Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu lựa chọn giải pháp điều khiển xa cho các trạm biến áp 110 kV không người trực tại Công ty điện lực Bắc Kạn (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

NGUYỄN ĐỨC THÁI

NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN XA
CHO CÁC TRẠM BIẾN ÁP 110 kV KHÔNG NGƯỜI TRỰC
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC KẠN

Ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã ngành: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HIỀN TRUNG

Thái Nguyên - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi,
được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham
khảo khác nhau. Qua số liệu thu thập thực tế, tổng hợp tại Công ty Điện lực Bắc Kạn nơi tôi làm việc, không sao chép bất kỳ luận văn nào trước đó và dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Nguyễn Hiền Trung - giảng viên trường Đại học Kỹ thuật Công
nghiệp – Đại học Thái Nguyên.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến
nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm làm việc trong công ty Điện lực Bắc


Kạn; kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước
khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội Đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ
thuật”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Thái

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu chương trình cao học kỹ thuật điện của
trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, đã giúp tác giả nhận thức sâu sắc về cách thức
nghiên cứu, phương pháp tiếp cận các đối tượng nghiên cứu và lựa chọn đề tài luận
văn tốt nghiệp cao học; đồng thời góp phần nâng cao kiến thức chuyên môn vững
vàng, nâng cao năng lực thực hành, khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của
khoa học, kỹ thuật và kinh tế; có khả năng phát hiện, giải quyết độc lập những vấn đề
thuộc chuyên ngành được đào tạo và phục vụ cho công tác được tốt hơn. Việc thực
hiện nhiều bài tập nhóm trong thời gian học đã giúp tác giả sớm tiếp cận được cách
làm, phương pháp nghiên cứu, tạo tiền đề cho việc độc lập trong nghiên cứu và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
TS. Nguyễn Hiền Trung đã giúp đỡ, hướng dẫn hết sức chu đáo, nhiệt tình
trong quá trình thực hiện để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này;
Các CBCNV trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài và bảo vệ luận văn thạc sĩ;
Các đồng chí lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty Điện lực

Bắc Kạn đã giúp đỡ tác giả thực hiện việc nghiên cứu, thu thập các số liệu để tác giả
hoàn thành luận văn thạc sĩ này; các đồng nghiệp là những người đã hoàn thành
chương trình cao học, đã dành thời gian đọc, đóng góp, chỉnh sửa cho luận văn thạc sĩ
này hoàn thiện tốt hơn;
Bố, Mẹ, Vợ và những người thân trong gia đình, bạn bè của tác giả đã giúp đỡ,
tạo điều kiện về thời gian, động viên tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn này;
Tác giả mong muốn tiếp tục nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ và tạo điều kiện của
Hội đồng Chấm luận văn thạc sĩ, các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và người thân để
bản luận văn này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do thực hiện đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Cấu trúc của luận văn..................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC ĐIỀU ĐỘ VÀ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT CÁC TBA 110 kV KHU VỰC BẮC KẠN ....................................... 4
1.1. Khái quát mô hình chỉ huy điều độ tại Công ty .......................................... 4
1.1.1. Mô hình tổ chức công tác chỉ huy điều độ............................................... 4
1.1.2. Mô hình quản lý Đội QLVH lưới điện cao thế Bắc Kạn ......................... 6
1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật các TBA 110 kV phân phối trên địa bàn........ 6

1.2.1. Hiện trạng TBA 110 kV Bắc Kạn (E26.1) .............................................. 7
1.2.2. Hiện trạng TBA 110 kV Chợ Đồn (E26.2) ............................................ 11
1.2.3. Hiện trạng TBA 110 kV Ngọc Linh ...................................................... 13
1.3. Hiện trạng hạ tầng mạng truyền dẫn ......................................................... 14
1.3.1. Hệ thống mạng LAN, WAN, INTERNET ............................................ 14
1.3.2. Hệ thống mạng cáp quang ..................................................................... 14
1.3.3. Hệ thống thiết bị truyền dẫn .................................................................. 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 14
CHƯƠNG 2: TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN XA VÀ TRẠM BIẾN ÁP KHÔNG
NGƯỜI TRỰC ........................................................................................................ 15
2.1. Mô hình tổ chức ........................................................................................ 15
2.1.1. Xây dựng trung tâm điều khiển- Điều độ Bắc Kạn ............................... 15
2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng Điều độ viên kiêm trưởng kíp......................... 16
2.1.3. Nhiệm vụ chức năng Điều độ viên- nhân viên ...................................... 17
2.1.4. Công tác chuẩn bị nhân lực.................................................................... 17
2.2. Mô hình Đội QLVH lưới điện cao thế Bắc Kạn ....................................... 18
2.3. Mô hình chỉ huy điều độ ........................................................................... 20
2.4. Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................................ 22
2.4.1. Đào tạo đội ngũ trực vận hành TTĐK xa .............................................. 22
2.4.2. Đào tạo vận hành, sửa chữa bảo dưỡng hệ thống SCADA/DMS.......... 22
2.4.3. Thời gian tiến độ đào tạo nhân lực ........................................................ 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.5. Biên soạn hệ thống quy trình, quy định nội bộ để quản lý vận hành TTĐKX
và TBA không người trực ................................................................................ 23
2.5.1. Các quy trình quy định nội quy cần xây dựng ....................................... 23
2.5.2. Thời hạn hoàn thành các quy định, quy trình và phổ biến hướng dẫn cho

CBCNV ............................................................................................................ 24
2.5.3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật trung tâm điều khiển ................................... 24
2.6. Giải pháp phần cứng trung tâm điều khiển ............................................... 25
2.6.1. Yêu cầu chung ....................................................................................... 25
2.6.2 Yêu cầu phần cứng tại trung tâm điều khiển .......................................... 25
2.7. Giải pháp phần mềm ................................................................................. 29
2.7.1. Các đặc tính kỹ thuật yêu cầu ................................................................ 29
2.7.2. Truyền thông và khả năng kết nối ......................................................... 30
2.7.3. Tính bảo mật .......................................................................................... 31
2.7.4. Tính sẵn sàng của hệ thống (System Availability) ................................ 32
2.7.5. Khu vực chuyên trách trong hệ thống .................................................... 32
2.7.6. Yêu cầu về chức năng của hệ thống phần mềm SCADA ...................... 32
2.8. Giải pháp bổ sung thiết bị SCADA và CNTT, sử dụng RTU hiện hữu để bổ
sung tín hiệu SCADA còn thiếu ...................................................................... 37
2.8.1 Giải pháp chung ...................................................................................... 38
2.8.2. Giải pháp kỹ thuật đối với từng TBA trong công ty .............................. 39
2.9. Giải pháp kết nối và thu thập bản ghi sự cố ............................................. 45
2.10. Danh sách dữ liệu SCADA kết nối với TTĐK sau cải tạo nâng cấp ...... 45
2.11. Hiệu chỉnh tín hiệu, Kiểm tra test End to end và Point to Point ............. 46
2.12. Phương án đảm bảo an ninh, PCCC tại TTĐK....................................... 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 47
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG, CẢI TẠO, NÂNG CẤP CÁC TBA 110 kV THÀNH
TBA KHÔNG NGƯỜI TRỰC .............................................................................. 48
3.1. Đề xuất giải pháp ...................................................................................... 48
3.2. Hệ thống truyền dẫn, viễn thông, thiết bị phụ trợ ..................................... 51
3.2.1. Mục tiêu ................................................................................................. 51
3.2.2. Quy mô đầu tư ....................................................................................... 51
3.3. Yêu cầu giải pháp kỹ thuật ....................................................................... 52
3.3.1. Yêu cầu chung ....................................................................................... 52
3.3.2. Tính an toàn, hiệu quả ........................................................................... 53

3.3.3. Độ tin cậy ............................................................................................... 53
3.3.4. Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng .......................................................... 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.4. Thiết kế tổng thể trạm biến áp không người trực ..................................... 54
3.4.1. Sơ đồ kết nối .......................................................................................... 54
3.4.2. Xây dựng hệ thống mạng IP cho các TBA 110 kV ............................... 56
3.4.3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật mạng truyền dẫn cho các TBA 110 kV ...... 56
3.5. Thiết kế nguồn cung cấp ........................................................................... 57
3.6. Thiết kế chi tiết ......................................................................................... 57
3.7. Hệ thống thông tin truyền dẫn cho TTĐK đến A1 ................................... 58
3.8. Tổ chức đào tạo chuyển giao công nghệ .................................................. 58
3.9. Tổng hợp yêu cầu kỹ thuật ....................................................................... 59
3.10. Bản vẽ mô tả quy hoạch lưới điện, sơ đồ kết dây hệ thống thông tin truyền
dẫn .................................................................................................................... 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 65
1. Kết luận ........................................................................................................ 65
2. Kiến nghị...................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 67
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ............................................................................... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EVN

: Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

EVNNPT

: Tổng Công ty truyền tải điện Quốc gia;

EVNNPC

: Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc;

EVNICT

: Trung tâm Viễn thông và Công nghệ thông tin;

PCBK

: Công ty Điện lực Bắc Kạn;

LĐTM

: Lưới điện thông minh;

TTĐK

: Trung tâm điều khiển;

TTĐKX


: Trung tâm điều khiển xa;

TBAKNT

: Trạm biến áp không người trực;

TTLĐ

: Thao tác lưu động;

QLVH

: Quản lý vận hành;

NVVH

: Nhân viên vận hành;

CNTT

: Công nghệ thông tin;

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy;

TBA

: Trạm biến áp;


NMĐ

: Nhà máy điện;

B26

: Phòng Điều độ - Công ty Điện lực Bắc Kạn;

VTDR

: Viễn thông dùng riêng;

CBPT

: Cán bộ phương thức;

ĐĐV

: Điều độ viên;

ĐĐV-TrK

: Điều độ viên – Trưởng kíp;

PTT

: Phiếu thao tác;

TTĐĐ


: Trung tâm điều độ;

ĐQLVH

: Đội QLVH lưới điện cao thế Bắc Kạn;

CNVH

: Chứng nhận vận hành;

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên;

GIS

: Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System);

MAIFI

: Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện phân phối
(Momentary Average Interruption Frequency Index).

SAIDI

: Thời gian mất điện trung bình của lưới điện trung bình của lưới điện
(System Average Interruption Duration Index);

SAIFI


: Số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối (System Average
Interruption Frequency Index)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Nội dung các bảng

Trang

Bảng 1.1
Bảng 1.2

Khoảng cách địa lý giữa các trạm 110kV
Bảng dữ liệu thu thập đến A1 tại trạm 110kV Bắc Kạn

7
7

Bảng 1.3
Bảng 1.4

Thiết bị bảo vệ và đo lường tại trạm 110kV Bắc Kạn
Bảng dữ liệu thu thập đến A1 tại trạm 110kV Chợ Đồn


8
11

Bảng 1.5
Bảng 2.1

Thiết bị bảo vệ và đo lường tại trạm 110kV Chợ Đồn
Danh mục vật tư thiết bị tại trung tâm điều khiển xa

11
28

Bảng 2.2

Các phần mềm bản quyền chính sử dụng tại TTĐKX

36

Bảng 2.3

Thống kê phương thức lấy các tín hiệu cần bổ sung trạm
110kV Bắc Kạn

40

Bảng 2.4

Thống kê phương thức lấy các tín hiệu cần bổ sung trạm
110kV Chợ Đồn

Quy mô đầu tư xây dựng hệ thống thông tin truyền dẫn
cho các TBA 110 kV

44

Bảng 3.2

Danh sách thiết bị hệ thống mạng WAN

57

Bảng 3.3

Tổng hợp yêu cầu kỹ thuật

59

Bảng 3.1

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

52




DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình

Nội dung các hình vẽ, đồ thị


Trang

Hình 1.1
Hình 1.2

Sơ đồ tổ chức điều độ HTĐ
Mô hình phòng Điều độ hiện tại PCBK

4
4

Hình 1.3

Mô hình quản lý Đội QLVH lưới điện cao thế Bắc
Kạn

6

Hình 2.1

Mô hình tổ chức TTĐKX cho Công ty Điện lực Bắc
Kạn

15

Hình 2.2
Hình 2.3

Mô hình tổ chức bố trí thao tác

Mô hình Đội QLVH lưới điện cao thế Bắc Kạn

15
18

Hình 2.4

Mô hình chỉ huy điều độ khi quản lý trạm 110 kV
KNT và trạm truyền thống

20

Hình 2.5

Mô hình giao nhận lưới điện

21

Hình 2.6
Hình 2.7

Mô hình khi chỉ quản lý trạm 110 kV TBAKNT
Sơ đồ khối phần nguồn TTĐKX

22
25

Hình 2.8

Sơ đồ cấu trúc chung TTĐKX


26

Hình 2.9

Sơ đồ cấu trúc kết nối phần cứng tại TTĐKX

27

Hình 3.1
Hình 3.2

Sơ đồ khối phân cấp điều khiển TBAKNT
Sơ đồ hệ thống điều khiển TBA 110 kV

48
55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Ngành điện là một ngành công nghiệp hoạt động mang tính hệ thống và đồng
bộ cao, luôn được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn và là ngành phải luôn đi trước
một bước, có vai trò vô cùng to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước,
góp phần không nhỏ trong việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước góp phần đưa
nước ta sớm trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Điện ngoài việc

phục vụ nhu cầu sản xuất nó còn phục vụ nhu cầu sinh hoạt và nâng cao đời sống của
nhân dân vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, góp phần đảm bảo an sinh xã hội; góp
phần đảm bảo an ninh chính trị, an ninh quốc phòng, an ninh năng lượng, đẩy mạnh
điện khí hóa nông thôn, xây dựng nông thôn mới. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta
luôn luôn quan tâm tập trung đầu tư, chỉ đạo một cách toàn diện đối với hoạt động của
ngành điện. Trải qua hơn 60 năm ngành điện luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ mà đã
Đảng và Nhà nước giao phó, đóng góp xứng đáng vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và
giải phóng đất nước trước đây cũng như công cuộc đổi mới xây dựng đất nước, thực
hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngày nay.
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng được xác định là nhiệm vụ trọng
yếu có vai trò cực kỳ quan trọng đảm bảo an ninh năng lượng, thúc đẩy phát triển tăng
trường kinh tế. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp, các khu đô thị hiện đại, khu
du lịch, hạ tầng giao thông đòi hỏi không ngừng đầu tư mới và cải tạo các TBA và
phát triển mạng lưới truyền tải và phân phối điện rộng khắp. Hiện EVN có khoảng trên
dưới 600 TBA ở các cấp điện áp từ 110-500kV và con số này sẽ còn tăng lên trong
thời gian tới. Trước đây, chức năng điều khiển từ xa, giám sát các TBA chỉ giới hạn ở
khả năng thao tác đơn giản như đóng cắt máy, còn lại các thao tác vận hành khác đều
thực hiện thủ công trên thiết bị. Nghĩa là thiết bị không đồng bộ, không có hệ thống
tích hợp thông tin và xử lý cảnh báo chung đặt ra sự cần thiết phải kịp thời nâng cao
năng lực vận hành bằng các hệ thống điều khiển tích hợp máy tính, nâng cao năng lực
của các vận hành viên về chuyên môn và nghiệp vụ, kỹ năng thao tác xử lý trên máy
tính, giảm chi phí vận hành. Trước đây, ở mỗi TBA lớn (500kV, 220kV và 110 kV)
việc giám sát vận hành đều do con người đảm nhận thực hiện thao tác tại chỗ theo
mệnh lệnh điều độ từ xa. Mô hình vận hành này đã và đang bộc lộ nhiều bất cập và
kém hiệu quả. Giải pháp hiệu quả trong lộ trình phát triển LĐTM là đưa các TBA vào
một hoặc nhiều TTĐKX để dễ dàng theo dõi, quản lý vận hành, phân tích dữ liệu,
chuẩn đoán sự cố, hỏng hóc, điều độ công suất lưới điện truyền tải, phân phối hạn chế
lỗi thao tác do con người gây ra.
TTĐKX đóng vai trò như một hệ thống điều khiển trung tâm điều khiển các
trạm biến áp được thiết kế và lắp đặt theo mô hình không có người điều hành viên trực

vận hành tại trạm. TTĐKX sẽ điều khiển thao tác đóng mở thiết bị điện tại các trung
tâm điều khiển từ xa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




TBAKNT đóng vai trò là các điểm kết nối cơ sở đến các TTĐKX, TBAKNT
được trang bị các thiết bị điều khiển và bảo vệ có tính tự động hóa cao như hệ thống
điều khiển máy tính tự chuẩn đoán, khả năng thao tác đóng mở thiết bị một ngăn lộ
hoặc toàn trạm trên một lệnh duy nhất, các hệ thống giám sát hình ảnh và giám sát an
ninh liên tục, hệ thống quan sát nhiệt cho các thiết bị, cảm biến nhiệt cho đóng mở
chiếu sáng tự dùng. Các TBAKNT và các TTĐKX hình thành một hệ thống vận hành
hệ thống điện tập trung và thống nhất.
Bước đi đột phát trong lộ trình phát triển LĐTM chính là việc xây dựng các
TTĐKX cho các TBA 110 kV, tiếp đến sẽ xây dựng và hoàn thiện các TTĐKX để vận
hành toàn bộ lưới điện truyền tải từ 110 kV đến 500kV bao gồm cả TBA và lưới
truyền tải, hình thành liên kết giữa các TTĐKX với nhau và giữa TTĐKX với trung
tâm điều độ khu vực như điều độ của EVNNPT, các Tổng Công ty Điện lực và Điều
độ miền, Quốc gia (A0, A1, A2, A3).
Thực hiện lộ trình xây dựng LĐTM của EVN và của EVNNPC, việc đâu tư xây
dựng TTĐKX và TBAKNT là nhiệm vụ cấp bách trong giai đoạn hiện tại.
Để từng bước hiện đại hóa lưới điện, nâng cao năng suất và nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh điện. Từng bước áp dụng các ứng dụng CNTT tiên tiến trên thế
giới vào quản lý vận hành và thao tác lưới điện truyền tải phân phối 110 kV từ xa
thông qua hạ tầng viễn thông CNTT trong công tác QLVH hệ thống điện trong
EVNNPC. Đối với EVNNPC do địa bàn quản lý trải dài trên 27 tỉnh thành phía Bắc
với diện tích rộng, địa bàn phức tạp, sự phân bố nguồn điện và phụ tải không đồng đều
giữa các vùng, do đó cần thiết phải xây dựng hệ thống điều khiển giám sát trên lưới
điện của các khu vực trong EVNNPC để giúp cho việc quản lý vận hành thuận lợi,

nâng cao hiệu suất quản lý và vận hành.
PCBK là đơn vị thành viện của EVNNPC, do vậy việc xây dựng đề án xây
dựng TTĐK xa và TBAKNT khu vực Bắc Kạn là cần thiết trong thời điểm hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu lựa chọn giải
pháp điều khiển xa cho các trạm biến áp 110 kV không người trực tại Công ty Điện
lực Bắc Kạn” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài này đặt mục tiêu chính là nghiên cứu lựa chọn giải pháp điều khiển xa
cho các trạm biến áp 110 kV không người trực tại tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Các TBA 110 kV không người trực hiện nay.
- Các Trung tâm điều khiển thao tác từ xa.
- Các TBA 110 kV hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Các quy trình điều độ, quy trình vận hành, giải pháp an ninh PCCC, quy định
xây dựng trung tâm điều khiển và các TBA không người trực hiện hành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết: Phân tích đánh giá và hệ thống hóa các công trình
nghiên cứu được công bố thuộc lĩnh vực liên quan: Bài báo, sách tham khảo, tài liệu
hướng dẫn.
- Nghiên cứu thực tiễn: Nghiên cứu các Rơle hiện hữu và khả năng kết nối.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Hiện trạng mô hình tổ chức Điều độ và hạ tầng kỹ thuật các TBA
110 kV khu vực Bắc Kạn.
Chương 2: Trung tâm điều khiển xa và các TBA không người trực.

Chương 3: Xây dưng, cải tạo, nâng cấp các TBA 110 kV thành TBA không
người trực.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




CHƯƠNG 1
HIỆN TRẠNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC ĐIỀU ĐỘ VÀ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT CÁC TBA 110 kV KHU VỰC BẮC KẠN
1.1. Khái quát mô hình chỉ huy điều độ tại Công ty
1.1.1. Mô hình tổ chức công tác chỉ huy điều độ
Công tác điều độ lưới điện thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được Quy định
tại các thông tư gồm Thông tư quy định Quy trình điều độ hệ thống điện Quốc gia ban
hành ngày 5/11/2014 kèm theo quyết định số 40/2014/TT – BCT [5]; Thông tư quy
định Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia ban hành ngày 15/09/2014 kèm theo
quyết định số 28/2014/TT – BCT [5]; Thông tư quy định Quy trình thao tác hệ thống
điện quốc gia ban hành ngày 28/11/2014 kèm theo quyết định số 44/2014/TT – BCT
[5]. Với sơ đồ tổ chức:
A0

A1

ĐIỀU ĐỘ TỈNH

TBA 1

TBA …


Đường dây,
thiết bị ….

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức điều độ HTĐ
Tại PCBK, phòng Điều độ thực hiện chức năng chỉ huy điều độ lưới điện thuộc
quyền điều khiển, với mô hình tổ chức:
TRƯỞNG PHÒNG

Trực điều độ

Phó phòng, bộ phận phương
thức

Hình 1.2. Mô hình phòng Điều độ hiện tại PCBK
+ Trưởng phòng: 01 người; Phó phòng: 01 người.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




+ Kỹ sư phương thức: 01 người (viết phiếu và duyệt PTT, lập phương thức cắt
điện, tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ lưới điện thuộc quyền điều khiển).
+ Bộ phận trực điều độ: Đi ca theo chế độ 3 ca - 5 kíp, nhiệm vụ chỉ huy điều
độ lưới điện thuộc quyền điều khiển và theo dõi tính toán các chỉ số độ tin cậy lưới
điện.
- Tổng số lao động hiện tại tại phòng Điều độ PCBK: 11 người (01 trưởng
phòng, 01 phó phòng, 08 điều độ viên, 01 học kèm cặp điều độ viên).
- Hiện nay, phòng Điều độ của PCBK phương tiện hỗ trợ công tác điều độ còn
lạc hậu, điều độ viên đến nay chủ yếu vẫn phải dùng điện thoại liên lạc để nắm bắt
thông số vận hành hệ thống điện và ghi chép vào sổ. Khi xảy ra sự cố một trạm điện,

điều độ viên thường chỉ biết được thông tin chi tiết qua phương thức liên hệ trực tiếp
với trực ca TBA qua điện thoại. Để ra những mệnh lệnh điều độ nhằm sớm nhất đưa
hệ thống điện trở lại vận hành an toàn, điều độ viên lại phải gọi điện thoại đến những
TBA, NMĐ khác để nắm thông tin. Việc chậm trễ trong công tác điều độ tiềm ẩn
nhiều nguy cơ gây sự cố lan tràn dẫn đến tan rã hệ thống cũng như việc khôi phục hệ
thống điện sau sự cố kéo dài. Công tác điều độ lưới điện ở cấp điều độ phân phối hàng
chục năm qua gần như không có gì thay đổi. Điều độ viên không giám sát được lưới
điện theo thời gian thực nên chậm trễ trong việc phát hiện các trương hợp mất điện,
phụ thuộc vào trực vận hành các đơn vị hoặc khách hàng thông báo.
- Sau các sự cố lớn việc xác định đúng nguyên nhân để củng cố các yếu điểm,
rút kinh nghiệm vận hành không thực hiện được do thiếu dữ liệu để phân tích.
* Phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra của các cấp điều độ:
- Tuân thủ theo quy định tại thông tư 40/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành
ngày 05/11/2015 và tại công văn 342/EVN-ĐĐQG-KTSX của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam [5].
- Phân cấp quyền điều khiển cụ thể như sau: Các thiết bị từ máy cắt tổng trung
áp và thiết bị đóng cắt đi kèm đến cấp 110 kV thuộc quyền của A1; thiết bị bù, các
thiết bị đóng cắt phía hạ áp của các MBA cấp điện cho khu vực địa phương thuộc
quyền điều khiển của Điều độ lưới điện phân phối.
- Chỉ huy thao tác:
+ Cấp điều độ có quyền điều khiển (A1, Bx) viết phiếu, duyệt phiếu và chỉ huy
thực hiện thao tác khi phải phối hợp thao tác thiết bị tại nhiều trạm điện, nhà máy điện
hoặc trong trường hợp thao tác xa từ cấp điều độ có quyền điều khiển.
+ Đơn vị quản lý vận hành viết phiếu, duyệt phiếu và thực hiện thao tác trong
nội bộ phạm vi 01 trạm điện. Trước khi thực hiện phiếu thao tác phải được cấp điều độ
có quyền điều khiển cho phép.
+ Thực hiện thao tác: Điều độ viên chỉ huy thao tác trên thiết bị thuộc quyền
điều khiển tương ứng với trực ca vận hành các đơn vị QLVH.
- Giao nhận lưới điện:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





+ Đối với các thao tác do A1 lập, phê duyệt và chỉ huy trực tiếp: Giao/nhận
thiết bị qua B26, sau đó B26 giao/nhận với ĐQLVH để bàn giao/tiếp nhận với đơn vị
công tác.
+ Đối với thao tác trong phạm vi nội bộ 01 trạm điện: Sau khi thao tác xong và
làm các biện pháp an toàn cần thiết, việc giao nhận thiết bị với đội công tác do trực
chính TBA thực hiện (có thông báo cho cấp điều độ có quyền điều khiển để nắm thông
tin).
+ Đối với các thao tác do B26 lập, phê duyệt và chỉ huy trực tiếp: Giao/nhận
thiết bị qua trực ban các đơn vị QLVH thiết bị như trực ca TBA 110 kV, các tổ trực
vận hành các Điện lực… để bàn giao/tiếp nhận với đơn vị công tác.
1.1.2. Mô hình quản lý Đội QLVH lưới điện cao thế Bắc Kạn
Thực hiện Quyết định số 3559/QĐ-EVNNPC ngày 23/11/2018 của Tổng Công
ty Điện lực Miền Bắc về việc chuyển giao Chi nhánh lưới điện cao thế Bắc Kạn từ
Công ty lưới điện cao thế Miền Bắc về trực thuộc PCBK, trong đó lao động vận hành
trạm khu vực Bắc Kạn: 29 người.
Hiện trạng bố trí lao động tại các TBA 110 kV từ 9-11 người/trạm.

Khối V. phòng

Tổ đường dây

Trạm truyền thống

Đội QLVH

Hình 1.3. Mô hình quản lý Đội QLVH lưới điện cao thế Bắc Kạn

Tổ chức tại Đội QLVH lưới điện cao thế Bắc Kạn như hình 1.3, gồm Đội
trưởng, đội phó, khối văn phòng; tổ đường dây và các trạm 110 kV.
1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật các TBA 110 kV phân phối trên địa bàn
Các TBA 110 kV khu vực Bắc Kạn do PCBK quản lý gồm 03 TBA: Trong đó
có 02 TBA đang vận hành là TBA 110 kV Bắc Kạn (E26.1), TBA 110 kV Chợ Đồn
(E26.2) và TBA 110 kV Ngọc Linh đang đầu tư xây dựng. Khoảng cách địa lý giữa
các trạm như bảng 1.1.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 1.1. Khoảng cách địa lý giữa các trạm 110kV
Mã trạm

Tên trạm

Bắc Kạn

Ngọc
Linh

Chợ Đồn

E26.1

Bắc Kạn

0


E26.2

Chợ Đồn

37,7 km

0

Ngọc Linh

44,5 km

6,8 km

Ghi chú

0

2019

Nà Phặc

N.rẽ: 1,5km

2020

Cẩm Giàng

B.Kạn-C.Giàng: 3,5km


2021

Thanh Bình

N.rẽ: 1,5km

2023

Na Rì

B.Kạn-N.Rì: 38km

2025

Ba Bể

N.Phặc-B.Bể: 30km

1.2.1. Hiện trạng TBA 110 kV Bắc Kạn (E26.1)
1.2.1.1. Hệ thống SCADA
- Hệ thống thu thập dữ liệu SCADA sử dụng thiết bị IO và RTU560 của hãng
ABB. Hệ thống kết nối tín hiệu với trung tâm điều độ hệ thống điện A1 theo giao thức
IEC60870-5-101.
- Hệ thống SCADA chưa kết nối thu thập tín hiệu các ngăn xuất tuyến trung
thế.
- Kiểm tra các RTU hiện hữu:
+ RTU: ABB.
 Cổng Ethernet: Có 2 cổng Ethernet
 Cổng Serial:

o Cổng 1: Cài đặt giao thức T101 kết nối SCADA đến A1.
o Cổng 2: Dự phòng.
o Cổng 3: Cài đặt giao thức Modbus RTU, kết nối đến các Transducer
hoặc các đồng hồ đa năng.
o Cổng 4: Kết nối đến module IO/DNP. Các module này được sử dụng
để thu thập trạng thái tín hiệu SI, DI và điều khiển các ngăn lộ từ
phía tổng trung áp trở lên.
- Bảng dữ liệu thu thập đến A1:
Bảng 1.2. Bảng dữ liệu thu thập đến A1 tại trạm 110kV Bắc Kạn
STT

Mô tả

Đơn vị

Số lượng

1

Measurement

Tín hiệu

44

2

Single Input

Tín hiệu


72

3

Double Input

Tín hiệu

39

4

Double Output

Tín hiệu

19

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.1.2. Thiết bị bảo vệ và đo lường tại trạm
Bảng 1.3. Thiết bị bảo vệ và đo lường tại trạm 110kV Bắc Kạn
TT

Ngăn
lộ


Loại thiết bị

F90

Mã hiệu

Hãng sản

Khả năng

xuất

kết nối

Tapcon 230

MR

KVGC20201V51GEC

AREVA

RS232

NĐ dầu
1

MBA
T1


NĐ cuộn dây
110 kV

MÁY USSR

NĐ cuộn dây
35kV
NĐ cuộn dây
22kV

2

131

F87

SEL-387-604X13XX5XX

SEL

RS232

F50

SEL-551-006X131X

SEL

RS232


Multimeter

PD561E-9SY

CSQ

F90

VC100-BU

MR

RS232

NĐ dầu
NĐ cuộn dây
3

MBA

110 kV

T2

NĐ cuộn dây

MÁY USSR

35kV

NĐ cuộn dây
22kV
SCHNEIDE
F87
4

5

6

7

172

173

IEC61850

R

7VH6002-0EA20-0AA0/BB SIEMENS

RS485

F50

7SJ6105-5EB01-1FA0

SIEMENS


RS232

Multimeter

PECA300

ARDETEM

Modbus

F21

SEL - 311C - 00324215XX

SEL

RS232

F67

SEL - 351A - 00324515XX

SEL

RS232

PD561E-9SY

CSQ


Multimeter

EMA 96n

Contrel

Modbus

F21

7SA5225-5AB00-OHN0

SIEMENS

RS232

F67

7SJ6221-6EB21-1FE1

SIEMENS

RS232

Multimeter

EMA 96n

Contrel


Modbus

F21

SEL - 311C - 00324215XX

SEL

RS232

132

171

P6431AA6M0048K

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




F67

8

112

9

331


10

371

11

373

SEL - 351A - 00324515XX

SEL

RS233

Elite 440

CEWE

Multimeter

MV2307

Selec

Modbus

F87BB1

không


F87BB2

không

F50

7SJ6221-6EB21-1FE1

Multimeter

Không

F50

SEL-551-006X131X

SEL

RS232

Multimeter

EMA 96n

Contrel

Modbus

F50


7SJ6005-5EA00-0DA0/BB

SIEMENS

RS485

Multimeter

PECA300

ARDETEM

Modbus

F50

7SJ6005-5EA00-0DA0/BB

SIEMENS

RS485

Multimeter

MFM384

SELEC

Không


F50

HBVBBTADNBA1ANN11
G

ABB

IEC61850

Multimeter

PE977

Trung Quốc

Modbus

F81

7RW6000

Siemens

Multimeter

Không có

F50


không có

Multimeter

không có

F50

SEL-551-006X131X

Multimeter

Không

F50

REV615
12

301

13

TUC31

14

TD31

15


312

16

332

17

372

18

374

19

376

20

378

SEL

RS232

7SJ6105-5EB01-1FA0

SIEMENS


RS232

Multimeter

PECA300

ARDETEM

Modbus

F50

7SJ6005-5EA00-0DA0/BB

SIEMENS

RS485

F81

7RW6000-5EA000DA0/BB

SIEMENS

RS485

Multimeter

PECA300


ARDETEM

Modbus

F50

SEL-551-006X131X

SEL

RS232

Multimeter

MFM374

SELEC

Không

F50

SEL-551-006X131X

SEL

RS232

Multimeter


MFM374

SELEC

Không

F50

7SJ8031-5EB90-1FB1/DD LOR
Siemens

IEC61850

Multimeter

MFM384

Không

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

SELEC




F81

P923 0ASM311


AREVA

RS232

Multimeter



F50

không

Multimeter

không

F50

SEL-551-006X131X

SEL

RS232

Multimeter

EMA 96n

Contrel


Modbus

F50

REF610

ABB

Multimeter

emm-4e

F50

REF610

Multimeter

EMM-4E

F50

Không có

Multimeter



F81


Không có

Multimeter

Cơ khí

F50

SPAJ 140C

Multimeter

EMM 4E

21

TUC32

22

TD32

23

431

24

471


25

473

26

TD41

27

TUC41

28

412

29

432

REF615

ABB

IEC61850

30

472


REF615

ABB

IEC61850

31

474

REF615

ABB

IEC61850

32

476

REF615

ABB

IEC61850

33

TD42


REF615

ABB

IEC61850

34

TUC42

không có

ABB

ABB

1.2.1.3. Hệ thống tự dùng xoay chiều (AC)
 Máy biến áp tự dùng:
Sử dụng 02 máy biến áp tự dùng bao gồm: 232x2,5%/0,4 kV-100 kVA và
352x2,5%/0,4 kV-100 kVA
 Nguồn tự dùng xoay chiều 380/220 V
Nguồn tự dùng xoay chiều 380/220 V-AC: Nguồn này được cấp từ 02 máy biến
áp tự dùng 232x2,5%/0,4 kV-100 kVA và 352x2,5%/0,4 kV-100 kVA. Đầu ra 0,4
kV được đưa đến tủ phân phối AC đặt ở phòng điều khiển để cấp điện cho máy bơm,
quạt hút gió, các động cơ làm mát máy biến áp, điều chỉnh điện áp dưới tải của máy
biến áp, động cơ của các bộ truyền động các máy cắt, tủ chỉnh lưu nạp acqui, chiếu
sáng trong nhà điều khiển và ngoài trời v.v... Hệ thống điện tự dùng xoay chiều được
bảo vệ bằng các Aptomat đặt trong tủ xoay chiều.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.1.4. Hệ thống tự dùng một chiều (DC)
Nguồn tự dùng 1 chiều 220 V-DC: Được cấp từ hệ thống ắc quy kiềm, kiểu kín.
Hệ thống ắc quy làm việc theo chế độ nạp và phụ nạp thường xuyên nhờ 2 bộ chỉnh
lưu, bộ chỉnh lưu có dòng điện nạp lớn nhất là 100 A, điện áp nạp 380/220 V, dòng
phụ nạp 50/100 A. Nguồn 1 chiều dùng để cấp điện cho mạch điều khiển, tự động, bảo
vệ và báo tín hiệu, chiếu sáng sự cố, thông tin liên lạc và điều khiển v.v...
1.2.2. Hiện trạng TBA 110 kV Chợ Đồn (E26.2)
1.2.2.1. Hệ thống SCADA
- Hệ thống thu thập dữ liệu SCADA sử dụng thiết bị IO và Gateway TM1703
ACP của hãng SIEMENS. Hệ thống kết nối tín hiệu với trung tâm điều độ hệ thống
điện A1 theo giao thức IEC60870-5-101.
- Hệ thống SCADA chưa kết nối thu thập tín hiệu các ngăn xuất tuyến trung
thế.
- Kiểm tra các RTU hiện hữu:
+ RTU: TM1703 ACP của hãng SIEMENS.
 Cổng Ethernet: Có 2 port Ethernet đang dự phòng.
 Cổng Serial:
o Cổng 1: Cài đặt giao thức T101 kết nối SCADA đến A1.
o Cổng 2: Cài đặt giao thức Modbus RTU, kết nối đến các Transducer
hoặc các đồng hồ đa năng.
- Bảng dữ liệu thu thập đến A1:
Bảng 1.4. Bảng dữ liệu thu thập đến A1 tại trạm 110kV Chợ Đồn
STT

Mô tả


Đơn vị

Số lượng

1

Measurement

Tín hiệu

18

2

Single Input

Tín hiệu

35

3

Double Input

Tín hiệu

19

4


Double Output

Tín hiệu

12

1.2.2.2. Thiết bị bảo vệ và đo lường tại trạm
Bảng 1.5. Thiết bị bảo vệ và đo lường tại trạm 110kV Chợ Đồn
STT

1

Ngăn lộ

MBA T1

Loại thiết bị

Mã hiệu

Khả
Hãng sản xuất năng kết
nối

F90

TAPCON 230

MR


RS232

NĐ dầu

TERMAN

OPM

Không

NĐ cuộn dây
110 kV

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




NĐ cuộn dây
35kV

TERMAN

OPM

Không

TERMAN


OPM

Không

NĐ cuộn dây
22kV

SEL387-

2

131

3

171

4

331

F87

604X13XX6XX

SEL

RS232

F50


SEL551-006X131X

SEL

RS232

F50N trung
tính 22kV

SEL551-006X131X

SEL

RS232

Multimeter

PD561E-9SY

CSQ

Modbus

F21

Không

F67


Không

Multimeter

Không

F50

7SJ6121-5EB22-1FA0

SIEMENS

RS232

Multimeter

PD561E-9SY ( tủ đk
MBA T1)

CSQ

Modbus

Multimeter

MI7140 (Tủ hợp bộ)

ISKRA

Modbus


7SJ6021-5EB205

371

F50

1FA1/CC

SIEMENS

RS232

Multimeter

PD561E-9SY

CSQ

Modbus

7SJ6021-5EB206

373

F50

1FA1/CC

SIEMENS


RS232

Multimeter

METI2500

NEOPIS

Modbus

7SJ6021-5EB207

375

F50

1FA1/CC

SIEMENS

RS232

Multimeter

PD561E-9SY

CSQ

Modbus


7SJ6021-5EB208

377

F50

1FA1/CC

SIEMENS

RS232

Multimeter

RISH 3430

RISH

Modbus

7SJ6021-5EB209

379

10
11

TUC31
TD31


F50

1FA1/CC

SIEMENS

RS232

Multimeter

RISH 3430

RISH

Modbus

F81

7RW6000-5EA001DA0/BB

SIEMENS

RS485

Multimeter

Không

F50


7SJ61

SIEMENS

RS232

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Multimeter

PD561E-9SY

CSQ

Modbus

F50

SEPAM 1000

SCHNEIDER

RJ45

431
12


(Dự
phòng)

471
13

14

15

MERLIN
Multimeter

PM500 ( tủ đk MBA T1)

Không

GERIN
MERLIN

Multimeter

PM710 ( tủ hợp bộ)

GERIN

Modbus

F50


SEPAM 1000

SCHNEIDER

RJ45
Modbus
RJ45

(Dự
phòng)

Multimeter

PM710

MERLIN
GERIN

473

F50

SEPAM 1000

SCHNEIDER

(Dự
phòng)


Multimeter

PM710

GERIN

Modbus

475

F50

SEPAM 1000

SCHNEIDER

RJ45

(Dự
phòng)

Multimeter

Không

F50

Không

Multimeter


Không

F81

Không

Multimeter

Không

16

TD41

17

TUC41

MERLIN

1.2.2.3. Tự dùng AC và DC
 Máy biến áp tự dùng
Sử dụng 01 máy biến áp tự dùng: 352x2,5%/0,4 kV-100 kVA.
 Nguồn tự dùng xoay chiều 380/220 V
Nguồn tự dùng xoay chiều 380/220 VAC: Nguồn này được cấp từ 02 máy biến
áp tự dùng. Đầu ra 0,4 kV được đưa đến tủ phân phối AC đặt ở phòng điều khiển để
cấp điện cho máy bơm, quạt hút gió, các động cơ làm mát máy biến áp, điều chỉnh
điện áp dưới tải của máy biến áp, động cơ của các bộ truyền động các máy cắt, tủ
chỉnh lưu nạp acqui, chiếu sáng trong nhà điều khiển và ngoài trời v.v... Hệ thống điện

tự dùng xoay chiều được bảo vệ bằng các Aptomat đặt trong tủ xoay chiều.
1.2.2.4. Hệ thống tự dùng một chiều (DC)
Nguồn tự dùng 1 chiều 220 VDC: Được cấp từ hệ thống ắc quy kiềm, kiểu kín.
Hệ thống ắc quy làm việc theo chế độ nạp và phụ nạp thường xuyên nhờ 2 bộ chỉnh
lưu, bộ chỉnh lưu có dòng điện nạp lớn nhất là 100 A, điện áp nạp 380/220 V, dòng
phụ nạp 50/100 A. Nguồn 1 chiều dùng để cấp điện cho mạch điều khiển, tự động, bảo
vệ và báo tín hiệu, chiếu sáng sự cố, thông tin liên lạc và điều khiển v.v...
1.2.3. Hiện trạng TBA 110 kV Ngọc Linh
Đây là trạm đang trong quá trình đầu tư xây dựng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3. Hiện trạng hạ tầng mạng truyền dẫn
1.3.1. Hệ thống mạng LAN, WAN, INTERNET
LAN: 09 mạng LAN (mạng kết nối các máy tính trong 1 tòa nhà) gồm 08 điện
lực huyện và thành phố, 01 văn phòng Công ty.
WAN: Hệ thống dùng kết nối, trao đổi số liệu giữa PCBK với NPC và các đơn
vị trong toàn EVN. Được thiết lập qua các đường:
- Dịch vụ qua kênh truyền dẫn của EVNICT.
- Các đường truyền tốc độ cao qua thiết bị truyền dẫn của NPC: OSN SDH
7500; OSN DWDM 6800; Switch POP.
INTERNET: 02 đường độc lập đấu vào mạng LAN của Công ty Điện lực Bắc
Kạn: 01 đường chạy dịch vụ của VDC và 01 của NPC đầu tư kết nối trực tiếp vào
mạng lõi NPC.
1.3.2. Hệ thống mạng cáp quang
Hệ thống cáp quang kết nối các đơn vị trong Công ty Điện lực Bắc Kạn với
tổng số 250 km chia thành các tuyến sau:
- Các tuyến cáp liên tỉnh đi trên đường dây 110 kV: Tuyến cáp Thái Nguyên–

Bắc Kạn là 86 km và Tuyến cáp Bắc Kạn–Cao Bằng là 120 km.
- Các tuyến cáp nội tỉnh đi trên đường dây 35 kV trở xuống: Tuyến cáp quang
nội tỉnh với tổng chiều dài: 192 km.
1.3.3. Hệ thống thiết bị truyền dẫn
Thiết bị mạng:
- Thiết bị truyền dẫn STM 64 OSN SDH 7500 của Huawei: 01 bộ
- Thiết bị ghép kênh đa bước sóng OSN 6800: 01 bộ
- Switch POP Cisco Catalyst 4507R+E (phục vụ SXKD): 01 bộ.
- Switch POP EX 4600-40F-AFO (kết nối TTĐKX): 01 bộ
- Thiết bị kết nối các mạng TBA 110 kV: Switch 24 port EX3400-24T-DC: 06
bộ
- Thiết bị kết nối các mạng nội hạt: Switch Access (Zyxey và H3C) là 19 bộ
- Media Converter: 10 bộ; Switch Cisco 3850: 01 bộ
- Thiết bị kết nối mạng LAN: Swicth Cisco 2900: 08 bộ.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này đã hệ thống hóa hiện trạng mô hình tổ chức công ty Điện lực
Bắc Kạn, hạ tầng kỹ thuật của các TBA 110 kV, hạ tầng mạng truyền dẫn để làm cơ sở
quan trọng cho việc thực hiện nghiên cứu và lựa chọn giải pháp điều khiển xa cho các
trạm biến áp 110 kV tại PCBK trong chương 2 luận văn này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




CHƯƠNG 2
TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN XA VÀ TRẠM BIẾN ÁP KHÔNG NGƯỜI
TRỰC
2.1. Mô hình tổ chức
2.1.1. Xây dựng trung tâm điều khiển- Điều độ Bắc Kạn
Trên cơ sở mô hình tổ chức phòng Điều độ hiện có (đã nêu trong nội dung

1.1.1), xây dựng lại mô hình tổ chức TTĐKX cho Công ty Điện lực Bắc Kạn, theo đó:
TRƯỞNG PHÒNG

Bộ phận: TTĐK – Điều độ

Phó phòng, bộ phận Phương thức,
SCADA/DMS

Hình 2.1. Mô hình tổ chức TTĐKX cho Công ty Điện lực Bắc Kạn
- Thành lập và đưa vào 01 trung tâm điều khiển thuộc Phòng Điều độ các Công
ty Điện lực theo mô hình TTĐK – Điều độ, tên viết tắt là B26:
- Phương án thành lập: TTĐKX được thành lập trên cơ sở phòng Điều độ của
Công ty Điện lực Bắc Kạn, bổ sung thêm chức năng nhiệm vụ, các Điều độ viên phân
phối, trưởng kíp vận hành trực tiếp thực hiện thao tác xa các thiết bị trong TBA và trên
lưới điện phân phối trong phạm vi tỉnh Bắc Kạn thuộc địa bàn quản lý:
- TTĐKX có chức năng nhiệm vụ cụ thể chủ yếu như sau:
+ Giám sát tình trạng vận hành và thực hiện thao tác điều khiển xa tại các
TBAKNT thuộc địa bàn quản lý theo lệnh của cấp điều độc có quyền điều khiển;
+ Chỉ đạo/yêu cầu các tổ thao tác lưu động thực hiện thao tác, công tác;
+ Quản lý vận hành hệ thống SCADA, các máy tính chuyên dụng và các hệ
thống thiêt bị phụ trợ khác liên quan; giám sát tình trạng vận hành và đầu mối phối
hợp xử lý sự cố các thiết bị SCADA, hệ thống VTDR….

Hình 2.2. Mô hình tổ chức bố trí thao tác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Biên chế phòng Điều độ theo mô hình TTĐK–Điều độ: Biên chế 19 người

theo quy định của EVNNPC:
+ Trưởng phòng: 01 người kiêm trưởng TTĐK.
+ Phó phòng: 01 người kiêm phó TTĐK.
+ Kỹ sư phương thức: 02 người (01 phó phòng kiêm CBPT, 01 CBPT viết
phiếu và duyệt PTT, lập phương thức cắt điện).
+ 01 Kỹ sư tính toán: nhiệm vụ tính toán theo dõi chỉnh định va làm việc của rơ
le bảo vệ lưới điện thuộc quyền điều khiển.
+ Kỹ sư SCADA/DMS và VTDR: 05 người đi 3 ca 5 kíp, mỗi ca 1 người chức
năng nhiệm vụ cơ bản là vận hành hệ thống SCADA/DMS, mạng LAN, WAN; các hệ
thống và thiết bị thông tin của trung tâm; các chuẩn truyền số liệu và giao thức truyền
tin; nắm rõ các nguyên lý đo lường và điều khiển. Nắm được hệ thống thiết bị đầu cuối
RTU/Gateway, hệ thống điều khiển, cấu trúc các phần tử cơ bản và nguyên lý hoạt
động; các bước chính trong quá trình lắp đặt, kiểm tra và đưa vào vận hành hệ thống
SCADA/DMS.
+ Số lượng điều độ viên (kiêm trưởng kíp TTĐK): 10 người (điều hành dưới 10
trạm) đi ca vận hành theo chế độ 3 ca 5 kíp, mỗi ca 2 người.
Các chức danh Điều độ viên, CBPT, kỹ sư SCADA, Trưởng kíp TTĐK đều
phải được đào tạo, kiểm tra và cấp chứng nhận vận hành theo quy định tại QĐ số
45/QĐ-ĐTĐL ngày 01/7/2015 của Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy trình kiểm tra
và cấp chứng nhận vận hành cho các chức danh tham gia trực tiếp công tác Điều độ,
vận hành HTĐ Quốc gia.
2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng Điều độ viên kiêm trưởng kíp
Trong vai trò Điều độ viên: sẽ là người phụ trách ca trực, thực hiện nhiệm vụ
quyền hạn theo quy định tại điều 103 Thông tư 40 Quy định QT Điều độ HTĐ Quốc
gia, với các nhiệm vụ cụ thể chủ yếu:
- Chấp hành sự chỉ huy điều độ của Điều độ viên miền trong quá trình chỉ huy
điều độ hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
- Chỉ huy điều độ hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển đảm bảo
cung cấp điện an toàn, tin cậy, đảm bảo chất lượng và kinh tế;
- Chỉ huy thực hiện phương thức đã được duyệt;

- Chỉ huy việc thao tác lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
- Chỉ huy xử lý sự cố và hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình
trạng làm việc bình thường của hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển, hạn
chế đến mức thấp nhất thời gian ngừng cung cấp điện;
- Đối với các thao tác có Điều khiển xa tại TTĐK: Khi thực hiện thao tác theo
kế hoạch sẽ chịu trách nhiệm là người giám sát thao tác; khi có thao tác đột xuất sẽ là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×