Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Nghiên cứu giảm thấm cho kênh tưới sử dụng mương hộp bê tông lưới thép vỏ mỏng sản xuất bằng công nghệ rung lắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 119 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Tạ Văn Dƣơng, học viên cao học lớp CH21C11 - Khoa Công trình - Trƣờng Đại
học Thủy lợi.
Tôi là tác giả của bài luận văn này, với đề tài: Nghiên cứu giảm thấm cho kênh tƣới
sử dụng mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ mỏng sản xuất bằng công nghệ rung lắc.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung và kết quả
nghiên cứu là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Một số tài liệu đƣợc thu thập thực tế tại nhà máy Busadco Thái Bình, các thí nghiệm
trong phòng tại phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng - Trƣờng đại học Thuỷ Lợi đƣợc
thực hiện chung với học viên Nguyễn Quốc Hƣng nên một số kết quả và hình ảnh sử
dụng trong luận văn có dạng tƣơng tự nhau. Tuy nhiên, hƣớng nghiên cứu của tác giả
là độc lập nên không có sự trùng lặp về nội dung luận văn.
Tác giả

Tạ Văn Dƣơng

1

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn đề tài “Nghiên cứu giảm thấm cho
kênh tưới sử dụng mương hộp bê tông lưới thép vỏ mỏng sản xuất bằng công nghệ
rung lắc”, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình, chu đáo của các
nhà khoa học, các chuyên gia và đồng nghiệp.
Tác giả đặc biệt xin bày tỏ lòng cảm ơn tới thầy giáo Phó Giáo sư, Tiến sĩ Vũ Quốc
Vương đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo nhiều vấn đề quý báu trong nghiên cứu khoa
học nói chung cũng như trong bản thân luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Công trình, bộ môn
Vật liệu xây dựng, Bộ môn Quản lý xây dựng, phòng Đào tạo Đại học và sau Đại học


trường đại học Thuỷ Lợi đã tạo điều kiện giúp đỡ về các tài liệu, thông tin khoa học kỹ
thuật và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các cán bộ, nhân viên Công ty TNHH một thành viên
Thoát nước và Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (BUSADCO) tại tỉnh Thái
Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tiếp cận công nghệ sản xuất, cung cấp tài liệu, tư liệu
trong suốt quá trình tác giả thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn cán bộ, nhân viên phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng
LAS-XD101 - Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội Thăng Long đã
hỗ trợ, giúp đỡ trong công tác thí nghiệm mẫu với các mẫu đối chứng để làm sáng tỏ
và phong phú cho luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả thực hiện đề tài luận văn này với mong muốn là góp một phần nhỏ bé vào việc
nghiên cứu, khắc phục hiện tương thấm qua bê tông, đặc biệt là bê tông vỏ mỏng. Bê
tông vỏ mỏng với nhiều ưu điểm như nhẹ, mức độ thi công cơ giới cao, đã, đang và sẽ
được sử dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng, công nghệ sản xuất loại bê tông này

2

i


cũng phát triển không ngừng. Do trình độ của tác giả có hạn nên luận văn không thể
tránh khỏi những tồn tại và hạn chế, tác giả rất mong nhận được mọi ý kiến đóng góp,

3

i



trao đổi chân thành. Tác giả rất mong những vấn đề còn tồn tại sẽ được tác giả phát
triển ở mức độ nghiên cứu sâu hơn góp phần đưa những kiến thức khoa học vào phục
vụ sản xuất.
Hà Nội, tháng 03 năm 2017

Tạ Văn Dƣơng

3

3


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................1
2. Mục đích của đề tài:
..............................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
........................................................................................2
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
..........................................................................3
5. Dự kiến kết quả đạt đƣợc
......................................................................................................3
6. Nội dung luận văn gồm các chƣơng mục sau
đây...............................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MƢƠNG HỘP BÊ TÔNG LƢỚI THÉP VỎ MỎNG KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CHO XÂY DỰNG HỆ THỐNG KÊNH TƢỚI
..........................5
1.1. Tổng quan về mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ
mỏng.....................................................5

1.2. Tổng quan về việc sử dụng các sản phẩm bê tông lƣới thép vỏ mỏng cho ngành
thuỷ lợi trong nƣớc và trên thế
giới...................................................................................................7
1.2.1. Tình hình thế giới
............................................................................................................7
1.2.2 Tình hình Việt Nam
.......................................................................................................10
1.2.3 Khả năng áp dụng của MHBTLTVM trong xây dựng hệ thống kênh
tƣới................12
1.3. Hiểu biết về thấm qua bê tông, nguyên nhân và ảnh hƣởng của thấm qua bê tông
đến chất lƣợng và tuổi thọ của kênh tƣới sử dụng
MHBTLTVM...............................................13
1.3.1. Hệ số thấm và độ chống thấm của bê tông
..................................................................13
1.3.2. Độ đặc của bê tông
........................................................................................................18

4

4


1.3.3. Nguyên nhân và ảnh hƣởng của thấm qua bê tông đến chất lƣợng và tuổi thọ
của kênh tƣới sử dụng MHBTLTVM
...........................................................................................19
Kết luận chƣơng 1....................................................................................................................21
CHƢƠNG 2: CÔNG NGHỆ RUNG LẮC SẢN XUẤT MƢƠNG HỘP BÊ TÔNG
LƢỚI THÉP VỎ
MỎNG...................................................................................................................22
2.1. Quá trình phát triển các phƣơng pháp đầm lèn chặt hỗn hợp bê tông.

.........................22
2.1.1. Lịch sử phát triển của đầm lèn chặt hỗn hợp bê tông
.................................................22
2.1.2. Một số tính chất cơ bản về lƣu biến của hỗn hợp bê tông ảnh hƣởng đến độ đầm
lèn
chặt............................................................................................................................................27
2.1.3. Kết luận ..........................................................................................................................33
2.2. Những công nghệ mới ứng dụng trong đầm lèn chặt hỗn hợp bê tông (ĐLCHHBT).
33
2.2.1. Công nghệ bê tông tự lèn
(BTTL):...............................................................................33

5

5


2.2.2. Công nghệ bê tông ly tâm: ........................................................................................... 35
2.2.3. Công nghệ rung ép:....................................................................................................... 37
2.2.4. Công nghệ rung lõi: ...................................................................................................... 39
2.2.5. Công nghệ rung bàn:..................................................................................................... 40
2.3. Giới thiệu công nghệ rung lắc chế tạo bê tông đúc sẵn thành mỏng ............................ 41
2.3.1. Rung lèn chặt hỗn hợp bê tông .................................................................................... 41
2.3.2. Bản chất của rung làm chặt hỗn hợp bê tông .............................................................. 43
2.3.3. Công nghệ rung lắc:...................................................................................................... 44
2.3.4. Ƣu điểm của công nghệ rung lắc: ................................................................................ 50
2.3.5. Nhƣợc điểm công nghệ rung lắc:................................................................................. 50
2.3.6. Khả năng và thành tựu của công nghệ rung lắc .......................................................... 51
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................................... 52
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO THÀNH PHẦN BÊ TÔNG SẢN XUẤT

MƢƠNG HỘP BÊ TÔNG LƢỚI THÉP VỎ MỎNG BẰNG CÔNG NGHỆ RUNG
LẮC53
3.1. Thí nghiệm đánh giá độ chống thấm của bê tông sản xuất mƣơng hộp bê tông
lƣới thép vỏ mỏng bằng công nghệ rung lắc
................................................................................. 53
3.1.1. Mục đích của thí nghiệm:............................................................................................. 53
3.1.2. Chỉ tiêu kỹ thuật thành phần bê tông:.......................................................................... 53
3.1.3. Thiết kế thành phần bê tông theo TCVN .................................................................... 59
3.1.4. Thí nghiệm cƣờng độ và độ bền thấm của bê tông theo tỷ lệ pha trộn. .................... 65
3.2. Đánh giá độ bền của cấu kiện mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ mỏng sản xuất
bằng công nghệ rung lắc.
................................................................................................................. 73
3.3. Đánh giá hiệu quả và khả năng sản xuất cấu kiện mƣơng hộp bê tông lƣới thép
vỏ mỏng sản xuất bằng công nghệ rung
lắc................................................................................ 73
3.3.1. Hiệu quả về rung làm chặt hỗn hợp bê tông ............................................................... 73
3.3.2. Hiệu quả về lợi nhuận................................................................................................... 74
3.3.2. Hiệu quả về môi trƣờng................................................................................................ 74
3.3.3. Khả năng sản xuất cấu kiện MHBTLTVM bằng công nghệ rung lắc ...................... 74
6

6


3.4. Đánh giá hiệu quả và khả năng áp dụng cấu kiện mƣơng hộp bê tông lƣới thép
vỏ mỏng sản xuất bằng công nghệ rung lắc trong xây dựng hệ thống kênh
tƣới..................... 75
3.4.1. Hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội .................................................................................. 75
3.4.2. Hiệu quả về mặt kỹ thuật.............................................................................................. 75


7

7


3.4.3. Khả năng áp dụng cấu kiện MHBTLTVM sản xuất bằng công nghệ rung lắc
trong xây dựng hệ thống kênh tƣới
..................................................................................................75
3.4.4. Kết luận ..........................................................................................................................77
Kết luận chƣơng 3....................................................................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................78
1. Kết luận ................................................................................................................................78
2. Kiến nghị..............................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................81
PHỤ LỤC: CÁC KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM TẠI PHÒNG LAS 381
................................85

8

8


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của xi măng poóc lăng bền sun phát theo yêu cầu kỹ
thuật của Tiêu chuẩn TCVN 6067:2004........................................................................53
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của xi măng poóc lăng bền sun phát Kim Đỉnh PCsr40
.......................................................................................................................................55
Bảng 3.3: Kết quả phân tích thành phần hạt của cát có nguồn gốc từ sông Thao, Lâm
Thao, Phú Thọ tại nhà máy Busadco Thái Bình............................................................55
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu vật lý của cát vàng Sông Thao, Phú Thọ ..................................56

Bảng 3.5: Kết quả phân tích thành phần hạt của đá dăm 0,5x1 tại nhà máy Busadco
Thái Bình .......................................................................................................................57
Bảng 3.6: Các chỉ tiêu vật lý của đá dăm 5x10mm .......................................................58
Bảng 3.7: Những chỉ tiêu đặc trƣng cho độ chặt bê tông [2] ........................................59
Bảng 3.8: Phân loại hỗn hợp bê tông theo chỉ tiêu độ cứng và độ linh động [2] ..........59
Bảng 3.9: Lƣợng nƣớc dùng cho bê tông (lít/m3 bê tông) [18] ....................................60
Bảng 3.10: Hệ số chất lƣợng vật liệu A và A1 [18] ......................................................62
Bảng 3.11: Bảng xác định hệ số dƣ vữa Kd ..................................................................63
Bảng 3.12: Tổng hợp thành phần của 1m3 hỗn hợp bê tông theo lý thuyết dùng để thí
nghiệm độ chống thấm theo công nghệ rung lắc...........................................................65
Bảng 3.13: Kết quả thí nghiệm nén mẫu .......................................................................69
Bảng 3.14: Kết quả thí nghiệm thấm mẫu bê tông tại phòng thí nghiệm Vật liệu xây
dựng - Trƣờng đại học Thuỷ Lợi...................................................................................70
Bảng 3.15: Kết quả thí nghiệm thấm mẫu bê tông tại phòng thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng LAS-XD101...................................................................................................71
Bảng 3.16: Kết quả thí nghiệm kiểm tra chất lƣợng bê tông bằng phƣơng pháp không
phá hủy, siêu âm kết hợp súng bật nảy..........................................................................72
Bảng 3.17: Kết quả thí nghiệm xác định độ chống thấm nƣớc của bê tông..................72

9

9


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Quá trình phá huỷ kết cấu bê tông cốt thép do ăn mòn (nguồn Internet) ..........1
Hình 1.1: Hình dạng cơ bản đốt mƣơng [1] ....................................................................5
Hình 1.2. Cầu máng Pontsyllte xứ Wales - Vƣơng quốc Anh (nguồn: internet) ............7
Hình 1.3. Cầu máng Magdeburg qua sông Elber miền trung nƣớc Đức (nguồn:
internet) ...........................................................................................................................8

Hình 1.4. Kênh chuyển nƣớc ElDorado, California (nguồn: internet)............................9
Hình 1.5. Sản xuất cấu kiện MHBTLTVM tại Malaysia (nguồn: internet)..................10
Hình 1.5: Xây dựng mƣơng bê tông thành mỏng tại huyện Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh Nguồn: Sƣu tầm.............................................................................................................12
Hình 1.6: Sự phụ thuộc của hệ số thấm của bê tông Kt vào thể tích của các macro ....16
Hình 1.7: Sự phụ thuộc của hệ số thấm của bê tông Kt vào tỷ lệ N/X .........................16
Hình 1.8: Ảnh hƣởng của tuổi bê tông đến độ thấm nƣớc B của nó.............................17
Hình 2.1: Dụng cụ đầm thủ công - Đầm chày bằng gang .............................................23
Hình 2.2: Tính lƣu biến của bê tông tƣơi ......................................................................27
Hình 2.3: So sánh diện tích bề mặt giữa hạt thô nhiều góc cạnh và hạt tròn trơn ........31
Hình 2.5: Sơ đồ sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng công nghệ ly tâm .................35
Hình 2.6: Phân tích chuyển động của chất điểm M trong mặt phẳng có ma sát XOY .43
Hình 2.7: Mô hình thiết bị rung hai phƣơng .................................................................44
Hình 2.8: Mô hình thiết bị rung một phƣơng thẳng đứng .............................................44
Hình 2.9: Chi tiết cấu tạo đầm rung lắc do công ty BUSADCO chế tạo ......................46
Hình 3.1: Biểu đồ thành phần hạt của cát. ....................................................................56
Hình 3.2: Biểu đồ thành phần hạt của đá dăm 0,5x1,0 .................................................57
Hình 3.3: Máy đầm rung tại phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng - Trƣờng đại học
Thủy Lợi ........................................................................................................................66
Hình 3.4: Mẫu lập phƣơng (15x15x15)cm....................................................................66
Hình 3.5: Thí nghiệm nén mẫu lập phƣơng (15x15x15)cm..........................................67
Hình 3.6: Đọc kết quả nén mẫu lập phƣơng (15x15x15)cm (hình cắt từ clip) .............67
Hình 3.8: Mẫu hình trụ bọc Parafin...............................................................................68
Hình 3.9: Thiết bị thí nghiệm ........................................................................................68
Hình 3.10: Đặt mẫu vào thiết bị thí nghiệm..................................................................68

viii

10



Hình 3.11: Lắp thiết bị và tiến hành gia tăng áp lực thấm lên mẫu ..............................68
Hình 3.12: Biểu đồ so sánh về cƣờng độ nén mẫu giữa mẫu chính và mẫu đối chứng 70
Hình 3.13: Biểu đồ so sánh về cƣờng độ nén mẫu giữa mẫu chính (M22) và mẫu đối
chứng (M27) tại phòng thí nghiệm Las 381. .................................................................72

viii

11


DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

S

T
hiệ
1 B B
T ê
2 B B
T ê
3 B B
T ê
4 X X
: i
5 N N
: ƣ
6 C C
L ố
7 C C
L ố

8 C C
L ố
9 C C
: á
1 Đ Đ
0 : á
1 C C
1 K h
1
T
2 N ỷ
1
3

T
C ỷ

1 P X
4 C i
1 D Đ
5 m
ƣ
a
x

:



1 D nĐ

6 m
ƣ
i
n

:
1 a
7 i,
1 A
8 %


nL
ƣ
L
ƣ
x


S
T
1
9
2
0
2
1
2
2
2

3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
3
1


hiệ
M M
d
ô
 K
h
 K
v
h
S Đ
n


R C
n
ƣ
R C
y
ƣ
R C
x
ƣ
Q Q
C u
T T
C i
T T
C i
T T
C i
M M
H ƣ
B C
U ô
S n

xi



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thấm gây ăn mòn bê tông và bê tông cốt thép là vấn đề khá phổ biến trong xây dựng
nói chung và trong xây dựng kênh tƣới nói riêng. Kênh tƣới thƣơng làm việc trong môi
trƣờng có mực nƣớc thay đổi và nếu đƣợc xây dựng trong vùng có tính xâm thực lớn
nhƣ vùng ven biển thì nguy cơ bị ăn mòn phá huỷ kết cấu là rất lớn. Trong khi môi
trƣờng xung quanh chỉ ăn mòn đƣợc lớp bảo vệ ngoài thì thấm qua bê tông lại có thể
gây ăn mòn cốt thép bên trong khiến kết cấu bị phá huỷ nhanh hơn (hình 1). Nhiều
công trình tuổi thọ dự kiến khoảng 30 năm đã bị hƣ hỏng nặng sau 20÷25 năm sử
dụng thậm chí ngắn hơn 10÷15 năm nếu bị ăn mòn đồng thời cả ngoài lẫn trong do tác
hại của dòng thấm. Chi phí cho sửa chữa, khắc phục chiếm từ (30÷70)% chi phí đầu
tƣ xây dựng.

Hình 1: Quá trình phá huỷ kết cấu bê tông cốt thép do ăn mòn (nguồn Internet)
(Từ trái qua phải: trƣớc khi bị ăn mòn; bắt đầu bị ăn mòn; cốt thép nở thể tích làm nứt
bề mặt; phá huỷ kết cấu)
Trong xây dựng hệ thống kênh tƣới hiện nay cấu kiện mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ
mỏng (MHBTLTVM) là một giải pháp thi công mang lại nhiều lợi ích về kinh tế và kỹ
thuật. Nó đƣợc sử dụng rộng rãi không chỉ ở Việt Nam mà cả ở trên thế giới trong lĩnh
vực xây dựng kênh tƣới. Tuy nhiên, không giống nhƣ các sản phẩm bê tông đúc sẵn
truyền thống khác, MHBTLTVM có những đặc điểm riêng về thành phần và cấu trúc
nhƣ:
- Cốt liệu thô bị khống chế loại hạt có đƣờng kính nhỏ làm tăng bề mặt riêng, làm tăng
cản trở trong quá trình làm chặt;
1

1


- Chiều dày lớp bảo vệ cốt thép mỏng lại vƣớng cốt thép, ván khuôn cũng làm tăng các
yếu tố cản trở trong quá trình làm chặt.
Các phƣơng pháp sản xuất hiện đại nhƣ công nghệ ly tâm, rung bàn, rung lõi, rung

ép... khắc phục đƣợc cơ bản các vấn đề trên cho chất lƣợng sản phẩm rất tốt, đồng đều,
đáp ứng đƣợc đòi hỏi, yêu cầu chịu lực, chống thấm. Tuy nhiên, các dây chuyền này
lại quá tốn kém trong việc đầu tƣ dây chuyền thiết bị cũng nhƣ quá trình vận hành, duy
tu, bảo dƣỡng. Mặt khác, về hình dạng sản phẩm bị giới hạn, chỉ phù hợp nhất với các
hình dạng đối xứng trục nhƣ trụ tròn, vuông đều cạnh. Trong khi các phƣơng pháp
rung đúc truyền thống bằng bàn rung một phƣơng đƣợc áp dụng rộng rãi có giá thành
đầu tƣ thấp, đa dạng đƣợc sản phẩm nhƣng chất lƣợng sản phẩm lại không đồng đều
với nhiều hiện tƣợng rỗ bề mặt do bị phân tầng, tách lớp trong quá trình rung đúc. Nhà
sản xuất lại tốn thêm chi phí sửa chữa các khuyết tật đó làm tăng thêm chi phí sản xuất
mà hiệu quả chịu lực và chống thấm vẫn không đƣợc cải thiện là bao.
Thực tiễn đó đòi hỏi phải có một giải pháp hợp lý trong việc cải thiện chất lƣợng đầm
chặt hỗn hợp bê tông trong quá trình rung đúc sản phẩm. Và giải pháp rung lắc đƣợc
đề xuất nhƣ một hƣớng đi đúng đắn để giải quyết những vấn đề trên. Đề tài: “Nghiên
cứu giảm thấm cho kênh tƣới sử dụng mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ mỏng sản
xuất bằng công nghệ rung lắc” đƣợc đề xuất nhằm đạt đƣợc các kết quả về lý thuyết
và thực nghiệm chứng minh đƣợc khả năng tăng hiệu quả đầm chặt, tăng khả năng
chịu lực đặc biệt là tăng mác chống thấm của sản phẩm mƣơng hộp bê tông lƣới thép
vỏ mỏng.
2. Mục đích của đề tài:
- Chứng minh công nghệ rung lắc sản xuất cấu kiện MHBTLTVM có khả năng chống
thấm tốt hơn công nghệ rung một phƣơng truyền thống, đáp ứng đòi hỏi và nhu cầu
thực tế.
- Đánh giá khả năng ứng dụng cấu kiện MHBTLTVM sản xuất bằng công nghệ rung
lắc trong xây dựng hệ thống kênh tƣới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: là mác chống thấm của cấu kiện MHBTLTVM
2

2



- Phạm vi nghiên cứu: là mác chống thấm của cấu kiện MHBLTVM sản xuất bằng
thiết bị rung lắc so với sản xuất bằng thiết bị rung một phƣơng truyền thống.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận là với phƣơng pháp đầm rung một phƣơng truyền thống sản xuất cấu
kiện MHBTLTVM có cƣờng độ và độ chống thấm cao, trong khi phƣơng pháp đầm
rung lắc đƣợc chứng minh về mặt lý thuyết là có khả năng khắc phục đƣợc vấn đề trên.
- Phƣơng pháp nghiên cứu: Kết hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm thông qua các thí
nghiệm và tính toán.
+ Về mặt lý thuyết: Làm rõ cơ chế làm chặt hỗn hợp bê tông bằng thiết bị đầm rung
lắc, những ƣu điểm so với thiết bị rung một phƣơng; tính toán thành phần bê tông dùng
để sản xuất cấu kiện MHBTLTVM theo Tiêu chuẩn hiện hành.
+ Về mặt thực nghiệm: Thí nghiệm so sánh cƣờng độ, mác chống thấm của cấu kiện
MHBTLTVM sản xuất theo công nghệ rung lắc với công nghệ rung một
phƣơng.
5. Dự kiến kết quả đạt
đƣợc
- Chứng minh đƣợc khả năng sản xuất đƣợc cấu kiện MHBTLTVM theo công nghệ
rung lắc có mác chịu lực và mác chống thấm cao hơn công nghệ rung một phƣơng;
- Làm rõ khả năng áp dụng cấu kiện MHBTLTVM trong xây dựng kênh
tƣới.
6. Nội dung luận văn gồm các chƣơng mục sau đây
Chƣơng 1: Tổng quan về bê tông lƣới thép vỏ mỏng - Khả năng áp dụng cho xây dựng
hệ thống kênh tƣới:
1.1. Tổng quan về mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ mỏng;
1.2. Tổng quan về việc sử dụng các sản phẩm bê tông lƣới thép vỏ mỏng cho ngành
thuỷ lợi trong nƣớc và trên thế giới;

3


3


1.3. Phân tích hệ số thấm và ảnh hƣởng của thấm đến chất lƣợng và tuổi thọ của hệ
thống kênh tƣới sử dụng các sản phẩm mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ mỏng sản xuất
bằng công nghệ rung lắc.

4

4


Kết luận chƣơng 1.
Chƣơng 2: Công nghệ rung lắc sản xuất mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ mỏng;
2.1. Quá trình phát triển các phƣơng pháp đầm lèn chặt hỗn hợp bê tông;
2.2. Những công nghệ mới ứng dụng trong đầm lèn chặt hỗn hợp bê tông;
2.3. Giới thiệu công nghệ rung lắc chế tạo bê tông đúc sẵn thành mỏng;
Kết luận chƣơng 2.
Chƣơng 3: Nghiên cứu chế tạo thành phần hỗn hợp bê tông sản xuất mƣơng hộp bê
tông lƣới thép vỏ mỏng bằng công nghệ rung lắc giảm thấm.
3.1. Thí nghiệm và hiệu chỉnh thành phần hỗn hợp bê tông sản xuất mƣơng hộp bê
tông lƣới thép vỏ mỏng bằng công nghệ rung lắc;
3.2. Đánh giá độ bền của cấu kiện mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ mỏng sản xuất
bằng công nghệ rung lắc;
3.3. Đánh giá hiệu quả và khả năng sản xuất cấu kiện mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ
mỏng sản xuất bằng công nghệ rung lắc.
3.4. Đánh giá hiệu quả và khả năng áp dụng cấu kiện mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ
mỏng sản xuất bằng công nghệ rung lắc với công thức giảm thấm trong xây dựng hệ
thống kênh tƣới.
Kết luận chƣơng 3.

Kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham khảo.
Các phụ lục kèm theo.

5

5


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MƢƠNG HỘP BÊ TÔNG LƢỚI THÉP
VỎ MỎNG - KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CHO XÂY DỰNG HỆ THỐNG
KÊNH TƢỚI
1.1. Tổng quan về mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ mỏng
Theo [1] mƣơng hộp bê tông lƣới thép vỏ mỏng là sản phẩm BTCT đúc sẵn có chiều
dày danh nghĩa của thành không lớn hơn 80mm. Khác với các công trình vỏ mỏng
khác đƣợc thi công tại chỗ bằng các công nghệ phun vữa hoặc đổ bê tông tại chỗ,
MHBTLTVM đƣợc chế tạo sẵn trong các nhà máy hoặc sân bãi pôligôn và chuyển đến
hiện trƣờng xây lắp dƣới dạng cấu kiện đã hoàn thiện có khả năng chịu lực hoặc có
những tính chất nhất định theo yêu cầu [2]. Ngƣời ta tổ chức sản xuất các loại sản
phẩm BTLTVM khác nhau trên các dây chuyền khác nhau. Trên mỗi dây chuyền
thƣờng sản xuất các chi tiết có chủng loại giống nhau hoặc gần giống nhau.
* Về hình dạng, MHBTLTVM đƣợc chia thành 02 loại:
- Mƣơng có tiết diện dạng U đáy phẳng (hình 1a);
- Mƣơng có tiết diện dạng U đáy cong (hình 1b).

Hình 1.1: Hình dạng cơ bản đốt mương [1]
* Về đặc điểm cấu trúc: do yêu cầu về kích thƣớc sản phẩm có sự khác biệt với các
loại sản phẩm bê tông đúc sẵn thông thƣờng khác, BTLTVM có những đặc điểm đặc
trƣng cho cấu trúc của nó, trong đó chủ yếu là tính đồng nhất cao, hạt nhỏ, chứa hàm
lƣợng đá xi măng cao, độ rỗng và bề mặt riêng của pha rắn đƣợc nâng cao.

6

6


Cấu kiện MHBTLTVM yêu cầu sử dụng cốt liệu nhỏ để đảm bảo điều kiện vỏ mỏng
(không lớn hơn 80mm) nên bề mặt riêng lớn làm tăng lƣợng nƣớc cần thiết của hỗn
hợp bê tông, làm tăng khả năng cuốn theo không khí vào trong hỗn hợp khi đầm. Do
đó, để thu đƣợc hỗn hợp có cùng cƣờng độ và độ lƣu động trong hỗn hợp BTVM phải
tăng khoảng (10÷20)% lƣợng nƣớc so với bê tông thông thƣờng, dẫn đến bê tông
thƣờng có tỷ lệ khe rỗng lớn so với bê tông thông thƣờng khi có cùng năng lƣợng đầm
[2]. Để giảm tỷ lệ khe rỗng, tăng tính đặc chắc của bê tông cần thiết phải tăng lƣợng
bột mịn (xi măng hoặc phụ gia khoáng) hoặc giảm lƣợng nƣớc. Khi giảm lƣợng nƣớc
thì công đầm bê tông phải tăng lên thì mới đạt đƣợc độ đặc chắc yêu cầu do ma sát
giữa các hạt tăng.
Tóm lại, đối với cấu kiện MHBTLTVM do yêu cầu cốt liệu nhỏ, lƣợng nƣớc bị khống
chế để đảm bảo độ sụt nên muốn đạt đƣợc độ đặc chắc, tăng độ bền thấm cần quan tâm
lớn đến công nghệ đầm bê tông.
* Về lớp bảo vệ cốt thép: lớp bảo vệ cốt thép là lớp bê tông bọc bên ngoài cốt thép
cách ly cốt thép, ngăn chặn sự phá hoại của môi trƣờng bên ngoài (chủ yếu là sự ăn
mòn cốt thép do nƣớc hoặc không khí ẩm gây ra). Để đảm bảo chịu lực cốt thép phải
đặt sát ra mép ngoài vùng chịu kéo của cấu kiện. Nếu chiều dày này quá nhỏ sẽ không
đảm bảo chức năng bảo vệ, trong khi nếu quá dày thì bề mặt vùng chịu kéo thƣờng bị
nứt khi chịu lực do khả năng chịu kéo của bê tông kém. Đối với bê tông thông thƣờng,
lớp bê tông dày thì lớp bảo vệ cốt thép có thể đạt từ 2÷5cm là đảm bảo khả năng chịu
kéo. Tuy nhiên đối với BTLTVM thì bề dày tổng của cấu kiện đƣợc khống chế rất
mỏng (không lớn hơn 80mm) nên khi cốt thép bị đẩy ra sát mép vùng chịu kéo, lớp
bảo vệ cốt thép chỉ từ (1,2÷3)cm và khó có thể tăng thêm.
* Về công nghệ sản xuất: Nhƣ phân tích trong phần tính cấp thiết của đề tài, các
phƣơng pháp đầm truyền thống (đầm 01 phƣơng) cho hiệu quả đầm chặt không cao,

khi thời gian đầm lâu hỗn hợp bê tông dễ bị phân tầng, tách lớp, các phƣơng pháp đầm
hiện đại thì chi phí đầu tƣ quá tốn kém.
Nhƣ vậy, có thể thấy rằng cấu kiện MHBLTVM khác biệt với các cấu kiện đúc sẵn
thông thƣờng khác chủ yếu bởi 03 đặc điểm là cấu trúc, vật liệu chế tạo và lớp bảo vệ
7

7


cốt thép. Do đó, trong nghiên cứu cũng nhƣ áp dụng sản xuất thực tế ngƣời ta phải
quan tâm đến các đặc điểm này để nâng cao chất lƣợng của sản phẩm.
1.2. Tổng quan về việc sử dụng các sản phẩm bê tông lƣới thép vỏ mỏng cho
ngành thuỷ lợi trong nƣớc và trên thế giới.
1.2.1. Tình hình thế giới
Trên thế giới, sản phẩm BTLTVM nói chung, đƣợc sử dụng vào các công trình thủy
lợi rất rộng rãi nhƣ các loại ống dẫn nƣớc có khả năng chịu lực lớn có thể thay thế ống
thép, các loại cửa van trong các công trình tƣới hoặc tiêu, các loại cấu kiện dạng máng
dẫn nƣớc với kích thƣớc vỏ rất mỏng, cầu máng vƣợt sông, suối hay vƣợt các công
trình khác [3].
Có những công trình cầu máng mà tính năng sử dụng cũng nhƣ giá trị nghệ thuật cao
đƣợc thế giới ghi nhận nhƣ: Hệ thống cầu máng Pontsyllte là một hệ thống cầu máng ở
Wales, Vƣơng quốc Liên Hiệp Anh, năm 2009 đã đƣợc Unesco công nhận là di sản
văn hóa của nhân loại (hình 1.2).

Hình 1.2. Cầu máng Pontsyllte xứ Wales - Vương quốc Anh (nguồn: internet)
8

8



Cầu máng Magdeburg qua sông Elbe tại miền Trung nƣớc Đức (hình 1.2) nối các kênh
Mittelland ở phía Đông và Elbe - Havel ở phía Tây tạo nên tuyến giao thông thủy quan
trọng từ thủ đô Berlin và miền Đông tới các trung tâm công nghiệp lớn bên bờ sông
Rhein ở miền Tây. Nhờ có cầu máng Magdeburg này mà tàu bè không phải đi vòng và
tránh đƣợc nhiều khó khăn khác. Cầu máng này dài 918m, dài nhất Châu Âu rộng 34m
và sâu 4,25m, 2 bên cầu máng có hành lang rộng rãi cho ngƣời đi bộ.

Hình 1.3. Cầu máng Magdeburg qua sông Elber miền trung nước Đức (nguồn:
internet)
Các cầu máng này đƣợc lắp ghép từ các cấu kiện bê tông cốt thép thành mỏng có mặt
cắt lớn với cốt thép đã đƣợc dự ứng lực để tăng cƣờng khả năng chịu lực.
Kênh chuyển nƣớc ElDorado, California tại Mỹ (hình 1.4):

9

9


Hình 1.4. Kênh chuyển nước ElDorado, California (nguồn: internet)
Điểm chung của các công trình này là tại các nƣớc phƣơng Tây do làm chủ đƣợc công
nghệ sản xuất hiện đại cho phép họ sản xuất các loại cấu kiện có kích thƣớc lớn, đa
dạng về kiểu dáng, các sản phẩm có khả năng chịu lực lớn, tính chống thấm lớn. Còn ở
các nƣớc đang phát triển nhƣ châu Phi, châu Á, việc đầu tƣ dây chuyền công nghệ hiện
đại quá tốn kém, nên nhiều nơi, dây chuyền sản xuất còn rất thô sơ, bán thủ công. Điển
hình nhƣ ở Malaysia, nhiều nơi ngƣời ta sản xuất cấu kiện MHBTLTVM bằng các
máy rung một phƣơng, bảo dƣỡng trong điều kiện môi trƣờng tự nhiên không có dây
chuyền khép kín (hình 1.5)

10


10


×