ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KĨ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
NHẬP MÔN KĨ THUẬT
BÁO CÁO CUỐI KÌ
CON THUYỀN ƯỚC MƠ
GVHD: TS. LÊ NGỌC QUỲNH LAM
LỚP: CK14HT2
NHÓM: THE CITIZEN
Các thành viên:
- La Nghĩa Trường
MSSV 1414338
-
Nguyễn Minh Phương
MSSV 1413023
-
Nguyễn Thị Thảo Vi
MSSV 1414631
- Nguyễn Thụy Phương Vy
MSSV 1414798
- Phạm Hoàng Lâm
MSSV
1411970
1
Ngày nộp: 14/01/2015
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................................1
1.1. Lí do hình thành ý tưởng................................................................................1
1.2. Mục tiêu.........................................................................................................1
1.3. Phạm vi..........................................................................................................1
1.4. Cơ sở lí thuyết................................................................................................2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.......................................................................2
2.1. Khảo sát nhu cầu............................................................................................2
2.1.2. Qui mô và đối tượng khảo sát..............................................................
2.1.3. Kết quả khảo sát...................................................................................
2.1.4. Kết luận................................................................................................
2.2. Đặc tính sản phẩm............................................................................................
2.3. Yêu cầu kĩ thuật...............................................................................................
2.3.1. Các bộ phận chức năng........................................................................
2.4. Thiết kế............................................................................................................
2.4.1. Lựa chọn vật liệu.................................................................................
2.4.2. Thiết kế................................................................................................
2.5. Qui trình thực hiện...........................................................................................
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN........................................................................
3.1. Giai đoạn 1 (trước khi thay đổi phương án thiết kế)........................................
3.2. Giai đoạn 2 (sau khi thay đổi phương án thiết kế)...........................................
3.3. Lí do thay đổi phương án thiết kế....................................................................
CHƯƠNG 4: QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN.......................................................................
4.1. Nhật kí đồ án....................................................................................................
4.1.1. Nhật kí đồ án giai đoạn 1....................................................................
4.1.2. Nhật kí đồ án giai đoạn 2....................................................................
4.2. Chi phí thực hiện..............................................................................................
4.3. Rubric đánh giá................................................................................................
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ..................................................................................................
5.1. Kết quả đạt được..............................................................................................
5.2. Ưu điểm của sản phẩm.....................................................................................
5.3. Hạn chế của sản phẩm......................................................................................
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.................................................
6.1. Kết luận..........................................................................................................
6.2. Hướng phát triển.............................................................................................
PHẦN PHỤ LỤC.............................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lí do hình thành ý tưởng
Hiện nay ô nhiễm môi trường và sự thiếu hụt nguồn năng lượng là hai vấn đề được con
người quan tâm hàng đầu. Về vấn đề ô nhiễm, khí thải từ các phương tiện giao thông là
nguyên nhân chủ yếu, chiếm đến 70% nguồn gây ô nhiễm. Trong đó, giao thông đường thủy
chiếm một phần đáng kể. Đa số phương tiện giao thông đường thủy đều sử dụng dầu diezel là
nguồn nhiên liệu chính. Xuất phát từ nhu cầu giải quyết hai vấn đề môi trường và nguồn năng
lượng cho các phương tiện đường thủy, nhóm chúng em đã hình thành ý tưởng tạo ra một mô
hình thuyền buồm chạy bằng năng lượng Mặt Trời.
1.2. Mục tiêu
Tạo ra một mô hình thuyền buồm hoạt động bằng năng lượng Mặt Trời và năng lượng
gió, từ đó tạo cơ sở để chế tạo những chiếc thuyền chạy bằng năng lượng sạch với kích thước
thực.
1.3. Phạm vi và giới hạn
Sản phẩm của nhóm chỉ dừng lại ở mức mô hình nên chưa thể hiện được toàn bộ khả
năng của một con thuyền thực tế. Sản phẩm có thể phục vụ mục đích giải trí, tiêu khiển.
1.4. Cơ sở lí thuyết
Sản phẩm của nhóm được vận hành và hình thành chủ yếu dựa trên những cơ sở lý
thuyết kể sau:
-
Lực đẩy Archimedes
Con tàu nổi được là do lực đẩy Archimedes (Fa) lớn hơn trọng lực của vật (P) Fa>P,
trong đó Fa=d.V (d là khối lượng riêng của tàu,V là thể tích của tàu).
-
Hiệu ứng quang điện
“Pin năng lượng mặt trời là thiết bị giúp chuyển hóa trực tiếp năng
lượng ánh sáng mặt trời (quang năng) thành năng lượng điện (điện năng)
dựa trên hiệu ứng quang điện. Hiệu ứng quang điện là khả năng phát ra
điện tử (electron) khi được ánh sáng chiếu vào của vật chất” (nguồn:
khoahoc.tv).
1
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
2.1. Khảo sát nhu cầu
2.1.1. Qui mô và đối tượng khảo sát
Nhóm chúng em đã thực hiện một cuộc khảo sát nhỏ về nhu cầu sử dụng thuyền buồm
chạy bằng năng lượng sạch thông qua công cụ Google Doc với qui mô 25 người và tất cả đều
là sinh viên.
2.1.2. Kết quả khảo sát
Thông qua việc thống kê kết quả khảo sát, nhóm chúng em có được kết quả sau:
- 52% số người chọn thuyền buồm khi được hỏi “Bạn sẽ chọn loại thuyền nào cho chuyến
du ngoạn biển?”.
- 96% số người chọn loại thuyền thân thiện với môi trường.
- 48% số người lựa chọn năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng sạch phù hợp để thay
thế dầu diesel.
- Độ an toàn và không gây ô nhiễm là 2 tiêu chí được người tham gia khảo sát nhắm đến
nhiều nhất. Có đến 56% số người đánh giá mức độ quan trọng của sự an toàn ở mức cao
nhất – mức số 5 theo thang điểm 5, trong khi đó, ở mục không gây ô nhiễm, con số đó là
28%.
2.1.3. Kết luận
Từ khảo sát cho thấy, hiện nay con người khá chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi trường
và sẵn sàng sử dụng phương tiện di chuyển không gây nguy hại đến môi trường. Ngoài ra, với
hiện trạng ô nhiễm môi trường và thiếu hụt năng lượng như hiện nay thì việc chế tạo ra một
chiếc thuyền buồm chạy bằng năng lượng mặt trời là một nhu cầu thiết thực và xác đáng, phù
hợp phong cách sống “Xanh – sạch – đẹp” và có rất nhiều triển vọng phát triển trong tương
lai.
Sản phẩm này sẽ đáp ứng được nhu cầu di chuyển của du khách khi đi du ngoạn trên
biển, đồng thời tiết kiệm được nguồn nhiên liệu và góp phần bảo vệ môi trường.
2.2. Đặc tính sản phẩm
Từ những nhu cầu thu thập được thông qua cuộc khảo sát, nhóm chúng em đã lập ra
bảng đặc tính sản phẩm cần đạt được.
Bảng 2.1: Đặc tính sản phẩm
2
Yêu cầu chức
năng
Phân tích
Ý tưởng
Rủi ro
Không khói.
Không rò rỉ
nhiên liệu.
Bảo vệ môi
trường.
Không làm cạn
kiệt tài nguyên.
Sử dụng năng
lượng mặt trời
và gió.
Giữ được cân
bằng.
Tham khảo, tính
toán để cho ra
Khả năng chống thiết kế phù
chịu trước thời
hợp.
tiết.
An toàn
Biện pháp
khắc phục
Năng lượng mặt
trời: chi phí lắp
đặt cao, đòi hỏi
thiết kế phù
hợp, chưa phổ
biến, công suất
thấp, phụ thuộc
thời tiết.
Nâng cấp các
thế hệ pin mặt
trời với công
suất tốt hơn từ
đó dự trữ năng
lượng tốt hơn ít
phụ thuộc vào
Năng lượng gió: thời tiết.
phụ thuộc thời
tiết.
Sản phẩm khó
đạt được độ
chính xác cao
như thiết kế.
Cần nâng cao
tay nghề, hoặc
sử dụng các
công nghệ hiện
đại để gia công
được chính xác
hơn.
2.3. Yêu cầu kĩ thuật
2.3.1. Yêu cầu cơ bản
- Nổi được, giữ được thăng bằng
- Chạy nhanh hơn 1km/h.
- Bộ phận sạc hoạt động tốt.
- Động cơ, bánh đạp nước, bánh lái hoạt động nhịp nhàng, cân đối.
- Cột buồm trụ vững.
2.3.2. Các bộ phận chức năng
Từ những yêu cầu cơ bản được đặt ra, nhóm có thiết kế sơ bộ về sản phẩm và chức năng
của từng bộ phận.
Bảng 2.2: Các bộ phận chức năng
Bộ phận
Thân thuyền
Chức năng
Giúp thuyền nổi, chứa đựng các bộ
phận còn lại.
Buồm
Đón gió, đẩy thuyền về phía trước.
Động cơ
Truyền điện làm quay bánh đạp
3
nước.
Chuyển năng lượng ánh sáng Mặt
Pin Mặt Trời
Trời thành năng lượng điện và truyền
cho động cơ.
Bánh đạp nước
Giúp thuyền tiến về phía trước.
Bánh lái
Điều chỉnh hướng của con thuyền.
2.4. Thiết kế
2.4.1. Lựa chọn vật liệu
Nhóm có 3 phương án lựa chọn vật liệu để sử dụng cho phần thân
thuyền: sử dụng vật liệu gỗ, sử dụng mút xốp, tận dụng vỏ chai nhựa.
2.4.1.1. Đánh giá ưu, nhược điểm của vật liệu
Sau khi xem xét đặc tính của 3 vật liệu trên nhóm đã lập ra bản so sánh các ưu, nhược
điểm của chúng.
Bảng 2.3: Bảng đánh giá ưu nhược điểm của các vật liệu
Phương án
1. Vật liệu gỗ
Ưu điểm
- Tính thẩm mỹ cao.
- Gia công yêu cầu
- Chắc chắn.
chuyên môn cao, nếu
- Mô phỏng gần nhất với
2. Vật liệu mút xốp
3. Vật liệu vỏ chai
Nhược điểm
không thuyền sẽ chìm.
thực tế.
- Giá thành cao.
- Dễ gia công.
- Tính thẩm mỹ không
- Giá thành rẻ.
cao.
- Dễ nổi trên mặt nước.
- Không chắc chắn.
- Không tốn chi phí vật
- Tính thẩm mỹ không
liệu.
cao.
- Tái sử dụng rác thải.
- Không chắc chắn.
- Dễ gia công
- Mô phỏng không sát
với thực tế
4
2.4.1.2. Đánh giá các tiêu chí lựa chọn vật liệu
Dựa trên những tiêu chí mà nhóm đặt ra cho 3 loại vật liệu, nhóm đã cho điểm và lập
thành bảng đánh giá dưới đây để lựa chọn vật liệu thích hợp dành cho sản phẩm.
Bảng 2.4: Bảng đánh giá các tiêu chí lựa chọn vật liệu
Phương
án
Gỗ
Mút
xốp
Vỏ chai
nhựa
Tính
Độ bền
thẩm
mĩ
Khả
năng
gia
công
Khả
năng
chi trả
Tổng
điểm
Điểm
trung
bình
5
5
2
2
14
3.5
4
3
4
5
16
4
3
2
5
5
15
3.75
Ban đầu, nhóm lựa chọn phương án thứ nhất là sử dụng vật liệu gỗ vì chú trọng đến tính
thẩm mỹ và vì sản phẩm làm ra sẽ giống với thực tế nhất.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, nhóm đã gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình
thiết kế và gia công như không tìm được dụng cụ phù hợp, thiếu kiến thức chuyên môn để tự
thực hiện và nếu đặt thợ gia công thì chi phí sẽ rất cao. Do đó, nhóm không tiếp tục thực hiện
theo phương án này mà chuyển sang phương án thứ hai là sử dụng vật liệu mút xốp.
5
2.4.1.3. Kết quả
Dựa theo bảng đánh giá trên, nhóm đã lựa chọn phương án sử dụng
vật liệu mút xốp làm phần thân thuyền.
2.4.2. Thiết kế
2.4.2.1. Danh sách chi tiết
Bảng 2.5: Bảng danh sách các chi tiết trong sản phẩm
Số
lượng/Đ
ơn vị
ST
T
Chi tiết
1
Thân
thuyền
1
2
Cánh
buồm
3
Chất liệu
Kích thước
Mua/Làm
Mút xốp
33cmx13,6cmx9
,6cm
Làm
1
Vải
23cmx19xcm
Làm
Cột
buồm
1
Đũa tre
38cmx20cm
Làm
4
Động cơ
1
17cmx7,5cmx2,
5cm
Mua
5
Bộ điều
khiển
1
Nhựa
6
Bánh lái
1
Mica
7
Bánh
đạp
nước
2
Mica, gỗ
8
Trục
bánh xe
2
Đũa tre
9
Pin Mặt
Trời
1
Mua
12cmx6,4cmx0,
1cm
Bán kính 4,5cm
Dày 0,9cm
Dài 10,3cm
Bán kính 0,3cm
6,4cmx3,8cmx0,
5cm
6
Làm
Làm
Làm
Mua
2.4.2.2. Bản thiết kế
Hình 2.1: Bản thiết kế phần thân thuyền
2.5. Quy trình thực hiện
7
Hình 2.2: Sơ đồ qui trình thực hiện
8
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Kế hoạch thực hiện được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 (trước khi
thay đổi phương án thiết kế) và giai đoạn 2 (sau khi thay đổi phương án
thiết kế) do nhóm không giữ nguyên kế hoạch ban đầu mà có sự thay đổi
vật liệu do gặp một số khó khăn nảy sinh trong quá trình thực hiện.
3.1. Giai đoạn 1 (trước khi thay đổi phương án thiết kế)
Bảng 3.1: Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1
Các
Nhiệm vụ
khâu
Tạo bản thiết kế
Chuẩ
n bị
Tham khảo giá cả các thành
tạo
thuyề
n
Ngày tới
trách nhiệm
hạn
Trường
23/11/2014
Trường, Vi, Vy,
phần
Phương
Tất cả thành
Mua vật liệu + động cơ
Chế
Người chịu
viên
Tất cả thành
Lắp ráp khung sườn thuyền
viên
Lắp ráp phần thân thuyền
Chế tạo cánh buồm
ráp
động
cơ
Hoàn
thiện
Thử
nghiệ
m
2/12/2014
11/12/2014
Tất cả thành viên
16/12/2014
Vy
22/12/2014
Báo cáo giữa kì
Lắp
24/11/2011
17/12/2014
Lắp ráp động cơ
Trường, Lâm
Chế tạo banh lái, bánh đạp nước và lắp
26/12/2014
Lâm
28/12/2014
Lắp ráp pin năng lượng mặt trời
Trường, Lâm
30/12/2014
Hoàn thiện thiết kế và trang trí
Vi, Vy, Phương
3/1/2015
Tất cả thành viên
3-8/1/2015
ráp
Thử nghiệm thực tế và điều chỉnh lần
cuối
1
Báo cáo cuối kì
9/1/2015
3.2. Giai đoạn 2 (sau khi thay đổi phương án thiết kế)
Bảng 3.2: Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2
Các
Người chịu trách
Nhiệm vụ
khâu
Chế
nhiệm
Tạo hình trên mút
Tất cả thành viên
Chế tạo cánh buồm
Vy
Ngày tới hạn
31/12/2014 –
2/1/2015
tạo
thuyền
Lắp ráp động cơ
Lắp
Trường, Lâm
ráp
Chế tạo bánh lái, bánh đạp nước và lắp
động
ráp
cơ
Hoàn
thiện
Thử
6/1/2015
Lắp ráp pin năng lượng mặt trời
Trường, Lâm
6/1/2015
Hoàn thiện thiết kế và trang trí
Vi, Vy, Phương
7 – 8/1/2015
Tất cả thành viên
8 – 13/1/2015
cuối
m
4/1/2015
Lâm, Trường
Thử nghiệm thực tế và điều chỉnh lần
nghiệ
2 – 3/1/2015
Báo cáo cuối kì
14/1/2015
3.3. Lí do thay đổi phương án thiết kế
CHƯƠNG 4: QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
4.1. Nhật kí đồ án
4.1.1 Giai đoạn 1 (trước khi thay đổi phương án thiết kế)
Bảng 4.1: Nhật kí đồ án giai đoạn 1
Tuần
Mục
Công
tiêu
việc
Người
Kết quả
thực
hiện
2
Mức
độ
hoàn
thành
Ghi chú
Đã tạo
Tạo
bản
thiết
kế.
được bản
thiết kế
sơ lược
Thảo Vi
90%
với vật
liệu là
gỗ.
Đã xác
Hoàn
23/11/2
thành
Tham
định
014 –
giai
khảo
được giá
29/11/2
đoạn
giá cả
của gỗ,
014
chuẩn
vật
keo,
bị.
liệu,
động cơ,
động
tiền gia
cơ.
công chi
Hoàn
Trường,
thành
Phương
90%
Vy,
Thảo
100%
mục tiêu
tuần.
Vi,
Phương
tiết.
Báo
cáo ý
tưởng
đồ án.
30/11/2
Hoàn
014 –
thành
06/12/2
giai
014
đoạn
thử
nghiệm
.
Mua
vật liệu
+ động
cơ.
Báo cáo
Phương
vẫn còn
Vy,
sơ sót.
80%
Phương
Mua
Hoàn
động cơ.
Tất cả
Phần gỗ
thành
được tính
thành
60%
viên
Thử
toán lại.
Không
Tất cả
nghiệm
tạo hình
thành
trên bìa
được,
cứng.
tốn
được
50%
mục tiêu
viên
40%
tuần.
Suy xét
lại việc
sử dụng
nhiều
vật liệu
thời
khác để
gian.
chế tạo
tàu. Có
thể thay
đồi thiết
3
kế.
07/12/2
014 –
Chế tạo
Không
các chi
thực
tiết.
Lắp ráp
hiện.
thành
Không
được
13/12/2
Hoàn
014
khung
thành
sườn
giai
đoạn
thuyền.
Lắp ráp
14/12/2
chế
phần
014 –
tạo.
thân
thuyền.
Chế tạo
20/12/2
014
Không
-
thực
-
0%
0%
hoàn
mục tiêu
tuần vì
hiện.
tạm
Không
hoãn để
thực
-
0%
tìm ra
hiện.
phương
Không
án khác
cánh
thực
hiện.
-
0%
cho đồ
án.
Hoàn
21/12/2
Thực
buồm.
Vẽ lại
014 –
hành
bản
thành
27/12/2
tạo
thiết kế
76,6%
014
mẫu
một chi
mục tiêu
thực tế
tiết để
Hoàn
trên gỗ
gia
thành
tại
Thảo Vi
100%
40%
công
phòng
thử
CDIO.
nghiệm
.
Gia
Mẫu gỗ
Trường,
công
dễ gãy,
Lâm
mẫu
kích
thử
thước
(cưa 1
nhỏ, khó
thanh
gia công.
khung
Tốn
sườn)
nhiều
4
tuần.
thời
gian.
Giám
sát,
quay
Hoàn
clip,
thành
Phương
Vy,
90%
Phương
báo
cáo
Kết luận:
Sau 5 tuần thực hiện đồ án, nhóm chỉ mới hoàn thành đươc 20% đồ án và chưa thể tạo
ra sản phẩm cụ thể. Lí do là giữa các thành viên vẫn chưa có sự thống nhất cuối cùng và chưa
chế tạo mô hình thực tế nên chưa thể xác định rõ những vấn đề sẽ nảy sinh. Sau khi thực hành
tạo mẫu, nhóm nhận thấy việc sử dụng gỗ sẽ gặp khó khăn trong việc tính toán lực, gia công
chế tạo nên nhóm quyết định thay thế gỗ bằng mút xốp và thiết kế lại mô hình phù hợp với
vật liệu mới.
4.1.2. Giai đoạn 2 (sau khi thay đổi phương án thiết kế)
Bảng 4.2: Nhật kí đồ án giai đoạn 2
Đẩy mạnh
28/12/2014
việc thực
–
hiện
03/01/2014
phương án
mới.
Lưu ý lại
Trường,
Báo cáo
hướng thực
Phương
giữa kì.
hiện đồ án
Vy,
(mô hình).
Phương
Tất cả
Mua mút
xốp.
Hoàn thành.
thành
80%
Hoàn thành
80% mục tiêu
100%
viên
Thiếu công
Tạo mẫu
cụ và kinh
thử nghiệm
nghiệm nên
với mút
không hoàn
xốp.
thành tốt việc
cắt mẫu.
5
giải pháp để
Phương
Vi,
Phương
Cần nhanh
chóng tìm ra
Trường,
Vy, Thảo
tuần.
tạo hình cho
60%
thuyền.
Tạo hình
thân thuyền.
Chế tạo
cánh buồm.
Chế tạo
04/01/2014
Thực hành bánh đạp
–
tại phòng
10/01/2014
CDIO.
nước.
Tất cả
Hoàn thành.
Hoàn thành
Cưa xong
phần khoanh
gỗ.
Gặp khó
thành
viên
Phương
Vy
Thảo Vi,
Phương
100%
Ngày 06/01
100%
hoàn thành tốt
với 40% đồ án.
50%
khăn trong
Lắp ráp
việc tính
động cơ,
toán, gia
bánh lái.
công, kết hợp
Trường,
Lâm
50%
Cần gia công
thêm tại nhà.
giữa các bộ
phận.
Hoàn thiện
bánh đạp
Hoàn thành.
Phương
100%
Hoàn thành.
Trường
100%
nước.
Sửa chữa,
gỉai quyết
vấn đề ở
động cơ.
Lắp động cơ
vào thuyền,
11/01/2014
Hoàn
–
thành đồ
trang trí.
Tiến hành
14/01/2014
án
chạy thử
nghiệm mô
Tất cả
Hoàn thành
Hoàn thành
thành
đủ cho báo cáo
100%
Phương
Vy,
Phương,
Lâm,
thuyết trình,
Thảo Vi
clip.
6
cuối kì và ngày
hội kỹ thuật.
viên
Hoàn thành
100% đồ án,
chuẩn bị đầy
Tất cả
báo cáo,
án, bài
100%
viên
hình.
Hoàn thành
nhật ký đồ
thành
Đã hoàn thành
100%
14/01/2014
Báo Cáo Cuối Kì
20/01/2014
Tham Gia Ngày Hội Kỹ Thuật
Kết luận:
Trong 3 tuần cuối cùng của đồ án, sau khi thay đổi phương án làm, nhóm đã đẩy nhanh tiến
độ thực hiện và hoàn thành đúng hạn.
Hình
4.1:
Cắt,
khoét
mút,
mài
nhẳn
Hình 4.2: Chế tạo buồm
4.2. Chi phí thực hiện
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án, nhóm ghi lại những khoản chi phí mà nhóm đã bỏ
ra.
Bảng 4.3: Chi phí thực hiện
Khoản chi
Số tiền
Ván gỗ
Gia công thử nghiệm
Động cơ
Pin
20.000đ
20.000đ
130.000đ
8.000đ
7
Mút xốp
Dây maiso
Keo 502
Mica
Tổng cộng
30.000đ
10.000đ
5.000đ
30.000đ
325.000đ
4.3. Rubric đánh giá
Bảng 4.4: Rubric đánh giá
Thành viên
Tiêu chí
Có mặt đầy đủ
Đóng góp ý
kiến
Hoàn thành
nhiệm vụ
Thái độ hợp tác
Tinh thẩn làm
việc
Nguyễn
Nguyễn
Phạm
Thuỵ
Minh
Hoàng
Phương Vy
Phương
Lâm
5
5
5
4
3.5
4
4
4
3
3.5
3.75
3.5
3.5
3.5
4
5
5
5
5
5
5
5
5
5
La Nghĩa
Nguyễn Thị
Trường
Thảo Vi
5
8
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ
5.1. Kết quả đạt được
Bảng 5.1: Bảng ghi nhận hoạt động của các bộ phận
Bộ phận
Ghi nhận
Thân thuyền
Thân thuyền nổi tốt những chưa ổn định
khi động cơ hoạt động.
Bánh lái
Tốt
Bánh đạp nước
Hoạt động khá tốt
Pin Mặt Trời
Cường độ dòng điện đo được là 50mA,
hiệu điện thế 6,9V, công suất tính được là
0,3495W.
Hình 5.1: Sản phẩm hoàn thiện của nhóm
5.2. Ưu điểm của sản phẩm
- Sử dụng năng lượng mặt trời và gió nên không gây ô nhiễm môi trường.
- Vật liệu mỏng nhẹ, dễ thiết kế, gia công và trang trí.
- Thiết kế bắt mắt.
- Giá cả phải chăng.
5.3. Hạn chế
Sau quá trình chế tạo và thử nghiệm, nhóm đã ghi nhận một số hạn
chế của sản phẩm như sau:
- Khi hoạt động, thuyền còn bị rung lắc.
- Thuyền không chạy theo một đường thẳng mà chạy vòng do trọng
lượng của hai bánh đạp nước không cân đối.
1
- Tốc độ của thuyền chưa cao do bánh đạp nước chưa có thiết kế tối
ưu để hạn chế lực cản của nước.
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
6.1. Kết luận
Sau quá trình thực hiện đồ án, nhóm nhận ra những điều bất cập sau đây: nhóm gặp khó
khăn trong việc làm quen với những kĩ năng liên quan đến việc thực hiện sản phẩm như cưa
gỗ, cắt mica, hàn chì,… Ngoài ra, nhóm còn chậm trễ trong việc hoàn thành công việc báo
cáo cuối kì như viết báo cáo, làm clip, power point. Nhưng sau cùng, nhóm đã hoàn thành tất
cả công việc một cách trọn vẹn, đúng hạn và nhóm hài long với kết quả đạt được.
6.2. Hướng phát triển
Trong tương lai, nhóm sẽ nghiên cứu để cải tiến chiếc thuyền để thuyền có thể chạy
nhanh và ổn định hơn, có thể bẻ lái và chạy theo ý muốn. Ngoài ra, mô hình thuyền buồm của
nhóm còn có thể làm cơ sở tạo nên những chiếc thuyền với kích thước thật.
2
PHỤ LỤC
Kết quả khảo sát nhu cầu sử dụng thuyền buồm sử dụng năng lượng Mặt Trời
1
2