Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.03 KB, 42 trang )

PHẦN BÀI TẬP

Ký hiệu trong đề bài: X = 11: Ngày sinh; Y = 02: Tháng sinh nhật của Bạn. A=
25: số thứ tự của Bạn trong lớp. XY = 112 là số tạo bởi X và Y. XY0 = 1120 là số tạo
bởi X, Y và một chữ số 0 viết vào bên tay phải.

I.Tính hiệu quả sử dụng công suất máy móc, thiết bị.
Phòng kế hoạch đưa ra kế hoạch sử dụng một thiết bị gia công cơ khí với thời gian
là 3 tháng đầu tiên đưa vào khai thác. Quy định làm việc : 2 ca/ ngày. Mỗi tháng tính
bình quân 22 ngày. Thời gian dừng thiết bị để khởi động và làm nguội máy mất Y = 2
giờ. Thời gian dừng thiết bị do trục trặc kỹ thuật mất A= 25 giờ. Thời gian dừng thiết
bị do cho chờ đợi bán thành phẩm từ công đoạn công nghệ trước là X = 11 giờ. Chế
độ làm việc của thiết bị được lắp đặt ở chế độ bằng (100- X)% = 89% của chế độ làm
việc bình thường của thiết bị. Tỷ lệ sản phẩm hỏng là: (Y+10)% = 12%. Hãy tính:

a) Hệ số sẵn sàng vận hành của thiết bị?
b) Hệ số năng suất của thiết bị?
c) Hệ số về chất lượng làm việc của thiết bị?
d) Hệ số hiệu quả tòan phần sử dụng thiết bị? ( ký hiệu: OEE- Overall
Equipment Effectiveness ).
Bài làm
Sơ đồ thời gian.

1


Thời gian chế độ
(100-X)% x 22 x 3 x 2 x 8 ( h)

Thời gian dừng kĩ thuật
(A+Y) (h)



Thời gian sẵn sàng

Thời gian dừng
công nghệ X (h)

Thời gian năng suất máy

TG không CL
(Y+10)%

-

Thời gian
chất lượng

Thời gian chế độ của thiết bị là:
Thời gian dừng kỹ thuật của thiết bị là:

-

Thời gian sẵn sàng của thiết bị:

-

Hệ số sẵn sàng làm việc của thiết bị:

-

Thời gian năng suất máy là:


-

Hệ số năng suất của thiết bị:

-

Hệ số chất lượng làm việc cuẩ thiết bị:

-

Hệ số hiệu quả toàn phần sử dụng thiết bị:

2


II. Tính nhu cầu về phương tiện vận tải bán thành phẩm- Tổ chức sản xuất
phụ trợ.
Một bộ phận cơ khí sử dụng xe cầu trục điện để vận chuyển bán thành phẩm sang
bộ phận khác với quãng đường có khoảng cách là (Y x 20) = 40 (mét). Số lượng sản
phẩm cần vận chuyển trong một ngày là (X x 10) = 110 chiếc sản phẩm. Vận tốc xe
cầu trục này là: 20 mét/ phút. Trọng lượng của một sản phẩm là 30 Kg. Biết thời gian
bốc dỡ hàng là A = 25 phút. Chế độ làm việc của Bộ phận này là 2 ca/ 1 ngày và 8h/
1 ca. Thời gian cho sửa chữa phương tiện vận chuyển này mất Y = 2 %.
a) Xác định số phương tiện vận chuyển cần thiết nếu mỗi sản phẩm vận chuyển/1
lần?
b) Xác định số phương tiện vận chuyển cần thiết nếu trọng lượng cho phép vận
chuyển của xe cầu trục là 130 Kg?
Bài làm
a.


Xác định số xe cần để vận chuyển theo điều kiện 1.

-

Số hàng 1 xe có thể vận chuyền trong ngày nếu mỗi xe vận chuyện 1 sản
phẩm/lần :

-

Số xe cần dùng trong ngày để vận chuyển 310 sản phẩm:

b. Xác định số xe cần để vận chuyển theo điều kiện 2.
-

Số sản phẩm 1 xe cầu trục có thể vận chuyền được:

-

Khi đó lượng sản phầm 1 ngày 1 xe có thể vận chuyển được:

-

Khi đó số xe cần dùng trong ngày để vận chuyển 110 sản phẩm:

3


III. Tính chu kỳ sản xuất.
Tính chu kỳ sản xuất theo ba dạng chuyển động: nối tiếp, song song, kết hợp? Vẽ

đồ thị minh họa? Quy trình công nghệ từ nguyên công 1 đến nguyên công 6. ( Dữ kiện
trong bảng số 1). Nếu thời gian vận chuyển; kiểm tra cho bằng 0. № Phương án của
bạn là số thứ tự của bạn trong danh sách lớp= 25
Sản


Phương
án

Kích cỡ lô

Thời gian định mức gia công 1 chi tiết trên

lượng

sản xuất

từng nguyên công ( phút )

sản xuất

P(chiếc)

N(chiếc)

25

36

09


1

2

3

4

5

6

5

3

1

3

4

5

Bài làm
№ Nguyên

Thời gian định mức


Số máy (Ci)

Ti/Ci

công
1
2
3
4
5
6

(Ti)
5
3
1
3
4
5

1
1
1
1
1
1

5
3
1

3
4
5

N = 36, P = 9

Quá trình sản xuất nối tiếp
N/C
1
2

180’
108’
4


3

36’

4

108’

5

144’

6


180’

Thời gian(phút)

Thời gian chu kì là:

Quá trình sản xuất song song

1
2

45’
27’

5


3

9’

4

27’

5

36’

6


45’

Thời gian (phút)

Thời gian chu kì là:

Quá trình sản xuất kết hợp
N/c
1
2
3
4
5

45’
27’
9’
27’
36’

6


6

45’

Thời gian (phút)


Thời gian chu kì:

IV. Tổ chức sản xuất theo dây chuyền gián đoạn.
Số thứ tự

Thời gian định mức/sản phẩm theo nguyên công, phút

Số sản

phương

phẩm/ngày

án

, chiếc
1

2

3

4

5

25
2,2
3,4
4,6

2,6
4,0
450
Quy định làm việc của dây chuyền 1 ca/ 1 ngày và định mức phục vụ là 1 công nhân/
1 máy.
-

Tính số công nhân phục vụ dây chuyền/ 1 ngày làm việc? Hãy tính số chỗ làm
việc trên từng nguyên công? Hệ số phụ tải từng nguyên công và trung bình tòan
chuyền?

-

Tính lượng sản phẩm dở dang công nghệ? sản phẩm dở dang vận chuyển? sản
phẩm dở dang bảo hiểm nếu lượng sản phẩm dở dang bảo hiểm bằng 5% kế hoạch
sản xuất 1 ca ( đối với dây chuyền liên tục).

-

Tính số lượng sản phẩm dở dang lưu động ( đối với dây chuyền gián đoạn)

-

Vẽ sơ đồ chuẩn tắc của dây chuyền?

Bài làm
-

Thời gian định mức một sản phẩm:


Nguyên

ti

Takt

ci

Ci

HPT

TPT

Nomáy

NoCN
7


công
1

2.2

1.067

2.062

3


(%)
68.73%

2

3.4

1.067

3.187

4

79.66%

3

4.6

1.067

4.311

5

86.22%

4


2.6

1.067

2.437

3

81.22%

5

4

1.067

3.749

4

93.72%

100%: 240’
100%: 240’
6.2%: 14.88’
100%: 240’
100%: 240’
100%:240’
18.7%: 44.88’
100%: 240’

100%: 240’
100%: 240’
100%: 240’
31.1%: 74.64’
100%: 240’
100%: 240’
43.7%: 104.88’
100%: 240’
100%: 240’
100%: 240’
74.9%: 179.76’

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19

1
2
3
4
5
6
3
7
8
9
10
3
11
12
3
13
14
15
16

Sơ đồ chuẩn tắc của dây chuyền:

8


ƵLĐi, i+1 = Rji, i+1 × (- )

ƵLĐi, i+1 = (sản phẩm)


Rji, i+1
1

2
3
4

R11,2 = 14.88
R21,2 = 30
R31,2 = 195.12
R=240
R12,3 = 44.88
R22,3 = 29.76
R32,3 = 165.36
R13,4= 74.64
R23,4= 30.24
R33,4=135.12
R14,5= 104.88

14.88×( 30×( 195.12×(
44.88×(
29.76×(
165.36×(
74.64×(
30.24×(
135.12×(
104.88×(
9



R24,5= 74.88

74.88×(

R34,5= 60.24

60.24×(

10


Sản phẩm dở dang công nghệ là: 19( sản phẩm)
Sản phẩm dở dang vận chuyển: 19- 1= 18( sản phẩm)
Sản phẩm dở dang bảo hiểm là: 0.05×450= 90 (sản phẩm)
Sản phẩm dở dang lưu động: 20 (sản phẩm)

V. Tính chu kỳ sản xuất cho quá trình sản xuất phức tạp - lắp ráp.
Cho sơ đồ lắp ráp sản phẩm R trong hình sau. Hãy tính thời gian để lắp sản phẩm
đó. Sử dụng biểu đồ để tính toán thời gian cũng như nhu cầu sử dụng nhân lực theo
thời gian. Biết CE- là cụm lắp ráp.
Bảng 2: Định mức thời gian và nhân công lắp ráp cho sản phẩm R:
Tên nguyên công

Lắp ráp CE 1
Lắp ráp CE 2
Lắp ráp CE 3
Lắp ráp CE 4
Lắp ráp CE 5
Lắp ráp CE 6

Lắp ráp CE 7
Lắp ráp CE 8
Lắp ráp và điểu chỉnh SP

Chi phí thời

Số lượng công nhân định

gian

mức theo công việc, người

lắp ráp (h)
6
A = 25
X = 11
Y = 02
X+Y = 13
Y x2 = 4
X+ 3 = 14
10
X x 2 = 22

2
1
2
1
3
4
1

2
3

R

Bài làm

Hình 1: Sơ đồ lắp ráp sản phẩm R
11


Lắp ráp và điểu chỉnh SP R (22h, 3CN)

Lắp ráp CE 8 (10h, 2CN)

Lắp ráp CE 4
(2h, 1CN)

Lắp ráp CE 5
(13h, 3CN)

Lắp ráp CE 7
(14h, 1CN)

Lắp ráp CE 6 (4h, 4CN)

Lắpráp CE 1
(6h, 2CN)

Lắp ráp CE 3 (11h, 2CN)


Lắp ráp CE 2
(25h, 1CN)

Thời gian lắp ráp là: 75h
Khoảng thời gian
0h →18h
18h →19h
19h → 25h
25h → 29h
29h → 30h
30h → 41h
41h → 43h
43h → 53h
53h →75h

Nguyên công đang thực hiện
CE2
CE2, CE3
CE1, CE2, CE3
CE3, CE6
CE7
CE5, CE7
CE4, CE5, CE7
CE8
SP R

Nhu cầu công nhân
1
3

5
6
3
4
5
2
3

12


CE4 – 2h
CE5 – 13h
CE8–10h

SPHC – 22h

CE3 – 11h
CE7 – 14h
CE1 – 6h
CE2 – 25h

CE6 –4h

75 giờ

CN

6
5

4
3
2
1

6 CN
5 CN

5 CN
4 CN

3 CN

3 CN
2 CN

1 CN
18 19 25 29 30

41 43

53

75

h
13


VI. Tính thể tính hàng tồn kho – Tổ chức sản xuất phụ trợ

Một nhà máy có nhu cầu sử dụng một năm là: XY0 = 1120 tấn đồng kim loại dạng
lá. Khối lượng riêng của đồng là: 11,4 Kg/ 1 dm 3. Cứ hai tháng nhà cung ứng cung
một lần và số lượng mỗi lần nhu nhau. Dự trữ bảo hiểm trong kho là (Y+ 5) = 7 ngày.
Kho làm việc 260 ngày/ 1 năm. Đồng được bảo quản trên các giá có kích thước 1,8m
x 1,5 m và chiều cao của giá đỡ là 2 m. ( để giá - một tầng ). Hệ số sử dụng không
gian có ích của các giá đỡ là 0,5. Hệ số sử dụng diện tích sàn là 0,7. Trọng lượng cho
phép của 1 mét vuông diện tích sàn là 2 tấn.
a) Tính nhu cầu về thể tích các giá đỡ cần để chứa đồng?
b) Tính nhu cầu về diện tích sàn kho?
Bài làm
 Tính nhu cầu về thể tích các giá đỡ cần để chứa đồng

Vì số kim loại đồng trên được cung ứng dùng cho 1 năm, và cứ 2 tháng thì nhà
cung ứng lại cung một lần, nên số lần cung ứng cho 1 năm là:
Do đó số lần cung ứng cho mỗi tháng là:
Một giá chứa được số khối lượng kim loại là:
Số giá đỡ một tầng cần dùng để sử dụng cho 1 lần nhận kim loaị đồng là:
 Tính nhu cầu về diện tích sàn kho

Một lớp giá đỡ tạo trọng lượng trên một đơn vị diện tích sàn là:
Mà diện tích chỉ chịu được trọng lượng tối đa là 2 tấn/m2. Tức là 1 giá đỡ tối đa sẽ
chỉ chứa được trọng lượng tối đa là:
Khi đó số giá đỡ cần dùng để chứa cho một lần cung ứng của nhà cung cấp:

14


Khi đó diện tích sàn kho cần dùng là:

VII. Tính số lượng băng tải cho dây chuyền. Tổ chức sản xuất phụ trợ.

a) Người ta sử dụng băng tải lắp đặt sát sàn phân xưởng lắp ráp để vận chuyển các
chi tiết cho dây chuyền lắp ráp. Băng tải vận chuyển theo từng chiếc chi tiết. Một
ngày khối lượng chi tiết được vận chuyển là XY = 112 tấn, trọng lượng của mỗi chi
tiết lắp ráp là Y = 2 kg. Chiều dài của một bước băng tải là 0,85m. Vận tốc của băng
tải là: 0,3 m/ giây. Chế độ làm việc của dây chuyền lắp ráp là 2 ca/ 1 ngày và 8h/ 1 ca.
Hệ số thời gian ngừng kỹ thuật của dây chuyền là 5%. Xác định số băng tải cần dùng
và năng lực vận chuyển của băng tải trong 1h (tấn/h) ?
b) Sử dụng băng tải treo trên trần nhà để vận chuyển phôi cho phân xưởng gia
công cơ khí. Mỗi ca băng tải vận chuyển được (400+ X) = 411 chiếc phôi. Trọng
lượng của 1 chiếc phôi là A = 25 kg. Băng tải chuyển động với tốc độ 3m/ phút.
Chiều dài làm việc của băng tải là 78 mét. Trên mỗi vị trí móc hàng người ta treo 2
chiếc phôi. Thời gian làm việc theo chế độ là 1 ca/ 1 ngày và 8h/ 1 ca. Hệ số thời gian
dừng kỹ thuật của băng tải là Y = 2 %. Tính số lượng vị trí móc hàng trên băng tải?
Bước băng tải? Nhịp dây chuyền? Năng suất 1 h của băng tải?
Bài làm
 Xác định số băng tải cần dùng và năng lực vận chuyển của băng tải trong 1

giờ
-

Thời gian vận chuyển mỗi chi tiết qua băng chuyền là:

-

Số lượng chi tiết 1 băng tải có thể vận chuyển được trong 1 ngày là:

-

Số băng tải cần dùng là:


-

Năng lực vận tải của băng chuyền:

15


 Tính số lượng vị trí máy móc hàng, bước băng tải, nhịp dây chuyền, năng

suất của băng tải
-

Số chu kì băng tải thực hiện được trong 1 ngày là:

-

Số phôi vận chuyển được trong 1 chu kì là:

-

Số vị trí móc hàng cần có trên băng tải là:

-

Bước băng tải là:

-

Nhịp dây chuyền là:


-

Năng suất 1 giờ của băng tải là:

VIII. Xác định nhu cầu khí nén cho sản xuất.
Xác định nhu cầu khí nén để dùng cho phân xưởng có các dữ liệu trong bảng sau. Tỷ
lệ thất thoát khí nén trong quá trình làm việc là 50%.
Bảng: Dữ liệu đầu vào để tính nhu cầu khí nén cho sản xuất tại phân xưởng:


Số máy

máy

Định mức

Hệ số sử

Số ca

Hệ số thời

Hệ số

sử dụng khí

dụng máy

làm


gian ngừng

công suất

nén/ 1h làm

theo thời

việc/

máy để sửa

lắp đặt

ngày
( ca).

chữa máy.

máy

việc (m3/h)

gian

(%)

Z-01

X = 11


4

0,8

2

5

0,75

Z-02

Y=2

7

0,9

1

7

0,85

Bài làm
Mã máy Số giờ làm việc trong Lượng khí sử dụng 1 Nhu cầu sử dụng khí 1
16



1 ngày (h)

ngày trong điều kiện ngày trong điều kiện thực
thiết kế (m3)
tế (m3)
Z- 01
2×8×0.8×0.95= 12.16 12.16×4×11= 535.04
Z- 02
1×8×0.9×0.93= 6.7
6.7×7×2= 93.8
 Tổng nhu cầu khí sử dụng cho phân xưởng trong 1 ngày là:
1426.77+ 220.7= 1647.47 (m3)

IX. Tính nhu cầu nước làm nguội dụng cụ cắt kim loại.
Bảng: Dữ liệu đầu vào để tính nhu cầu nước làm nguội dụng cụ cắt kim loại:


Số

Định mức sử

Hệ số phụ

Số ca làm

Hệ số thời gian

máy

máy


dụng nước/ 1h

tải trung

việc/ ngày

ngừng máy để

làm việc (lít/h)

bình của

( ca).

sửa chữa máy.

máy
T-001 X = 11
1,3
0,8
2
T-002
Y=2
1,1
0,9
1
F-005 A = 25
1,4
0,6

1
Biết thời gian làm việc 1 năm của phân xưởng là 260 ngày.

(%)
5
7
8

Bài làm
Mã máy

Số làm việc trong 1
ngày (h)

Lượng nước sử dụng 1
ngày theo định mức
(lít)

Nhu cầu sử dụng
nước 1 ngày trong
điều kiện thực tế
(lít)

T- 001
2×8×0.95= 15.2
15.2×11×1.3= 217.36
T- 002
1×8×0.93= 7.47
7.47×2×1.1= 16.37
F- 005

1×8×0.92= 7.36
7.36×25×1.4= 257.6
 Tổng nhu cầu nước làm nguội dụng cụ cắt kim loại trong 260 ngày là:
( 271.7+ 18.19+ 429.33) × 260 = 186997 ( lít)

X. Tính nhu cầu điện năng tiêu thụ của các máy móc thiết bị trong phân
xưởng.
Trong phân xưởng có những loại máy trong bảng. Thời gian làm việc quy định là 260
ngày/ năm. 2 ca/ 1 ngày và 8h/ 1 ca. Thời gian ngừng máy để sửa chữa máy là 5%.

17


Tính nhu cầu điện năng sử dụng các máy trong phân xưởng (Kwh) cho mục đích sản
xuất?
Bảng: Dữ liệu đầu vào để tính nhu cầu điện năng tiêu thụ của các máy móc thiết bị:
Mã máy

T-01
T-02
T-03

Số lượng

Công suất lắp

Hệ số công suất

Hệ số thời gian


máy

đặt của động

hữu ích của động

làm việc của

X = 11
Y = 02
A = 25

cơ, Kw
40
36
25

cơ (cos φ)
0,8
0,7
0,8

máy
0,7
0,8
0,8

Bài làm
Mã máy


T- 01
T- 02
T- 03


Số giờ làm việc trong 1 Lượng điện 1 ngày sử Nhu cầu sử dụng
ngày (h)
dụng trong điều kiện điện 1 ngày trong
thiết kế ( kWh)
điều kiện thực tế
(kWh)
2×8×0.7×0.95= 10.64
10.64×11×40= 4681.6
2×8×0.8×0.95= 12.16
12.16×2×36= 875.52
2×8×0.8×0.95= 12.16
12.16×25×25= 7600
Tổng nhu cầu sử dụng điện trong 260 ngày là:
( 5852 + 1250 + 9500) x 260 = 4316520 ( kWh)

XI. Tính nhu cầu điện năng phục vụ chiếu sáng sản xuất
a) Xác định nhu cầu sử dụng bóng đèn để chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất. Biết:
thời gian làm việc bình quân của bóng đèn là: 800 giờ làm việc liên tục. Xưởng làm 2
ca/ 1 ngày, 8h/ 1 ca, 260 ngày làm việc / 1 năm. Trong các ngày làm việc đèn được bật
sáng trong suốt thời gian làm việc. Hệ số đồng thời chiếu sáng của các bóng đèn là
0,75.
b) Xác định nhu cầu điện năng để thắp sáng bóng đèn ( Kwh)?
Biết số lượng điểm treo đèn của từng loại đèn trong phân xưởng theo bảng sau:
Bảng: Dữ liệu đầu vào để tính nhu cầu điện năng tiêu thụ cho chiếu sáng sản xuất:
18



Loại bóng

Số điểm

Loại bóng

Số điểm

Loại bóng

Số điểm

đèn- công

treo đèn

đèn- công

treo đèn

đèn- công

treo đèn

suất ( W )
100

suất ( W )

A0 = 250

150

suất ( W )
B0 = 210

25

M0 = 220

Bài làm
Bảng tính điện năng phục vụ cho chiếu sáng sản xuất.
Loại

TG làm việc

bóng

Số

đèn-

điểm

công suất

treo

(W)

25

220

800

4160

100

250

800

150

210

800

bình quân
của 1 bóng
đèn

T/g cần

Số đèn

Tổng số


Công

đèn cần

suất định

dùng

mức

6

1320

5500

4160

6

1500

25000

4160

6

1260


31500

4080

62000

chiếu
sáng

Tổng

cần cho
1 điểm
treo

Điện năng
tiêu thụ

22880000
10400000
0
13104000
0
25792000
0

Do hệ số đồng thời chiếu sáng của các bòng đèn là 0,75 nên:
-

Công suất định mức thực tế là:


-

Điện năng tiêu thụ thực tế là:

XII. Tính nhu cầu về vật liệu cho sản xuất
Bảng: các thông tin đầu vào để lập kế hoạch nguyên vật liệu cho sản xuất:
No chi Mức tiêu hao vật Số lượng chi tiết Lượng tồn sản phẩm dở
tiết

trong 1 sản phẩm dang, chiếc
hoàn chỉnh, chiếc
Đầu kỳ kế Cuối kỳ kế
hoạch
hoạch
19


18

0,010

4

110

200

25


0,007

3

500

200

37

0,005

5

220

600

48

0,004

4

200

460

73


0,002

6

300

250

3

210

96
0,003
No
chi
Sản phẩm dở dang
tiết Đầu kỳ Cuối
Chênh
kế
kỳ kế
lệch
hoạch
hoạch (chiếc)
(chiếc) (chiếc)

18
25
37
48

73
96

110
500
220
200
300
210

200
20
600
460
250
700

90
-480
380
260
-50
490

700
Số lượng chi tiết cần cho
sản xuất trong kỳ kế hoạch
(chiếc)

Nhu cầu vật tư

cho chênh lệch
(m3)

90×0.01×4= 3.6
480×0.007×3= 10.08
380×0.005×5= 9.5
260×0.004×4= 4.16
50×0.002×6= 0.6
490×0.003×3= 4.41

1000×4+90= 4090
1000×3- 480= 2520
1000×5+ 380= 5380
1000×4+260= 4260
1000×6- 50= 5950
1000×3+490= 3490

20

Nh
1000


XIII. Nhà máy cơ khí chế tạo sản xuất ra hai sản phẩm là máy tiện P và Q. Trong năm
nhà máy có kế hoạch đưa vào sản xuất sản phẩm máy tiện loại R. Chương trình sản
xuất trong năm máy tiện P là 11.000(chiếc); máy tiện Q là 200 (chiếc ); máy tiện R là
250(chiếc). Kế hoạch về chênh lệch sản phẩm dở dang trong kỳ kế hoạch(dở dang
cuối kỳ - dở dang đầu kỳ) của sản phẩm lần lượt là: P là ( +20), Q là (-25), R là
( +110). Thông tin về định mức vật tư cho sản xuất hai loại máy tiện P và Q
Bảng 14. Định mức vật tư cho sản xuất các sản phẩm:

ĐV: tấn/ chiếc máy
Mã vật liệu

Sản phẩm P

Sản phẩm Q

No 1 (Gang đúc )

0,4

0,25

No 2 (Gang cầu)

0,008

0,005

0,01

0,007

0,1

0,06

0,08

0,08


No 3 (Hợp kim sắt và silic )
No 4 (Gang xám mác P1)
No 5 (Cát thạch anh )

Loại R cùng loại với P, tuy nhiên trọng lượng nhỏ hơn P là 10%. Nhu cầu để sửa chữa
và bảo dưỡng máy năm ngoái đã chi khoảng 5% vật liệu so với tổng nhu cầu để sản
xuất sản phẩm đối với hai sản phẩm P và Q. Năm nay kế hoạch tiết kiệm vật tư cho
sửa chữa, bảo dưỡng và dự tính là 3% tổng nhu cầu cho sản xuất sản phẩm.
a- Tính nhu cầu vật liệu cho sản xuất?
b- Nhu cầu cho bảo dưỡng và sửa chữa

21


Bài làm
Số lượng sản phẩm P cần sản xuất trong kỳ kế hoạch là: 11000 + 20 = 11020 ( chiếc)
Số lượng sản phẩm Q cần sản xuất trong kỳ kế hoạch là: 200 – 25 = 175 ( chiếc)
Số lượng sản phẩm R cần sản xuất trong kỳ kế hoạch là: 250 + 110 = 360( chiếc)
A, Tính nhu cầu vật liệu cho nhu cầu sản xuất
Mã vật
liệu

Sản phẩm
P

Nhu cầu vật liệu cho
sản xuất sản phẩm P
(tấn)


Sản phẩm
Q

Nhu cầu vật liệu
cho sản xuất sản
phẩm Q (tấn)

Sản phẩm
R

Nhu cầu vật liệu
cho sản xuất sản
phẩm R (tấn)

No 1
(Gang đúc
No 2
(Gang cầu)
No 3 (Hợp
kim sắt và
silic)
No 4
(Gang xám
mác P1)
No 5( Cát
thạch anh

0.4

0.4×11020=4408


0.25

0.25×175=43.75

0.36

0.36×360=129.6

Tổng nhu
cầu vật liệu
cho sản
xuất
4581.35

0.008

0.008×11020=88.16

0.005

0.005×175=0.875

0.0072

0.0072×360=2.592

91.627

0.01


0.01×11020=110.2

0.007

0.007×175=1.225

0.009

0.009×360=3.24

114.67

0.1

0.1×11020=1102

0.06

0.06×175=10.5

0.09

0.09×360=32.4

1144.9

0.08

0.08×11020=881.6


0.08

0.08×175=14

0.072

0.072×360=25.92

921.52

22


B, Tính nhu cầu cho bảo dưỡng và sửa chữa
Mã vật liệu
No 1
No 2
No 3
No 4
No 5

Tổng nhu cầu vật liệu cho
sản xuất sản phẩm P và Q
(tấn)
4408+43.75=133.55
88.16+0.875=89.035
110.2+1,225=111.425
1102+10.5=1112.5
881.6+14=895.6


Nhu cầu cho bảo dưỡng
và sửa chữa (tấn)
4451.75×0.03=133.55
89.035×0.03=2.671
111.425×0.03=3,343
1112.5×0.03=33.375
895.6×0.03=26.868

XIV. Kế hoạch sản xuất trung hạn (năm)
Bảng: Thông tin đầu vào cho quá trình lập kế hoạch sản xuất năm:
No

Chỉ tiêu

Sản phẩm A

Sản phẩm B

Nguồn thông
tin

1

Nhu cầu trong năm kế
hoạch, chiếc

6.000

1.600


nhu cầu quý 1, chiếc:

1.200

500

nhu cầu quý 2, chiếc:

1.800

2.00

nhu cầu quý 3, chiếc:

2.000

5.00

nhu cầu quý 4, chiếc:

1.000

4.00

Phòng
Marketing

2


Kế hoạch tồn kho cuối
năm kế hoạch, chiếc

X0= 110

-

Phòng
Marketing

3

Lượng tồn kho thực tế
được kiểm định vào
ngày 01 tháng 10 năm
trước năm kế hoạch

Y0= 20

A= 25

Phòng kế toán

23


4

Kế hoạch sản xuất quý 4
năm trước năm kế

hoạch, chiếc

850

120

Bộ phận kiểm
soát sản xuất

5

Kế hoạch xuất hàng cho
khách vào quý 4 năm
trước năm kế hoạch,
chiếc

500

100

Phòng
Marketing

6

Công suất bình quân
năm trong năm kế
hoạch, chiếc

7.200


3.000

Phòng công
nghệ

A,
Số lượng tồn kho đầu năm kế hoạch của sản phẩm A là:
TKĐKA= 20+850-500=370 (sản phẩm)
Số lượng sản xuất sản phẩm A trong năm kế hoạch là:
6000-370+110=5740(sản phẩm)
Số lượng tồn kho đầu năm kế hoạch của sản phẩm B là:
TKĐKB= 25+120-100= 45 (sản phẩm)
Số lượng sản xuất sản phẩm B theo kế hoạch: 1600-45= 1555 ( sản phẩm)
*) Biểu đồ công suất sản xuất sản phẩm A theo các quý

24


Phương pháp Chase Demand cho sản phẩm A

Phương pháp Level Capacity cho sản phẩm A

25


×