Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

Giáo án ngữ văn 8 soạn theo định hướng phát triển năng lực HS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 219 trang )

Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần 1 (Tiết 01 04
ššššššššššš
Tiết 1-2: Văn bản :

TÔI ĐI HỌC

( Thanh Tònh )

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tơi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn
trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
I/ Kiến thức: Giúp học sinh :
- Nắm được cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân
vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vò trữ tình man
mác của Thanh Tònh.
II/ Kó năng: - Rèn kó năng đọc, phân tích tác phẩm có kết hợp các
yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra( NV 7).
- TH kĩ năng sống ( KN suy nghĩ sáng tạo và KN giao tiếp): Thảo luận nhóm
III / Thái độ: -GD tình yêu gia đình,yêu trường lớp,quý trọng thầy cô
IV/ Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
B. CHUẨN BỊ:
GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên
quan.


HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu.
C. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:
Vấn đáp,bình ,giảng, gợi mở,tìm tòi,kó thuật “khăn phủ bàn”…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Ổn đònh tổ chức: (2Phút) - Kiểm tra só số: .
- Giới thiệu chương trình Ngữ văn 8:
+ 4 tiết / 1 tuần × 37 tuần = 148 tiết.
+ Vở: Ghi Ngữ văn,soạn Ngữ văn,bài tập
Ngữ văn.
II/ Kiểm tra bài cũ: (2phút) Kiểm tra sự chuẩn bò ở nhà của học
sinh
III/ Bài mới :
* GV giới thiệu vào bài: (1Phút) Gọi 1-2 HS đứng tại chỗ
nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường(hoặc ngày đầu tiên đi
học) mà các em đã từng trải qua.
* Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (10Phút)
GV I. Giới thiệu chung:


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
hướng dẫn HS tìm hiểu phần
GTC
GV cho HS tự tìm hiểu về tác giảtác phẩm.
? Em hãy giới thiệu vài nét
về tác giả?
HS: Trả lời.
GV giới thiệu: Những truyện

ngắn hay nhất của Thanh Tònh
đều toát lên vẻ đẹp êm dòu,
trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm
sâu mang dư vò vừa man mác
buồn thương vừa ngọt ngào,
quyến luyến...
? Truyện ngắn“ Tôi đi học” in
trong tập truyện gì của tác
giả ?
GV chốt: Truyện ngắn không
thuộc loại chứa đựng nhiều vấn
đề xã hội, nhiều sự kiện, nhân
vật. Toàn bộ tác phẩm là
những kỉ niệm mơn man về buổi
tựu trường đầu tiên của nhân
vật “tôi” những kỉ niệm ấy
được diễn tả theo dòng hồi
tưởng của nhân vật.
HD đọc: nhẹ nhàng, trong sáng...
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối
tiếp nhau – HS khác nhận xét.
GV yêu cầu HS giải thích các từ:
lưng lẻo nhìn, bất giác, lạm nhận
-> HS khác nhận xét, bổ sung ->
GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử
dụng những phương thức biểu
đạt nào?
HS: Trả lời

?Văn bản thuộc thể loại gì?

1. Tác giả
- Thanh Tònh ( 1911 – 1988 )
- Tên khai sinh là Trần Văn Ninh
- Quê ở Huế
- Trong sự nghiệp sáng tác ông có
mặt ở nhiều lónh vực nhưng thành
công hơn cả là truyện ngắn và thơ
2. Tác phẩm
Truyện ngắn “ Tôi đi học” in trong
tập “ Quê mẹ”xuất bản năm 1941.

3. Từ khó : 2,6,7
4. Phương thức biểu đạt:
Tự sự + miêu tả+ biểu cảm.
5. Thể loại
Truyện ngắn – hồi tưởng

HOẠT ĐỘNG2 : Tìm hiểu chi tiết văn

bản
- Phương pháp:Vấn đáp,giảng kết hợp với bình,gợi mở,động não
-Thời gian: (50Phút)
III. Tìm hiểu văn bản
* Bước 1:HS tìm hiểu khơi
1. Khơi nguồn kỉ niệm.
nguồn kỉ niệm.



Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
Cho HS đọc 4 câu đầu
? Nỗi nhớ buổi tựu trường
của t/g được khơi nguồn từ
thời điểm nào?
HS: Phát hiện, trả lời
? Hình ảnh nào đã gợi lên
trong lòng nhân vật“ tôi” về
buổi tựu trường đầu tiên của
mình?
HS: Trả lời
? Những hình ảnh ấy đã
khiến cho nhân vật “ tôi” có
những cảm giác như thế nào
và tâm trạng ra sao?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Từ h/ảnh của những em nhỏ
đã làm cho t/giả nhớ về
điều gì?
Giảng: Từ hiện tại nhớ về dó
vãng:biến chuyển của đất
trời cuối thu và h/ảnh mấy
em
nhỏrụt
rè…->làm
cho
n/vật tôi nhớ lại ngày ấy
cùng
những
k/niệm

trong
sáng…
? Em có nhận xét gì về cách
miêu tả của tác giả ở đoạn
văn này?
Bình: Bằng cảm nhận và miêu
tả tinh tế, tác giả đã thể hiện
cảm xúc trong sáng, êm dòu của
mình
trong giọng văn ngọt
ngào,tình cảm.
TIẾT 2
* Bước 2:HS tìm hiểu tâm
trạng,cảm giác của nhân vật
“tôi”khi cùng mẹ đến trường.
? Đọc toàn bộ truyện ngắn,
em thấy những kỉ niệm của
tác giả được diễn tả theo
trình tự như thế nào?
HS: Theo trình tự không gian và
thời gian
Chuyển ý: Vậy những kỉ niệm
ấy được diễn tả theo trình tự
không gian và thời gian như thế

- Cuối thu, lá rụng nhiều.
- Có những đám mây bàng bạc.
- Thấy những em nhỏ rụt rè núp
dưới nón
mẹ lần đầu đến

trường.
-> Cảm giác trong sáng, tâm trạng
tưng bừng rộn rã .
.
=>Nhớ về buổi tựu trường đầu
tiên của mình.

2. Tâm trạng, cảm giác của
nhân vật “tôi”

a. Trên con đường cùng mẹ đến
trường.
-

Cảnh vật thay đổi
Cảm thấy có sự thay đổi lớn
trong lòng mình
- Thấy mình trang trọng, đứng
đắn
Cẩn thân nâng niu, lúng túng
khi cầm sách vở.
-> hồi hộp, mới mẻ.


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
nào chúng ta cùng tìm hiểu.
? Tìm những hình ảnh, chi tiết
thể hiện tâm trạng và cảm
giác của nhân vật tôi trong
thời điểm này?

HS: Tìm kiếm,trả lời
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Những chi tiết này đã thể
hiện được tâm trạng, cảm
giác gì của nhân vật “ tôi” ?
HS: Trình bày
Bình chốt: Nhân vật “ tôi” có
tâm trạng như vậy là do: “lòng
tôi đang có sự thay đổi lớn –
hôm nay tôi đi học”. Được thành
một cậu học trò, hiện thực mà
như trong mơ.
? Câu văn “ Tôi không lội
qua.... như thằng Sơn nữa” gợi
cho em suy nghó gì?
HS: Cậu bé đã tạm biệt những
thú vui quen thuộc hàng ngày ->
cậu bé đã lớn lên một chút.
Chuyển ý: Dòng tâm trạng của
nhân vật “ tôi” tiếp tục được
diễn tả khi nào?
? Nhân vật “ tôi” nhận thấy
ngôi trường trong ngày tựu
trường như thế nào?
HS: Trả lời
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Em có nhận xét gì về ko khí
của ngày tựu trường?
GV dẫn dắt: Trước đó mấy
hôm, nhân vật “ tôi” thấy trường

làng Mó Lí là một nơi xa lạ và có
cảm tưởng nhà trường cao ráo
và sạch sẽ hơn các nhà trong
làng.
? Nhưng lần này ngôi trường
được cảm nhận ra sao?
HS: Trao đổi, trình bày
? Đứng trước ngôi trường như
thế nhận vật “ tôi” có cảm
giác và tâm trạng gì?
HS: Trả lời
? Sau một hồi trống thúc vang

b. Khi đến trường học:
- Sân trường ïdày đặc người, ai
cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt
vui tươi, sáng sủa-> náo nức,vui
vẻ.

- Ngôi trường xinh xắn, oai
nghiêm khác thường
-> Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn
vơ.
- Nghe gọi tên mình -> hồi hộp,
giật mình, lúng túng.
- Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức
nở khóc.

c. Lúc bước vào lớp học:
- Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất

cả
- Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang
- > bước vào giờ học đầu tiên.
3/ Ấn tượng của n/vật tôi về
thầy giáo và những người xung
quanh.
- Phụ huynh: chuẩn bò chu đáo,
trân trọng dự buổi lễ.
-Ơng đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình
thương yêu.
-> Một m/trường giáo dục ấm
áp,là nguồn nuôi dưỡng các em
trưởng thành.


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
dội, sắp bước vào lớp nhân
vật “ tôi” cảm thấy như thế
nào?
HS: Trả lời
Bình chốt: Những tiếng khóc
thút thít hay nức nở bật ra rất tự
nhiên như phản ứng dây chuyền
lúc ấy và cảm thấy mình bước
vào một thế giới khác và cách
xa mẹ hơn bao giờ hết -> ấn
tượng khó quên, kỉ niệm sâu
sắc đối với nhân vật “tôi”.
HS đọc lại đoạn văn:

{“Mùi
hương…” -> đến hết
? Nhân vật “ tôi” có cảm
giác gì khi bước vào lớp?
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo ln
nhóm
HS: Trao đổi, trình bày
Bình chốt: Hình ảnh “ một con
chim...trong trí tôi” cũng như cậu
học trò nhỏ luôn trân trọng, yêu
mến những kỉ niệm tuổi thơ và
có những ước mơ bay cao dang
rộng đôi cánh giữa bầâu trời trí
thức.
Chuyển ý: Ngoài nhân vật “tôi”
thì văn bản còn nhắc tới những
ai nữa?
? Sự quan tâm của cha mẹ như
thế nào?
HS: Trình bày
? Những cử chỉ, lời nói của
ông Đốc, thầy giáo trẻ
chứng tỏ họ là người như
thế nào?
? Qua đó, em hiểu gì về vai
trò của gia đình, nhà trường
đối với thế hệ trẻ?
TH- GD:- “ Cổng trường mở ra” –
NV7 ; Cần phải yêu mến gđ,quý
trọng thầy cô …

-> Chuyển ý:
? Em hãy nhận xét về đặc
sắc nghệ thuật của tác
phẩm?
Gợi ý:Bố cục? Trình tự hồi

IV. Tổng kết ( ghi nhớ )
-Nội dung : Tâm trạng ,cảm xúc của nhân vật tơi về
buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi khơng thể nào qn
trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh.
-Nghệ thuật : Sử dụng yếu tố tự sự , miêu tả và
biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
tưởng của n/vật? NT thể hiện
tâm trạng của n/vật tôi?
* Dùng kó thuật “ khăn phủ
bàn”:
Tác giả đã sử dụng NT đặc
sắc, đó là biện pháp NT gì ?
(Mỗi HS viết câu trả lời của cá
nhân mình ra giấy).
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo ln
nhóm
Hãy tìm những chi tiết mà
tác giả sử dụng biện pháp
NT ấy và nêu tác dụng của
chúng ? (Cả nhóm cùng làm)
- HS trình bày ý kiến.

? Sức hấp dẫn của tác phẩm
được tạo nên từ đâu?
Hoạt động 3: (10Phút)
GV
hướng dẫn HS tổng kết
GV BÌNH CHỐT:Các h/ảnh SS
trên xất hiện ở những thời
điểm khác nhau để thể hiện
tâm trạng cảm xúc khác nhau
của n/vật tôi.Đây là những
h/ảnh SS giàu h/ảnh,giàu sức
gợi cảm được gắn với những
cảnh sắc TN tươi sáng,trữ
tình.
GD: Cần kết hợp, sử dụng sáng
tạo các hình ảnh so sánh khi viết
văn.
GV giúp học sinh tổng kết bài học
bằng ghi nhớ ( sgk)
IV/ Củng cố: (3Phút) HS đọc lại ghi nhớ.
V/ Hướng dẫn về nhà: (2Phút)
- Viết một đoạn văn ghi lại ấn tượng của em trong buổi
tựu trường đầu tiên.
- Học bài: Nội dung phần ghi nhớ sgk
- Chuẩn bò bài: Cấp độ khái quát của nghóa

từ ngữ.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3:


RÚT KINH NGHIỆM:

Tiếng Việt

NGHĨA TỪ NGỮ

: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Phân biệt được các cấp độ khái qt về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái qt của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
I/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghóa
từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ
II/ Kó năng: Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát nghóa
của từ ngữ.
TH kĩ năng sống ( KN tự nhận thức và KN ra quyết định):Thực hành.
III/ Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo
B. CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ, tìm ví dụ minh hoạ cho bài học.
-HS: Đọc và chuẩn bò bài theo câu hỏi SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, qui nạp,động não, thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Ổn đònh tổ chức(1phút)
II/ Kiểm tra bài cũ: (1phút) Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
III/ Bài mới:
* Giới thiệu vào bài: (1phút)

Ở lớp 7 chúng ta đã học về mối quan hệ về nghóa của từ: quan hệ
đồng nghóa và quan hệ trái nghóa. lớp 8 bài học này nói về một
mối quan hệ khác về nghóa của từ ngữ ->quan hệ bao trùm -> phạm vi
khái quát của nghóa của từ .
* Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: HD tìm hiểu từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ nghóa
hẹp.
- Phương pháp: Hỏi đáp,gợi mở,quy nạp.
- Thời gian: 25 phút.
* GV treo bảng phụ.
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở bảng phụ.
Động vật
Thú

chim



Voi, hươu
tu hú, sáo
cá rô,
cá thu
…………..
………….
……………
? Trong các từ trên, từ nào có
nghóa rộng hơn từ nào? Từ nào có
nghóa hẹp hơn từ nào? Vì sao?

HS:

I. Từ ngữ nghóa rộng,
từ ngữ nghóa hẹp.


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015

Động vật
sáo

thú :
voi, hươu
chim :
tu hú,


:

cá rô,

1. Từ ngữ nghóa rộng.
cá thu
Khi phạm vi nghóa của
Vì: - Phạm vi nghóa của từ động vật bao từ ngữ đó bao hàm phạm
hàm phạm vi nghóa của các từ: thú, vi nghóa của một số từ
chim, cá.
ngữ khác .
- Phạm vi nghóa của từ thú bao hàm VD:
Truyện dân gian

phạm vi nghóa của các từ: voi, hươu.
- Phạm vi nghóa của từ chim bao hàm
phạm vi nghóa của
các
Truyện
Truyện
từ: tu hú, sáo.
Truyện cổ
- phạm vi nghóa của từ cá bao hàm
cười
ngụ ngôn
phạm vi nghóa của
các từ: cá tích
rô, cá thu.
2. Từ ngữ nghóa hẹp :
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
Khi phạm vi nghóa của
? Từ đó, em có nhận xét gì về nghóa từ ngữ đó được bao hàm
của một từ ngữ ?
trong phạm vi nghóa của
HS: Một từ ngữ có thể có nghóa rộng một từ ngữ khác.
hơn hoặc hẹp hơn nghóa của từ ngữ khác.
VD: Cây: có nghóa hẹp so
? Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em với từ: thực vật
hiểu thế nào là từ ngữ nghóa
3. Lưu ý: Một từ ngữ
rộng?
có nghóa rộng đối với
HS: Trả lời
những từ ngữ này đồng

GV: chốt ghi bảng
thời có thể có nghóa hẹp
? Em hãy lấy ví dụ về từ ngữ nghóa đối với một từ ngữ khác.
rộng?
II. Luyện tập.
HS:Lấy ví dụ
BT1 Lập sơ đồ
? Thế nào là từ ngữ nghóa hẹp?
a
y phục
HS: Trả lời
GV: chốt ghi bảng
Yêu cầu HS lấy ví dụ?
quần
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
áo
? Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra
được điều gì đáng lưu ý về nghóa
quần đùi, quần dài
của một từ ngữ?
áo dài,
*Hoạt động 2 (12phút)Hướng dẫn
luyện tập
sơ mi
BT1 - Hs xác đònh yêu cầu của bài tập.
BT2 Tìm những từ ngữ
- Lên bảng thực hiện bài tập. có nghóa rộng:
- Nhận xét, cho điểm.
- a. Chất đốt
- d.

nhìn
BT 2 - Hs xác đònh yêu cầu của bài tập.
- b. nghệ thuật
- e.
- Thực hiện bài tập vào bảng
đánh
cá nhân.
- c. thức ăn


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
-

Nhận xét – cho điểm.

BT 3 - Hs xác đònh yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện bài tập vào bảng
cá nhân.
BT 5 - Hs xác đònh yêu cầu của bài tập.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo ln nhóm
Thảo luận nhóm và trình bày.

BT3 Tìm các từ ngữ
nghóa hep:
a. xe cộ: xe đạp, xe máy,
xe ô tô
b. kim loại: đồng, sắt, chì
c. hoa quả: xoài, mít, lê
d. họ hàng: chú, dì, cô,
bác

e. mang: xách, khiêng,
gánh
BT5* Từ ngữ nghóa rộng:
khóc
Từ ngữ nghóa hẹp:
nức nở, sụt sùi

IV / Củng cố : (3phút)
Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là từ ngữ nghóa rộng?
2. Thế nào là từ ngữ nghóa hẹp?.
V / Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Học bài - Làm bài tập 4/ sgk
- Chuẩn bò bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn

bản
RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 4

TLV:

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA


VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
I/ Kiến thức: Chủ đề của văn bản,những biểu hiện của chủ đề
trong moat văn bản văn bản.
II/ Kó năng:
- Đọc - hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày được một văn bản (nói-viết )có tính thống nhất về chủ
đề.
- Tích hợp: văn bản Tôi đi học
- TH kĩ năng sống ( KN giao tiếp và KNsáng tạo) : Động não, thực hành.
III/ Thái độ:-Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
IV/ Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo
B. CHUẨN BỊ
GV: N/ cứu bài dạy
HS: chuẩn bò bài theo câu hỏi trong SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP: phân tích, quy nạp, thảo luận nhóm, đàm thoại
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Ổn đònh tổ chức: (1phút)
Kiểm tra só số: 8A1:
8A2:
8A3:
8A4
II/ Kiểm tra bài cũ: (1phút)
kiểm tra vở soạn bài của HS
III / Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài: (1phút)

Ở lớp 7 chúng ta đã học về tính liên kết và mạch lạc trong văn
bản. Một văn bản nếu không có tính mạch lạc và tính liên kết thì
không đảm bảo được tính chủ đề của văn bản. Vậy thế nào là chủ
đề của văn bản? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn
đêà này.
* Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG
Hoạt động : HD tìm hiểu về chủ đề

của văn bản
- Phương pháp: Phân tích, qui nạp, đàm thoại, kó thuật .
- Thời gian : 30 phút
*Hoạt động 1: HD tìm hiểu về chủ đề I/
Chủ đề của văn
của văn bản
bản.


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
- Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “ Tôi đi
học”.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo
luận theo cặp.
Câu hỏi thảo luận:
N1: Đối tượng được nói đến trong văn
bản là ai? Văn bản viết về điều gì?
- Đối tượng là “ tôi”- tác giả.
- Văn bản viết về những kỉ niệm ngày đầu

tiên đi học trong những ngày thơ ấu của
nhân vật “ tôi”.
N2: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu
sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
- Những tâm trạng rụt rè, sợ sệt, lo sợ vẫn
vơ…trong buổi tựu trường đầu tiên của mình.
N3: Sự hồi tưởng ấy đã gợi lên những
cảm giác gì trong lòng tác giả?
- Những hồi tưởng ấy gợi cảm giác trong
sáng, thiết tha trong lòng tác giả.
N4: Vấn đề chính ( chủ yếu) của văn
bản “ Tôi đi học” là gì?
- Những kỉ niệm trong sáng, cảm xúc bâng
khuâng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu
trường đầu tiên của mình.
GV chốt ý: Vấn đề chủ yếu này
gọi là chủ đề của văn bản.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Vậy chủ đề của văn bản là gì?
HS: Trình bày
* Hoạt động2 : Tìm hiểu về tính thống
nhất về chủ đề của văn bản.
- GV yêu cầu hs đọc văn bản “ Rừng cọ
quê tôi”
- HS thực hiệân đọc – cả lớp theo dõi.
? Em hãy xác đònh đối tượng và vấn đề
chính của văn bản?
HS: - Đối tượng : rừng cọ
- Vấn đề chính: Sự gắn bó và tình cảm
của người dân sông Thao với rừng cọ quê

mình.
? Ngoài vấn đề trên thì văn bản có
còn biểu đạt chủ đề nào nữa không?
GV chốt: Văn bản đã có sự thống

nhất về chủ đề.
? Em có nhận xét gì về tính thống nhất
về chủ đề của văn bản?
HS: Trả lời

Là đối tượng và vấn đề
chính mà văn bản biểu
đạt.
II. Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản.

- Chỉ biểu đạt chủ đề
đã xác đònh, không xa
rời hay lạc sang chủ đề
khác.


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
GDHS: Khi viết văn cần tập trung vào một
chủ đề.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Vậy muốn đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề của văn bản ta phải làm
gì?.
GV: Căn cứ vào đâu để biết được văn

bản “ Tôi đi học” nói lên những kỉ
niệm của tác giả trong buổi tựu trường
đầu tiên?
HS: - Căn cứ vào nhan đề của văn bản “ Tôi
đi học”
- Căn cứ vào những từ ngữ, quan hệ
giữa các phần trong văn bản.
? Em hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ
tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ
của nhân vật tôi trong buổi tựu trường
đầu tiên?
HS: Tìm các chi tiết và trả lời.
? Từ việc phân tích trên,hãy cho biết
làm thế nào để viết hoặc hiểu một
văn bản?
HS: Trình bày

- Yêu cầu viết hoặc hiểu
một văn bản: xác đònh
được chủ đề thể hiện ở
nhan đề, đề mục, trong
quan hệ giữa các phần
của văn bản và các từ
ngữ then chốt thường lặp
đi lăp lại.
III. Bài tâp
BT1 Ý làm cho bài viết
lạc đề: b, d.

BT3 Điều chỉnh lại các

từ, ý cho phù hợp.
b. đường làng trở nên
mới lạ.
c. Buổi mai hôm ấy, mẹ
âu yếm nắm tay dẫn
đến trường trên con
đường làng quen thuộc.
d. một ý nghó non nớt
vừa ngây thơ được nảy
Hoạt động 3: (8phút) Hướng dẫn luyện
sinh: muốn thử sức mình
tập.
như một học sinh thực thụ.
BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác đònh yêu cầu e. đến sân trường, một
BT
cảm giác lạ vừa nảy
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo ln nhóm
sinh: sân trường rộng,
- HS thảo luận – trao đổi và trả lời.
ngôi trường cao hơn.
BT3 - Gọi học sinh đọc và xác đònh yêu cầu g.rời tay mẹ xếp hàng
BT
vào lớp, lại một cảm
- HS đứng tại chỗ – làm việc cá nhân.
giác nữa nảy sinh: sợ
hãi, chơ vơ trong hàng
người bước vào lớp.
IV /Củng cố: (3phút)
Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là chủ đề của văn bản?

2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
3.Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?.
V/ Hướng dẫn về nhàø: (1phút)
- Học bài - Làm bài tập 2/sgk
- Học bài cũ:Văn bản Tôi đi học
- Chuẩn bò: soạn văn bản : Trong lòng mẹ
- Tập vẽ tranh từ sgk.
RÚT KINH NGHIỆM:


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần 2 (Tiết 05 08)
ššššššššššš
Tiết 5-6: Văn bản:

TRONG LÒNG MẸ

( Trích Những ngày thơ ấu )
( Nguyên
Hồng)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Ngun Hồng: Thấm đượm chất trữ tình, lời văn
chân thành,dạt dào cảm xúc.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:

I/ Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ thể hiện niềm khát khao tính cảm ruột thòt cháy bỏng
của nhân vật.
II/ Kó năng:
- Rèn kó năng đọc, hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kết hợp các PTBĐ trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm truyện.
-Tích hợp với TV: so sánh và TLV: Ngôi kể.
- GD kĩ năng sống ( KN suy nghĩ sáng tạo và Kn giao tiếp):Thảo luận nhóm, viết sáng tạo.
III/Thái độ: - Tình cảm mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp ko có những
thành kiến cổ hủ nào có thể làm khô héo được tình cảm ruột thòt.
IV/ Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Chân dung tác giả,tư liệu liên quan đến tác phẩm,nghiên cứu
chuẩn KT-KN.
- HS: Đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, phân tích, bình giảng, vấn đáp,gợi mở
D. TIẾN TRÌNH DẠØ HỌC:
I/ Ổn đònh tổ chức: (1phút) Kiểm tra só số : 8a1
8A2
8A3
II/ Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Câu1. Văn bản “ Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em
biết? (3đ)


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015

Câu2. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên được diễn tả ra sao? Qua những chi tiết, hình ảnh nào
tiêu biểu? (6đ)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu1: -Truyện ngắn hồi tưởng( 1đ )
- Vì nhân vật tôi kể lại chuyện cũ khi mình đã trưởng thành, hồi
tưởng lại những kỉ niệm trong sáng trong buổi tựu trường đầu tiên của
đời mình. ( 3 đ)
Câu2:. – Trên con đường cùng mẹ đến trường -> Cảm thấy có sự
thay đổi lớn trong lòng mình, hồi hộp, mới mẻ. (2,5đ)
- Khi nhìn thấy ngôi trường và nghe gọi đến tên mình, rời tay mẹ bước
vào lớp -> lo sợ vẩn vỏ, giật mình lúng túng, nức nở khóc.(2,5đ)
- Khi bước vào lớp -> tự tin, nghiêm trang. ( 1 đ)
* HS có chuẩn bò bài học (1đ)
III/ Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài: (1phút)
Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao
giờ trở lại. Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi
thơ êm đềm. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được
kể, tả, nhớ lại với rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà
thấm đẫm tình yêu Mẹ
* Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1(14phút)
I.Tìm hiểu chung:
HD tìm hiểu TG- TP
- GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác
1. Tác giả
phẩm.

- Nguyên Hồng ( 1918 – 1982)
- HS đọc chú thích và giới thiệu vắn - Quê ở Nam Đònh
tắt một vài nét về tác giả?
- Là nhà văn lớn của VN, là
- Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung.
cây bút của “chủ nghóa
nhân đạo thống thiết”.
GV chốt ý và mở rộng: là nhà văn - Được giải thưởng HCM về
của người cùng khổ nên khi viết về họ VHNT
Ng Hồng tỏ niềm thương yêu sâu sắc ( 1996)
mãnh liệt đối với họ.
ng
có trái tim nhạy cảm, dễ tổn
thương, dễ rung động với những nổi đau
và niềm hạnh phúc của con người, ông
vui sướng với niềm vui, đau với nỗi đau
của nhân vật, của con người, đặc biệt
là phụ nữ và trẻ em cho nên Ng Hồng
còn được xem là nhà văn của PN và TE.
2. Tác phẩm
* Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm Trích từ tập hồi kí- tự truyện
xúc thiết tha, chân thành.
“ Những ngày thơ ấu” gồm
? Nêu những hiểu biết của em xoay 9 chương, văn bản là chương 4
quanh về tác phẩm này?
của tác phẩm.
- HS trình bày những hiểu biết của mình


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015

về tác phẩm và đoạn trích.
- GV tóm tắt tác phẩm “ Những ngày thơ
ấu” cho học sinh nắm được nội dung của
tác phẩm.
? Em hiểu thế nào là hồi kí tự
truyện?
HS: Hồi kí tự truyện là kể lại những biến
cố đã xảy ra trong quá khứ của mình.
GV nhấn mạnh: Đây là tập hồi kí kể
lại một tuổi thơ đầy cây đắng của
tác giả.
? Cần dùng giọng như thế nào để
đọc văn bản này?
HD đọc: Giọng chậm, tình cảm, nhất là
đoạn cuối, chú ý giọng đay nghiến, kéo
dài của bà cô.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau –
HS khác nhận xét.
GV yêu cầu HS kiểm tra từ khó lẫn nhau
-> GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử dụng
những phương thức biểu đạt nào?
? Văn bản thuộc thể loại gì?
HS: trả lời
? Vậy hồi kí là gì?

3/ Từ khó: 5,8,12,13,14,17.

4/ Phương thức biểu đạt.

Tự sự kết hợp miêu tả+
biểu cảm.
5/ Thể loại:
Hồi kí- tự
truyện.
* Hồi kí là thể văn ghi
chép,kể lại những biến cố
đã xảy ra trong quá khứ mà
t/giả đồng thời là người
kể,người tham gia hoặc chứng
kiến.
6/ Ngôi kể: ngôi thứ
nhất.
7/ Bố cục: 2 phần

TH: Thể loại ở các văn bản Lão Hạc,
Tức nước vỡ bờ…
? Ngôi kể trong văn bản?
Câu chuyện của chú bé Hồng được kể
trong VB gồm có mấy sự việc chính? Đó
là những việc nào? Mỗi sự việc liên
quan đến phần nào của VB và từ đó,
em hãy rút ra nhận xét về bố cục của
văn bản?
HS: P1: Từ đầu -> “ đến chứ?”: cuộc đối
thoại giữa bà cô và chú bé Hồng; ý
nghó, cảm xúc của chú về người mẹ
bất hạnh.
P2: còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ
và cảm giác vui sướng khi gặp mẹ.


Hoạt động 2: HD tìm hiểu chi
tiết văn bản
- Phương pháp: Đàm thoại,gợi mơû,phân tích,giảng-bình.


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
- Thời gian:60 phút
GV cho HS đọc lại đoạn văn trong
ngoặc đầu tiên và cho biết đoạn
văn này nêu lên điều gì?
? Tình cảnh của bé Hồng có gì đặc
biệt?
HS:Phát hiện, trình bày
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Từ tình cảnh ấy em có nhận xét gì
về tuổi thơ của cậu bé?
HS: Trả lời
LH- GD: Những trẻ em đáng thương trong
c/s XH hiện nay cần được thông cảm và
chia sẻ.
TIẾT 2
? Theo em, cuộc đối thoại giữa người
cô và chú bé Hồng là sự vô tình
hay cố ý tạo ra của người cô?
? Mục đích của bà cô là gì?
HS: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự
khinh miệt về mẹ.
? Cử chỉ đầu tiên của bà cô khi
nói chuyện và có lời nói như thế

nào?
HS: Trả lời
? Bé Hồng đã có thái độ như thế
nào trước câu hỏi của bà cô?
HS:Trình bày
? Vì sao H lại cúi đầu im lặng và cười
đáp “ không!..cũng về” thể hiện
tình cảm gì của bé H đối với mẹ?
HS: trao đổi, trình bày
? Tâm đòa của bà cô tiếp tục được
bộc lộ như thế nào? Và những lời
nói, cử chỉ ấy thể hiện thái độ gì
của bà cô ( đặc biệt là câu nói với
giọng nói ngân dài ra thật ngọt ngào hai
tiếng “ em bé”) ?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Trước tâm đòa ấy của bà cô thì H
có những tâm trạng, ý nghó như thế
nào?
HS: Trình bày
? Em hãy phân tích chi tiết bé H “cổ
họng… mới thôi”?

II. Tìm hiểu văn bản
1. Tình cảnh và nỗi đau
của bé Hồng:
- Mồâcôi cha, xa mẹ.
- Sống giữa sự ghẻ lạnh, cay
nghiệt của họ hàng.
-> Cô đơn, buồn tủi, thèm

khát tình yêu thương.

2. Ý nghó và tình cảm
của bé Hồng đối với mẹ
trong cuộc đối thoại với
bà cô.

- Bà cô hỏi (rất kòch) -> giả
dối
- Bé Hồng:
+ cúi đầu im lặng -> Hiểu ý
đồ của cô
+ cười đáp: “ không!..cũng
về” -> Rất tin tưởng mẹ.

- Bà cô giọng vẫn ngọt, vỗ
vai cười -> mỉa mai, châm
chọc, nhục mạ.
- Bé Hồng:
+ lòng thắt lại, khoé mắt cay
cay.
+ nước mắt ròng ròng, cười
dài trong tiếng khóc
-> đau đớn, phẫn uất.
+ khi nghe kể về mẹ -> đau
đớn, uất ức lên tới cực
điểm, căm tức XHPK đã đày
đoạ mẹ.
=> Trong sáng, tràn ngập tình



Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
TH: Câu văn đã sử dụng BPNT gì và
tác dụng của nó khi miêu tả tâm
trạng của bé H?
? Qua những ý nghó ấy, em cảm
nhận được tình cảm bé H dành cho
mẹ như thế nào?
LH- GD: tình yêu thương, kính trọng mẹ.
? Em có nhận xét gì về tính cách
của bà cô và hình ảnh này đại
diện cho tưởng nào trong xã hội PK?
Bình – liên hệ: Tư tưởng cổ hũ, hẹp
hòiõ của XHPK đã chà đạp lên thân
phận người phụ nữ mà mẹ bé H là một
nạn nhân…
Chuyển ý
? Chú bé Hồng nhận ra mẹ trong
hoàn cảnh nào?Và chú đã có
những hành động nào?
? Khi thấy mẹ, bé H có ý nghó gì?
Ýù kiến của em về đoạn văn này?
HS: Trao đổi, trình bày
Bình – chốt: Một hình ảnh ss độc đáo
thể hiện thật sâu sắc nỗi khắc khoải
nhớ mong mẹ của chú bé -> giống như
người bộ hành ngã ngục giữa sa mạc
mà trước mắt hiện lên dòng nước trong
suốt…
? Cử chỉ và tâm trạng của H khi bất

ngờ gặp đúng mẹ?
HS: Phát hiện, trình bày
? Xe chạy chầm chậm, tại sao chú bé
lại thở hồng hộc, trán đẫm mồ
hôi, ríu cả chân khi trèo lên xe? Và
vì sao H lại oà lên khóc?
Bình chốt:Biết bao nỗi mong nhớ, đau
khổ, tủi hờn đã dồn nén trong lòng chú
bé nay đã vỡ oà -> xúc động lòng
người
? Trong lòng mẹ H có những cảm
giác gì?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Hình ảnh người mẹ được hiện lên
qua cảm xúc của người con như thế
nào?
- HS: Đem nhiều quà bánh, tươi sáng, da
mòn, hơi thở thơm tho…=> Đầy tình thương

yêu thương đối với mẹ.

3. Cảm giác khi được ở
trong lòng mẹ
* Thấy mẹ:
- Đuổi theo và gọu bối rối,
- “ Nếu người quay lại…sa
mạc”-> so sánh độc đáo
-> Khao khát tình mẹ.

* Gặp mẹ:

- Vội vã, hồng hộc, ríu chân,
oà khóc vì sung sướng.
-> xúc động mạnh.

* Trong lòng mẹ:
- m áp, mơn man, hơi thở
thơm tho và rạo rực.
-> cảm giác sung sướng đến
cực điểm.
=> Tình yêu thương mẹ mãnh
liệt, sự sung sướng được ở
trong lòng mẹ.

IV. Tổng kết ( ghi nhớsgkT21)
Nội dung : Cảnh ngộ đáng thương và nỗi cơ
đơn niềm khát khao tình mẹ.Tình mẫu tử là
nguồn tình cảm trong con người
Nghệ thuật : Tạo dựng mạch truyện, cảm
xúc trong đoạn trích tự nhiên, chân thực


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
yêu đối với con.
LH –TH: Ca dao – tục ngữ.
? Em có nhận xét gì về t/cảm mà
chú bé Hồng dành cho mẹ?
?* Học xong văn bản em hãy chứng minh
NH là nhà văn của phụ nữ và trẻ em?
- HS Cm bằng hiểu biết và cảm nhân
của mình.

- GV chốt ý.
Hoạt động 3:(5phút) HD tổng kết
GV: Cảm nghó của em về nhân vật bé H
và qua văn bản em cảm nhận được điều
gì sâu sắc nhất về NT và ND?
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo ln nhóm
HS: Trao đổi, trình bày
IV/ Củng cố: (3phút)
- Gọi HS hát một đoạn ( bài) ca về mẹ.
- Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn?
V/ Hướng dẫn về nhà: (1phút)
-Học bài: Phần ghi nhớ sgk T21
- Học bài cũ: Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ.
- Chuẩn bò: Trường từ vựng.
RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 7: Tiếng Việt:

TRƯỜNG TỪ VỰNG

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng.
-Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả cần đạt.
* TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
I/ Kiến thức: Giúp HS hiểu nào là trường từ vựng, biết xác lập
những trường từ vựng đơn giản.

Nắm được các mối quan hệ ngữ nghóa giữa trường từ vựng với các
hiện tượng đồng nghóa, trái
II/-Kó năng:
-Rèn kó năng lập trường từ vựng, vận dụng kiến thức về TTV để
đọc hiểu và tạo lập văn bản.
-Tích hợp:Văn bản: Trong lòng mẹ.
III/. Thái độ: -Biết vận dụng kiến thức trường từ vựng vào tập làm văn và lời nói hàng ngày


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
-Giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường
IV/ Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo
B. CHUẨN BỊ
GV: giáo án, bảng phụ
HS: chuẩn bò bài, bảng con.
C. PHƯƠNG PHÁP: Quy nạp,vấn đáp, đàm thoại, thực hành: Tìm trường từ
vựng nói về mơi trường
D. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC:
I/ Ổn đònh tổ chức: (1phút)
Kiểm tra só số 8A1
8A2
8A3
8A4
II/ Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Khi nào thì một từ ngữ được coi là có nghóa rộng, nghóa hẹp? Cho ví dụ.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
Câu 1:Nghóa rộng khi phạm vi nghóa của từ ngữ của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi nghóa những từ ngữ khác
VD: Bò
Bò thòt

Bò sữa.
( 5đ)
Nghóa hẹp khi phạm vi nghóa của từ ngữ này được bao hàm trong
phạm vi nghóa của từ ngữ khác.
VD: Mèo mướp
Mèo
Mèo mun
( 5đ)
III/ Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài: (1phút)
Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu mức độ khái quát của
nghóa từ ngữ. Một từ ngữ có thể có nghóa rộng và hẹp đối với từ
ngữ khác. Vậy nhiều từ ngữ khác nhau có thể có nét chung gì về
nghóa hay không? Đó có phải là từ đồng nghóa hay không? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta mở rông thêm một kiến thức mới về Tiếng
Việt.
* Nội dung bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG

Hoạt động 1:HD tìm hiểu trường
từ vựng là gì?

-Phương pháp: Vấn đáp,gợi mở,quy nạp.
-Thời gian: 25phút
Hoạt động 1: (10phút)
I. Trường từ vựng là gì?
HD tìm hiểu trường từ vựng là gì?
1/ Khái niệm:
-GV yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk.

- Thực hiện hoạt động đọc.
TH: Đoạn văn được trích từ văn bản
nào?
? Đoạn văn tập trung miêu tả điều
gì?
-HS: Tình cảm của H đối với mẹ, niềm sung
sướng khi được ở trong lòng mẹ.


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
GV: Để khắc sâu hình ảnh dòu hiền, êm
dòu của mẹ Nguyên Hồng đã chú ý đặc
tả dáng nét của mẹ bằng những từ ngữ
in đậm, hãy đọc to những từ ngữ ấy.
? Các từ ngữ ấy dùng để chỉ đối
tượng nào? Nhóm từ này có nét
nghóa chung là gì?
HS: Đối tượng chỉ người, có nét chung về
nghóa: cùng chỉ bộ phận người.
GV chốt: nếu tập hợp các từ trên
thành một nhóm từ thì ta có một
trường từ vựng.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Vậy trường từ vựng là gì? Lấy ví
dụ?
* GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa
hiện tượng đồng nghóa với trường từ
vựng.
BT nhanh – HS làm vào bảng con.
1.- Cho các từ: bút máy, sách, phấn,

thước.
- Tìm trường từ vựng?
2. Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng
của cây?
Hoạt động2 : (5phút)
HD tìm hiểu 4 lưu ý của bài.
GV dùng bảng phụ có chứa các nhóm từ
sau:
- Lòng đen, lòng trắêng, con
ngươi, lông mày…
- Đờ đẫn, sắc, mù, loà…
- Chói, quáng, hoa…
- Nhìn, trông, liếc, nhòm…
? Hãy xác đònh trường từ vựng cho
mỗi nhóm từ trên?
HS: Xác đònh
? Các trường từ vựng trên có gộp
vào một trường từ vựng được không?
Đó là trường gì?
HS: Trả lời
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo ln nhóm
? Em có thể rút ra được nhận xét gì
về một trường từ vựng?
HS: Trao đổi, trình bày
Gv yêu cầu học sinh xác đònh các từ loại
ở các nhóm từ trên bảng phụ.

Là tập hợp của những từ
có ít nhất một nét chung về
nghóa.

VD: Trường từ vựng hình
dáng: gầy, cao,mập, thấp…

2/ Lưu ý

a/ Một trường từ vựng
có thể bao gồm nhiều
trường từ vựng nhỏ hơn.

b/ Một trường từ vựng
có thể bao gồm những từ
khác biệt nhau về từ loại.

c/ Một từ nhiều nghóa có
thể thuộc nhiều trường từ


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
Con ngươi, lông vựng khác nhau.
mày..-> DT
HS: Trường “m ắt”
liếc…
-> ĐT

Nhìn, trông,
Lờ đờ, toét…

-> TT
? Từ sơ đồ trên em có nhận xét gì
về từ loại trong một trường từ vựng?

d/ Cách chuyển trường từ
HS: Nhận xét
vựng có tác dụng làm tăng
? Hãy tìm các TTV cho từ ngọt?
sức gợi cảm.
TH: Em có nhận xét gì về từ ngọt?
HS Từ ngọt -> Từ nhiều nghóa
? Xác đònh nghóa gốc và nghóa
chuyển? Với hiện tượng từ nhiều
nghóa, một từ có thể có bao nhiêu
trường từ vựng?
HS: Trả lời
* GV yêu cầu HS đọc VD sgk, chú ý
các từ in đậm.
? Các tư ø in đậm trên thể hiện tính
cách, suy nghó, hoạt động của đối
tượng nào trong văn bản?
HS: Con chó vàng.
? Thông thường các từ ấy dùng để
chỉ đối tượng nào?
HS: con người.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Tại sao tác giả lại chuyển trường người
sang trường vật ở trong văn bản này?
Có tác dụng gì?
TH: Điều ấy được diễn đạt qua phép
tu từ gì?
HS: Nhân hoá

Hoạt động 3 Hướng dẫn

luyện tập
- Phương pháp: Thảo luận theo nhóm,thực hành.
- Thời gian: 10 phút.
II. Luyện tập.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo ln nhóm
BT1 - Hs xác đònh yêu cầu của bài tập.
BT1 Trường từ vựng ruột
- Thảo luận và trình bày bài thòt: cô, mẹ, thầy,em..
tập.
BT2 Đặt tên các trường
- Nhận xét và chốt ý.
từ vựng:
BT 2 - Hs xác đònh yêu cầu của bài tập.
a. Trường dụng cụ
- Lên bảng thực hiện bài tập.
đánh bắt thuỷ
- HS Nhận xét – GV chỉnh sửa
sản.
b. Trường dụng cụ để


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
đựng.
BT 3 - Hs xác đònh yêu cầu của bài tập.
c. Trường hoạt động
- Đứng tại chỗ thực hiện bài
của chân.
tập.
d. Trường trạng thái.
BT4 - Hs xác đònh yêu cầu của bài tập.

e. Trường tính cách.
- Thực hiện bài tập vào bảng con.
BT3 : Các từ in đậm
BT6:
- Hs xác đònh yêu cầu của bài thuộc: trường thái độ.
tập.
- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập
BT4 Điền đúng: - Khứu
giác: mùi, thơm
- Thính giác:
tai, nghe, điếc, rõ, thính…
BT6: Chuyển trường “quân
sự”sang trường “nông
nghiệp”.
IV/ Củng cố: (2phút)Nhấn mạnh nội dung bài học.
V/ Hướng dẫn về nhà: (1phút)
- Làm bài tập 5,7/ sgk
- Hướng dẫn làm bài tâp 5*
- Học bài cũ: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Chuẩn bò: Bố cục của văn bản.
RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 8: TLV:
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Nắm bắt được u cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng, phản ánh, ý đồ giao tiếp của
người viết và nhận thức của người đọc.
*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
I/ Kiến thức: Giúp HS nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của
việc xây doing bố cục
II/ Kó năng: - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất
đònh.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn
bản.
- TH : Văn bản:Trong lòng mẹ.
III/ Thái độ: -Lòng kính trọng thầy cô qua văn bản Người thầy đạo
cao đức trọng.
- GD kĩ năng sống ( KN giao tiếp và KN ra quyết định):Thảo luận,thực hành.
IV/ Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
B. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu chuẩn KT-KN,soạn bài.
HS: chuẩn bò bài theo câu hỏi SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận , gợi mở, vấn đáp, phân tích
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Ổn đònh tổ chức: (1phút)
Kiểm tra só số: 8A1
8A2
8A3
II/ Kiểm tra bài cũ(5phút)
Chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản?

Hãy lấy một ví dụ để phân tích.
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
-CĐ: Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt ( 1đ)
- TTN: VB đã biểu đạt một chủ đề xác đònh, không xa rời hay lạc sang
chủ đề khác. (2đ)
-Lấy VD -> Phân tích tốt ( 7đ)
III/.Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài: (1phút)
Bất cứ một văn bản nào cũng phải có bố cục vì bố cục làm rõ
chủ đề mà văn bản đã hướng tới. Vậy bố cục của văn bản là gì?
Cách sắp xếp các ý trong văn bản như thế nào để có bố cục hợp lí?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề.
* Nội dung bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

* Hoạt động 1 : HD tìm hiểu về bố
cục của văn bản

- Phương pháp: Thảo luận nhóm,vấn đáp,gợi mở,phân tích.
- Thời gian: 15 phút
* Hoạt động : HD tìm hiểu về bố cục I/
Bố cục của
của văn bản
bản.
- Gv yêu cầu HS đọc văn bản “Người thầy
đạo cao đức trọng”.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo
luận theo cặp.

Thảo luận nhanh 3 câu hỏi SGK
? Văn bản trên có mấy phần? Chỉ rõ
ranh giới giữa các phần đó?
HS: VB chia làm 3 phần:
P1: từ đầu -> “ danh lợi”
P2: tt -> “ vào thăm”
P3: còn lại
? Xác đònh nhiệm vụ từng phần trong
văn bản?
P1: giới thiệu thầy Chu Văn An.
P2: Chu Văn An là người tài cao, có đạo đức
được học trò kính trọng.

văn


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
P3: Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn
An.
GDHS: Lòng kính mến thầy cô.
? Mối quan hệ trên của văn bản được
thể hiện như thế nào?
HS: Có mối quan hệ chặt chẽ, phần trên là
tiền đề cho phần dưới -> tập trung làm rõ
cho chủ đề.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
GV:Từ việc phân tích ví dụ trên, hãy cho biết
một cách khái quát:
- Bố cục của văn bản là gì?
Gồm mấy phần?

- Nhiệm vụ của từng phần?
- Mối quan hệ giữa các phần?
HS: Khái quát.
GV: chốt ý.

Hoạt động 2: (10phút)
Tìm hiểu về cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn bản.
- GV yêu cầu hs nhớ lại văn bản “ Tôi đi
học” và “ Trong lòng mẹ”
TH: Phần thân bài của văn bản “ Tôi đi
học” kể về nhựng sự kiện nào? Các sự
kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
HS:- Kể về những kỉ niệm của buổi tựu
trường đầu tiên của nhân vật “ tôi”.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng -> theo thứ
tự không gian và thời gian:
+ Cảm xúc trên đường đến trường.
+ Cảm xúc khi đứng trước sân trường
+ Cảm xúc khi bước vào lớp học.
- Sắp xếp theo liên tưởng đối lập: cảm
xúc về cùng một đối tượng nhưng có sự so
sánh đối chiếu trong hồi ức và hiện tại.
? VB “Trong lòng mẹ” chủ yếu trình bày
theo diễn biến tâm trạng của chú bé
Hồng, hãy chỉ ra thứ tự của diễn biến
ấy trong phần thân bài?
HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét
cực độ tập tụcXHPK
- Niềm vui sướng của bé Hồng khi được

ở trong lòng mẹ.
GV: Vậy khi tả người, vật, phong cảnh,…

-Bố cục của văn bản là
sự tổ chức các đoạn văn
để thể hiện chủ đề.
- Bố cục có 3 phần:
+ Mở bài: Nêu chủ đề.
+ Thân bài: Trình bày các
khía cạnh của chủ đề.
+ Kết bài: Tổng kết chủ
đề của văn bản.
-> Quan hệ chặt chẽ.
=> Thể hiện chủ đề của
văn bản.
II.Cách bố trí, sắp xếp
nội dung phần thân
bài của văn bản.


Ngữ Văn 8 Tập I – Năn học : 2014- 2015
em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự
nào? Hãy chỉ ra một số trình tự mà em
biết?
HS: Theo không gian: xa-> gần, gần -> xa, trong
-> ngoài, trên -> dưới…
Theo thời gian: quá khứ -> hiện tại, hiện
tại -> quá khứ.
Chỉnh thể -> bộ phận ( người, vật, con
vật..)

? Hãy cho biết cách sắp xếp các sự
việc trong vă bản “ Người thầy đạo cao
đức trọng”?
HS: Sự việc nói về thầy CVA là người tài
cao.
Sự việc nói về thầy CVA là người đạo
đức, được học trò kính trọng.
? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài
tuỳ thuộc vào những yếu tố nào?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
HS: Trả lời
? Các ý trong phần thân bài thường
được sắp xếp theo những trình tự nào?
HS: trình bày

- Trình bày theo một thứ tự
tuỳ thuộc vào kiểu văn
bản, chủ đề, ý đồ giao
tiếp của người viết.
- Được sắp xếp theo trình
tự không gian và thời gian,
theo sự phát triển của sự
việc hay theo mạch suy
luận sao cho phù hợp với
sự triển khai chủ đề và
sự tiếp nhận của người
đọc.

* GV chốt ý và chuyển sang hđ luyện
tập.


Hoạt động 3: Hướng dẫn
luyện tập.
- Phương pháp: Thảo luận theo nhóm.
- Thời gian: 10 phút.
III./ Luyện tâp
BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác đònh yêu cầu BT1.
BT
a. Trình bày theo thứ tự
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo ln nhóm
không gian: nhìn xa- HS thảo luận – trao đổi và trả lời.
đến gần; đến tận
nơi - đi xa dần.
b. Trình bày theo thứ tự
thời gian: về chiều,
lúc hoàng hôn.
c. Luận cứ được sắp
xếp theo tầm quan
trọng của chúng đối
BT3 - Gọi học sinh đọc và xác đònh yêu cầu
với luận điểm cần
BT
chứng minh.
- Học sinh đứng tại chỗ, trình bày ý
kiến của mình
BT3 Trình bày và sắp xếp


×