Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp cải thiện chất lượng điện áp trên lưới điện phân phối 35kv tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN ĐỨC THUẬN

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP
TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 35kV TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Kỹ thuật điện
Mã ngành: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRƯƠNG TUẤN ANH

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện
trên cơ sở nghiên cứu về lý thuyết và tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo
khác nhau: Sách, báo, tạp chí chuyên ngành, internet, thư viện các trường, cơ quan...
Dữ liệu nghiên cứu được thu thập thực tế tại Công ty Điện lực Bắc Kạn. Các
số liệu và kết quả tính toán trong luận văn là trung thực; các đánh giá, kiến nghị đưa
ra xuất phát từ thực tiễn, kinh nghiệm và chưa từng được công bố trong bất kỳ một
công trình nào khác.


Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Thuận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC .............................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.............................................................................viii
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................3
5. Tên và bố cục của đề tài.................................................................................................3
CHƯƠNG 1. LƯỚI ĐIỆN TỈNH BẮC KẠN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
LƯỚI ĐIỆN 35 KV ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ BẮC KẠN.............................................4
1.1. Công ty điện lực Bắc Kạn ...........................................................................................4
1.1.1. Sơ đồ tổ chức của công ty điện lực Bắc Kạn .......................................................4
1.1.2. Khối lượng quản lý vận hành của công ty điện lực Bắc Kạn ..............................4
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty điện lực Bắc Kạn .........................5
1.1.4. Các loại hình dịch vụ của công ty điện lực Bắc Kạn ...........................................5
1.2. Hiện trạng lưới điện tỉnh Bắc Kạn ..............................................................................6

1.2.1. Hiện trạng nguồn điện..........................................................................................6
1.2.2. Hiện trang lưới điện .............................................................................................6
1.3. Giới thiệu về điện lực thành phố Bắc Kạn..................................................................8
1.3.1. Chức năng của điện lực thành phố Bắc Kạn........................................................8
1.3.2. Nhiệm vụ của điện lực thành phố Bắc Kạn .........................................................9
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ các vị trí trong điện lực thành phố Bắc Kạn .................9
1.4. Hiện trạng lưới điện phân phối trung áp thành phố Bắc Kạn ...................................12
1.4.1. Khối lượng quản lý đường dây và trạm biến áp ................................................12
1.4.2. Xuất tuyết đường dây ĐDK 372 ........................................................................14
1.4.3. Xuất tuyết đường dây ĐDK 373 ........................................................................17
1.4.4. Xuất tuyết đường dây ĐDK 374 ........................................................................20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP TRÊN LƯỚI PHÂN PHỐI .................................................23
2.1. Một số chỉ tiêu cơ bản về đảm bảo chất lượng điện áp.............................................23
2.1.1. Dao động điện áp ...............................................................................................23
2.1.2. Độ lệch điện áp ..................................................................................................24
2.1.3. Quy định về chất lượng điện áp .........................................................................31
2.1.4. Một số quy định khác về chất lượng điện áp .....................................................32
2.2. Một số phương pháp đánh giá chất lượng điện.........................................................33
2.2.1. Đánh giá chất lượng điện theo mô hình xác xuất thống kê................................33
2.2.2. Đánh giá chất lượng điện theo độ lệch điện áp..................................................35
2.2.3. Đánh giá chất lượng điện theo tiêu chuẩn đối xứng ..........................................36
2.2.4. Đánh giá chất lượng điện theo tiêu chuẩn tích phân điện áp .............................38
2.2.5. Đánh giá chất lượng điện theo tương quan giữa công suất và điện áp ..............39

2.2.6. Đánh giá chất lượng điện theo độ không sin của điện áp ..................................40
Chương 3. TỔNG QUAN VỀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRONG LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI ............................................................................................................42
3.1. Khái niệm chung .......................................................................................................42
3.1.1. Công suất phản kháng (CSPK) ..........................................................................42
3.1.2. Ý nghĩa của việc bù CSPK trong lưới phân phối...............................................43
3.2. Các thiết bị tiêu thụ và nguồn phát CSPK ................................................................44
3.2.1. Các thiết bị tiêu thụ công suất phản kháng ........................................................44
3.2.2. Các nguồn phát công suất phản kháng trên lưới điện ........................................45
3.3. Các tiêu chí bù công suất phản kháng trên lưới phân phối .......................................50
3.3.1. Tiêu chí kỹ thuật ................................................................................................50
3.3.2. Tiêu chí kinh tế ..................................................................................................54
3.3.3. Kết luận..............................................................................................................56
3.4. Một số phương pháp tính toán bù công suất phản kháng trên lưới phân phối..........56
3.4.1. Xác định dung lượng bù CSPK để nâng cao hệ số công suất cosφ ...................57
3.4.2. Tính bù CSPK theo điều kiện cực tiểu tổn thất công suất .................................57
3.4.3. Bù công suất phản kháng theo điều kiện điều chỉnh điện áp .............................60
3.4.4. Lựa chọn dung lượng bù theo quan điểm kinh tế ..............................................71
3.4.5. Phương pháp tính toán lựa chọn công suất và vị trí bù tối ưu trong mạng
điện phân phối..............................................................................................................77
3.4.6. Kết luận..............................................................................................................85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 4. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT TÍNH TOÁN BÙ CÔNG
SUẤT PHẢN KHÁNG CHO LƯỚI ĐIỆN THÀNH PHỐ BẮC KẠN .........................86
4.1. Giới thiệu về phần mềm PSS/ADEPT ......................................................................86
4.2. Tính toán trào lưu công suất bằng phần mềm PSS/ADEPT .....................................87

4.2.1. Cài đặt đặt các thông số cơ bản của lưới điện....................................................88
4.2.2. Lập sơ đồ và nhập các thông số của các phần tử trên sơ đồ ..............................88
4.2.3. Tính toán trào lưu công suất ..............................................................................89
4.3. Tính toán tối ưu hóa vị trị bù bằng chương trình PSS/ADEPT ................................89
4.3.1. Cơ sở lý thuyết tính toán bù tối ưu theo phương pháp phân tích động theo
dòng tiền tệ...................................................................................................................89
4.3.2. Thiết kế sơ đồ tính toán trên phần mềm PSS/ADEPT.......................................92
4.4. Xác định dung lượng và vị trí bù lưới điện thành phố Bắc Kạn ..............................94
4.4.1. Xây dựng đồ thị phụ tải lưới điện thành phố Bắc Kạn ......................................94
4.4.2. Tính toán bù tối ưu thanh cái hạ áp của các máy biến áp 35/0,4kV thành
phố Bắc Kạn.................................................................................................................96
4.4.3. Tính toán bù tối ưu lưới trung áp 35kV thành phố Bắc Kạn ...........................106
4.5. Một số giải pháp nâng cao chất lượng điện áp trong lưới phân phối trung áp
thành phố Bắc Kạn.........................................................................................................109
4.5.1. Các giải pháp về tổ chức quản lý vận hành .....................................................109
4.5.2. Các giải pháp về kỹ thuật.................................................................................111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................114
PHỤ LỤC..........................................................................................................................115

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

LĐPP

Lưới điện phân phối


CLĐA

Chất lượng điện áp

CCĐ

Cung cấp điện

CSPK

Công suất phản kháng

CSTD

Công suất tác dụng

TTĐN

Tổn thất điện năng

MBA

Máy biến áp

PSS/ADEPT

Power System Simulator/Advanced Distribution
Engineering Productivity Tool


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Trạm phân phối xuất tuyến đường dây ĐDK 372. .............................................. 14
Bảng 1.2. Đường dây 35kV xuất tuyến ĐDK 372............................................................... 15
Bảng 1.3. Bảng kê tụ bù vận hàng đường dây ĐDK 372. ................................................... 16
Bảng 1.4. Trạm phân phối xuất tuyến đường dây ĐDK 373. .............................................. 17
Bảng 1.5. Đường dây 35kV xuất tuyến ĐDK 373............................................................... 18
Bảng 1.6. Bảng kê tụ bù vận hàng đường dây ĐDK 373. ................................................... 19
Bảng 1.7. Trạm phân phối xuất tuyến đường dây ĐDK 374. .............................................. 20
Bảng 1.8. Đường dây 35kV xuất tuyến ĐDK 374............................................................... 21
Bảng 2.1. Mức nhấp nháy điện áp ....................................................................................... 32
Bảng 3.1. Điện trở của máy biến áp được quy về phía U = 380 V...................................... 77
Bảng 4.1. Các thông số thiết đặt để tính toán bù kinh tế trong PSS/ADEPT ...................... 98
Bảng 4.2. Các nút thanh cái hạ áp của trạm 35/0,4kV có điện áp nằm dưới giới hạn
cho phép khi tải cực đại trên đường dây 372- E26.1 ...................................... 99
Bảng 4.3. Các nút thanh cái hạ áp của trạm 35/0,4kV có điện áp nằm dưới giới hạn
cho phép khi tải cực đại trên đường dây 373- E26.1 .................................... 100
Bảng 4.4. Các nút thanh cái hạ áp của trạm 35/0,4kV có điện áp nằm dưới giới hạn
cho phép khi tải cực đại trên đường dây 374- E26.1 .................................... 100
Bảng 4.5. Kết quả tính toán phân bố công suất trên đường dây 372, 373, 374- E26.1
trước khi bù ................................................................................................... 101
Bảng 4.6. Vị trí và dung lượng bù cố định ở phía thanh cái hạ áp .................................... 102
Bảng 4.7. Vị trí và dung lượng bù đóng cắt ở phía thanh cái hạ áp .................................. 102
Bảng 4.8. Kết quả tính toán phân bố công suất trên đường dây 372, 373, 374- E26.1
sau khi bù ...................................................................................................... 103

Bảng 4.9. Kết quả bù kinh tế khi phụ tải cực đại lộ đường dây 372 - E26.1..................... 104
Bảng 4.10. Kết quả bù kinh tế khi phụ tải cực đại lộ đường dây 373 - E26.1................... 105
Bảng 4.11. Kết quả bù kinh tế khi phụ tải cực đại lộ đường dây 374 - E26.1................... 105
Bảng 4.12. Vị trí, dung lượng bù cố định và bù đóng cắt ở lưới trung áp 35kV lộ
đường dây 372 - E26.1.................................................................................. 106
Bảng 4.13. Vị trí, dung lượng bù cố định và bù đóng cắt ở lưới trung áp 35kV lộ
đường dây 373 - E26.1.................................................................................. 106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 4.14. Vị trí, dung lượng bù cố định và bù đóng cắt ở lưới trung áp 35kV lộ
đường dây 374 - E26.1.................................................................................. 107
Bảng 4.15. Kết quả bù kinh tế lưới 35kV lộ đường dây 372 - E26.1 ................................ 107
Bảng 4.16. Kết quả bù kinh tế lưới 35kV lộ đường dây 373 - E26.1 ................................ 108
Bảng 4.17. Kết quả bù kinh tế lưới 35kV lộ đường dây 374 - E26.1 ................................ 108

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty điện lực Bắc Kạn................................................................ 4
Hình 1.2. Mô hình quản lý Điện lực thành phố Bắc Kạn. ..................................................... 9
Hình 2.1. Miền chất lượng điện áp ...................................................................................... 25
Hình 2.2. Diễn biến của điện áp trong lưới phân phối......................................................... 28

Hình 2.3. Quan hệ độ lệch điện áp với công suất phụ tải có xét thêm độ không nhạy
của thiết bị điều áp .......................................................................................... 29
Hình 2.4. Đặc tính của đèn sợi đốt....................................................................................... 30
Hình 2.5. Sự phụ thuộc của P, Q vào điện áp. ..................................................................... 31
Hình 2.6. Sơ đồ phân tích các thành phần đối xứng. ........................................................... 36
Hình 3.1. Mạch điện gồm điện trở và điện kháng ............................................................... 42
Hình 3.2. Quan hệ giữa công suất P và Q............................................................................ 42
Hình 3.3. Phân phối dung lượng bù trong mạng hình tia .................................................... 57
Hình 3.4. Phân phối dung lượng bù trong mạng phân nhánh. .............................................. 59
Hình 3.5. Sơ đồ mạng điện dùng máy bù đồng bộ để điều chỉnh điện áp ........................... 60
Hình 3.6. Sơ đồ mạng điện có phân nhánh .......................................................................... 63
Hình 3.7. Sơ đồ mạng điện kín. ........................................................................................... 64
Hình 3.8. Mạng điện có đặt bù tụ điện tại hai trạm biến áp Tb và Tc .................................. 65
Hình 3.9. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện kín bằng tụ điện ......................................... 66
Hình 3.10. Sơ đồ mạng điện 1 phụ tải ................................................................................. 67
Hình 3.11. Sơ đồ mạch tải điện có đặt thiết bị tù................................................................. 71
Hình 3.12. Đồ thi phụ tải phản kháng năm .......................................................................... 73
Hình 3.13. Sơ đồ tính toán dung lượng bù tại nhiều điểm................................................... 74
Hình 3.14. Đường dây chính có phụ tải phân bố đều và tập trung ...................................... 78
Hình 3.15. Đường dây phụ tải tập trung và phân bố đều có một bộ tụ................................ 79
Hình 3.16. Đường dây phụ tải tập trung và phân bố đều có bù 2 bộ tụ ............................... 81
Hình 3.17. Đường dây phụ tải tập trung và phân bố đều có bù 3 bộ tụ ............................... 82
Hình 3.18. Đường dây phụ tải tập trung và phân bố đều có bù 4 bộ tụ ............................... 83
Hình 4.1. Giao diện phần mềm PSS/ADEPT 5.0 ................................................................ 87
Hình 4.2. Thẻ thiết lập thông lưới điện................................................................................ 88
Hình 4.3. Thanh công cụ Diagram....................................................................................... 88
Hình 4.4. Dao diện hiển thị tính trào lưu công suất............................................................. 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Hình 4.5. Thư viện thiết lập thông số đường dây ................................................................ 93
Hình 4.6. Thẻ thiết lập thông số đường dây......................................................................... 93
Hình 4.7. Thẻ thiết lập thông số máy biến áp ...................................................................... 93
Hình 4.8. Đồ thị phụ tải ngày điển hình năm 2018 lộ 372 - E26.1...................................... 94
Hình 4.9. Đồ thị phụ tải ngày điển hình năm 2018 lộ 373 - E26.1...................................... 95
Hình 4.10. Đồ thị phụ tải ngày điển hình năm 2018 lộ 374 - E26.1.................................... 95
Hình 4.11. Thẻ phân loại phụ tải ......................................................................................... 96
Hình 4.12. Thẻ xây dựng đồ thị phụ tải ............................................................................... 96
Hình 4.13. Hộp thoại tùy chọn cho bài toán CAPO ............................................................ 97
Hình 4.14. Hộp thoại thông số thiết đặt để tính toán bù kinh tế .......................................... 97
Hình 4.15. Phương pháp xuất kết quả tính toán phân bố công suất .................................... 98
Hình 4.16. Phương pháp xuất kết quả các nút có điện áp không nằm trong giới hạn
cho phép .......................................................................................................... 99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của phụ tải điện ngày càng tăng cả về quy mô và chất lượng điện,
ngành điện lực vì vậy không những chỉ quan tâm đến phát triển về nguồn điện, xây
dựng hệ thống truyền tải và phân phối điện năng đến các hộ phụ tải mà còn phải
đảm bảo đủ công suất và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của khách hàng. Để giảm
tổn thất điện năng và đảm bảo chất lượng điện áp đến các hộ phụ tải trong quá trình
truyền tải và phân phối điện năng được nhiều tác giả nghiên cứu và thực hiện. Một
trong các nghiên cứu phổ biến là áp dụng biện pháp bù công suất phản kháng cho

lưới điện.
Lưới phân phối trung áp với đặc thù phân bố rộng trong không gian, nhiều cấp
điện áp, chiều dài đường dây lớn, nhiều rẽ nhánh, nhiều chủng loại dây dẫn khác
nhau và tổn thất trên đường dây lớn. Tỉnh Bắc Kạn và hầu hết các tỉnh thành trong
cả nước đều đã quan tâm và áp dụng các biện pháp để giảm tổn thất, trang bị các hệ
thống bù công suất phản kháng nhưng hiệu quả chưa được cao. Do đó hệ số công
suất cosφ có giá trị nhỏ điều này ảnh hưởng rất lớn đến các tham số kinh tế kỹ thuật
của mạng điện như: giảm chất lượng điện áp; tăng tổn thất công suất và tổn thất
điện năng; tăng đốt nóng dây dẫn, tăng tiết diện dây dẫn; hạn chế khả năng truyền
tải công suất tác dụng, không sử dụng hết khả năng của động cơ sơ cấp, giảm chất
lượng điện và tăng giá thành điện năng.
Hiện tại lưới điện trung áp tỉnh Bắc Kạn đã được trang bị hệ thống bù công
suất phản kháng là các tụ bù tĩnh, thiết bị bù không có cơ cấu tự động điều chỉnh
mang lại hệ số công suất cosφ lớn cỡ trên 0,9, điều này cũng dẫn đến những ảnh
hưởng đáng kể như vào giờ thấp điểm có hiện tượng dòng công suất phản kháng
chạy ngược, làm tăng tổn thất và quá áp cục bộ điều này gây hậu quả nghiêm trọng
đến các thiết bị điện. Mặt khác vị trí đặt thiết bị bù thường được chọn sao cho dễ
vận hành chứ không xét đến hiệu quả kinh tế của thiết bị, vì vậy chưa tận dụng được
hiệu quả làm việc của thiết bị, dẫn đến sự lãng phí.
Mặt khác các phụ tải nhạy cảm với chất lượng điện như máy tính, các thiết bị
đo lường, bảo vệ rơle, hệ thống thông tin liên lạc... chất lượng điện năng không đảm
bảo làm cho các thiết bị vận hành với hiệu suất thấp, tuổi thọ suy giảm, tổn thất cao,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ảnh hưởng về kinh tế đối với các hộ sử dụng điện và toàn xã hội. Có rất nhiều yếu
tố ảnh hưởng đến chất lượng điện năng như: tần số, điện áp, sóng hài dòng và áp,
nhấp nháy điện áp, cân bằng pha...

Với các lý do trên, đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp
cải thiện chất lượng điện áp trên lưới điện phân phối 35kV tỉnh Bắc Kạn” là thiết
thực và có ý nghĩa thực tế cao. Nội dung chủ yếu của luận văn là nghiên cứu các
phương pháp bù công suất phản kháng, xác định dung lượng và vị trí bù tối ưu cho
lưới phân phối. Đồng thời luận văn đề xuất sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính
toán dung lượng và vị trí bù cho lưới điện 35kV thành phố Bắc Kạn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu cơ sở lý thuyết về các giải pháp
nâng cao chất lượng điện năng và tập trung chủ yếu và chỉ tiêu chất lượng điện áp
trong khai thác và vận hành kinh tế lưới điện phân phối 35kV.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu các phương pháp bù công suất phản kháng trong lưới điện phân
phối trung áp 35kV.
- Nghiên cứu hiện trạng lưới điện phân phối 35kV tỉnh Bắc Kạn.
- Nghiên cứu các phương pháp nâng cao chất lượng điện áp của lưới điện phân
phối 35kV thành phố Bắc Kạn.
- Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT mô phỏng lưới điện phân phối 35kV
thành phố Bắc Kạn và tính toán các số liệu phục vụ nghiên cứu của đề tài.
- Phân tích hiệu quả của việc trước và sau khi áp dụng các biện pháp cải thiện
chất lượng điện áp trong lưới điện phân phối 35kV thành phố Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn tập trung chủ yếu ở lưới phân phối là các
lộ xuất tuyến đường dây trung áp 35kV của trạm biến áp 110 kV Bắc Kạn E62.1 do
điện lực thành phố Bắc Kạn quản lý.
- Phần mềm sử dụng trong đề tài: PSS/ADEPT.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết: Phân tích đánh giá và hệ thống hóa các công trình
nghiên cứu được công bố thuộc lĩnh vực liên quan: Bài báo, sách tham khảo, tài liệu
hướng dẫn…
- Nghiên cứu thực tiễn: Nghiên cứu thực tế thiết bị, các số liệu kỹ thuật cần
thiết của các lộ đường dây 35kV trạm 110kV E26.1 Bắc Kạn thuộc điện lực thành
phố Bắc Kạn quản lý.
5. Tên và bố cục của đề tài
Tên đề tài: "Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp cải thiện chất
lượng điện áp trên lưới điện phân phối 35kV tỉnh Bắc Kạn"
Chương 1. Lưới điện tỉnh Bắc Kạn và đánh giá hiện trạng lưới điện 35kV điện
lực thành phố Bắc Kạn.
Chương 2. Một số chỉ tiêu cơ bản và phương pháp tính toán chất lượng điện áp
trên lưới điện phân phối.
Chương 3. Tổng quan về bù công suất phản kháng trong lưới điện phân phối.
Chương 4. Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT tính toán bù công suất phản
kháng cho lưới điện phân phối thành phố Bắc Kạn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




CHƯƠNG 1. LƯỚI ĐIỆN TỈNH BẮC KẠN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN
TRẠNG LƯỚI ĐIỆN 35 KV ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ BẮC KẠN
1.1. Công ty điện lực Bắc Kạn
1.1.1. Sơ đồ tổ chức của công ty điện lực Bắc Kạn
Công ty điện lực Bắc Kạn là đơn vị thành viên của tổng công ty điện lực miền

Bắc, tập đoàn điện lực Việt Nam. Tổng số cán bộ công nhân viên 528 người. Sơ đồ
đồ tổ chức công ty điện lực Bắc Kạn như hình 1.1:

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty điện lực Bắc Kạn.
1.1.2. Khối lượng quản lý vận hành của công ty điện lực Bắc Kạn
- Tổng số đường dây các loại: 3.661 km, trong đó:
+ Đường dây trung thế: 1.664 km.
+ Đường dây hạ thế: 1.997 km.
+ Trạm biến áp phân phối: 803 trạm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Tổng số công tơ: 90.897 chiếc.
- 122/122 xã, phường, thị trấn có lưới điện quốc gia, 96,72 % hộ dân được sử
dụng điện.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty điện lực Bắc Kạn
- Quản lý vận hành, kinh doanh bán điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Đầu tư, thiết kế xây dựng và cải tạo, sửa chữa đường dây và trạm biến áp đến
cấp điện áp 35 kV.
- Tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp
điện áp 110 kV.
- Quản lý vận hành lưới điện đến cấp điện áp 35 kV.
- Sửa chữa, thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện.
1.1.4. Các loại hình dịch vụ của công ty điện lực Bắc Kạn
- Dịch vụ cấp điện mới:
+ Dịch vụ cấp điện mới từ lưới hạ áp.
+ Dịch vụ cấp điện mới từ lưới trung áp.
- Dịch vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán điện:

+ Dịch vụ thay đổi công suất sử dụng điện/ thay đổi loại công tơ một pha và
ba pha.
+ Dịch vụ thay đổi vị trí thiết bị đo đếm.
+ Dịch vụ thay đổi mục đích sử dụng điện.
+ Dịch vụ thay đổi định mức sử dụng điện.
+ Dịch vụ thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện.
+ Dịch vụ kiểm tra công tơ, thiết bị đo đếm khác.
+ Dịch vụ chấm dứt hợp đồng mua bán điện.
+ Dịch vụ gia hạn hợp đồng mua bán điện.
+ Dịch vụ cấp điện trở lại khi khách hàng đã tạm ngừng sử dụng điện.
+ Dịch vụ thay đổi thông tin đã đăng ký.
+ Dịch vụ thay đổi hình thức thanh toán tiền điện.
+ Dịch vụ báo mất điện.
- Các dịch vụ hỗ trợ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




+ Dịch vụ tra cứu thông tin.
+ Dịch vụ tư vấn sử dụng điện.
+ Dịch vụ tư vấn xây dựng, bảo trì, bảo dưỡng vận hành.
+ Dịch vụ giải đáp kiến nghị khách hàng.
1.2. Hiện trạng lưới điện tỉnh Bắc Kạn
1.2.1. Hiện trạng nguồn điện
Hiện tại, tỉnh Bắc kạn được cấp điện từ các nguồn:
- Nguồn điện 110kV cấp từ trạm biến áp 220kV Cao Bằng qua đường dây
171-E26.1 Bắc Kạn - 171 E16.2 Cao Bằng.
- Nguồn điện 110kV cấp từ trạm biến áp 220kV Phú Lương Thái Nguyên qua
đường dây 173E26.1 Bắc Kạn - 172E6.6 Phú lương.

- Nguồn điện 35kV cấp từ Thái Nguyên qua mạch vòng đường dây 373 Thái
Nguyên - Bắc Kạn (Điểm đo đếm 104 tại huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn)
- Nguồn điện 35kV cấp từ Lạng Sơn qua mạch vòng đường dây 373 Lạng Sơn
- Bắc Kạn (Điểm đo đếm mạch vòng Lạng Sơn - Bắc Kạn tại huyện Na Rì)
- Ngoài ra trên đại bàn tỉnh còn có nhà máy thuỷ điện: Thuỷ điện Tà Làng,
Thuỷ điện Thượng Ân, Thuỷ điện Nặm Cắt các nhà máy phát lên lưới 35kV.
1.2.2. Hiện trang lưới điện
1.2.2.1. Lưới điện 110kV
- Lộ đường dây 171-E26.1 Bắc Kạn - 171 E16.2 Cao Bằng - sử dụng dây dẫn
AC 185/29 có tổng chiều dài 34,7km.
- Lộ đường dây 172 E26.1 Bắc Kạn - 171E26.2 Chợ Đồn sử dụng dây dẫn AC
185/29 có tổng chiều dài 38,75km
- Lộ đường dây 173E26.1 Bắc Kạn - 172E6.6 Phú Lương - sử dụng dây dẫn
AC 185/29 có tổng chiều dài 61,233km
1.2.2.2. Lưới điện trung thế
1. Trạm biến áp 110kV-E26.1 Bắc Kạn
Trạm biến áp 110kV Bắc Kạn đặt tại Thành phố Bắc Kạn với công suất
1x25MVA -110/35/10kV và 1x25MVA-110/35/22kV với các xuất tuyến ngăn lộ
đường dây:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Lộ đường dây 371 cấp điện cho phụ tải toàn huyện Pác Nặm, huyện Ngân
Sơn, phần lớn phụ tải các xã của huyện Ba Bể và một số xã của huyện Bạch Thông .
Lộ liên kết cấp điện với lộ 371 trạm 110 kV Chợ Đồn, liên hệ mạch vòng với lộ
373, 376, 378 trạm 110 kV Bắc Kạn với tổng chiều dài đường dây 712,5 km gồm
484TBA với tổng công suất đặt là 43197kVA
- Lộ đường dây 372 cấp điện cho phụ tải một phần cho khu vực thành phố Bắc

Kạn và một phần cho huyện Bạch Thông. Lộ liên kết cấp điện với lộ 371 trạm 110
kV Chợ Đồn và liên kết với lưới điện thuỷ điện Nặm Cắt với tổng chiều dài đường
dây 50,8km gồm 27TBA với tổng công suất đặt là 2680kVA
- Lộ đường dây 373 cấp điện cho phụ tải một phần phần cho khu vực thành
phố Bắc Kạn và cho toàn huyện Chợ Mới, huyện Na Rì với tổng chiều dài đường
dây 520km gồm 301TBA với tổng công suất đặt là 34068kVA
- Lộ đường dây 374 cấp điện cho phụ tải một phần phần cho khu vực thành
phố Bắc Kạn và cho toàn huyện Chợ Mới với tổng chiều dài đường dây 49,28km
gồm 22TBA với tổng công suất đặt là 10090 kVA
- Lộ đường dây 376 cấp điện cho phụ tải một phần phần cho khu vực huyện
Bạch Thông với tổng chiều dài đường dây 8,8km.
- Lộ đường dây 378 cấp điện cho phụ tải một phần huyện Bạch Thông với
tổng chiều dài đường dây 4km với tổng công suất đặt là 250kVA
- Lộ đường dây 471 cấp điện cho khu vực thành phố Bắc Kạn với tổng chiều
dài đường dây 10,51km gồm 22TBA với tổng công suất đặt là 10040kVA
- Lộ đường dây 472 cấp điện cho phụ tải khu vực thành phố Bắc Kạn với tổng
chiều dài đường dây 20,4km gồm 57TBA với tổng công suất đặt là 13447kVA
- Lộ đường dây 474 cấp điện cho phụ tải khu vực thành phố Bắc Kạn với tổng
chiều dài đường dây 24,33km gồm 59TBA với tổng công suất đặt là 12905kVA
2. Trạm biến áp 110kV - E26.2 Chợ Đồn
Trạm biến áp 110kV Chợ Đồn

đặt tại huyện Chợ Đồn với công suất

1x25MVA -110/35/22kV với các xuất tuyến ngăn lộ đường dây:
- Lộ đường dây 371 cấp điện cho phụ tải khu vực huyện Chợ Đồn với tổng
chiều dài đường dây 125km gồm 79TBA với tổng công suất đặt là 9809kVA

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





- Lộ đường dây 373 cấp điện cho phụ tải khu vực Nam Cường, huyện Chợ
Đồn với tổng chiều dài đường dây 96,266km gồm 46TBA với tổng công suất đặt là
10282kVA
- Lộ đường dây 375 cấp điện cho phụ tải khu vực Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn
với tổng chiều dài đường dây 57,266km gồm 42TBA với tổng công suất đặt là
19267,5kVA
- Lộ đường dây 377 cấp điện cho phụ tải khu vực Bản Thi, huyện Chợ Đồn
với tổng chiều dài đường dây 41,734km gồm 17TBA với tổng công suất đặt là
1451,5kVA
- Lộ đường dây 379 cấp điện cho phụ tải khu công nghiệp Bản Thi, huyện Chợ
Đồn với tổng chiều dài đường dây 30,491km gồm 6TBA với tổng công suất đặt là
3031,5kVA.
Với khối lượng đường dây 35kV và các trạm biến áp hạ áp 35kV/0,4kV toàn
điện lực tỉnh Bắc Kạn nhiều. Do thời gian nghiên cứu có hạn, trong khuôn khổ nội
dung nghiên cứu của luận văn, tác giả chủ yếú nghiên cứu cụ thể vào lưới điện
35kV thành phố Bắc Kạn như: đánh giá hiện trạng của lưới điện, đề xuất phương
pháp tính toán và một số giải pháp nâng cao chất lượng điện áp 35kV thành phố
Bắc Kạn.
1.3. Giới thiệu về điện lực thành phố Bắc Kạn
Điện lực thành phố Bắc Kạn trực thuộc sự quản lý của Công ty điện lực Bắc
Kạn. Tổng số cán bộ công nhân viên gồm 99 người. Mô hình quản lý Điện lực
thành phố Bắc Kạn như hình 1.2.
1.3.1. Chức năng của điện lực thành phố Bắc Kạn
- Tham mưu cho ban giám đốc Công ty và chính quyền địa phương trong công
tác quy hoạch, phát triển lưới điện, an toàn hành lang lưới điện, chăm sóc, dịch vụ
và phát triển khách hàng trên địa bàn quản lý.
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chăm sóc, dịch vụ và phát triển

khách hàng trên địa bàn quản lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.2. Nhiệm vụ của điện lực thành phố Bắc Kạn
- Kinh doanh bán điện trên địa bàn được giao quản lý theo quy định của pháp
luật và các quy chế quản lý nội bộ của EVN, EVNNPC, Công ty và Điện lực;
- Quản lý vận hành, sửa chữa, thí nghiệm hệ thống lưới điện phân phố tại địa
bàn được giao quản lý theo quy định của pháp luật và các quy chế quản lý nội bộ
của EVN, EVNNPC, Công ty và Điện lực;
- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn khách hàng về tiết kiệm điện, an toàn sử
dụng điện, hành lang lưới điện và các loại hình dịch vụ, chăm sóc khách hàng;
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

PHÒNG
KẾ
HOẠCH
KỸ
THUẬT
AN
TOÀN

PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH


TỔ
TRỰC
VẬN
HÀNH

ĐỘI
QUẢN

ĐƯỜNG
DÂY
VÀ TBA

ĐỘI
QUẢN

TỔNG
HỢP 1

ĐỘI
QUẢN

TỔNG
HỢP 2

TỔ QUẢN

TRUNG
THẾ 01

TỔ QUẢN


TRUNG
THẾ 02

TỔ QUẢN
LÝ HẠ
THẾ 01

TỔ QUẢN
LÝ HẠ
THẾ 02

TỔ
KIỂM
TRA
GIÁM
SÁT
MBĐ

PHÒNG
KINH
DOANH

BỘ PHẬN
NGHIỆP
VỤ

PHÒNG
TỔNG
HỢP


TỔ GIAO
DỊCH
KHÁCH
HÀNG

Hình 1.2. Mô hình quản lý Điện lực thành phố Bắc Kạn.
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ các vị trí trong điện lực thành phố Bắc Kạn
1.3.3.1. Giám đốc Điện lực
1. Chức năng
- Tham mưu với Giám đốc Công ty về công tác xây dựng kế hoạch đầu tư
phát triển, sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên lưới điện trên địa bàn được giao
quản lý.
- Tổ chức và quản lý, điều hành bộ máy Điện lực phù hợp với thực tế và có
hiệu quả, đảm bảo thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Phối hợp tốt với các phòng ban chức năng của Công ty trong quá trình thực
hiện công việc.
2. Nhiệm vụ
- Tổ chức và sắp xếp lao động trong Điện lực, quản lý và điều hành Điện lực
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công
ty về mọi vấn đề trong Điện lực.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi mệnh lệnh sản xuất, phương thức vận hành của
Công ty; chỉ đạo của các phòng ban chức năng Điện lực trong việc thực hiện nhiệm
vụ Giám đốc Công ty giao.
1.3.3.2. Phó Giám đốc kỹ thuật

- Giúp việc cho Giám đốc trong công tác vận hành lưới điện, kỹ thuật, an toàn
bảo hộ lao động, kế hoạch vật tư.
- Trực tiếp phụ trách phòng Kế hoạch-Kỹ thuật-An toàn và Tổ Trực vận hành
của Điện lực.
- Tổ chức triển khai, quản lý việc thực hiện kế hoạch trong toàn Điện lực.
- Theo dõi tình hình hoạt động sản xuất hàng ngày để đề xuất các biện pháp kỹ
thuật cần thiết trong vận hành và sửa chữa.
- Chỉ đạo xây dựng các chương trình giảm tổn thất cho các đường dây, các
TBA thuộc địa bàn Điện lực quản lý.
1.3.3.3. Phó Giám đốc kinh doanh
- Giúp việc cho Giám đốc trong công tác kinh doanh điện năng, dịch vụ khách
hàng trên địa bàn quản lý, công tác văn hoá doanh nghiệp, 5S.
- Trực tiếp phụ trách phòng Kinh doanh và Tổ Kiểm tra giám sát MBĐ của
Điện lực.
- Theo dõi các mặt hoạt động trong công tác kinh doanh điện năng, đề xuất các
biện pháp phù hợp để hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh được giao.
- Chỉ đạo xây dựng các chương trình giảm tổn thất cho các đường dây, các
TBA thuộc địa bàn Điện lực quản lý thuộc lĩnh vực kinh doanh.
1.3.3.4. Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - An toàn
Thực hiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, quản lý kỹ thuật, an
toàn-vệ sinh lao động, quản lý vật tư, lập phương án kỹ thuật và dự toán các công


trình xử lý sự cố do thiên tai, SCL, SCTX, các phương án giảm tổn thất Quý, năm
của Điện lực …
1.3.3.5. Tổ trực vận hành
1. Chức năng
- Tham mưu cho Ban giám đốc trong việc điều hành, vận hành lưới điện an
toàn, ổn định, kinh tế và khoa học.
- Thực hiện nhiệm vụ trực ca vận hành các thiết bị điện thuộc phạm vi quản lý

của Điện lực theo lệnh của Công ty, theo quy trình điều độ, quy trình vận hành và
quy định phân cấp của Công ty.
2. Nhiệm vụ
- Chấp hành lệnh chỉ huy của Điều độ Công ty trong việc: Vận hành lưới điện;
xử lý sự cố hoặc chỉ huy sự cố…
- Là đầu mối duy nhất tại Điện lực thực hiện việc giao, nhận đường dây và
thiết bị điện với Điều độ Công ty.
- Thực hiện các phương thức vận hành đã được phê duyệt.
- Chỉ huy vận hành lưới điện theo phạm vi quản lý của Điện lực.
1.3.3.6. Tổ kiểm tra giám sát mua bán điện
1. Chức năng
Tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc trong công tác kiểm tra việc thực hiện
mua, bán điện tại Điện lực.
2. Nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kiểm tra giám sát mua
bán điện, theo dõi và trực tiếp tham gia công tác ghi chỉ số công tơ, kiểm tra giám
sát sử dụng điện của khách hàng định kỳ hoặc bất thường; đầu mối theo dõi, đề xuất
xử lý các trường hợp vi phạm sử dụng điện theo quy định của hợp đồng, theo quy
định của pháp luật.
1.3.3.7. Phòng Kinh doanh
Tham mưu cho Giám đốc và thực hiện công tác kinh doanh điện năng, dịch vụ
khách hàng của Điện lực theo đúng quy trình kinh doanh của EVN đã ban hành.


1.3.3.8. Phòng Tổng hợp
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc và thực hiện quản lý, chỉ đạo, điều hành
và thực hiện các lĩnh vực công tác: tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, đào tạo tại
chỗ, thi đua khen thưởng, thanh tra, bảo vệ, công tác y tế, văn hoá doanh nghiệp.
1.3.3.9. Đội quản lý đường dây và TBA
Chức năng, nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ quản lý vận hành, sửa chữa đường

dây trung thế và TBA, quản lý khách hàng chuyên dùng; trực sửa chữa và thao tác
đóng cắt trên lưới điện thuộc địa bàn thành phố Bắc Kạn.
1.3.3.10. Đội quản lý tổng hợp 1
Thực hiện công tác quản lý vận hành, kinh doanh bán điện lưới điện hạ thế
trên địa bàn quản lý (địa bàn Thành phố Bắc Kạn, 04 xã thuộc huyện Bạch Thông:
Mỹ Thanh, Đôn Phong, Quang Thuận, Dương Phong và 01 xã thuộc huyện Chợ
Mới: Tân Sơn).
1.3.3.11. Đội quản lý tổng hợp 2
Thực hiện QLVH lưới điện trung, hạ thế, kinh doanh bán điện lưới điện hạ thế
trên địa bàn quản lý (địa bàn huyện Bạch Thông trước sáp nhập).
1.4. Hiện trạng lưới điện phân phối trung áp thành phố Bắc Kạn
1.4.1. Khối lượng quản lý đường dây và trạm biến áp
1.4.1.1. Các lộ đường dây từ trạm biến áp 110kV-E26.1 Bắc Kạn
Trình bày trong mục 1.2.2.2
1.4.1.2. Các trạm biến áp trung áp thành phố Bắc Kạn
- Tổng số trạm biến áp 35/0,4kV và 22/0,4kV: 142 trạm; Tổng dung lượng các
trạm biến áp: 25.544,5 kVA;
- Tổng số trạm biến áp vận hành non tải (<30%): 13 trạm; Tổng dung lượng
các trạm vận hành non tải: 1.776,5 kVA;
- Tổng số trạm biến áp vận hành từ 30% đến 50%: 17 trạm với tổng dung
lượng: 3.051,5 kVA;
- Tổng số trạm biến áp vận hành từ 50% đến 100%: 66 trạm với tổng dung
lượng: 13.176,5 kVA;


- Tổng số trạm biến áp vận hành quá tải (>100%): 46 trạm với tổng dung
lượng các trạm biến áp vận hành quá tải: 7.540 kVA;
1.4.1.3. Nhận xét
- Tổng số chiều dài đường dây cấp 22kV và 35kV thành phố Bắc Kạn
quản lý vận hành: 320,9 km (trong đó: đường dây 35kV: 264,2km; đường dây

22kV: 56,7km).
- Phân bố phụ tải tập trung không đồng đều, chưa hợp lý, đường dây trung
áp dài, chủng loại và tiết diện khác nhau, một số trạm biến áp vận hành non tải
(<50% là 30 trạm), nhiều trạm biến áp vận hành quá tải lớn hơn 100% là 46
trạm. Chất lượng điện áp cho các phụ tải chưa đảm bảo, do đó để đảm bảo chất
lượng điện áp tại các hộ phụ tải còn gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý
kỹ thuật và vận hành.
Với khối lượng quản lý vận hành lưới điện và các trạm biến áp của điện lực
thành phố Bắc Kạn nhiều, hai cấp điện áp là 22kV và 35kV. Nên trong nội dung đề
tải chỉ tập chung nghiên cứu, đánh giá hiện trạng lưới điện 35kV với các xuất tuyển
372, 373 và 374 lấy điện từ trạm biến áp 110kV E26.1 thành phố Bắc Kạn. Chi tiết
các lộ đường dây và các trạm biến áp 35kV được trình bày trong các mục sau.


1.4.2. Xuất tuyết đường dây ĐDK 372
1.4.2.1. Trạm phân phối xuất tuyến đường dây ĐDK 372
Bảng 1.1. Trạm phân phối xuất tuyến đường dây ĐDK 372.
TT

TBA

Sđm
(kVA)

Tổ nối
dây

Uđm (kV)
Cao/hạ


UN %

P0

PN

(W)

(W)

i0 %

1 Nà Lừu

100 Y/Yo-0

35/0,4

4,84

270

1116

2,37

2 Nà Kha

100 Y/Yo-0


35/0,4

5,68

268

1294

0,42

3 Nà Thoi

100 Y/Yo-12

35/0,4

5,1

277

1348

0,53

4 Khuổi Cò

75

Y/Yo-0


35/0,4

5,79

268

1312

0,39

5 Tổng Ngay

75

Y/Yo-0

35/0,4

5,68

265

1300

0,40

6 Bản Pè

100 Y/Yo-0


35/0,4

6,09

310,3

1342

3,56

7 Dương Quang

100

Y/Yo-12

35/0,4

6

540

2100

3,5

8 Sông Cầu 4

75


Y/Yo-12

35/0,4

5,7

400

1500

3,5

9 Đôn Phong 1

75

Y/Yo-12

35/0,4

5,45

257

1270

0,59

10 Đôn Phong 2


50

Y/Yo-12

35/0,4

4,0

148

552

0,62

11 Đôn Phong 3

75

Y/Yo-12

35/0,4

5,7

400

1500

3,5


12 Quan Nưa

100

Y/Yo -12

35/0,4

5,6

346

1898

2,61

13 Bản Mún

50

Y/Yo-12

35/0,4

5,8

345

1255


3,0

14 Sông cầu 10

400

Y/Yo -12

35/0,4

4,37

350

15 Nà Pịt

50

Y/Yo-12

35/0,4

5,2

250

980

1,85


16 Đôn Phong 4

75

Y/Yo-12

35/0,4

5,59

250

980

1,85

17 Bản Giềng

50

Y/Yo-12

35/0,4

5,2

250

980


1,85

18 Nà Thoi 1

50

Y/Yo-12

35/0,4

5,2

250

980

1,85

19 Bản chịt

50

Y/Yo-12

35/0,4

5,2

250


980

1,85

20 Nà Lồm

50

Y/Yo-12

35/0,4

4,0

148

552

0,62

21 Khuổi Thốc

50

Y/Yo-12

35/0,4

5,2


250

980

1,85

22 Bản Pè 2

50

Y/Yo-12

35/0,4

4,0

148

552

0,62

23 Nội Trú

100

Y/Yo-12

35/0.4


5,3

345

1957

1,9

24 TBA NMTĐ Nặm Cắt
Cty CP Đóng tàu Phương
25
Đông
26 Hồ chứa nước Nặm Cắt

100

Y/Yo-12

35/0.4

5,3

345

1957

1,9

250


Y/Yo - 12

35/0,4

4,48

798

3246

1,69

180

Y/Yo - 12

35/0,4

4,66

295

1937

0,2

27 Khuổi Kén

250


Y/Yo - 12

35/0,4

4,48

798

3246

1,69

28 Tự dùng

100

Y/Yo-12

35/0.4

5,3

345

1957

1,9

1737,3 0,62



1.4.2.2. Đường dây 35kV xuất tuyến ĐDK 372
Bảng 1.2. Đường dây 35kV xuất tuyến ĐDK 372.
STT

Tên đường dây

C.dài (km)

Loại dây

1

Đường trục Bắc Kạn - Đo đếm 102A-3

22,97

AC-120

2

Nhánh rẽ TBA Nà Lừu VT43

0,04

AC - 50

3

Nhánh rẽ TBA Nà Kha VT53R3


0,32

AC - 50

4

Nhánh rẽ TBA Nà Thoi VT58

0,06

AC - 50

5

Nhánh rẽ TBA Khuổi Cò VT78R1

0,11

AC - 50

6

Nhánh rẽ TBA Tổng Ngay VT91

0,08

AC - 50

7


Nhánh rẽ TBA Bản Pè VT102R2

0,13

AC - 50

8

Nhánh rẽ TBA UBND xã Dương Quang VT15R3

0,32

AC - 50

9

Nhánh rẽ TBA Sông Cầu 4 VT 35 BK - CĐồn

0,093

AC - 50

10

Nhánh rẽ TBA Đôn Phong 1 VT 35 Đôn fong +3

0,11

AC - 50


11

Nhánh rẽ TBA Đôn Phong 2 VT 35 Đôn fong+7

1,035

AC - 50

12

Nhánh rẽ TBA Đôn Phong 3 VT 30 -372+ R65

8,812

AC - 70

13

Nhánh rẽ TBA Quan Nưa VT 13 nhánh Đ. Phong

0,02

AC - 50

2,082

AC - 50

0,050


AC - 50

14
15

Nhánh rẽ TBA Bản Mún VT 81đoạn B. Kạn - B.
Lũng CDt
Nhánh rẽ TBA Nà Pịt VT 81đoạn B. Kạn - B. Lũng
CDt

16

Nhánh rẽ TBA Sông cầu 10 VT 27R2 nội trú + 3

0,228

AC - 50

17

Nhánh rẽ TBA Đôn Phong 4

0,07

AC - 50

18

Nhánh rẽ TBA Bản Giềng


0,09

AC - 50

19

Nhánh rẽ TBA Nà Thoi 1

1,30

AC - 50

20

Nhánh rẽ TBA Khuổi Thuộc

0,20

AC - 50

21

Nhánh rẽ TBA Nà Lầm

4,26

AC - 50

22


Nhánh rẽ TBA Bản Chịt

2,767

AC - 50

23

Nhánh rẽ TBA Bản Pé 2

0,381

AC - 50

24

Nhánh rẽ TBA Nội trú VT27R2

0,3

AC - 50

25

Nhánh rẽ Thủy Điện Nặm Cắt

4,264

AC - 70


26

Nhánh rẽ TBA Cty CP Đóng tàu Phương Đông

0,04

AC - 50

27

Nhánh rẽ TBA Hồ chứa nước Nặm Cắt

0,6000

AC - 70

28

Nhánh rẽ TBA Khuổi Kén

0,1500

AC - 50


×