Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TRẠM BƠM BỔ CẬP NƯỚC HỒ TÂY, HỒ TRÚC BẠCH, 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.25 MB, 32 trang )

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG TRẠM BƠM BỔ CẬP NƯỚC
HỒ TÂY, HỒ TRÚC BẠCH
ĐỊA ĐIỂM: QUẬN TÂY HỒ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CÔNG TY TNHH MTV THOÁT NƯỚC HÀ NỘI
Tháng 11/2018
n


 Tên dự án: Xây dựng trạm bơm bổ cập nước Hồ Tây, hồ Trúc Bạch
 Chủ đầu tư: UBND Thành Phố Hà Nội
 Đơn vị tư vấn: Công ty Thoát nước Hà Nội,
Công ty Bơm Hải Dương
 Địa điểm: Quận Tây Hồ - Hà Nội

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Các căn cứ
 - Căn cứ Quyết định số 725/QĐ-TTG ngày 10/5/2013 của Thủ tướng
 - Căn cứ văn bản số 6527/VP-ĐT ngày 21/8/2018 của UBND Thành phố Hà
Nội về việc nghiên cứu giải pháp bổ cập nước Hồ Tây;
 - Căn cứ Quyết định số 4177/QĐ-UBND ngày 8/8/2014 của UBND thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị khu vực Hồ Tây và phụ
cận;
 Căn cứ Văn bản số 2869/SXD-HT ngày 10/4/2018 của Sở Xây dựng về công
tác quản lý mực nước các hồ điều hòa;
 - Thông báo số 48/TB-UBND ngày 09/02/2017 về Kết luận của Chủ tịch
UBND TP Hà Nội về việc nạo vét, cải tạo môi trường Hồ Tây.
 - Thông báo số 52/TB-VP ngày 13/3/2017 về kết luận của đồng chí Nguyễn


Thế Hùng – Phó chủ tịch UBND TP Hà Nội tại cuộc họp về phương án nạo
vét và bổ cập nước Hồ Tây

www.trungtamtinhoc.edu.vn


II. Đặt vấn đề:
 Hồ Tây với diện tích 528,5ha là danh thắng; nơi điều hòa không khí, điều tiết nước mặt
cho Thủ đô. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa mạnh mẽ đã ảnh
hưởng rất lớn đến nguồn nước của hồ: ô nhiễm, bốc hơi, cạn kiệt...
 Nguồn nước cung cấp cho hồ chủ yếu là nước mặt; nguồn nước ngầm hầu như không có
(do đô thị hóa, ảnh hưởng của mực nước sông Hồng xuống thấp vào mùa kiệt); do vậy từ
tháng 10 đến tháng 4 hàng năm, mực nước hồ xuống thấp đã gây ô nhiễm môi trường
(nước và không khí); ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, du lịch, đến sự phát triển của các loài
thủy sinh, thủy sản sống trong hồ.
 Hàng năm vào mùa khô, theo số liệu của Viện khoa học khí tượng thuỷ văn và biến đổi
khí hậu trong 3 tháng (từ tháng 11/2017 đến tháng 1/2018) tại khu vực miền Bắc lượng
nước bốc hơi từ 200mm đến 250mm vì vậy lượng bốc hơi nước khu vực hồ TB hàng
tháng là 75 mm/tháng. Với diện tích mặt hồ 528,5ha lượng mất nước do bốc hơi và thẩm
thẩu trong khu vực Hồ Tây là rất lớn.
 Mức độ ô nhiễm của sông Tô Lịch chưa kiểm soát được do có các nguồn xả thải trực tiếp
vào sông;
 Với các lý do trên, việc duy trì mực nước và cải thiện chất lượng nước hồ đồng thời cải
thiện nước sông Tô Lịch là rất cần thiết.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


III.Mục tiêu đầu tư
Chủ động duy trì ổn định cao độ mực nước hồ.

Cải thiện chất lượng nước hồ

Tạo cảnh quan đô thị, cải thiện môi trường sinh thái
Phát triển du lịch và các hoạt động văn hóa của Thủ đô

Cho
Cho phép
phép cải
cải thiện
thiện chất
chất lượng
lượng nước
nước sông
sông Tô
Tô Lịch
Lịch

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Các thông số thiết kế chủ yếu:
120 Mùa khô từ tháng 11 - tháng 4
Mực nước sông Hồng:

Cao độ lớn nhất: +2,50m
Cao độ thấp nhất: +1,00m

70

Mực nước hồ Tây:


Mùa khô:

+6,50m

Mùa mưa:

+5,70-5,80m

Lượng nước bốc hơi trung bình là 75 mm/tháng
Cao trình mặt đê Hữu Hồng: 13,40
2004

2005

2006

(cos hạ đê dự kiến: +12,40)

www.trungtamtinhoc.edu.vn


VI. Tính toán lượng nước cần bổ cập
Lượng nước cần bổ cập trong mùa khô bao gồm:
Wbc = Wbh + Wth + WTL
Trong đó:
Wbc - Lượng nước cần bổ cập trong mùa khô.
Wbh - Lượng nước bốc hơi.
Wth - Lượng nước thấm.
WTL - Lượng nước dùng để thau rửa, pha loãng định kỳ sông Tô

Lịch

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1. Lượng nước cần bổ cấp cho hồ Tây, Trúc Bạch trong mùa khô:
Dung tích nước hồ bốc hơi trong 1 tháng mùa khô:
Wbh1th = FmhxHbh
Với diện tích mặt hồ 528,5ha, lượng nước bốc hơi khu vực tính
toán trung bình 75mm/tháng.
Wbh1th = 5.285.000x0,075 = 396.375 m3
Dung tích nước hồ bốc hơi trong 6 tháng mùa khô:
Wbh = Wbh1thx6 tháng = 396.375x6 = 2.378.250 m3

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2. Lượng nước thấm:
Do chênh lệch giữa mực nước trong hồ và mực nước ngầm, xảy ra 2 quá trình
thấm chủ yếu như sau:
- Thấm xung quanh đường bao lòng hồ.
- Thấm qua đáy hồ.
Qua tính toán:
+ Lưu lượng thấm qua đường bao lòng hồ là 4,42.10-7 m3/m/s. Với
chu vi lòng hồ là 16.500m thì lưu lượng thấm qua đường bao lòng hồ là:
Qth1 = 4,42.10-7 m3/m/s *16.500 m * 86.400 = 630 (m3/ngđ).
+ Lưu lượng thấm qua đáy hồ là 3,67.10-7 m3/m/s với khoảng tính
toán 60m của chiều dày đáy hồ. Với diện tích lòng hồ 528,5ha thì lưu lượng
thấm qua đáy hồ là:
Qth2 = 3,67.10-7 m3/m/s *5285000/60*86.400 = 2.793 (m3/ngđ).

Tổng lưu lượng thấm là: Qth = Qth1 + Qth2 = 3.423 (m3/ngđ).
Tổng lượng thấm trong 1 tháng:
Wth = Qthx 30 ngày= 3.423 * 30 = 102.690 m3
Trong 6 tháng: 616.140 m3
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3. Lượng nước dùng để thau rửa, pha loãng định kỳ sông Tô Lịch:
Lượng nước thau rửa, pha loãng sông Tô Lịch được xác định theo công
thức:
W=F.L
Trong đó: F: Diện tích mặt cắt ướt F=(BTB+mh)h
- m: Độ dốc mái trung bình m= 2
- h: Chiều sâu mực nước h= 1,77
- L: Chiều dài sông (mương) tính toán , L=13.400m
W=F.L = 41,0 x 13.400 = 549.400 m3

www.trungtamtinhoc.edu.vn


V. Tính toán lựa chọn công suất Trạm bơm
Lượng nước yêu cầu cần bổ cập cho hồ và pha loãng nước sông Tô Lịch
(thau rửa 6 lần 1 tháng) cho 1 tháng:
Wbc = Wbh + Wth + WTL
= 396.375 + 102.690 + 6*549.400 = 3,795,465 m3/tháng
= 126,516 m3/ngđ
Lựa chọn công suất bơm:
Giả sử thời gian làm việc của máy bơm là 3 ca/ ngày. Khi đó công suất
máy bơm phải đáp ứng là:
126.516 m3/ngđ /3 ca/6h = 7.029 m3/h

Đáp ứng yêu cầu trên lựa chọn trạm bơm công suất 7.500m3/h gồm 04
máy bơm công suất 2.500 m3/h. Trong đó 03 máy bơm làm việc thường
xuyên và 01 máy bơm dự phòng.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


VI. Phương án mặt bằng tuyến
Ý tưởng: Lấy nước từ sông Hồng qua hệ thống máy bơm và đường ống áp lực để cấp cho hồ
Tây và hồ Trúc Bạch

Hình 1: Các phương án tuyến cấp nước.
PA1 màu đỏ, PA2 màu xanh lam, PA3 màu xanh lá
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hình 2. Thông số các phương án tuyến:
- Tuyến PA1 dài 2,0 km;
- Tuyến PA2 dài 1,8 km
- Tuyến PA4 dài 1,82 km

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Lựa chọn phương án tuyến ống cấp nước
Các phương án tuyến ống cấp nước đề xuất:
- Phương án 1 tuyến ống cấp nước đi dọc theo ngõ 464 Âu Cơ - đường Lạc
Long Quân rẽ vào ngõ 584 Lạc Long Quân, sau đó đổ vào hồ Tây.
- Phương án 2 tuyến ống cấp nước đến ngõ 264 đường Âu Cơ, sau đó đi
xuyên dưới đê rồi đi tiếp đổ vào hồ Tây.

- Phương án 3 dẫn nước qua phố An Dương, đi qua thân đê vào đường
Thanh Niên và đổ ra hồ Tây.
Đánh giá, phân tích và lựa chọn tuyến ống cấp nước:
Phương án 1: Chiều dài tuyến ống ngắn.
Phương án 2: Tuyến ống chạy qua khu nhà dân, khó khăn trong việc thi
công lắp đặt tuyến ống.
Phương án 3: Vướng thân đê đã thi công cầu vượt tại nút giao An Dương –
Thanh Niên.
Lựa chọn phương án 1 là phương án thiết kế.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Chi tiết PA 1

- Trạm bơm bổ cập nước cho hồ Tây dự kiến xây dựng tại vị trí phía bờ hữu sông
Hồng, cách cầu Nhật Tân khoảng 600m về phía hạ lưu.
- Tuyến đường ống dẫn từ trạm bơm, qua bãi cắt qua đê An Dương, dọc theo
đường Lạc Long Quân rồi rẽ vào hồ Tây.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Chi tiết PA 1

- PA 1.1 tuyến ống dài hơn, cần diện tích hồ để làm bể sơ lắng.
- PA 1.2 tuyến ống ngắn hơn, có thể tận dụng đoạn kênh (dài khoảng 330, rộng
15m) cải tạo làm bể sơ lắng, không mất diện tích của hồ. (Đề xuất chọn)
www.trungtamtinhoc.edu.vn



Phương án chọn

120

70

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Các giải pháp công trình
Mực nước trong sông Hồng dao động theo mùa khá lớn (từ +2,0
m đến + 13,4 m). Cao trình +13,4m là mực nước cao nhất cho
phép; thực tế hầu hết các năm, mực nước dao động trong khoảng
từ +2,0m đến +8,5m.
Căn cứ vào chế độ mực nước sông Hồng, đề xuất giải pháp công
trình như sau:

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Các giải pháp công trình
2.1 Giải pháp xây dựng trạm bơm cố định

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.1 Giải pháp xây dựng trạm bơm cố định

Trạm bơm kết hợp


Trạm bơm riêng biệt

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Một số hình ảnh trạm bơm cố định

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2. GII PHP XY DNG TRM BM
2.2 Gii phỏp xõy dng trm ni
Mt gii phỏp khỏc cho phộp khc phc biờn dao ng ln ca mc nc sụng Hng, ú l s dng trm bm ni. Trm bm c t trờn phao ni c nh v trớ trờn mt nc.

+15.4

mặt đê

van xả khí

nhà máy

+13.4 nền cửa khẩu

t r ạ mbơm
đ ờng ống chung dn900
2 van l ật một chiều
0.72

tổ

bơm

dn400- hdpe
(2 đ ờng ống)

ống đẩy
dn 900
dn 900
đê sông hồng

+6.0
xả r a
hồ t â
y

sông hồng

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.2 Giải pháp xây dựng trạm bơm nổi
Bố trí bơm trên phao

www.trungtamtinhoc.edu.vn


www.trungtamtinhoc.edu.vn


Một số hình ảnh trạm bơm nổi


www.trungtamtinhoc.edu.vn


×