bài lên lớp bằng phần mềm iSpring Suite
.............................................................................................................................. 58
2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn bài .............................................................................. 58
2.2.2. Nguyên tắc thiết kế bài giảng E-learning ..................................................... 58

2.3. Chức năng, thuộc tính và hiệu ứng tƣơng tác dùng trong iSpring Suite .. 59
2.3.1. Tiến trình xây dựng bài giảng E-learning với Ispring Suite 8 ...................... 59
2.3.2. Chèn Flash .................................................................................................. 59
2.3.3. Chèn Website .............................................................................................. 60
2.3.4. Chèn Youtube ............................................................................................. 61
2.3.5. Chèn đoạn phim quay màn hình .................................................................. 61
2.3.6. Chèn Sách tƣơng tác ................................................................................... 62
2.3.7. Chèn Bài trắc nghiệm ................................................................................. 63
2.3.7.1. Việt hóa thông báo tên gói bài trắc nghiệm và thông báo ......................... 64

6


2.3.7.2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm tƣơng tác .................................................... 66
2.3.7.3. Thiết lập thuộc tính cho các bài tập trắc nghiệm ....................................... 72
2.3.8. Ghi âm, ghi hình bài giảng .......................................................................... 75
2.3.9. Quản lý lời giảng thông qua công cụ Manage Narration .............................. 77
2.3.10.Thiết lập thông tin giáo viên ...................................................................... 78
2.3.11. Tạo cấu trúc bài giảng ............................................................................... 79
2.3.12. Thiết lập giao diện bài giảng ..................................................................... 81
2.3.13. Thiết lập chuẩn đóng gói bài giảng và xuất bản bài giảng ......................... 85
2.4. Hệ thống bài giảng E-larning thiết kế với phần mềm iSpring Suite .......... 87
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ SỬ DỤNG PHẦN MỀM ISPRING SUITE THIẾT KẾ
BÀI GIẢNG E-LEARNING NHẰM HỖ TRỢ LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC ....... 88
3.1. Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm ............ 88
3.2. Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ 93
3.3. Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm .......................................................... 98
3.4. Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm. ............. 103
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 111


7


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1.

Đổi mới phƣơng pháp dạy và học bằng CNTT

24, 25

Bảng 1.2.

Bảng dịch giao diện sang tiếng Việt

70

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số

Tên hình

Trang


Hình 1.1

Lớp học truyền thống và đảo ngƣợc

26

Hình 1.2

Mô hình lớp học đảo ngƣợc

27

Hình 1.3

Cách cài đặt phần mềm E-Learning

39

Hình 1.4

Giao diện khi cài phần mềm

40

Hình 1.5

Giao diện khi cài phần mềm

40


Hình 1.6

Giao diện khi cài phần mềm

41

Hình 1.7

Giao diện khi đăng kí sử dụng

41

Hình 1.8

Tệp cài phần mềm

41

Hình 1.9

Giao diện khi cài phần mềm

42

Hình 1.10

Giao diện chƣơng trình Powerpoint có tích hợp
phần mềm Ispring Suite

42


Hình 1.11

Vị trí chèn flash vào slide

43

Hình 1.12

Vị trí chèn web vào slide

44

Hình 1.13

Giao diện chèn Web vào slide

44

Hình 1.14

Vị trí chèn Youtube màn hình

45

Hình 1.15

Vị trí chèn đoạn phim màn hình

45


Hình 1.16

Thanh điều khiển quay phim màn hình

46

Hình 1.17

Vị trí chèn Sách tƣơng tác

46

Hình 1.18

Giao diện chèn Sách tƣơng tác vào slide

46

Hình 1.19

Vị trí chèn Bài trắc nghiệm

47

Hình 1.20

Giao diện khởi động chƣơng trình soạn đề trắc

47


8


nghiệm
Hình 1.21

Giao diện chƣơng trình soạn đề trắc nghiệm

48

Hình 1.22

Giao diện đặt nền cho bài trắc nghiệm

49

Hình 1.23

Giao diện thiết lập thời gian cho bài trắc nghiệm

50

Hình 1.24

Giao diện thiết lập thông báo bài trắc nghiệm

50

Hình 1.25


Hệ thống bài tập trắc nghiệm tƣơng tác

51

Hình 1.26

Giao diện Câu hỏi đúng/sai

51

Hình 1.27

Giao diện Câu hỏi đa lựa chọn

52

Hình 1.28

Giao diện Câu hỏi đa đáp án

53

Hình 1.29

Giao diện Câu hỏi trả lời ngắn

54

Hình 1.30


Giao diện Câu hỏi ghép đôi

54

Hình 1.31

Giao diện Câu hỏi Số học

55

Hình 1.32

Giao diện Câu hỏi Điền khuyết

55

Hình 1.33

Giao diện Câu hỏi Điền khuyết đa lựa chọn

56

Hình 1.34

Giao diện xem bài trắc nghiệm dƣới dạng slide

57

Hình 1.35


Vị trí nút thiết lập

57

Hình 1.36

Giao diện Thiết lập tỉ lệ điểm và thông báo động
viên cho gói bài tập

57

Hình 1.37

Giao diện Thiết lập giao diện cho bài trắc nghiệm

58

Hình 1.38

Giao diện Thiết lập giao diện cho bài trắc nghiệm

59

Hình 1.39

Vị trí nút ghi âm, ghi hình bài giảng

59


Hình 1.40

Giao diện ghi âm bài giảng

60

Hình 1.41

Giao diện ghi hình bài giảng

60

Hình 1.42

Giao diện quản lý lời giảng thông qua công cụ
Manage Narration

61

Hình 1.43

Giao diện thiết lập thông tin giáo viên

62

Hình 1.44

Giao diện tạo cấu trúc bài giảng

64


Hình 1.45

Giao diện thiết lập giao diện bài giảng

65

Hình 1.46

Giao diện thiết lập màu sắc, việt hóa giao diện

66

9


Hình 1.47

Giao diện thiết lập màu sắc, việt hóa giao diện

66

Hình 1.48

Giao diện thiết lập màu sắc, việt hóa giao diện

67

Hình 1.49


Giao diện thiết lập trình chiếu

69

Hình 1.50

Giao diện thiết lập chuẩn đóng gói bài giảng và
xuất bản bài giảng

70

Hình 3.1

Trang slide mở đầu bài 25

90

Hình 3.2

Trang slide hƣớng dẫn thao tác bài học bài 25

90

Hình 3.3

Trang slide thông tin bài học bài 25

91

Hình 3.4


Trang slide nội dung bài 25

91

Hình 3.5

Trang slide video thí nghiệm bài 25

92

Hình 3.6

Trang slide nội dung bài 25

92

Hình 3.7

Trang slide nội dung bài 25

93

Hình 3.8

Trang slide mô hinh thực tế bài 25

93

Hình 3.9


Trang slide câu hỏi tƣơng tác bài 25

94

Hình 3.10

Trang slide mở đầu bài 26

94

Hình 3.11

Trang slide giới thiệu nội dung bài học bài 26

95

Hình 3.12

Trang slide khởi động bài 26

95

Hình 3.13

Trang slide nội dung bài 26

96

Hình 3.14


Trang slide bảng thông tin bài 26

96

Hình 3.15

Trang slide nội dung bài 26

97

Hình 3.16

Trang slide sơ đồ bài 26

97

Hình 3.17

Trang slide câu hỏi thực tế bài 26

98

Hình 3.18

Trang slide nội dung bài 26

98

Hình 3.19


Trang slide câu hỏi tƣơng tác bài 26

99

Hình 3.20

Trang slide mở đầu bài 27

99

Hình 3.21

Trang slide giới thiệu nội dung bài học bài 27

100

Hình 3.22

Trang slide nội dung bài 27

100

Hình 3.23

Trang slide nội dung bài 27

101

Hình 3.24


Trang slide thí nghiệm bài 27

101

10


Hình 3.25

Trang slide nội dung bài 27

102

Hình 3.26

Trang slide ứng dụng thực tế bài 27

102

Hình 3.27

Trang slide nội dung bài 27

103

Hình 3.28

Trang slide nội dung bài 27


103

Hình 3.29

Trang slide câu hỏi tƣơng tác bài 37

104

Hình 3.30

Trang slide giới thiệu bài 29

104

Hình 3.31

Trang slide giới thiệu nội dung bài học bài 29

105

Hình 3.32

Trang slide câu hỏi tƣơng tác bài 29

105

Hình 3.33

Trang slide câu hỏi tƣơng tác bài 29


106

Hình 3.34

Trang slide nội dung bài 29

106

Hình 3.35

Trang slide nội dung bài 29

107

Hình 3.36

Trang slide nội dung bài 29

107

Hình 3.37

Trang slide nội dung bài 29

108

Hình 3.38

Trang slide nội dung bài 29


108

Hình 3.39

Trang slide câu hỏi tƣơng tác bài 29

109

Hình 3.40

Trang slide kết thúc bài 29

109

11


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

CNTT

: Công nghệ thông tin


PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

PTN

: Phòng thí nghiệm

TT

: Truyền thông

12


MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phƣơng pháp dạy học là một trong những nhân tố quan trọng của quá trình
dạy học. Cùng một nội dung giống nhau, nhƣng học sinh học tập có hứng thú học
tập tích cực hay không, giờ học có phát huy đƣợc tiềm năng sáng tạo, có thể để lại
dấu ấn sâu sắc và khơi dậy những tình cảm lành mạnh trong tâm hồn các em hay
không, phần lớn đều phụ thuộc vào phƣơng pháp dạy học của ngƣời giáo viên.
Trong quá trình dạy học ngƣời giáo viên thƣờng tập trung sự cố gắng của
mình vào việc biên soạn nội dung giáo án và dùng các phƣơng tiện dạy học hiện đại
để đổi mới phƣơng pháp dạy học, nhƣng về cơ bản, nội dung đã đƣợc quy định
trong sách giáo khoa, còn phƣơng pháp dạy học thích hợp cho mỗi bài học là hoạt
động sáng tạo chủ yếu và thƣờng xuyên của ngƣời giáo viên. Vậy đổi mới dạy và
học hiện nay không thể không nhắc tới vai trò của việc ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông (CNTT & TT) trong việc cải tiến nội dung phƣơng pháp và hình
thức tổ chức dạy - học. Trong đó, E - learning là mức độ cao nhất của việc ứng

dụng CNTT & TT trong dạy - học. Với nhiều ƣu điểm nổi bật, E- learning là giải
pháp hữu hiệu cho nhu cầu "Học mọi nơi, học mọi lúc, học mọi thứ, học mềm dẻo,
học một cách mở và học suốt đời" của mọi ngƣời và trở thành một xu hƣớng quan
trọng trong giáo dục và đào tạo hiện nay, tạo ra những thay đổi lớn lao trong hoạt
động dạy và học. Tuy nhiên, có thể thấy rằng, E - learning vẫn chƣa thể phủ nhận
vai trò chủ đạo của các hình thức dạy học truyền thống, máy tính vẫn chƣa thể thay
thế hoàn toàn đƣợc phấn trắng bảng đen. Vì vậy, việc tìm ra giải pháp kết hợp học
truyền thống với các giải pháp E - learning là điều hết sức cần thiết trong giáo dục
hiện nay.
Trong dạy học hoá học, những giải pháp học trên mạng Internet hiện nay
thông qua các hình thức nhƣ Website, e-mail, blog, ... đang dần hình thành và phát
triển, có thể thấy đƣợc những kết quả hết sức khả quan từ các mô hình này. Tuy
nhiên, tất cả mới chỉ dừng lại ở mức hỗ trợ ngƣời học tự do trong việc ôn luyện,
củng cố kiến thức, kiểm tra đánh giá, luyện tập cho các kỳ thi hay cung cấp kiến

13


thức mới chứ chƣa có một mô hình mang tính dạy học thực sự áp dụng trong nhà
trƣờng phổ thông. Vì vậy, để đƣa ra đƣợc cơ sở cho việc xây dựng mô hình dạy học
qua mạng nói chung và dạy học hóa học qua mạng nói riêng, em quyết định chọn đề
tài: “Nghiên cứu sử dụng phần mềm iSpring Suite thiết kế bài giảng E-Learning
nhằm hỗ trợ kĩ thuật dạy học đảo ngƣợc chƣơng “Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm”
- sách giáo khoa hóa học lớp 12, chƣơng trình cơ bản ở trƣờng THPT.” làm đề tài
nghiên cứu của mình - mong rằng có thể góp một phần công sức nhỏ bé vào việc
đổi mới phƣơng pháp giảng dạy – học tập của thầy và trò các trƣờng phổ thông.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Làm nổi bật vai trò của bài giảng E-Learning trong việc đổi mới và nâng cao
chất lƣợng dạy học.
Nghiên cứu lý thuyết và đề xuất đƣợc mô hình tổ chức dạy học theo hƣớng

học kết hợp nhằm hỗ trợ kĩ thuật dạy học đảo ngƣợc, góp phần đổi mới phƣơng
pháp và nâng cao hiệu quả dạy - học hóa học THPT
Chia sẻ công cụ hỗ trợ cho việc soạn giáo án E-Learning đó là dùng phần
mềm iSpring Suite
Cho HS bƣớc đầu tiếp cận với giáo án E-Learning, tiếp cận với cách dạy và
học trực tuyến nhằm nâng cao tính tự học, tự nghiên cứu của HS góp phần đổi mới
phƣơng pháp dạy và học
Xây dựng một số bài giảng có sử dụng iSpring Suite trong dạy học chƣơng
“Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm” - sách giáo khoa hóa học lớp 12, chƣơng trình
cơ bản ở trƣờng THPT.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Sử dụng phần mềm iSpring Suite thiết kế bài giảng E – learning trong dạy và
học phân chƣơng “Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm” chƣơng trình cơ bản ở trƣờng
THPT theo kĩ thuật dạy học đảo ngƣợc

14


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nâng cao chất lƣợng dạy học trong nhà trƣờng phổ thông hiện nay đang là
vấn đề nóng bỏng của ngành giáo dục. Điều này đòi hỏi ngƣời giáo viên cần tìm ra
phƣơng pháp dạy học thật hiệu quả. Do hạn chế về mặt thời gian và năng lực nên
trong đề tài này em xin nêu lên một số kinh nghiệm khi tạo các bài giảng ELearning chủ yếu kiến thức mạng máy tính.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, đề tài cần giải quyết các vấn đề
nghiên cứu sau:
-

Nghiên cứu cơ sở về lý luận dạy học: Quá trình, nguyên tắc, phƣơng pháp

dạy học đảo ngƣợc.

-

Nghiên cứu và phân tích về cấu trúc logic nội dung các bài học.
 Cơ sở lý luận về phƣơng pháp dạy học, xu hƣớng đổi mới cùng với sự hỗ
trợ của công nghệ thông tin.
 Cở sở bài giảng e-learning
 Nghiên cứu phầm mềm iSpring Suite
 Nghiên cứu nội dung, chƣơng trình sách giáo khoa bộ môn hóa học ở
trƣờng THPT.

-

Sử dụng phần mềm iSpring Suite thiết kế hệ thống bài lên lớp “Kim loại
kiềm - kiềm thổ - nhôm” chƣơng trình cơ bản ở trƣờng THPT.

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài này, để đạt đƣợc các mục đích đã nêu, tôi đã sử dụng hệ
thống các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
-

Nghiên cứu tài liệu và các công trình khoa học liên quan đến E - learning,
học đảo ngƣợc.

-

Nghiên cứu cấu trúc, nội dung sách giáo khoa 12 - Chƣơng VI. “Kim loại
kiềm - kiềm thổ - nhôm”


-

Nghiên cứu phần mềm Ispring để thiết kế bài giảng E-Learning.

15


-

Truy cập thông tin trên mạng internet và sử dụng các phần mềm tin học bổ
trợ.

-

Phân tích, tổng hợp.

6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Qua nghiên cứu, điều tra thực tế đã bƣớc đầu đánh giá đƣợc thực trạng việc
ứng dụng CNTT nói chung và phần mềm iSpring Suite nói riêng trong thiết kế bài
giảng hóa học ở trƣờng phổ thông.
7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu sử dụng phần mềm Ispring thiết kế đƣợc hệ thống bài giảng E-Learning
với nội dung đầy đủ, chính xác, khoa học, hình thức mới mẻ, hấp dẫn, sinh động thì
sẽ góp phần nâng cao hiệu quả dạy học bộ môn hóa học ở trƣờng THPT, cụ thể
trong chƣơng “Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm”

16


NỘI DUNG

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Theo tác giả Victoria L. Tinio nhận định "Không phải tất cả các chƣơng trình
học đều có thể đƣợc thực hiện tốt nhất trong môi trƣờng trang thiết bị điện tử...; căn
cứ để lựa chọn hình thức đào tạo là đặc điểm của môn học, mục tiêu và kết quả học
tập, tính cách của học viên và bối cảnh học tập để lựa chọn hình thức, phƣơng pháp
và phƣơng tiện giảng dạy thích hợp nhất". Nhƣ vậy, trong phƣơng pháp học đảo
ngƣợc, vai trò của CNTT là tất yếu. Song, đó không phải là hình thức tích hợp
CNTT đơn thuần vào quá trình dạy và học mà quan trọng là cách sử dụng nhƣ thế
nào để đạt hiệu quả cao nhất và đem lại sự tiện lợi nhất cho cả ngƣời dạy và ngƣời
học
Phƣơng thức học trực tuyến đang dần trở thành sự lựa chọn tối ƣu khi ngƣời
học hiểu đƣợc những tính ƣu việt và tiện ích của mô hình đào tạo này so với
phƣơng thức học truyền thống. Ngoài việc học sinh có thể chủ động lựa chọn những
kiến thức phù hợp với mình so với việc thụ động đến lớp, tham gia các khóa học
trực tuyến giúp ngƣời học có khả năng tự kiểm soát cao thông qua việc tự đặt cho
mình lịch trình phù hợp, nội dung E-learning nhất quán, phù hợp với yêu cầu của
ngƣời học. Nhờ sự hỗ trợ của CNTT nên hoạt động dạy và học ngày nay đƣợc diễn
ra mọi lúc, mọi nơi. Ở nhà, ngay tại góc học tập của mình, ngƣời học vẫn có thể
nghe thầy cô giảng, vẫn đƣợc giao bài và hƣớng dẫn làm bài tập, vẫn có thể nộp bài
và trình bày ý kiến của mình,… Nhƣ vậy việc đƣa bài giảng E – learning vào quá
trình dạy học giúp giáo viên tận dụng triệt để lợi ích CNTT và làm cho tính tích
cực học tập của học sinh càng tăng cao. Đồng thời, thay vì thụ động tiếp nhận thông
tin, học sinh có thể dành nhiều thời gian hơn trong việc luyện tập và tƣ duy trên lớp
thông qua lớp học đảo ngƣợc.

17


1.2. Cơ sở lí luận về phƣơng pháp dạy học tích cực

1.2.1. Phƣơng pháp dạy học tích cực
Phƣơng pháp giảng dạy tích cực, hay phƣơng pháp giáo dục chủ động là
những cách gọi để chỉ những phƣơng pháp, cách thức, kỹ thuật khác nhau làm cho
giờ học sinh động, hấp dẫn, ngƣời học đƣợc làm việc, đƣợc sáng tạo. Cụ thể là
phƣơng pháp làm việc nhóm, sắm vai, tình huống… Đây là một nhóm các phƣơng
pháp cụ thể kết hợp với phƣơng pháp thuyết trình, giúp nâng cao chất lƣợng dạy và
học.
1.2.1.1. Cách tiến hành phƣơng pháp dạy học tích cực
Những nguyên tắc, hay còn đƣợc gọi là đặc trƣng cơ bản của phƣơng pháp
học tích cực chính là:
a. Dạy học thông qua hoạt động của học sinh là chủ yếu
Tức là trong tiết học, học sinh chính là đối tƣợng chính để khai phá kiến
thức. Chính vì thế, giáo viên phải làm sao đó, với những cách thức gợi mở vấn đề ở
một mức độ nhất định sẽ tác động đến tƣ duy của học sinh, khuyến khích học sinh
tìm tòi và cùng bàn luận về vấn đề đó.
b. Chú trọng đến phƣơng pháp tự học
Nếu bạn chủ động áp dụng phƣơng pháp dạy và học tích cực, bạn phải loại
bỏ hoàn toàn suy nghĩ cầm tay chỉ việc, đọc – chép… nhƣ những cách thức giảng
dạy thông thƣờng khác.
Với phƣơng pháp dạy học tích cực, giáo viên sẽ chú trọng cho học sinh cách
thức rèn luyện và tự học, tự tìm ra phƣơng pháp học tốt nhất để có thể tự nắm bắt
kiến thức mới. Tất nhiên, kiến thức mới sẽ đƣợc giáo viên kiểm định và đảm bảo
chắc chắn đấy là kiến thức chuẩn.
c. Ƣu tiên phƣơng pháp học nhóm, tập thể
Với phƣơng pháp học tích cực, giảng viên phải biết cách chia đội, nhóm và
giúp các học sinh phối hợp cùng với nhau để tìm ra phƣơng pháp học tốt nhất.

18



d. Chốt lại kiến thức học
Cuối mỗi buổi học, giảng viên sẽ cùng học sinh tổng hợp lại những kiến thức
tìm hiểu đƣợc, đồng thời giải đáp những vấn đề học còn thắc mắc, cùng trao đổi và
chốt lại kiến thức cho cả buổi học.
1.2.1.2. Lợi ích của phƣơng pháp dạy học tích cực
a, Lợi ích đối với ngƣời dạy
Khi áp dụng các phƣơng pháp giảng dạy tích cực, giờ giảng của mỗi giáo
viên trở nên sinh động, hấp dẫn và có ý nghĩa. Ngƣời học là trung tâm nhƣng vai
trò, uy tín của ngƣời thầy đƣợc đề cao hơn. Bên cạnh đó, khả năng chuyên môn của
ngƣời thầy sẽ tăng lên nhờ áp lực của phƣơng pháp, bởi nội dung kiến thức của từng
giờ giảng phải đƣợc cập nhật liên tục để đáp ứng các câu hỏi của ngƣời học trong
thời đại thông tin rộng mở.
Dạy học là quá trình trao đổi kiến thức giữa thầy và trò. Nếu thầy chỉ thuyết
trình, có gì nói nấy thì những gì thầy giảng chỉ là kiến thức một chiều. Có thể ngƣời
học đã biết những kiến thức ấy, hay đó là những nội dung không hữu ích đối với
cuộc sống hiện tại và tƣơng lai của họ. Ngƣời thầy phải luôn đổi mới bài giảng cũng
nhƣ phong cách đứng lớp. Nhƣ vậy, ngƣời dạy sẽ học đƣợc từ học trò của mình rất
nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế. Mối quan hệ thầy trò sẽ trở nên gần gũi, tốt
đẹp qua việc giải quyết các tình huống liên quan đến nội dung bài học và cuộc sống
của ngƣời học.
b, Lợi ích đối với ngƣời học
Khi giáo viên dạy học bằng phƣơng pháp giảng dạy tích cực, ngƣời học đƣợc
chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của mình đồng thời với việc bổ sung những
kiến thức, kinh nghiệm không chỉ từ ngƣời thầy mà còn từ chính các bạn trong lớp.
Họ hạnh phúc khi đƣợc học, đƣợc sáng tạo, đƣợc thể hiện, đƣợc làm. Nhờ học theo
hƣớng tích cực mà họ ghi nhớ sâu kiến thức và tăng khả năng áp dụng vào thực tế
lên gấp 3-4 lần so với cách học thụ động một chiều.

19



Dạy bằng phƣơng pháp giảng dạy tích cực chính là tìm mọi cách giúp ngƣời
học đƣợc chủ động trong việc học, cho họ đƣợc làm việc, đƣợc khám phá tiềm năng
của chính mình. Ngƣời dạy cần giúp ngƣời học có đƣợc sự tự tin, có trách nhiệm
với bản thân để từ đó chia sẻ trách nhiệm với cộng đồng.
Và muốn ngƣời học có đƣợc sự tự tin và tin tƣởng vào giá trị của chính
mình, họ cần đƣợc học theo phƣơng pháp chủ động. Chỉ khi ngƣời học đƣợc tự
khám phá kiến thức, tự học, tự làm và tự bổ sung cho nhau thì kiến thức mới trở
thành tri thức của ngƣời học, chuyển thành hành động, thành thói quen hàng ngày
của họ.
c, Mối quan hệ thầy - trò trong việc dạy và học
Với cách dạy đọc - chép, giáo viên là ngƣời rót kiến thức vào đầu học sinh
và ngƣời dạy giữ vai trò trung tâm. Nhƣng kiến thức từ thầy có thể trở thành kiến
thức của trò không? Chắc chắn là không nhiều. Theo nhiều nghiên cứu khoa học về
giáo dục thì cách dạy đọc - chép chỉ giúp ngƣời học tiếp thu đƣợc 10-20% kiến
thức.
Khi áp dụng phƣơng pháp giáo dục chủ động, ngƣời học giữ vai trò trung
tâm, ngƣời thầy chỉ đóng vai trò hƣớng dẫn, giúp đỡ. Ngƣời học chủ động tìm kiếm
tri thức và có thể thu nhận kiến thức không chỉ từ thầy mà còn từ rất nhiều nguồn
khác nhau.
Nhƣ vậy, vai trò của ngƣời thầy có giảm đi không? Xin khẳng định ngay là
không. Ngƣợc lại, vai trò ngƣời thầy càng trở nên quan trọng. Giữa biển thông tin
mênh mông, điều gì cần gạn lọc, cách sử dụng ra sao và ứng dụng chúng vào cuộc
sống nhƣ thế nào… Tất cả những điều ấy đều cần đến sự chỉ dẫn của ngƣời thầy.
Sự thay đổi này đòi hỏi chúng ta phải dạy và học nhƣ thế nào? Với ngƣời
học, các bạn cần hiểu rõ mình là ai và mình muốn là ngƣời nhƣ thế nào, điều gì
mình cần học và mình muốn học cái gì. Với ngƣời dạy, mỗi thầy/cô càng phải phấn
đấu, tu dƣỡng nhiều hơn, tự học, tự sáng tạo nhiều hơn để xứng đáng trong vai trò
mới.


20


1.2.2. Một số xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học
1.2.2.1. Kết hợp đa dạng các phƣơng pháp dạy học
Việc phối hợp đa dạng các phƣơng pháp và hình thức dạy học trong toàn bộ
quá trình dạy học là phƣơng hƣớng quan trọng để phát huy tính tích cực và nâng
cao chất lƣợng dạy học.
Dạy học toàn lớp, dạy học nhóm, nhóm đôi và dạy học cá thể là những hình
thức xã hội của dạy học cần kết hợp với nhau, mỗi một hình thức có những chức
năng riêng. Tình trạng độc tôn của dạy học toàn lớp và sự lạm dụng phƣơng pháp
thuyết trình cần đƣợc khắc phục, đặc biệt thông qua làm việc nhóm. Có những hình
thức làm việc nhóm giải quyết những nhiệm vụ phức hợp, có thể chiếm một hoặc
nhiều tiết học, sử dụng những phƣơng pháp chuyên biệt nhƣ phƣơng pháp đóng vai,
nghiên cứu trƣờng hợp, dự án.
1.2.2.2. Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề
Dạy học giải quyết vấn đề (dạy học nêu vấn đề, dạy học nhận biết và giải
quyết vấn đề) là quan điểm dạy học nhằm phát triển năng lực tƣ duy, khả năng nhận
biết và giải quyết vấn đề. Học đƣợc đặt trong một tình huống có vấn đề, đó là tình
huống chứa đựng mâu thuẫn nhận thức, thông qua việc giải quyết vấn đề, giúp học
sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phƣơng pháp nhận thức.
Dạy học giải quyết vấn đề là con đƣờng cơ bản để phát huy tính tích cực
nhận thức của học sinh, có thể áp dụng trong nhiều hình thức dạy học với những
mức độ tự lực khác nhau của học sinh. Các tình huống có vấn đề là những tình
huống khoa học chuyên môn, cũng có thể là những tình huống gắn với thực tiễn.
1.2.2.3. Vận dụng dạy học theo tình huống
Dạy học theo tình huống đƣợc tổ chức theo một chủ đề phức hợp gắn với các
tình huống thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp. Quá trình học tập đƣợc tổ chức
trong một môi trƣờng học tập tạo điều kiện cho học sinh kiến tạo tri thức theo cá
nhân và trong mối tƣơng tác xã hội của việc học tập.Vận dụng dạy học theo các tình

huống gắn với thực tiễn là con đƣờng quan trọng để gắn việc đào tạo trong nhà

21


trƣờng với thực tiễn đời sống, góp phần khắc phục tình trạng giáo dục hàn lâm, xa
rời thực tiễn hiện nay của nhà trƣờng phổ thông.
1.2.2.4. Vận dụng dạy học định hƣớng hành động
Dạy học định hƣớng hành động là quan điểm dạy học nhằm làm cho hoạt
động trí óc và hoạt động chân tay kết hợp chặt chẽ với nhau. Trong quá trình học
tập, học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập và hoàn thành các sản phẩm hành
động, có sự kết hợp linh hoạt giữa hoạt động trí tuệ và hoạt động tay chân.
Dạy học theo dự án là một hình thức điển hình của dạy học định hƣớng hành
động, trong đó học sinh tự lực thực hiện trong nhóm một nhiệm vụ học tập phức
hợp, gắn với các vấn đề thực tiễn, kết hợp lý thuyết và thực hành, có tạo ra các sản
phẩm có thể công bố.
Trong dạy học theo dự án có thể vận dụng nhiều lý thuyết và quan điểm dạy
học hiện đại nhƣ lý thuyết kiến tạo, dạy học định hƣớng học sinh, dạy học hợp tác,
dạy học tích hợp, dạy học khám phá, sáng tạo, dạy học theo tình huống và dạy học
định hƣớng hành động.
1.2.2.5. Tăng cƣờng sử dụng phƣơng tiện dạy học và CNTT hợp hỗ trợ dạy học
Phƣơng tiện dạy học có vai trò quan trọng trong việc đổi mới phƣơng pháp
dạy học, nhằm tăng cƣờng tính trực quan và thí nghiệm, thực hành trong dạy học.
Việc sử dụng các phƣơng tiện dạy học cần phù hợp với mối quan hệ giữa phƣơng
tiện dạy học và phƣơng pháp dạy học.
Đa phƣơng tiện và công nghệ thông tin vừa là nội dung dạy học vừa là
phƣơng tiện dạy học trong dạy học hiện đại. Đa phƣơng tiện và công nghệ thông tin
có nhiều khả năng ứng dụng trong dạy học.Bên cạnh việc sử dụng đa phƣơng tiện
nhƣ một phƣơng tiện trình diễn, cần tăng cƣờng sử dụng các phần mềm dạy học
cũng nhƣ các phƣơng pháp dạy học sử dụng mạng điện tử (E-Learning).

Phƣơng tiện dạy học mới cũng hỗ trợ việc tìm ra và sử dụng các phƣơng
pháp dạy học mới. Webquest là một ví dụ về phƣơng pháp dạy học mới với phƣơng

22


tiện mới là dạy học sử dụng mạng điện tử, trong đó học sinh khám phá tri thức trên
mạng một cách có định hƣớng.
1.2.2.6. Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo
Kỹ thuật dạy học là những cách thức hành động của của giáo viên, của ngƣời
dạy và học sinh trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển
quá trình dạy học.
1.2.2.7. Chú trọng các phƣơng pháp dạy học đặc thù bộ môn
Phƣơng pháp dạy học có mối quan hệ biện chứng với nội dung dạy học. Vì
vậy bên cạnh những phƣơng pháp chung có thể sử dụng cho nhiều bộ môn khác
nhau thì việc sử dụng các phƣơng pháp dạy học đặc thù có vai trò quan trọng trong
dạy học bộ môn. Các phƣơng pháp dạy học đặc thù bộ môn đƣợc xây dựng trên cơ
sở lý luận dạy học bộ môn.
1.2.3. Đổi mới phƣơng pháp với sự hỗ trợ của CNTT
Thế giới hôm nay đang chứng kiến những đổi thay có tính chất khuynh đảo
đến mọi hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. CNTT đã góp phần quan trọng cho
quá trình hình thành nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin.
CNTT giúp cho GV không những nâng cao chất lƣợng dạy và học trong nhà
trƣờng, mà còn là một công cụ, phƣơng tiện để làm một cuộc “cách mạng” trong
việc đổi mới phƣơng pháp và hình thức dạy học. Những PPDH tích cực nhƣ theo
cách tiếp cận kiến tạo, PPDH theo dự án, dạy học nêu vấn đề càng có điều kiện để
ứng dụng rộng rãi. CNTT đã làm tích cực hóa quá trình dạy học, không còn lối
truyền thụ thầy đọc trò ghi mà mang đến luồng sinh khí mới cho các trƣờng học
hiện nay. Vì vậy, vai trò của ngƣời thầy và ngƣời học cũng cần phải thay đổi: Thầy
làm nhiệm vụ hƣớng dẫn, ngƣời học tự tìm tòi, lĩnh hội kiến thức. CNTT đã tác

động mạnh mẽ đến muôn mặt của đời sống xã hội, hệ thống giáo dục, nhà trƣờng
cũng không nằm ngoài sự tác động đó.

23


Hóa học là một môn khoa học tự nhiên, việc ứng dụng CNTT trong dạy học
hóa học sẽ tạo ra một bƣớc chuyển cơ bản trong quá trình đổi mới nội dung, PPDH.
Cụ thể là:
-

CNTT là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc xây dựng các kiến thức mới

trong quá trình dạy học.
-

CNTT phục vụ cho việc đổi mới PPDH, GV có thể tùy theo từng nội

dung bài học, mảng kiến thức hoặc tùy theo đối tƣợng HS mà có thể vận dụng sáng
tạo CNTT trong từng giờ dạy, từng kiểu bài lên lớp.
-

CNTT giúp cho bài giảng thêm sinh động, hấp dẫn, thu hút đƣợc nhiều

HS tham gia, ví dụ thay vì kiểm tra miệng bằng lí thuyết nhƣ thông thƣờng thì có
thể cho HS chơi trò chơi ô chữ, điền khuyết … hay là ở phần củng cố bài cho HS
làm một số câu hỏi trắc nghiệm, ghép đôi… bằng các phần mềm có sẵn và kết hợp
các phần mềm đó với các PPDH khác thành PPDH phức hợp sẽ làm không khí lớp
học sinh động, Ngoài ra, các phần mềm hiện đại còn giúp biểu diễn thí nghiệm phức
tạp, nguy hiểm.

Chúng ta có thể quan sát những đổi mới phƣơng pháp dạy học bằng CNTT
trong môn Hóa học ở bảng dƣới đây:
Bảng 1.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy và học bằng CNTT


MỚI

Về phƣơng pháp

Từ ghi bảng, độc

Sang trình chiếu điện tử, đối thoại, diễn

trình bày

thoại, đọc- chép

giả, trình bày

Về phƣơng tiện

Máy chiếu overhead

trình chiếu

(ảnh tĩnh) đơn giản

Máy chiếu Multimedia

Thí nghiệm trên


Thí nghiệm ảo, sinh động, không độc

hiện vật trực quan

hại, đỡ tốn kém, cá thể hóa

Về phƣơng tiện

Từ kênh chữ

Sang multimedia với hình ảnh, video,

truyền tải thông tin

Từ SGK thuần chữ

tiếng nói, âm thanh…sinh động.

Về bài thí nghiệm

24


×