BÁO CÁO CẬP NHẬT NGÀNH
Ngành: Thủy sản
Tháng 4/2016
Dự báo tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản sẽ tăng 6,3% trong năm 2016
Ngành: Thủy sản
Thông tin mới về ngành
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu thủy sản của cả nước
năm 2015 ước đạt 6,57 tỷ USD (-16% so với năm 2014). Xuất khẩu hàng thủy sản
trong năm qua giảm mạnh ở hầu hết các thị trường chính, cụ thể: sang Hoa Kỳ
đạt 1,31 tỷ USD (-23,4%); sang EU đạt 1,16 tỷ USD (-17,1%); sang Nhật Bản 1,04
tỷ USD (-13,4%); sang Hàn quốc đạt 572 triệu (-12,2%).
Tổng giá trị xuất khẩu thủy sản từ đầu năm đến 15/3/2016 đạt gần 1,16 tỷ USD
(+9,43% so với cùng kỳ năm 2015). Ước kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng
03/2016 đạt khoảng 550 triệu USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu 3 tháng đầu
năm 2016 ước đạt 1,47 tỷ USD (+7,4% so với cùng kỳ năm 2015).
Tình hình xuất khẩu thủy sản của
Việt Nam (Tỷ USD)
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
25,0%
20,0%
15,0%
10,0%
5,0%
0,0%
-5,0%
-10,0%
-15,0%
-20,0%
Xuất khẩu
Nhật Bản
EU
Theo dự báo của VASEP, trong năm 2016, tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản
của Việt Nam sẽ đạt khoảng 7,12 tỷ USD (+6,3% so với năm 2015). Các mặt
hàng tôm, mực, bạch tuộc, cá biển và các hải sản khác sẽ có mức tăng trưởng
khá trong năm tới.
Tăng trưởng
Doanh nghiệp ngành thủy sản niêm yết trên sàn
Tỷ trọng suất khẩu thủy sản năm 2015
Hoa Kỳ
Dự báo năm 2016, các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam sẽ tiếp tục phải đối mặt
với những thách thức không nhỏ do nhiều yếu tố: Giá giảm, biến động tiền tệ, các
rào cản phi thuế quan, thuế chống bán phá giá... Tuy nhiên, triển vọng từ việc
tham gia cộng đồng ASEAN và các hiệp định thương mại như Đối tác xuyên Thái
Bình Dương (TPP), FTA với EU, Hàn Quốc, Liên minh hải quan Nga - Belarus Kazakhstan sẽ tác động tích cực đến ngành thủy sản.
Hàn Quốc
Tính tới thời điểm ngày 01 tháng 04 năm 2016, trên thị trường niêm yết có khoảng
16 doanh nghiệp ngành thủy sản tập trung chủ yếu tại sàn HSX (13 công ty), HNX
(3 công ty). Trong đó, vốn hóa đứng đầu là các doanh nghiệp niêm yết trên sàn
HOSE như VHC (2.704,4 tỷ), VHG (2.270,4 tỷ), IDI (1.533,8 tỷ), FMC (667,6 tỷ),...
14%
32%
Do đặc điểm của ngành thủy sản, chi phí chủ yếu là chi phí nguyên vật liệu nên
các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn với tỷ trọng bình
quân lên tới 89,1% tổng nợ. Hệ số nợ bình quân của ngành thủy sản là 0,68 lần.
Các công ty sử dụng đòn bẩy tài chính khá mạnh với mức bình quân ngành lên tới
3,65 lần. Đặc biệt HVG sử dụng đòn bẩy tài chính lên đến 5,74 lần.
26%
28%
Vốn hóa danh nghiệp ngành thủy sản
(tỷ đồng)
ATA
ACL
AAM
TS4
AGF
ABT
ANV
FMC
IDI
VHC
HVG
3.000,0
2.500,0
2.000,0
1.500,0
1.000,0
500,0
-
Vốn hóa
Hệ số
nợ
Nợ ngắn
hạn/Tổng
nợ
Đòn
bẩy TC
Mã CP
Sàn
HVG
HSX
2.270,4
15.754,8
2.743,3
0,80
92,8%
5,74
VHC
HSX
2.704,4
4.374,5
2.089,2
0,52
79,9%
2,09
IDI
HSX
1.533,8
3.484,6
1.223,3
0,65
84,5%
2,85
FMC
HSX
667,6
1.344,0
345,0
0,74
99,4%
3,90
TTS
VCSH
Asean Securities
Trang 1
BÁO CÁO CẬP NHẬT NGÀNH
Ngành thủy sản
Tháng 4/2016
Kết quả kinh doanh năm 2015
Doanh thu và tăng trưởng doanh thu
năm 2015
20.000,0
25,0%
20,0%
15.000,0
15,0%
10.000,0
10,0%
5,0%
5.000,0
0,0%
-
-5,0%
HVG
VHC
IDI
FMC
Tăng trưởng doanh thu
Doanh thu
Về doanh thu. HVG là doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất đạt 17.920,8 tỷ đồng,
tiếp sau đó là VHC (6.495,5 tỷ), IDI (2.543,4 tỷ) và FMC (2.876,7 tỷ). Trong năm
2015, HVG và IDI là 2 doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng doanh thu lớn nhất đạt
trên 20%, trong khi đó VHC có mức tăng trưởng thấp hơn 3,2% và FMC có doanh
thu giảm nhẹ 0,1%.
Về lợi nhuận. VHC là doanh nghiệp có lợi nhuận lớn nhất đạt 322,5 tỷ đồng, tiếp
sau đó là HVG đạt 219,6 tỷ, IDI đạt 105,1 tỷ và FMC đạt 95 tỷ. Mặc dù có doanh
thu tăng trưởng mạnh nhưng lợi nhuận của HVG lại sụt giảm mạnh đến 56,2%,
tiếp theo là VHC có lợi nhuận sụt giảm 26,6%. Trong khi đó, FMC và IDI lại có lợi
nhuận tăng trưởng mạnh lần lượt đạt 51,3% và 16,3%.
Về biên lợi nhuận gộp (Biên LNG). Đứng đầu về biên LNG là IDI ở mức 14,2%,
tiếp sau đó là VHC 12,2%, FMC 9,4% và HVG 6,9%.
Về ROE. FMC dẫn đầu ở mức tương đối cao 27,5%, bỏ xa VHC 15,4%, IDI 8,6%
và HVG 5,8%.
Lợi nhuận và tăng trưởng lợi nhuận
năm 2015
350,0
300,0
250,0
200,0
150,0
100,0
50,0
-
60,0%
40,0%
20,0%
0,0%
-20,0%
-40,0%
-60,0%
-80,0%
HVG
VHC
Lợi nhuận
IDI
FMC
Tăng trưởng lợi nhuận
Về EPS. FMC tiếp tục dẫn đầu ở mức 4.750 đồng/cổ phiếu, tiếp sau đó là VHC
3.494 đồng/cổ phiếu, IDI 1.069 đồng/cổ phiếu và HVG 702 đồng/cổ phiếu.
Như vậy có thể thấy rằng, FMC là doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao nhất
trong 4 doanh nghiệp ngành thủy sản, tiếp sau đó là VHC, IDI và HVG.
Mã CP
LNST
Tăng
trưởng DT
Tăng
trưởng LN
LNGB
ROE
EPS
HVG
17.920,8
219,6
20,2%
-56,2%
6,9%
5,8%
702
VHC
6.495,5
322,5
3,2%
-26,6%
12,2%
15,4%
3.494
IDI
2.543,4
105,1
20,0%
16,3%
14,2%
8,6%
1.069
FMC
2.876,7
95,0
-0,1%
51,3%
9,4%
27,5%
4.750
Biên LNG và Biên LNST năm 2015
16,0%
14,0%
12,0%
10,0%
8,0%
6,0%
4,0%
2,0%
0,0%
Doanh thu
ROE và ROA năm 2015
EPS và Book value năm 2015
30,0%
25.000
25,0%
20.000
20,0%
15.000
15,0%
10.000
10,0%
5.000
5,0%
0,0%
HVG
VHC
Biên LNG
IDI
Biên LNST
FMC
-
HVG
VHC
ROE
IDI
ROA
FMC
HVG
EPS
Asean Securities
VHC
IDI
FMC
Book value
Trang 2
BÁO CÁO CẬP NHẬT NGÀNH
Ngành thủy sản
Tháng 4/2016
Khuyến nghị đầu tư
HVG - CTCP Hùng Vương
Khuyến nghị: Nắm giữ [-9%]
KQKD của HVG (tỷ đồng)
20000,0
500,0
15000,0
400,0
300,0
10000,0
5000,0
Doanh thu
100,0
LNST
0,0
Chi tiết xin xem tại:
2011
2012
2013
2014
2015
0,0
200,0
P/E và P/B của HVG lần lượt là 17,24 lần và 0,83 lần được xem là khá cao so với
trung bình ngành. Chúng tôi tiến hành định giá cổ phiếu HVG dựa trên phương
pháp định giá thông dụng là phương pháp chiết khấu dòng tiền, chúng tôi cho
rằng giá hợp lý cho HVG là 11.000 đồng/cp, thấp hơn 9% so với giá thị trường.
Khuyến nghị: Nắm giữ.
Tải xuống
VHC - CTCP Vĩnh Hoàn
Khuyến nghị: Nắm giữ [+5%]
KQKD của VHC(tỷ đồng)
7000,0
6000,0
5000,0
4000,0
3000,0
2000,0
1000,0
0,0
500,0
400,0
300,0
200,0
Doanh thu
100,0
LNST
P/E và P/B của VHC lần lượt là 8,39 lần và 1,30 lần được xem là khá thấp so với
trung bình ngành. Chúng tôi tiến hành định giá cổ phiếu VHC dựa trên phương
pháp định giá thông dụng là phương pháp chiết khấu dòng tiền, chúng tôi cho
rằng giá hợp lý cho VHC là 30.700 đồng/cp, cao hơn 5% so với giá thị trường.
Khuyến nghị: Nắm giữ.
Chi tiết xin xem tại:
2015
2014
2013
2012
2011
0,0
Tải xuống
IDI - CTCP ĐT và PT Đa Quốc Gia I.D.I
Khuyến nghị: Mua [+20%]
KQKD của IDI (tỷ đồng)
Doanh thu
P/E và P/B của IDI lần lượt là 7,76 lần và 0,67 lần được xem là khá thấp so với
trung bình ngành. Chúng tôi tiến hành định giá cổ phiếu IDI dựa trên phương pháp
định giá thông dụng là phương pháp chiết khấu dòng tiền, chúng tôi cho rằng giá
hợp lý cho IDI là 10.000 đồng/cp, cao hơn 20% so với giá thị trường. Khuyến nghị:
Mua. Tầm nhìn đầu tư 1 năm.
LNST
Chi tiết xin xem tại:
2015
2014
2013
2012
120,0
100,0
80,0
60,0
40,0
20,0
0,0
2011
3000,0
2500,0
2000,0
1500,0
1000,0
500,0
0,0
Tải xuống
FMC - CTCP Thực phẩm Sao Ta
Khuyến nghị: Mua [+30%]
KQKD của FMC (tỷ đồng)
2015
2014
2013
2012
120,0
100,0
80,0
60,0
40,0
20,0
0,0
2011
3500,0
3000,0
2500,0
2000,0
1500,0
1000,0
500,0
0,0
Doanh thu
P/E và P/B của FMC lần lượt là 4,69 lần và 1,5 lần được xem là khá thấp so với
trung bình ngành. Chúng tôi tiến hành định giá cổ phiếu FMC dựa trên phương
pháp định giá thông dụng là phương pháp chiết khấu dòng tiền, chúng tôi cho
rằng giá hợp lý cho FMC là 29.100 đồng/cp, cao hơn 30% so với giá thị trường.
Khuyến nghị: Mua. Tầm nhìn đầu tư 1 năm.
LNST
Chi tiết xin xem tại:
Tải xuống
Asean Securities
Trang 3
BÁO CÁO CẬP NHẬT NGÀNH
Ngành thủy sản
Tháng 4/2016
So sánh với các doanh nghiệp cùng ngành
Mã CP
Quốc gia
P/E
Công ty cùng ngành
Quốc gia
HVG
Việt Nam
17,24
0,83
CAB Cakaran Corporation Bhd
Malaysia
18,92
1,35
VHC
Việt Nam
8,39
1,30
FMC
Việt Nam
12,76
0,82
1,49
CCK Consolidated Holdings
Berhad
Malaysia
5,10
IDI
Việt Nam
7,76
0,67
Rex Industry Berhad
Malaysia
22,25
0,62
ABT
Việt Nam
8,18
1,38
Kiang Huat Sea Gull Trading
Frozen Food
Thái Lan
36,15
0,92
TS4
Việt Nam
17,15
0,47
Seafresh Industry Public Company
Limited
Thái Lan
7,73
1,72
ACL
Việt Nam
6,00
0,58
Charoen Pokphand Foods PCL
Thái Lan
16,50
1,47
BLF
Việt Nam
10,14
0,27
Surapon Foods Public Company
Limited
Thái Lan
14,21
1,36
NGC
Việt Nam
9,37
0,76
S. Khonkaen Foods PCL
Thái Lan
16,11
2,84
SJ1
Việt Nam
9,36
1,10
Thai Luxe Enterprises PCL
Thái Lan
n/a
1,78
CMX
Việt Nam
2,68
1,00
Thai Union Group PCL
Thái Lan
19,26
2,23
9,22
0,90
Pacific Andes Resources
Development Ltd
Singapore
1,45
0,09
China Fishery Group Limited
Singapore
4,05
0,14
Dharma Samudera Fishing
Industris Tbk PT
Indonesia
13,86
1,80
FKS Multi Agro Tbk PT
Indonesia
9,67
1,00
Sekar Bumi Tbk PT
Indonesia
12,60
2,17
14,68
1,35
Trung bình
P/B
P/E
Trung bình ngành
P/B
Nguồn: Reuters
P/E và P/B năm 2015
20,00
1,60
1,40
15,00
1,20
1,00
10,00
0,80
0,60
5,00
0,40
P/E
P/B
0,20
0,00
0,00
HVG VHC FMC
IDI
ABT TS4 ACL BLF NGC SJ1 CMX
Các cổ phiếu ngành thủy sản Việt Nam đang giao dịch ở mức P/E trung bình 9,22
lần và P/B trung bình 0,9 lần khá thấp so với mức 14,68 lần và 1,35 lần trung bình
của các doanh nghiệp thủy sản trong khu vực Đông Nam Á.
Asean Securities
Trang 4
BÁO CÁO CẬP NHẬT NGÀNH
Ngành thủy sản
Tên công ty
Ngày phát hành
Khuyến nghị
Giá mục tiêu
Chi tiết
FMC
14/04/2016
Mua [+30%]
29.100 đồng/cổ phiếu Tải xuống
VHC
13/04/2016
Nắm giữ [+5%]
30.700 đồng/cổ phiếu Tải xuống
PPP
11/04/2016
Bán [-29%]
6.500 đồng/cổ phiếu Tải xuống
LDP
11/04/2016
Nắm giữ [+3%]
39.200 đồng/cổ phiếu Tải xuống
DBT
07/04/2016
Nắm giữ [+3%]
18.000 đồng/cổ phiếu Tải xuống
SPM
07/04/2016
Mua [+45%]
24.700 đồng/cổ phiếu Tải xuống
PMC
06/04/2016
Mua [+53%]
71.400 đồng/cổ phiếu Tải xuống
VMD
05/04/2016
Nắm giữ [+14%]
41.300 đồng/cổ phiếu Tải xuống
OPC
05/04/2016
Nắm giữ [+0%]
35.900 đồng/cổ phiếu Tải xuống
IMP
05/04/2016
Nắm giữ [+2%]
48.200 đồng/cổ phiếu Tải xuống
TRA
04/04/2016
Nắm giữ [+5%]
114.800 đồng/cổ phiếu Tải xuống
DHT
04/04/2016
Mua [+24%]
53.000 đồng/cổ phiếu Tải xuống
DCL
04/04/2016
Nắm giữ [-10%]
34.400 đồng/cổ phiếu Tải xuống
DHG
01/04/2016
Nắm giữ [-15%]
74.000 đồng/cổ phiếu Tải xuống
DMC
31/03/2016
Nắm giữ [-5%]
68.500 đồng/cổ phiếu Tải xuống
GAS
31/03/2016
Nắm giữ [-6%]
41.100 đồng/cổ phiếu Tải xuống
HAG
25/03/2016
Mua [+35%]
11.200 đồng/cổ phiếu Tải xuống
HVG
21/03/2016
Nắm giữ [-9%]
11.000 đồng/cổ phiếu Tải xuống
IDI
18/03/2016
Mua [+20%]
10.000 đồng/cổ phiếu Tải xuống
SZL
11/03/2016
Nắm giữ [+12%]
22.300 đồng/cổ phiếu Tải xuống
LHG
10/03/2016
Nắm giữ [+11%]
20.700 đồng/cổ phiếu Tải xuống
KBC
09/03/2016
Mua [+17%]
15.500 đồng/cổ phiếu Tải xuống
ITA
08/03/2016
Mua [+27%]
6.500 đồng/cổ phiếu Tải xuống
VND
07/03/2016
Nắm giữ [+13%]
13.200 đồng/cổ phiếu Tải xuống
HCM
07/03/2016
Nắm giữ [-2%]
31.600 đồng/cổ phiếu Tải xuống
BVS
07/03/2016
Mua [+17%]
15.400 đồng/cổ phiếu Tải xuống
SSI
04/03/2016
Nắm giữ [-7%]
21.100 đồng/cổ phiếu Tải xuống
DXP
02/03/2016
Nắm giữ [+0%]
67.700 đồng/cổ phiếu Tải xuống
DVP
02/03/2016
Nắm giữ [+13%]
76.000 đồng/cổ phiếu Tải xuống
Vui lòng xem chi tiết tại:
Tháng 4/2016
/>
Asean Securities
Trang 5
BÁO CÁO CẬP NHẬT NGÀNH
Ngành thủy sản
Tháng 4/2016
Diễn giải
Khuyến nghị
Diễn giải
Kỳ vọng 12 tháng
Mua
Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường trên 15%
Nắm giữ
Nếu giá mục tiêu so với giá thị trường từ -15% đến 15%
Bán
Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường dưới -15%
Khuyến cáo
Khuyến cáo
Chúng tôi chỉ sử dụng trong báo cáo này những thông tin và quan điểm được cho là đáng tin cậy nhất, tuy nhiên chúng tôi không
bảo đảm tuyệt đối tính chính xác và đầy đủ của những thông tin trên. Những quan điểm cá nhân trong báo cáo này đã được cân
nhấc cẩn thận dựa trên những nguồn thông tin chúng tôi cho là tốt nhất và hợp lý nhất trong thời điểm viết báo cáo. Tuy nhiên
những quan điểm trên có thể thay đổi bất cứ lúc nào, do đó chúng tôi không chịu trách nhiệm phải thông báo cho nhà đầu tư. Tài
liệu này sẽ không được coi là một hình thức chào bán hoặc lôi kéo khách hàng đầu tư vào bất kì cổ phiếu nào. ASEAN
SECURITIES cũng như các công ty con và toàn thể cán bộ công nhân viên hoàn toàn có thể tham gia đầu tư hoặc thực hiện các
nghiệp vụ ngân hàng đầu tư đối với cổ phiếu được đề cập trong báo cáo này. ASEAN SECURITIES sẽ không chịu trách nhiệm với
bất kì thông tin nào không nằm trong phạm vi báo cáo này. Nhà đầu tư phải cân nhắc kĩ lưỡng việc sử dụng thông tin cũng nhưng
các dự báo tài chính trong tài liệu trên, và ASEAN SECURITIES hoàn toàn không chịu trách nhiệm với bất kì khoản lỗ trực tiếp hoặc
gián tiếp nào do sử dụng những thông tin đó. Tài liệu này chỉ nhằm mục đích lưu hành trong phạm vi hẹp và sẽ không được công
bố rộng rãi trên các phương tiện truyền thông, nghiêm cấm bất kì sự sao chép và phân phối lại đối với tài liệu này.
Hội sở chính
Trụ sở: 18 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Tp.Hà Nội
Tel: (84 - 4)6 275 3844;
Hotline: 19006636
Fax: (84 - 4)6 275 3816
Tổng đài đặt lệnh: (84 - 4)6 275 8888
Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh
Trụ sở: Tầng 2, Tòa nhà 31-33-35 Hàm nghi, Quận 1, Tp.Hồ Chí
Minh
Tel: (84 - 8)3 824 6468
Fax: (84 - 8)3 824 6550
Tổng đài đặt lệnh: (84 - 8)3 829 9090
Asean Securities
Trang 6