Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án tin học tuần 2 lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.9 KB, 8 trang )

Tuần: 2
Tiết: 3

Ngày soạn: 4/9/2017
Ngày dạy: 5/9/2017
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNE

I.
1.




MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.
Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực
tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
 Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
2. Kỹ năng:
 Biết cách để kết nối internet cho máy tính
3. Thái độ:
 Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

Mạng máy tính là gì

Một số dịch vụ phổ biến trên mạng Internet
5. Định hướng phát triển năng lực:
 Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác,,…


 Năng lực chuyên biệt: Khả năng tìm kiếm, truy cập một số dịch vụ của mạng Internet để tìm
kiếm thông tin.
II.PHƯƠNG PHÁP:
 Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn
đáp, kết hợp một số phương tiện dạy học khác
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp (1ph)
Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi:1. Hãy cho biết lợi ích của mạng máy tính? (6đ)
2: Làm bài tập 7 SGK trang 10? (4đ)
Trả lời:
1. Lợi ích của mạng máy tính là:
 Dùng chung dữ liệu.
 Dùng chung các thiết bị phần cứng như bộ nhớ, máy in
 Dùng chung các phần mềm.
 Trao đổi thông tin
2. Bài tập 7 SGK/ trang 10
a. Mạng cục bộ
b. Mạng diện rộng
c. Mạng có dây


3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2ph)
? Các em thường trao đổi tìm kiếm thông tin bằng những cách nào?
HS: Trao đổi trực tiếp trên thư, chart,…

? Ta thường học giải toán, học tiếng anh, chơi game, nghe nhạc, xem phim, tìm kiếm thông tin
ở đâu?
HS: Ở trên Internet, tivi,…
? Vậy Internet là gì? Nó được kết nối như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
b. Tiến trình bài dạy:
Năng lực
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
hình thành
ph
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì? (15 )
GV: Các em đã biết mạng máy tính gồm
1. Internet là gì?
 Năng lực
mạng cục bộ LAN, mạng toàn cầu WAN.

Internet là hệ thống kết tri thức, năng
Mạng toàn cầu chính là mạng Internet,
nối các máy tính và mạng máy lực phương
mạng này được kết nối hàng triệu máy tính
tính ở qui mô toàn thế giới.
pháp,
tự
trên khắp thế giới.

Cung cấp tài nguyên, quản lý.
Do vậy ta rất dễ dàng cho và nhận thông
thông tin hầu như vô tận, đa
tin thuận tiện, nhanh chóng, chính xác lại
dạng.

giá rẻ.

Mạng Internet là của
? Hãy cho biết Internet là gì?
chung, không ai là chủ thực sự
HS: Dựa vào SGK trả lời
của nó.
GV: Cho HS quan sát trực quan trang Web

Mỗi phần nhỏ của
Google.
mạng được các tổ chức khác
Giáo viên truy cập một vài thông tin.
nhau quản lí.
HS: Quan sát

Mỗi phần của mạng
? Vậy ai là chủ của tài nguyên, thông tin
được giao tiếp với nhau tự
này?
nguyện bằng một giao thức
HS: Trả lời
truyền thông thống nhất gọi là
Ai điều khiển mạng?
giao thức TCP/IP.
HS: Trả lời

Dễ dàng trao đổi thông
GV: Mở nhiều trang Web và giới thiệu để
tin nhanh chóng, thuận tiện,

HS rõ mỗi WebSite là một phần nhỏ của
chính xác, giá rẻ.
mạng Internet, mỗi WebSite có thể do một
cá nhân hay một tổ chức nào đó quản lí.
GV: Cho HS quan sát Hình 7 ở SGK
HS: Quan sát.
Internet cho phép ta trao đổi thông tin
thuận tiên vậy nó có những dịch vụ gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên internet (18ph)
GV: Một số dịch vụ chính trên Internet đó 2. Một số dịch vụ trên Internet:
 Năng lực
tri thức, năng
chính là những ứng dụng chuẩn hóa được
Internet cung cấp nhiều dịch vụ và
lực phương
cài đặt và thực hiện trên nền của mạng
các ứng dụng khác nhau.
pháp,
tự
Internet.
 Tổ chức và khai thác thông tin
quản lý, hợp
Cho HS quan sát cách tổ chức thông tin
trên hệ thống WWW (World,
tác,…


trên WebSite







HOẠT ĐỘNG NHÓM:
- Nhóm 1, 2: Tìm hiểu cách tổ chức và khai
thác thông tin trên Web.
- Nhom 3, 4: Tìm hiểu tìm kiếm thông tin
trên Internet.
- Nhóm 5, 6: Tìm hiểu thư điện tử và hội
thảo trực tuyến
Đại diện nhóm 1, 2 trình bày – cả lớp nhận
xét, góp ý bổ sung
Đại diện nhóm 3, 4 trình bày – cả lớp nhận
xét, góp ý bổ sung
GV: Mở một trang Web và truy cập tìm
kiếm thông tin HS: Quan sát

Máy tìm kiếm

Wide, Web) hay còn gọi là trình
duyệt Web.
+ Web là một dịch vụ trên
Internet
Tìm kiếm thông tin trên Internet:
 Máy tìm kiếm: dựa trên các
từ khóa cần tìm.
 Danh mục thông tin: Để truy
cập vào thông tin nào ta chỉ
việc nháy chuột chọn thông

tin đó
Thư điện tử: Là dịch vụ trao đổi
thông tin trên Internet thông qua
các hộp thư điện tử.
Hội thảo trực tuyến.

 Khả năng
tìm
kiếm,
truy cập một
số dịch vụ
của
mạng
Internet để
tìm
kiếm
thông tin


4. Củng cố: (3ph)
Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu

Cấp độ thấp

Cấp độ
cao


Khái niệm internet?
Điểm khác biệt giữa mạng
Internet và mạng LAN?
5. Dặn dò: (1ph)
Các em về nhà học bài, đọc tiếp bài 2 “mạng thông tin toàn cầu Internet”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Tuần 2
Tiết: 4

Ngày soạn: 4/9/2017
Ngày dạy: 5/9/2017
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNE (TT)

I.
1.




MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.

Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực
tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
 Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
2. Kỹ năng:
 Biết cách để kết nối internet cho máy tính
3. Thái độ:
 Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

Một số dịch vụ trên internet

Cách kết nối Internet.
5. Định hướng phát triển năng lực:
 Năng lực chung: Năng lực tri thức, năng lực phương pháp, tự quản lý, hợp tác,,…
 Năng lực chuyên biệt: Khả năng thiết lập kết nối Internet cho các máy tính
II. PHƯƠNG PHÁP:
 Phương pháp thuyết trình, giảng giải, tổ chức dạy học theo nhóm, nêu, giải quyết vấn đề, vấn
đáp, kết hợp một số phương tiện dạy học khác
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp (1ph)
Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi 1: Internet là gì? Hãy cho biết sự khác nhau giữa mạng Internet và mạng LAN
Câu hỏi 2: Hãy một số dịch vụ trên Internet, cho một số ví dụ cụ thể.
Trả lời:
1. Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.

Điểm khác nhau giữa mạng Internet và mạng LAN
Mạng Internet
Mạng LAN
- Có qui mô toàn cầu, kết nối các máy tính
- Qui mô nhỏ, là hệ thống mạng cụ thể
và mạng máy tính
- Không có chủ sở hữu
- Có chủ sở hữu là một đơn vị, cơ quan, …
2. Một số dịch vụ trên Internet
 Tổ chức và khai thác thông tin trên hệ thống WWW (World, Wide, Web) hay còn gọi là
trình duyệt Web.
 Tìm kiếm thông tin trên Internet:


Máy tìm kiếm: dựa trên các từ khóa cần tìm. Ví dụ máy tìm kiếm google.com.vn
Danh mục thông tin: Để truy cập vào thông tin nào ta chỉ việc nháy chuột chọn thông tin
đó
 Thư điện tử: Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
 Hội thảo trực tuyến.
3. Giảng bài mới:
Năng lực hình
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
thành
Hoạt động 1:Tìm hiểu ứng dụng trên Interner? (15ph)
GV: Mở một số trang Web như: Violet,
3. Một vài ứng dụng khác trên  Năng lực tri
học tiếng anh, Google, … cho HS quan
Internet:
thức, năng lực

sát các ứng dụng trên mạng.
phương pháp, tự
HS: Quan sát.
 Đào tạo qua mạng: Đem đến cho quản lý, hợp tác,
Nêu một số ứng dụng trên Internet?
mọi người cơ hội học “mọi lúc, …
HS: Thảo luận theo bàn trả lời
mọi nơi”
GV: Đào tạo qua mạng có nghĩa là nhiều
người học cùng một kiến thức nhưng có
thể ở nhiều nơi khác nhau do một người
dạy thông qua mạng Internet.
? Ta có thể học được những môn nào trên
mạng?
 Thương mại điện tử: Trao đổi
HS: Học toán, lí, hóa, ngoại ngữ, giao
mua – bán rất thuận tiện.
tiếp, học vẽ,
GV: Ngày nay người bàn hàng có thể
bán hàng thông qua mạng Internet, giới
thiệu sản phẩm, trò chuyện trực tuyến, …
người mua dễ dàng lựa chọn mặt hàng
mà mình thích để đặt mua và có người
đem đến tận nhà.
- Cho HS quan sát các trang Web



Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kết nối internet (18ph)
GV: Làm thế nào để kết nối được với

4. Làm thế nào để kết nối
Internet?
Internet:
HS: Trả lời
 Cần đăng kí với một nhà cung
GV: Ta có thể kết nối Internet thông qua
cấp dịch vụ Internet (ISP) để
nhà cung cấp dịch vụ Internet
được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền
GV: Để kết nối được Internet, đầu tiên
truy cập Internet. Nhờ Môđem
em cần làm gì?
và một đường kết nối riêng.

 Năng lực tri
thức, năng lực
phương pháp, tự
quản lý,
 Năng lực cấu
hình kết nối


Hoạt động của GV & HS
HS: Cần đăng kí với một nhà cung cấp
dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài 
đặt và cấp quyền truy cập Internet.
GV: Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa
không?
HS: Modem và một đường kết nối riêng
(đường điện thoại, đường truyền thuê

bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi).
GV: Nhờ các thiết bị trên các máy tính
đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được
kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ 
đó kết nối với Internet. Đó cũng chính là
lí do vì sao người ta nói Internet là mạng
của các máy tính.


Năng lực hình
thành
Internet cho các
Nhờ Modem và một đường kết máy tính
nối riêng (đường điện thoại,
đường truyền thuê bao, đường
truyền ADSL, Wi - Fi) các máy
tính được kết nối vào hệ thống
mạng của ISP rồi từ đó kết nối
với Internet  Internet là mạng
của các máy tính.
Nội dung

Một số nhà cung cấp dịch vụ
Internet: VNPT, viễn thông quân
đội Viettel, FPT, NetNam, …
Các đường kết nối giữa hệ thống
mạng của nhà cung cấp gọi là
đường trục Internet, đường trục
này có thể là cáp quang, vệ tinh


GV: Em hãy kể tên một số nhà cung cấp
dịch vụ Internet ở việt nam?
HS: Tập đoàn bưu chính viễn thông việt
nam VNPT, Viettel, tập đoàn FPT, công ti
Netnem thuộc viện công nghệ thông tin.
GV: Đường trục Internet là các đường kết
nối giữa hệ thống mạng của những nhà
cung cấp dịch vụ Internet do các quốc gia
trên thế giới cùng xây dựng.
 Hệ thống các đường trục Internet có
thể là hệ thống cáp quang qua đại
dương hoặc đường kết nối viễn thông
nhờ các vệ tinh.
4. Củng cố: (5ph)
Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu

Em hiểu câu nói
Internet là mạng của
các mạng máy tính?
Dịch vụ internet nào
được nhiều người sử
dụng nhất?

Cấp độ thấp

Cấp độ
cao



5. Dặn dò: (1ph)
 Về làm bài tập 3, 4 SGK trang 18.
 Học thuộc lí thuyết vừa học và đọc thêm bài đọc thêm 1 “Vài nét về sự phát triển của
Internet”.
 Xem tiếp bài 3 phần 1 và 2 để tiết sau học.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................



×