Nhóm 9
---Mục Lục--I. Các khái niệm chung ..................................................................................................... 1
1. Định nghĩa .................................................................................................................. 1
II. Tải trọng tác dụng lên cầu ............................................................................................. 4
1. Kết cấu phần trên cầu................................................................................................. 4
a. Lan can ..................................................................................................................... 4
b. Lề bộ hành: ............................................................................................................... 6
c. Bản măt cầu............................................................................................................... 6
d. Dầm ngang ................................................................................................................ 9
e. Dầm chính ................................................................................................................. 9
2. Kết cấu phần dưới cầu.............................................................................................. 11
a. Tải trọng tác dụng lên mố cầu .................................................................................. 11
b. Tải trọng tác dụng lên trụ cầu ................................................................................... 14
I.
Các khái niệm chung
1. Định nghĩa
─ Nguyên lý thiết kế: nội lực do tải trọng gây ra (nội lực momen, lực cắt và tùy thuộc vào
loại kết cấu), phải nhỏ hơn hoặc bằng sức kháng tính toán
─ Trạng thái giới hạn (TTGH): là trạng thái khi cấu kiện, liên kết vượt qua thì không làm
việc bình thường hay mất khả năng chịu lực, phá hoại
+ TTGH cường độ I: tổ hợp tải trọng cơ bản gồm tĩnh tải và hoạt tải xe, không xét
đén hướng gió
+ TTGH cường độ II: tổ hợp tải trọng liên quan đến cầu chịu gió vận tốc vượt quá
25m/s, tức là tổ hợp bao gồm tĩnh tải, tác động gió, không xét đến hoạt tải
+ TTGH cường đọ III: tổ hợp tải trọng liên quan đến việc sử dụng xe tiêu chuẩn của
cầu với gió có vận tốc 25m/s, tổ hợp này xét đến hoạt tải, tĩnh tải, tác động gió
+ TTGH sử dụng: tổ hợp tải trọng dung để kiểm tra cầu trong điều kiện làm việc bình
thường, có xét đến tải trọng gió gây ra. Kiểm tra cầu trong TTGH này bao gồm: độ
võng, bề rộng vết nứt trong kết cấu BTCT, BTCT dự ứng lực, sự chảy dẻo của kết
cấu thép và trượt của các liên kết có nguy cơ trượt do tác dụng của hoạt tải xe, ổn
định mái dốc
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 1
Nhóm 9
+ TTGH mỏi: tổ hợp tải trọng gây mỏi và đứt gãy liên quan đến hoạt tải xe trùng
phục và xung kích dưới tác dụng của một xe tải đơn chiếc. Tổ hợp này chỉ xét đến
tác dụng do một xe tải và lực xung kích, lực ly tâm gây ra
+ TTGH đặc biệt: tổ hợp này xét đến động đất, lức va của tàu thuyền và xe cộ, tổ hợp
này thì hệ số tổ hợp của tải trọng là 0.5
2. Tổ hợp và hệ số tải trọng
Bảng - Tổ hợp và hệ số tải trọng
Tổ hợp
tải
trọng
Trạng
Thái giới hạn
DC
D
W
EH
EV
LL
IM
CE
BR
PL
Cùng một lúc chỉ dùng
một trong
WA WS
WL FR
TU
các tải trọng
CR
EQ
CT
CV
Cường độ I
1,75 1,00 -
-
1,00
0,5/1.20 -
-
-
Cường độ II
-
-
1,00
0,5/1.20 -
-
-
Cường độ III
1,35 1,00 0,4
1,00 1,00
0,5/1.20 -
-
-
Đặc biệt
0,50 1,00 -
-
-
1,00
1,00
1.0
1,00 1,00 0,3
1,00 1,00
1,0/1.20 -
-
-
0,7
5
0,75 -
-
-
-
-
Sử dụng
Mỏi chỉ có
LL, IM & CE
1,00 1,4
-
1,00
-
1,00
-
2.1 Tĩnh tải (tải trọng thường xuyên):
Trọng lượng bản thân của cấu kiện, phụ kiện…
Nếu không có số liệu chi tiết thì có thể lấy trọng lượng riêng theo bản sau:
Bảng - Tỷ trọng
Vật liệu
Tỷ trọng (Kg/m3)
Hộp kim nhôm
2800
Lớp phủ bê tông at-phan
2250
Xỉ than
960
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 2
Nhóm 9
Cát chặt, phù sa hay đất sét
Bê tông
1925
Nhẹ
1775
Cát nhẹ
1925
Thường
2400
Cát rời, phù sa, sỏi
1600
Đất sét mềm
1600
Sỏi, cuội, macadam hoặc batlat
2250
Thép
7850
Đá xây
2725
Nước
Ngọt
1000
Mặn
1025
Bảng- Hệ số tải trọng dùng tải trọng dùng cho tải trọng thường xuyên
Loại tải trọng
Hệ số tải trọng
Lớn nhất
Nhỏ nhất
DC: cấu kiện và các thiết bị phụ
1,25
0,90
DW: lớp phủ mặt cầu và các tiện ích
1,50
0,65
+Chủ động
1,50
0,90
+Nghỉ
1,35
0,90
+Kết cấu tường chắn
1,35
1,00
+Kết cấu vùi cứng
1,30
0,90
+Khung cứng
1,35
0,90
+Kết cấu vùi mềm khác với cổng hộp thép
1,95
0,90
EH: Áp lực ngang của đất
EV: Áp lực đất thẳng đứng
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 3
Nhóm 9
2.2 Hoạt tải (tải trọng nhất thời): là tải trọng mà không ngừng thay đổi vị trí cuả mình
trên công trình
Bảng- Các ký hiệu của hoạt tải
Ký
Hiệu
Tên tải trọng
Tên tải trọng
Ký
hiệu
BR
Lực hảm xe
PL
Tải trọng người đi
CE
Lực ly tâm
TU
Nhiệt độ đều
CR
Từ biến
LL
Hoạt tải xe
CT
Lực va xe
WL
Gió trên hoạt tải
CV
Lực và tàu thủy
WS
Tải trọng gió trên kết cấu
EQ
Động đất
FR
Ma sát
IM
Lực xung kích của xe
WA
Tải trọng nước và áp lực dòng đẩy
2.3. Các tải trọng đặc biệt
Động đất
Va xô
II. Tải trọng tác dụng lên cầu
1. Kết cấu phần trên cầu
a. Lan can
─ Trạng thái giới hạn cường độ:
+ Các trạng thái giới hạn cường độ của lan can đươc áp dụng bằng cách dùng tổ hợp tải
trọng thích hợp (bảng tổ hợp và hệ số tổ hợp tải trọng) và các tải trọng được quy
định.
+ Các hệ số sức kháng đối với các cột và lan can phải dùng trong quy định trong các điều
5.5.4 và 6.5.4 (tiêu chuẩn 272-05).
─ Trạng thái giới hạn đặc biệt: các lực truyền từ lan can cầu tới mặt cầu có thể xác định
bằng cách phân tích các lực giới hạn của hệ thống lan can cầu, dùng các tải trọng trong
điều 13.7.3.3. Các lực đó được xem là các tải trọng tính toán tại trạng thái giới hạn đặc
biệt.
─ Tải trọng tác dụng lên lan can:
+ Tỉnh tải:
Trọng lượng kết cấu bản thân: trọng lượng trụ lan can, trọng lượng thanh lan can
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 4
Nhóm 9
Tải trọng tác dụng lên thanh lan can
+ Hoạt tải:
Va chạm của xe vào lan can:
Lực va tải giữa nhịp.
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 5
Nhóm 9
10
00
80
b. Lề bộ hành:
Xét trên chiều dài 1000mm
1500
Lề bộ hành
─
Hoạt
tải
người: PL = 0.003 x 1000 = 3 N/mm
─
- Tĩnh tải: DC
= 1000 x 80 x 0.25 x 10-4 = 2 N/mm
PL=3 KN/m
q=2 KN/m
1500
Sơ đồ tính nội lực lề bộ hành
c.
Bản măt cầu
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 6
Nhóm 9
─
Sơ đồ tính toán của bản mặt cầu
Tĩnh tải: cho 1m theo phương ngang bề rộng cầu
Tải trọng lớp phủ bề mặt cầu
Mô hình tải trọng tác dụng lên cánh hẫng
+ Tải trọng do bản thân lan can
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 7
Nhóm 9
+ Tải trọng do gờ chắn bánh xe
+ Tĩnh tải do lớp phủ
─
Hoạt tải: tải trọng xe, hoạt tải làn, cho 1m theo phương ngang cầu
Phân bố tải trọng của bánh xe
Phân bố bánh xe trên dải mặt cầu
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 8
Nhóm 9
d. Dầm ngang
─ Các phân số cho trong Bảng 9-6 phải được sử dụng cùng với một tải
trọng trục thiết kế 145 kN.
─ Đối với các cự ly của các dầm của hệ mặt cầu nằm ngoài phạm vi áp dụng đã cho, thì tất
cả các hoạt tải thiết kế phải được xét
Bảng 9-6 Phân bố hoạt tải theo làn đối với mô men và lực cắt cho dầm ngang
Loại mặt cầu
Phần số của tải trọng
bánh xe cho mỗi dầm sàn
Bê tông
Lưới thép
Lưới thép
Tấm mặt cầu thép lượn
sóng
S
1800
Phạm vi áp dụng
S ≤ 1800
S
tg ≤ 100
1400
S ≤ 1500
S
tg ≥ 100
1800
S ≥ 1800
S
1700
tg ≥ 50
E.Dầm chính
Phương pháp hệ số phân phối ngang (phân bố ngang)
+ Để thiết kế một hệ thống phức tạp như cầu, cần phải phân chia hệ thống thành
những thành những hệ con, những hệ con này lại bao gồm các kết cấu thành
phần.
+ Đối với cầu, hệ con sẽ là : kết cấu nhịp, mố – trụ, móng. Các kết cấu thành phần
là dầm chính, dầm ngang, bản mặt cầu, lan can, gối cầu, cọc, móng
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 9
Nhóm 9
+ Có thể xem xét sự làm việc của từng kết cấu thông qua hệ số phân phối tải
trọng theo công thức sau.
Hoạt tải hiệu dụng = Hệ số phân bố × Hoạt tải đặt lên cấu nhịp
─ Phân loại mặt cắt ngang KCN
Bảng 9-1 Kết cấu phần trên của cầu thông thường
─ Hệ số phân bố cho moment
Bảng 9-2 Phân bố hoạt tải theo làn đối với mô men trong các dầm giữa
─ Để thiết kế sơ bộ có thể chấp nhận (Kg / Lt3S )0,1 = 1
Bảng 9-3 Phân bố hoạt tải theo làn đối với mô men trong dầm dọc biê
─ Hệ số phân bố cho lực cắt
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 10
Nhóm 9
Bảng 9-4 Phân bố hoạt tải theo làn đối với lực cắt trong dầm giữa
Bảng 9-5 Sự phân bố hoạt tải theo làn đối với lực cắt trong dầm biên
─ Bất kể phương pháp phân tích nào được áp dụng, tức là phương pháp xấp xỉ hay
phương pháp chính xác, các dầm biên của cầu nhiều dầm phải có sức
kháng ≥ sức kháng của dầm trong
2. Kết cấu phần dưới cầu
a. Tải trọng tác dụng lên mố cầu
Các tải trọng tác dụng lên mố
─ Tĩnh tải: trọng lượng bản thân của mố DC
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 11
Nhóm 9
─ Hoạt tải: tải trọng đất nằm ngang EH, hoạt tải chất thêm LS, tải trọng từ kết cấu nhip
truyền xuống N
+ Tải trọng đất nằm ngang EH và hoạt tải chất thêm LS
Tải trọng EH, LS
+ Tải trọng từ kết cấu nhịp truyền xuống
Tải trọng kết cấu nhịp truyền xuống
Hoạt tải xe trên kết cấu nhịp
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 12
Nhóm 9
Hoạt tải của xe
Độ lệch tâm theo phương dọc so với tim bệ móng
Xe tải thiết kế
Xe 2 trục thiết kế
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 13
Nhóm 9
+ Tải trọng người đi PL: được tính bằng công thức
PL= 2.q PL.W
Trong đó: qPL tải trọng người rải đều
W diện tích đường ảnh hưởng
Vd: qPL=3 kN/N
W=16.1 m
PL= 97.2 KN
Tải trọng người đi bộ
+ Tải trọng gió lên kết cấu WS
+ Tải trọng gió lên xe WL
b. Tải trọng tác dụng lên trụ cầu
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 14
Nhóm 9
Tải trọng tác dụng lên trụ cầu
─ Tĩnh tải: trọng lượng trụ, trọng lượng kết cấu trên nhịp, trọng lượng lớp phủ mặt cầu
Trọng lượng bản thân trụ
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 15
Nhóm 9
Trụ cầu
─ Hoạt tải:
Tải kết cấu nhịp truyền xuống trụ
+ Xe tải kết hợp với tải trọng làn: tải trọng của xe tác dụng lên trụ
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 16
Nhóm 9
Xe tải và tải trọng làn trên nhịp
Xe đặc biệt và tải trọng làn trên nhịp
Độ lệch tâm theo phương ngang cầu
+ Tải trọng gió tác dụng lên xe cộ WL
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 17
Nhóm 9
Gió tác dụng lên xe cộ theo phương ngang cầu
+ Tải trọng gió lên trụ WS: gió tác dụng lên mũ trụ, gió tác dụng lên cột trụ, gió tác dụng
lên thân trụ
+ Lực do nước WA: lực đẩy nổi, lực do dòng chảy
Lực do dòng chảy
+ Tải trọng người PL
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 18
Nhóm 9
Người đi trên 1
Người đi trên cả hai lề trên nhịp phải
+ Lực va tàu
• Yêu cầu của tiêu chuẩn là các cầu cần phải được thiết kế chịu va tàu, hoặc phải được bảo
vệ.
• Trên nguyên tắc chủ đầu tư : thiết lập và duyệt tàu thiết kế,vận tốc thiết kế, và đáp ứng
các yêu cầu phối hợp của cục Đường sông, Cục Hàng Hải Việt Nam.
Cấp sông
Tải trọng tàu bè trên sông cho phép
DWT ( tấn) của
DWT ( tấn) của xà
tàu
lan
I
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 19
2000
500
Nhóm 9
II
1000
500
III
300
400
IV
200
400
V
100
100
VI
40
100
Tàu trên sông qua cầu
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 20
Nhóm 9
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 21
Nhóm 9
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 22
Nhóm 9
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 23
Nhóm 9
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 24
Nhóm 9
Tải trọng tác dụng lên công trình cầu giao thông 25