Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Quản trị dự án công nghệ thông tin: phần mềm quản lí bến xe khách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.74 KB, 31 trang )

Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................I
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................II
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài..........................1
2. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN DỰ ÁN.......................................................................2
1.

2.

Giai đoạn xác định......................................................................................2
1.1.

Giới thiệu dự án..................................................................................2

1.2.

Mục tiêu của dự án.............................................................................2

Đề xuất giải pháp........................................................................................3
2.1.

Cách triển khai phần mềm................................................................3

2.2.

Các mốc kiểm soát dự án...................................................................3


2.3.

Sử dụng các phần mềm ứng dụng có nhiều tiện ích........................4

2.4.

Lựa chọn công nghệ...........................................................................6

2.5.

Ước lượng chi phí...............................................................................9

CHƯƠNG 2 LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................13
1.

Giai đoạn phân tích và thiết kế................................................................13

CHƯƠNG 3 GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................18
1.

Quy trình quản lý dự án...........................................................................18

2.

Lịch trình thực hiện..................................................................................18
2.1. Điều kiện ràng buộc..............................................................................18
2.2. Quá trình thực hiện................................................................................18

CHƯƠNG 4 QUẢN LÝ RỦI RO.........................................................................21
1.


Vì sao phải quản lý rủi ro?.......................................................................21

2.

Các bước quản lý rủi ro............................................................................21

Đỗ Đức Trọng (1521050163)
1

Lớp Công nghệ phần mềm


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

Đỗ Đức Trọng (1521050163)
2

Lớp Công nghệ phần mềm


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2014...............................................6
Hình 2 Giao diện phần mềm Visual Studio 2015...................................................9
Hình 3 Ước lượng thời gian trên phần mềm Microsoft Project.........................10
Hình 4 Ước lượng chi phí dự án trên phần mềm Microsoft Project..................12
Hình 5 Quản lý tìm kiếm.......................................................................................14
Hình 6 Cập nhật....................................................................................................15

Hình 7 In báo cáo...................................................................................................16
Hình 9 Sơ đồ phân rã chức năng..........................................................................17

Đỗ Đức Trọng (1521050163)
3

Lớp Công nghệ phần mềm


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 11. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
CHƯƠNG 2Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính không
thể nào thiếu được trong mọi lĩnh vực đời sống và cùng với sự phát triển của công
nghệ thông tin đã giúp cho việc quản lý hồ sơ, sổ sách trong các cơ quan, trường
học, công ty, xí nghiệp trở nên rất tiện lợi. Khác với việc quản lý hồ sơ, sổ sách theo
phương pháp thủ công truyền thống, việc quản lý hồ sơ bởi máy tính đã khắc phục
được những khó khăn và yếu kém của quản lý theo phương pháp truyền thống, đó là
giảm được số lượng người tham gia quản lý, sự vòng vèo trong các quy trình xử lý,
tộc độ việc cập nhật và lấy thông tin tăng lên rất nhiều, thông tin tập trung và gọn
nhẹ không cồng kềnh, việc tính toán bằng máy cũng giảm tối thiểu những sai sót.
CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 42. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
CHƯƠNG 5Từ những phân tích trên, ý tưởng cho việc thực hiện dự án “Xây dựng
phần mềm quản lý bến xe khách” nhằm đảm bảo cho dự án được thực hiện thành
công. Nội dung cơ bản của các dự án đó đều xoay quanh các vấn đề về phần cứng,
phần mềm, sự tích hợp giữa phần cứng/ phần mềm và con người. Cụ thể hơn, đó là
những công việc liên quan đến chọn mua hoặc/và phân tích, thiết kế, xây dựng và
tích hợp hệ thống máy móc, tổ chức thông tin, xây dựng các ứng dụng, đảm bảo

trao đổi giữa các hệ thống ... cũng như đào tạo người sử dụng vận hành.
CHƯƠNG 6Vì vậy, Em tiến hành quản lý dự án công nghệ thông tin xây dựng Phân
mềm quản lý bến xe. Do kinh nghiệm và sự tìm hiểu của em chưa nhiều và còn
nhiều hạn chế cũng như sai sót mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài
được hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG 7


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

CHƯƠNG 8

CHƯƠNG 9 TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.
1.1.

Giai đoạn xác định
Giới thiệu dự án

CHƯƠNG 10Trong nền sản xuất kinh doanh như hiện nay việc tin học hóa các hoạt
động quản lý là rất cần thiết. Quản lý xe khách trong các bến xe là một công việc
quan trọng đòi hỏi bộ phận quản lý phải thực hiện nhiều công việc phức tạp. Một
bến xe muốn hoạt động một cách hiệu quả nhất về mọi mặt thì không thể thiếu một
hệ thống thông tin hỗ trợ.
CHƯƠNG 11Tuy nhiên để có một phần mềm quản lý hoạt động của các xe trong
bến lại không phải là một vấn đề dễ dàng.
CHƯƠNG 12Sau thời gian tìm hiểu, em nhận thấy hệ thống quản lý bến xe của các
bến xe hiện nay rất phức tạp, đòi hỏi cần có một phần mềm chuyên biệt có khả năng
quản lý chính xác, thống nhất, cung cấp báo cáo, thông tin một cách kịp thời cho
những người sử dụng và quản trị hệ thống. Chính từ những vấn đề phức tạp trong

quản ly bến xe hiện nay nên em quyết định thực hiện dự án “Xây dựng phần mềm
quản lý bến xe khách”.
CHƯƠNG 13
1.2. Mục tiêu của dự án
CHƯƠNG 14Mục tiêu chính: Xây dựng phần mềm phục vụ cho việc quản lý hoạt
động của xe khách trong bến.
CHƯƠNG 15Sản phẩm cần phải đạt được các yêu cầu sau:

 Yêu cầu về phía người sử dụng:
- Giao diện đẹp, thân thiện, phù hợp với yêu cầu của người dùng.
- Dễ sử dụng đối với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị,
dễ bảo trì.
- Thông tin hiển thị chi tiết.
- Chạy ổn định trên các trình duyệt.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 Yêu cầu về chức năng:
- Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các module, có khả năng tích hợp nhiều
thành phần.


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

- Có tính hiệu quả cao.
- Có tính bảo mật cao.
 Yêu cầu về quản lý bến xe:
- Quản lý hoạt động xe trong bến.
- Quản lý tìm kiếm.
- Quản lý cập nhật.
- In báo cáo.
CHƯƠNG 16

2. Đề xuất giải pháp
2.1. Cách triển khai phần mềm
CHƯƠNG 17Trao đổi thông tin với đối tác: Những yêu cầu, điều kiện cần thiết có
trong phần mềm, đặc điểm hoạt động của các doạnh nghiệp, khả năng của nhân
viên, khả năng tài chính của các công ty để xây dựng được phần mềm phù hợp với
công ty.
CHƯƠNG 18Kí hợp đồng: 2 bên thống nhất các điều khoản và kí hợp đồng.
CHƯƠNG 19Nhà cũng cấp bướp vào quá trình xây dựng phần mềm dựa trên nhữn
chỉ tiêu mà 2 bên đã thỏa thuận
CHƯƠNG 20Kiểm thử hệ thống: doanh ghiệp cũng với nhà cung cấp thực hiện
kiểm thử hoạt động thực tế, báo cáo số hiệu đầy đủ, chính xác, so sánh với tiêu chí
đã đặt ra
CHƯƠNG 21Doanh nghiệp nghiệm thu sản phẩm: hai bên kí văn bản nghiệm thu,
chuyển giao phần mềm, bắt đầu thời gian bảo hành.
CHƯƠNG 22Doanh nghiệp đội ngũ cán bộ đoàn tạo nhân viên sử dụng vàn dữa vào
sử dụng chính thức.
CHƯƠNG 23Kiểm tra, thu thập phản hồi từ nhân viên để có cải thiện, nâng cấp phù
hợp.
CHƯƠNG 24
2.2. Các mốc kiểm soát dự án
CHƯƠNG 25
CHƯƠNG 26Các giai đoạn
CHƯƠNG 28Khởi động dự án

CHƯƠNG 27Tài liệu
CHƯƠNG 29Quyết định khởi động dự


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin


án

CHƯƠNG 30Lập kế hoạch

CHƯƠNG 31Bản kế hoạch thực hiện
dự án

CHƯƠNG 32Xác định yêu cầu

-

Báo cáo khảo sát yêu cầu
Tài liệu đặc tả yêu cầu
Báo cáo tiến độ nhóm

CHƯƠNG 33Thiết kế

-

Đặc tả thiết kế
Báo cáo tiến độ

CHƯƠNG 34Lập trình

- Báo cáo tiến độ lập trình
- Bàn giao chương trình

CHƯƠNG 35Kiểm thử

- Kế hoạch kiểm thử

- Biên bản kiểm thử
- Báo cáo tiến độ

CHƯƠNG 36Nghiệm thu và bàn giao

- Báo cáo nghiệm thu
- Biên bản bàn giao
CHƯƠNG 37

CHƯƠNG 38Tổng kết dự án

CHƯƠNG 39Báo cáo tổng kết

CHƯƠNG 40
2.3.

Sử dụng các phần mềm ứng dụng có nhiều tiện ích
a) Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server 2014 làm cơ sở dữ liệu
 Hiệu suất quan trọng. SQL Server 2014 làm cho nó phát triển chi phí
hiệu quả dễ dàng hơn và nhiều hơn nữa của các ứng dụng hiệu suất cao
cho nhiệm vụ quan trọng tài sản của công ty với dữ liệu lớn và các giải
pháp cho kinh doanh thông minh, để nhân viên có thể đưa ra quyết định


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

nhanh hơn. Những sản phẩm này có thể được triển khai tại địa phương
và trong các đám mây và cũng trong môi trường hybrid
 Hiệu suất quan trọng. SQL Server 2014 tăng tốc các ứng dụng quan
trọng do các công nghệ xử lý mới trong bộ nhớ OLTP, cung cấp các cải

tiến hiệu suất bằng 10 lần trên trung bình, và 30 lần trong việc xử lý các
giao dịch. Đối với lưu trữ, cập nhật các cột lưu trữ dữ liệu mới trong
quá trình ghi nhớ yêu cầu nhanh hơn so với các giải pháp truyền thống
100 lần. 5 năm liên tiếp SQL Server xác nhận tình trạng của nó như là
cơ sở dữ liệu an toàn nhất
 Kết quả của bất cứ một phân tích dữ liệu. Lấy phân tích nhanh hơn với
nền tảng kinh doanh thông minh, trong đó tốc độ truy cập, phân tích,
thanh lọc, và sự hình thành các dữ liệu nội bộ và bên ngoài
 Các nền tảng cho điện toán đám mây lai. SQL Server 2014 được thiết
kế để sử dụng trong một môi trường hybrid bao gồm các nguồn lực
trong nước và điện toán đám mây, và bao gồm các công cụ mới tạo điều
kiện cho việc tạo ra các giải pháp để sao lưu và phục hồi
b) Sử dụng Microsoft project 2010 quản lý dự án
 Hệ lệnh trong danh mục (menu) và trong các nút bấm (buttons) trên
thanh công cụ (toolbars) là tương đồng nhau, tuy được bố trí khác nhau.
Các nút bấm có thể thêm, bớt bằng tiện ích “Customize” được gọi ra
bằng cách nhấp phải chuột vào phần “toolbars” và các nút dược kéo thả
để thêm hay bớt.
 MS Project là một chương trình kiểu “thấy gì thì in ra như thế” cho nên
việc trình bày ngay trên màn hình cũng như thiết lập giấy in là điều cần
hoàn thành trong quá trình thao tác. Chi tiết phần này có thể tìm thấy
trong menu “File” và “View”.
 Các thao tác cơ bản trong sử dụng các chương trình thông dụng như:
Tạo mới, lưu trữ, cắt dán… tương tự như trong các ứng dụng phổ biến
khác. Hay nói cách khác nếu sử dụng tốt Windows và MS Office
(Word, Excel…) thì người dùng sẽ không gặp trở ngại trong thao tác
trên MS Project.
 Để thuận tiết trong quá trình soạn thảo, tác giả chỉ trình bày theo lệnh
trong danh mục mà không trình bày theo các lệnh nút bấm. Chúng ta có
thể tự tìm hiểu chúng bằng cách di chuyển chuột trên nút bấm tương

ứng.


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

 Mỗi thao tác được thể hiện trong một dòng, khi kết thúc thao tác bao
giờ cũng là bấm chọn nút “Ok” hay “Apply” hoặc bấm phím “Enter”.
Hủy một thao tác bao giờ cũng là bấm chọn nút “Cancel” hoặc bấm
phím “Esc”.
 Đây là chương trình giao tiếp với người dùng bằng tiếng Anh nên người
sử dụng cần biết một số từ tiếng Anh cơ bản và chuyên ngành để sử
dụng.
 Phần “help online” của MS Project rất đầy đủ và chi tiết nên khi nắm
được phần cơ bản nên dùng trực tiếp phần “help online” cho các công
việc đòi hỏi sự chuyên sâu hơn.
CHƯƠNG 41
c) Sử dụng .NET Frameword (windows forms application) để xây
dựng phần mềm
 Tập hợp các control phong phú
 Nhiều kiểu giao diện
 Hỗ trợ cải tiến việc in ấn
 Hỗ trợ cải tiến về đồ họa – GDI+
 Hỗ trợ khả năng truy cập qua các thuộc tính của control
 Hỗ trợ thừa kế
 Các đối tượng có thể thừa kế
 Thuận tiện cho thiết kế forms
CHƯƠNG 42
2.4. Lựa chọn công nghệ
2.4.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server 2014
CHƯƠNG 43


CHƯƠNG 44
CHƯƠNG 45Hình 1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2014


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

CHƯƠNG 46Microsoft SQL Server 2014 là phiên bản mới nhất của giải pháp cơ
sở dữ liệu được triển khai rộng rãi nhất trên thế giới, cũng là cơ sở cho nền tảng dữ
liệu toàn diện mới của Microsoft, đưa lại hiệu năng đột phá cho các ứng dụng quan
trọng. Sử dụng công nghệ bộ nhớ trong, SQL Server 2014 có thể điều chuyển thông
tin chuyên sâu từ mọi loại dữ liệu cho người sử dụng bất kỳ thông qua các công cụ
quen thuộc như Excel, đồng thời là một nền tảng linh hoạt cho việc xây dựng, triển
khai và quản lý các giải pháp, được triển khai tại hạ tầng doanh nghiệp hay đám
mây cùng Microsoft Azure.
CHƯƠNG 47Microsoft đưa SQL Server 2014 ra thị trường dưới các phiên bản và
các dạng cấp phép để phù hợp với cách khách hàng đang triển khai các ứng dụng và
giải pháp:
 Enterprise Edition cho ứng dụng quan trọng và quy mô lớn kho
dữ liệu
 Business Intelligence Edition cho cao cấp BI của công ty và tự
phục vụ
 Standard Edition cho khả năng cơ sở dữ liệu, báo cáo và phân tích
cơ bản
CHƯƠNG 48Ba phiên bản chính được cung cấp một cách nhất quán, mô hình theo
từng cấp mà tạo ra sự nhất quán hơn trên phiên bản tính năng và cấp phép.
Enterprise Edition bao gồm tất cả các tính năng sản phẩm có sẵn trong SQL Server
2014, và Business Intelligence (BI) Edition bao gồm các tính năng cao cấp trong BI
Ngoài các tính năng cơ sở dữ liệu Standard Edition.
CHƯƠNG 49SQL Server 2014 cung cấp cho khách hàng một loạt các tùy chọn cấp

phép phù hợp với cách thức khách hàng thường mua khối lượng công việc cụ thể.
Server + CAL: Cung cấp các tùy chọn để cấp phép cho người sử dụng và hoặc thiết
bị, với truy cập chi phí thấp để triển khai gia tăng SQL Server.

 Mỗi máy chủ chạy phần mềm SQL Server yêu cầu một giấy phép
máy chủ.
 Mỗi người sử dụng và/hoặc thiết bị truy cập vào một SQL Server cấp
phép yêu cầu một SQL Server CAL đó là phiên bản tương tự hoặc
mới hơn – ví dụ, để truy cập vào một SQL Server 2012 Standard
Edition máy chủ, người dùng sẽ cần một SQL Server 2012 hoặc
2014 CAL.


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

 Mỗi SQL Server CAL cho phép truy cập vào nhiều máy chủ SQL
được cấp phép, bao gồm Kinh doanh thông minh Edition, Standard
Edition và di sản Enterprise Edition Servers.
CHƯƠNG 50Mỗi Core: Cung cấp cho khách hàng một thước đo chính xác hơn
về sức mạnh tính toán và số liệu cấp phép phù hợp hơn, cho dù giải pháp này
được triển khai trên các máy chủ vật lý tại chỗ, hoặc trong ảo hay điện toán đám
mây.
 Không thể để đếm số người/thiết bị, khối lượng công việc có
Internet/Extranet hoặc các hệ thống tích hợp với khối lượng công
việc phải đối mặt với bên ngoài.
 Cấp phép một máy chủ vật lý, khách hàng phải cấp phép cho tất cả
các lõi trong máy chủ. Xác định số lượng các giấy phép cần thiết
được thực hiện bằng cách nhân tổng số nhân vật lý bởi các yếu tố cốt
lõi thích hợp được tìm thấy trong các bảng yếu tố cốt lõi. Một tối
thiểu là 4 giấy phép lõi là cần thiết cho mỗi bộ xử lý vật lý trên máy

chủ
CHƯƠNG 51
2.4.2. Microsoft project 2010
CHƯƠNG 52Microsoft Project là một chương trình chuyên dùng để quản lý các dự
án, là chương trình có những công cụ mạnh và thuận tiện. Với Microsoft Project
bạn có thể làm việc với nhiều chế độ, nhiều công cụ, chức năng tinh vi để thực hiện
các thao tác tạo lập và hiệu chỉnh trên dự án đồng thời tiết kiệm thời gian và tiền
bạc cho bạn. Mục đích chung của Microsoft Project 2003 gồm:
 Tổ chức lập kế hoạch và quản lý dự án. • Lên lịch công tác. • Chỉ định
các tài nguyên và chi phí cho các công việc trong dự án. • Điều chỉnh
kế hoạch để thích ứng với các điều kiện ràng buộc.
 Chuẩn bị các báo biểu cần thiết cho dự án.
 Dự trù các tác động đến tiến độ của dự án khi xảy ra những thay đổi có






ảnh hưởng lớn đến dự án.
Xem xét lại dự án để đối phó với các tình huống ngẫu nhiên.
Đánh giá tài chính chung của dự án.
In ấn các báo biểu phục vụ dự án.
Làm việc và quản lý theo nhóm.
Rút kinh nghiệm trong khi thực hiện dự án


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

CHƯƠNG 53

2.4.3. .NET Frameword (windows forms application)
CHƯƠNG 54

CHƯƠNG 55
CHƯƠNG 56Hình 2 Giao diện phần mềm Visual Studio 2015
CHƯƠNG 57Kiến trúc ứng dụng Windows Forms
 Windows Form là cách cơ bản để cung cấp các thành phần giao diện










(GUI components) cho môi trường .NET Framework
Windows Forms được xây dựng trên thư viện Windows API
Một form là khung dung hiển thị thông tin đến người dùng
Các control được đặt trong form và được lập trình để đáp ứng sự kiện
C# đơn giản
Loại bỏ các vấn đề của C++, Java (như: macro, templace…)
C# là ngôn ngữ hiện đại
C# là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
Hỗ trợ tính bao đóng, kế thừa và tính đa hình
C# mạnh mẽ và linh hoạt

CHƯƠNG 58
2.5. Ước lượng chi phí

2.5.1. Ước lượng về chi phí
CHƯƠNG 59
CHƯƠNG 60Resourc
e Name

CHƯƠNG 61
CHƯƠNG 62M CHƯƠNG 63 CHƯƠNG 64CHƯƠNG 65 CHƯƠNG 66
Type
aterial Label
Initials
Group
Max. Units
Std. Rate

CHƯƠNG 67nv

69 CHƯƠNG 70CHƯƠNG 71
CHƯƠNG CHƯƠNG
68
CHƯƠNG 72CHƯƠNG 73

thiết kế hệ thống

Work

n

1

50,000



Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

₫/hr
CHƯƠNG 74nv

lập trình
CHƯƠNG 81nv

quản lý
CHƯƠNG 88nv

kiểm thử
CHƯƠNG 95nv

bảo hành bảo trì

CHƯƠNG 80
CHƯƠNG 75
CHƯƠNG 77
CHƯƠNG 79
CHƯƠNG 76
CHƯƠNG 78
55,000

Work

n


1

₫/hr

CHƯƠNG 87
CHƯƠNG 82
CHƯƠNG 84
CHƯƠNG 86
CHƯƠNG 83
CHƯƠNG 85
50,000

Work

n

1

₫/hr

CHƯƠNG 94
CHƯƠNG 89
CHƯƠNG 91
CHƯƠNG 93
CHƯƠNG 90
CHƯƠNG 92
45,000

Work


n

1

₫/hr

CHƯƠNG 101
CHƯƠNG 96
CHƯƠNG 98
CHƯƠNG 100
CHƯƠNG 97
CHƯƠNG 99
40,000

Work

n

1

₫/hr

CHƯƠNG 108
CHƯƠNG 102máy CHƯƠNG 103
CHƯƠNG 105
CHƯƠNG 107
CHƯƠNG 104
CHƯƠNG 106
15,000


tính

Work

m

1

₫/hr

CHƯƠNG 115
CHƯƠNG 109máy CHƯƠNG 110
CHƯƠNG 112
CHƯƠNG 114
CHƯƠNG 111
CHƯƠNG 113
15,000

in

Work

CHƯƠNG 116

m

1

₫/hr



Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

CHƯƠNG 117

CHƯƠNG 118Hình 3 Ước lượng thời gian trên phần mềm Microsoft Project
CHƯƠNG 119
2.5.2. Ước lượng về thời gian
CHƯƠNG 120
CHƯƠNG 121Task
Name

CHƯƠNG 122
CHƯƠNG 123SCHƯƠNG 124FCHƯƠNG 125P CHƯƠNG 126Re
Duration tart
inish
redecessors
source Names

CHƯƠNG 132m
CHƯƠNG 127bắt

đầu

áy in, máy
tính, nv bảo
CHƯƠNGCHƯƠNG
128
129CHƯƠNG 130
CHƯƠNG 131 hành bảo trì,

1 day Fri 12/7/18 Fri 12/7/18
nv kiểm thử,
nv lập trình,
nv quản lý
CHƯƠNG 138n

CHƯƠNG 133lập

kế hoạch

CHƯƠNG 135CHƯƠNG 136
v thiết kế hệ
CHƯƠNG 134
Mon
Fri
CHƯƠNG 1371 thống, nv lập

5 days

12/10/18

12/14/18

trình, nv quản



Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin
CHƯƠNG 144m


CHƯƠNG 139thực

hiện dự án

CHƯƠNG 145kiểm

định đánh giá

áy in, máy
tính, nv bảo
CHƯƠNG 141CHƯƠNG 142
CHƯƠNG 140
hành bảo trì
Mon
Fri
CHƯƠNG 1432
10 days
[0], nv lập
12/17/18 12/28/18
trình, nv quản
lý, nv thiết kế
hệ thống
CHƯƠNG 150m
CHƯƠNG 147
CHƯƠNG 146
CHƯƠNG 148
áy tính, nv
Mon
CHƯƠNG 1493


3 days

12/31/18

Wed 1/2/19

kiểm thử, máy
in

CHƯƠNG 156n
CHƯƠNG 151bàn

giao

v quản lý, nv

CHƯƠNGCHƯƠNG
152
153CHƯƠNG 154
CHƯƠNG 1554lập trình, máy

1 day

Thu 1/3/19 Thu 1/3/19

tính, nv kiểm
thử
CHƯƠNG 162m

CHƯƠNG 157kết


thúc

CHƯƠNG 163

áy in, máy
tính, nv bảo
CHƯƠNGCHƯƠNG
158
159CHƯƠNG 160
CHƯƠNG 1615 hành bảo trì,
1 day Fri 1/4/19 Fri 1/4/19
nv kiểm thử,
nv lập trình,
nv quản lý


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

CHƯƠNG 164

CHƯƠNG 165
CHƯƠNG 166Hình 4 Ước lượng chi phí dự án trên phần mềm Microsoft Project
CHƯƠNG 167
CHƯƠNG 168


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

CHƯƠNG 169


CHƯƠNG 170 LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.

Giai đoạn phân tích và thiết kế
a) Quản lý hệ thống

CHƯƠNG 171Quản lý hệ thống bao gồm các công việc: Quản lý tài khoản
và phân quyền sử dụng. Hệ thống quản lý đăng nhập hệ thống và quản lý tài khoản
sử dụng người quản trị có thể thay đổi của chương trình để đảm bảo tính bảo mật
của chương trình
b) Quản lý tìm kiếm
CHƯƠNG 172Quản lý tìm kiếm bao gồm các công việc: Tìm xe (Tìm theo biển
xe), tìm xe và lái xe (Theo ca phụ trách), tìm xe và lái xe (Tìm theo tuyến đường),
tìm kiếm thông tin về xe, tìm kiếm thông tin cơ bản.
CHƯƠNG 173


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

CHƯƠNG 174
CHƯƠNG 175Hình 5 Quản lý tìm kiếm
 Tìm kiếm thông tin xe bao gồm: số thứ tự, biển xe, mã lái xe, tên lái xe,
địa chỉ, ca phụ trách, tiền lương, điện thoại.
 Tìm kiếm và lái xe: Thông tin của xe và lái xe phụ trách.
 Tìm kiếm xe và lái xe: Biết thông tin về xe và lái xe chạy trên tuyến
đường.
 Tìm kiếm thông tin về bến xe: Biết thông tin về biển xe bao gồm: Tên
bến, mã vùng, địa chỉ, số điện thoại
c) Quản lý cập nhật

CHƯƠNG 176Quản lý cập nhật bao gồm các công việc: cập nhật các thông tin mới
nhất của các xe hoạt động trong bến.
CHƯƠNG 177


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

CHƯƠNG 178
CHƯƠNG 179Hình 6 Cập nhật
 Cập nhật mã bến: Người sử dụng có thể nhập thêm, sửa, xóa
các thông tin chính trong bảng số liệu như: STT, mã bến, tồng
xe, số xe thanh lý, số xe đang haotj động, số xe đang sửa chữa
của bến quản lý.
 Cập nhật tổng số xe: Cho phép người sử dụng thực hiện các
thao tác thêm, sửa, xóa các thông tin trong bảng dữ liệu về tổng
số xe: để biết hiện trạng của các xe, có bao nhiêu xe đang hoạt
động và bao nhiêu xe đang sửa chữa của bến.
 Cập nhật số xe thanh lý: Để lưu trữ thông tin kiểm soát số xe
còn trong bến, người sử dụng có thể thực hiện các thao tác
thêm, sửa, xóa các thông tin trong các thuộc tính của bảng dữ
liệu về số xe trong bến để điều chỉnh và phân phối tổ chức bến
bãi.
 Cập nhật về số xe đang hoạt động: Để biết được số xe đang
hoạt động của bến, người sử dụng có thể thực hiện thao tác
nhập thêm, sửa, xóa các thuộc tính trên.


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

 Cập nhật thông tin sửa chữa: cho phép người sử dụng có thể

nhập thêm, sửa, xóa đi các thông tin về xe như: ngày sửa chữa,
sửa chữa bao nhiêu ngày.
d) In báo cáo

CHƯƠNG 180
CHƯƠNG 181Hình 7 In báo cáo
 In ra thông tin bảng dữ liệu chính: Sau khi thực hiện tìm kiếm thông tin
chính về bến xe, người quản lý có thể thực hiện chức năng in ra bảng
thống kê, báo cáo về xe trên bến đó. Chức năng này còn cho phép
người quản lý in ra các thông tin chin của tất cả các xe trên cùng 1 bản
thống kê.
 In bảng giờ chạy: cho phép người quản lý in ra thông tin bảng giờ chạy
của từng xe, thời gian kết thúc…
 In thông tin danh sách xe: cho phép người quản lý có thể in ra báo cáo
danh sách các xe: số xe, người lái, địa chỉ người lái, số xe.
 In thông tin danh sách lái xe: Cho phép người quản lý in ra thông tin
danh sách lái xe bao gồm: số lái xe, địa chỉ, số ca làm, điện thoại.
 In thông tin danh sách tuyến đường: chức năng này giúp người quản lý
in ra thông tin kiểm soát tất cả hoặc từng tuyến.


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

 In quãng đường đi trong 1 ngày của từng xe: Đây là chức năng in ra
thông tin về quãng đường mà xe đi được trong 1 ngày từ đó có thể tính
được số lãi của xe đó trong 1 ngày
 In thông tin tiền thu trong 1 ngày: đây là chức năng in ra thông tin về
tổng thu, dự toán, thuế, lãi của 1 xe trong 1 ngày hoạt động.
CHƯƠNG 182
CHƯƠNG 183Từ đó ta có sơ đồ phân rã chức năng:

CHƯƠNG 184

CHƯƠNG 185Hình 8 Sơ đồ phân rã chức năng
CHƯƠNG 186
CHƯƠNG 187


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

CHƯƠNG 188


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

CHƯƠNG 189 GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.

Quy trình quản lý dự án

CHƯƠNG 190Trưởng nhóm quản lý tiến trình thực hiện dự án tại các mốc kiểm
soát. Các thành viên trong nhóm sẽ báo cáo tiến độ công việc của mình. Nếu công
việc nào không đúng tiến độ hoặc có khó khăn, trưởng nhóm sẽ đề ra cách khắc
phục hoặc ra thời hạn mới
1.

Lịch trình thực hiện
2.1. Điều kiện ràng buộc

CHƯƠNG 191
CHƯƠNG 192N

ội dung

CHƯƠNG 194
Nhân sự

CHƯƠNG 193Mô tả

CHƯƠNG 195Người thực hiện dự án
CHƯƠNG 196Khách hàng
CHƯƠNG 198Sử dụng ngôn ngữ lập trình C#, cơ sở dữ liệu
SQL Server

CHƯƠNG 197
Kỹ thuật,
CHƯƠNG 199Công cụ sử dung: Visual Studio 2017, SQL
công nghệ sử
Server 2014
dụng
CHƯƠNG 200Cấu hình máy tính sử dụng: Hệ điều hành
Windows 7 trở lên
CHƯƠNG 201 CHƯƠNG 202Số tiền phải thanh toán:
Về tài
CHƯƠNG 203Sau khi kí hợp đồng khách hàng cần thanh toán
chính
50% kinh p hí
CHƯƠNG 204Sau khi bàn giao sản phẩm khách hàng phải


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin


chuyển nốt 50% kinh phí còn lại.
CHƯƠNG 205Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền
mặt.
CHƯƠNG 206
2.2. Quá trình thực hiện
CHƯƠNG 2072.2.1. Khởi động dự án
CHƯƠNG 208Mục tiêu: Công bố khởi động dự án
CHƯƠNG 209Nội dung:
-

Tuyên bố khởi động dự án

-

Thành lập nhóm thực hiện dự án

-

Giao kế hoạch tiếp theo

CHƯƠNG 2102.2.2. Lập kế hoạch
CHƯƠNG 211Mục tiêu: Thông qua kế hoạch thực hiện dự án
CHƯƠNG 212Nội dung:
-

Xem xét kế hoạch dự án
Thảo luận, chỉnh sửa
Phê duyệt, phổ biến kế hoạch
Kế hoạch tiếp theo


CHƯƠNG 2132.2.3. Xác định yêu cầu
CHƯƠNG 214Mục tiêu: Thông qua đặc tả yêu cầu
CHƯƠNG 215Nội dung
-

Xem xét báo cáo tiến độ
Xem xét đặc tả yêu cầu
Thảo luận, chỉnh sửa, ra quyết định
Phê duyệt, phổ biến


Bài tập lớn Môn Quản trị dự án công nghệ thông tin

-

Kế hoạch tiếp theo

CHƯƠNG 2162.2.4. Thiết kế
CHƯƠNG 217Mục tiêu: Thông qua đề xuất thiết kế
CHƯƠNG 218Nội dung
-

Xem xét báo cáo tiến độ
Xem xét thiết kế
Thảo luận, chỉnh sửa, ra quyết định
Phê duyệt, phổ biến

CHƯƠNG 2192.2.5. Lập trình
CHƯƠNG 220Mục tiêu: Xem xét và bàn giao chương trình để kiểm thử
CHƯƠNG 221Nội dung

-

Xem xét báo cáo tiến độ
Xem xét chương trình
Thảo luận, chỉnh sửa, ra quyết định
Phê duyệt, phổ biến
Kế hoạch tiếp theo

CHƯƠNG 2222.2.6. Kiểm thử
CHƯƠNG 223Mục tiêu: Xem xét các tài liệu kiểm thử, bàn giao chương trình đã
kiểm thử
CHƯƠNG 224Nội dung
-

Xem xét báo cáo tiến độ
Xem xét chương trình
Thảo luận, chỉnh sửa, ra quyết định
Phê duyệt, phổ biến
Kế hoạch tiếp theo

CHƯƠNG 2252.2.7. Triển khai, đóng gói, nghiệm thu
CHƯƠNG 226Mục tiêu: Xem xét các báo cáo triển khai, tổng kết các tài liệu
CHƯƠNG 227Nội dung
-

Xem xét báo cáo tiến độ
Thảo luận, chỉnh sửa, ra quyết định
Phê duyệt, phổ biến
Kế hoạch tiếp theo



×