Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
«n vỊ tõ chØ sù vËt. So s¸nh
I. MỤC TIÊU
• Ôn tập về từ chỉ sự vật.
• Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1.
• Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2.
• Một chiếc vòng bằng ngọc thạch (nếu có)
• Tranh vẽ (hoặc nhân vật) một chiếc diều giống hình dấu á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. MỞ ĐẦU
- Trong giờ Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ học bài đầu tiên của phần Luyện từ
và câu. Các bài tập Luyện từ và câu trong chương trình sẽ giúp các em mở rộng
vốn từ, biết cách dùng từ và biết nói thành câu, tiến tới nói và viết hay.
- Giờ Luyện từ và câu đầu tiên, chúng ta sẽ ôn tập về các từ chỉ sự vật và làm
quen với biện pháp tu từ so sánh.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Yêu cầu HS dưới lớp dùng bút chì
gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ.
- GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài đúng, nhanh nhất. Yêu cầu HS dưới lớp
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2
- Giới thiệu về so sánh: Trong cuộc sống hằng ngày khi nói đến một sự vật, sự
việc nào đó, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản, ví dụ: Râu ông dài
và bạc như cước; Bạn Thu cao hơn bạn Liên; Búp bê xinh như một đoá hoa
hồng;… Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vẻ đẹp của các câu
thơ, câu văn có dùng cách so sánh.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Làm bài mẫu
- Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a.
- Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên.
- Hai bàn tay em được so sánh với gì?
- Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại được so sánh với hoa đầu cành?
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 31
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
- Kết luận: Trong câu thơ trên hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu
cành. Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, xinh.
Hướng dẫn làm các phần còn lại.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm các phần còn lại của bài, HS dưới lớp làm bài vào
vở bài tập.
- Chữa bài: GV chữa từng ý, khi chữa kết hợp hỏi HS để các em tìm nét tương
đồng giữa hai hình ảnh được so sánh với nhau:
a) Theo em, vì sao có thể nói mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng
ngọc thạch?
(Gợi ý: Biển và tấm thảm khổng lồ có gì giống nhau? Màu ngọc thạch là màu
như thế nào? Màu đó có giống màu nước biển không?)
b) Cho HS quan sát tranh hoặc chiếc diều thật giống như dấu á, sau đó hỏi:
Cánh diều này và dấu á có nét gì giống nhau?
- Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác giả mới so sánh Cánh diều
như dấu “á”.
c) Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát vành tai của nhau.
- Hỏi: Em thấy vành tai giống với gì?
- GV vẽ một dấu hỏi to lên bảng và cho HS quan sát lại.
- Vì có hình dáng gần giống nhau nên tác giả đã so sánh dấu hỏi với vành tai
nhỏ.
- Tuyên dương HS làm bài đúng, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở và kiểm
tra bài cho nhau.
Bài 3
Giới thiệu tác dụng của biện pháp so sánh.
- GV: Hai câu sau cùng nói về đôi bàn tay em bé:
- Đôi bàn tay em bé rất đẹp.
- Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.
Em thấy câu nào hay hơn, vì sao?
- Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé với hoa đầu cành đã làm cho câu
thơ hay hơn, bàn tay em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói thông
thường: Đôi bàn tay em bé rất đẹp.
Làm bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Động viên HS phát biểu ý kiến.
- Kết luận: Mỗi hình ảnh so sánh trên có một nét đẹp riêng. Các con cần chú ý
quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày. Các em sẽ cảm
nhận được vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng đó và biết so sánh chúng với các
hình ảnh đẹp.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 32
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau.
- Làm bài theo yêu cầu của GV. Lời giải đúng:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài.
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- Từng HS theo dõi chữa bài của GV, kiểm tra bài của bạn bên cạnh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS đọc:
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
- HS xung phong phát biểu: Đó là: Hai bàn tay em và hoa đầu cành.
- Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
- Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như những bông hoa đầu cành.
- Làm bài. Lời giải đúng:
a) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
b) Cánh diều được so sánh với dấu á.
c) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
- Mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu
xanh gần như nước biển. Vì thế mới so sánh mặt biển sáng như tấm thảm khổng
lồ bằng ngọc thạch.
- Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, hai đầu đều cong cong lên.
- 2, 3 HS cùng lên bảng vẻ to dấu á.
- Vành tai giống với dấu hỏi.
- Kiểm tra bài của bạn.
- Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay
em bé được nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa.
- Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao?
- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghó riêng của từng em.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 33
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Më réng vèn tõ: ThiÕu nhi
I. MỤC TIÊU
• Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của
trẻ em, chỉ sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
• Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Viết sẵn các câu văn trong bài tập 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
HS 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau:
Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm,
nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét nhà.
HS 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong đoạn thơ sau:
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Đứa nào đá lên trời.
- Chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 34
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
Bài 1
Tổ chức trò chơi Thi tìm từ nhanh:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc bài mẫu.
- Chia lớp thành 3 đội chơi. Chia bảng lớp thành 3 phần theo nội dung a, b, c
của bài tập.
- Phổ biến cách chơi: Các em trong đội tiếp nối nhau lên bảng ghi từ của mình
vào phần bảng của đội mình. Mỗi em chỉ ghi một từ, sau đó chuyền phấn cho
bạn khác lên ghi. Sau 5 phút, đội nào ghi được nhiều từ đúng nhất là đội thắng
cuộc.
- GV và HS kiểm tra từ của từng đội: Mỗi đội cử một đại diện đọc từng từ của
mình (VD: nhi đồng); Sau mỗi từ, cả lớp nhận xét đúng/ sai; đếm tổng số từ của
mỗi đội.
- Tuyên dương đội thắng cuộc, yêu cầu HS cả lớp đọc các từ vừa tìm được.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và điền nội dung thích hợp vào bảng:
Chữa bài và yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lần sau.
Bài 3
- Gọi1 HS đọc đề bài.
- Muốn đặt câu hỏi được đúng ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm một số HS.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 35
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề trẻ em, ôn tập mẫu câu
Ai (cái gì, con gì) – là gì?
- Tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Lời
giải đúng:
HS 1:
Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm,
nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.
HS 2:
+ Trăng tròn như mắt cá.
+ Trăng bay như quả bóng.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Nghe GV phổ biến cách chơi, sau đó cùng chơi trò chơi. Đáp án:
+ Đội 1: tìm các từ chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ, em bé, trẻ
con, cậu bé, cô bé,…
+ Đội 2: tìm các từ chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng,
thật thà, trung thực, hiền lành, lễ phép, chăm chỉ,…
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 36
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
+ Đội 3: Tìm các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ
em: nâng niu, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm, quý mến, yêu quý, nâng đỡ,
…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Lời giải đúng:
- Theo dõi bài chữa của GV và kiểm tra bài của bạn.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
- Muốn đặt câu hỏi được đúng, trước hết ta phải xác đònh xem bộ phận được in
đậm trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, hay câu hỏi Là gì? sau đó mới đặt câu
hỏi cho thích hợp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS đặt câu hỏi cho 1 bộ phận in đậm trong câu
văn, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án:
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
b) Ai là những chủ nhân tương lai của tổ quốc?
c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì?
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 37
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So s¸nh - dÊu chÊm
I. MỤC TIÊU
• Tìm được các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong
các câu thơ, câu văn trong bài.
• Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu
chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng (hoặc giấy khổ to, bảng phụ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
HS 1: làm lại bài tập 1, tiết Luyện từ và
câu tuần 2.
HS 2 :Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời
câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới
bộ phận trả lời câu hỏi Là gì?
+ Tuấn là người anh cả trong nhà.
+ Chúng em là HS lớp 3.
HS 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được
in đậm:
+ Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai
của đất nước.
+Mái ấm gia đình là nơi nuôi dưỡng em
khôn lớn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
(Mỗi HS đọc 2 đoạn). Đáp án:
+ Tuấn là người anh cả trong nhà.
+ Chúng em là HS lớp 3.
+Ai là những chủ nhân tương lai của
đất nước?
+ Mái ấm gia đình là gì?
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 38
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết luyện từ và câu tuần này, các
em tiếp tục học về so sánh và cách dùng
dấu chấm.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài
bằng cách dùng bút chì gạch chân dưới
các hình ảnh so sánh.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 phần của bài.
- GV chữa bài và cho điểm các HS vừa
lên bảng làm bài.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh,
HS nào làm đúng cả 4 ý và nhanh nhất là
người thắng cuộc. Yêu cầu HS cả lớp làm
bài vào vở.
- Luyện tập thêm (với HS khá) GV ghi
trên bảng lớp:
+ Trăng tròn như…
+ Cánh diều cao lượn như…
Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh điền
vào chỗ trống.
- Chữa bài và tuyên dương HS làm bài
đúng và nhanh nhất.
Bài 3
- Gọi1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn: Dấu chấm được đặt ở cuối
câu, mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm
đúng bài tập, các em cần đọc kó đoạn
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
trong SGK.
- Tìm các hình ảnh so sánh trong các
câu thơ câu văn.
- HS dưới lớp suy nghó và làm bài vào
vở bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng
là:
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng
chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái
bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trăng lung
linh dát vàng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Hãy ghi lại từ chỉ sự so sánh trong các
câu trên.
- HS làm bài. Lời giải đúng:
a) tựa
b) như
c, d) là
- HS trao đổi trong nhóm tìm hình ảnh
phù hợp. Đại diện nhóm lên bảng ghi
vào chỗ trống.
Ví dụ: Trăng tròn như chiếc mâm vàng.
Cánh diều chao lượn như cánh chim.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nghe giảng và làm bài. 1 HS lên bảng
làm bài. Lời giải đúng:
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 39
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
văn, có thể chú ý các chỗ ngắt giọng và
suy nghó xem chỗ ấy có cần đặt dấu chấm
câu không vì chúng ta thường ngắt giọng
khi đọc hết 1 câu.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu những HS làm bài chưa đúng về
nhà làm lại bài.
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bò
bài Mở rộng vốn từ: Gia đình; ôn tập
câu: Ai là gì?
Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại
giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy
ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay
ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng,
nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước
mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng.
Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Më réng vèn tõ: gia ®×nh.¤n tËp c©u: Ai lµ g×?
I. MỤC TIÊU
• Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ gộp những người trong
gia đình; xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm
theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2.
• Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 của
tiết Luyện từ và câu tuần 3.
- Thu và kiểm tra vở của 3 đến 5 HS viết
bài tập 3, tiết Luyện từ và câu tuần 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Tìm hiểu yêu cầu của bài:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu
- Tìm các từ ngữ chỉ gộp những
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 310
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
- Em hiểu thế nào là ông bà?
- Em hiểu thế nào là chú cháu?
- GV nêu: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ
gộp những người trong gia đình đều chỉ từ
hai người trong gia đình trở lên.
Làm bài tập:
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm từ, sau đó
nêu từ của em. GV viết các từ HS nêu lên
bảng.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các từ tìm
được, sau đó viết vào vở bài tập.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài 2.
- Hỏi: Con hiền cháu thảo nghóa là gì?
- Vậy ta xếp câu này vào cột nào?
- Hướng dẫn: Vậy để xếp đúng các câu
thành ngữ, tục ngữ này vào đúng cột thì
trước hết ta phải suy nghó để tìm nội dung,
ý nghóa của từng câu tục ngữ, thành ngữ,
sau đó xếp chúng vào đúng cột trong
bảng. Lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu
nghóa các câu b, c, d, e, g.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi1 HS đọc đề bài 3.
- Gọi 2 đến 3 HS đặt câu theo mẫu Ai là
gì? nói về Tuấn trong truyện Chiếc áo
len.
- Nhận xét câu của HS, sau đó yêu cầu
người trong gia đình. M: ông bà,
chú cháu,…
- Là chỉ cả ông và bà.
- Là chỉ cả chú và cháu.
- HS tiếp nối nhau nêu từ của
mình, mỗi em chỉ cần nêu một từ,
em nêu sau không nhắc lại từ mà
bạn trước đã nêu.
Đáp án: ông bà, bố mẹ, cô dì, chú
bác, cha ông, ông cha, cha chú,
cô chú, cậu mợ, chú thím, chú
cháu, dì cháu, cô cháu, cậu cháu,
mẹ con, bố con, cha con,…
- HS cả lớp nhìn bảng, đồng thanh
đọc các từ này.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, HS cả
lớp đọc thầm.
- Con cháu ngoan ngoãn, hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ.
- Vào cột 2, con cháu đối với ông
bà, cha mẹ.
- Nghe hướng dẫn.
- HS thảo luận nhóm về nghóa của
từng câu.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
+ Cha mẹ đối với con cái: c, d.
+ Con cháu đối với ông bà, cha
mẹ: a, b.
+ Anh chò em đối với nhau: e, g.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 311
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS. Lưu ý:
Gặp trường hợp HS đọc câu có dạng Ai.
làm gì?, Ai. thế nào? GV cần giải thích để
HS phân biệt với mẫu câu đang thực
hành.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở những HS còn chưa chú ý.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung
của tiết học.
- 2 HS đọc đề trước lớp, cả lớp
theo dõi trong SGK.
- HS đặt câu trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét xem câu đó
đã đúng mẫu chưa, đúng với nội
dung truyện Chiếc áo len không?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
a) Tuấn là anh trai của Lan./ Tuấn
là người anh rất thương yêu em./
Tuấn là người anh biết nhường
nhòn em./ Tuấn là đứa con hiếu
thảo./ Tuấn là người con ngoan./…
b) Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo
với bà./ Bạn nhỏ là người rất yêu
bà./ Bạn nhỏ là người rất thương
bà./ Bạn nhỏ là người biết quan
tâm, chăm sóc bà./ Bạn nhỏ là cô
bé đáng quý./…
c) Bà mẹ là người rất yêu thương
con./ Bà mẹ là người rất dũng
cảm./ Bà mẹ là người có thể hi
sinh tất cả vì con./ Bà mẹ là người
thật đáng q trọng./…
d) Sẻ non là người bạn tốt./ Sẻ
non là người rất yêu quý bằng
lăng và bé Thơ./ Sẻ non là người
bạn đáng yêu./ Sẻ non là người
bạn dũng cảm, tốt bụng./ Sẻ non
là bạn của bé Thơ và cây hoa
bằng lăng./…
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 312
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So s¸nh h¬n kÐm
I. MỤC TIÊU
• Tìm và hiểu được các hình ảnh so sánh kém.
• Tìm được và hiểu nghóa các từ chỉ sự so sánh hơn kém.
• Thay hoặc thêm được từ so sánh vào các hình ảnh so sánh cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các
bài tập của tiết Luyện từ và câu tuần
4.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học luyện từ và câu
tuần 5 các em sẽ được tìm hiểu vẻ
đẹp của các hình ảnh so sánh theo
một kiểu so sánh mới, đó là so sánh
hơn kém.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài 1.
- 3 HS lên bảng làm bài, Cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi trong SGK.
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới các
hình ảnh so sánh, mỗi HS làm một
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 313
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận về lời giải
đúng và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nêu đáp án của bài.
Phân biệt so sánh bằng và so
sánh hơn kém.
- Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông
và Ông là buổi trời chiều có gì khác
nhau? Hai sự vật được so sánh với
nhau trong mỗi câu là ngang bằng
nhau, hay hơn kém nhau?
- Sự khác nhau về cách so sánh của
phần. HS dưới lớp làm bài vào giấy
nháp.
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
b) Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ.
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
-3 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và
bổ sung ý kiến.
- 2 HS đọc: Ghi lại các từ chỉ sự so
sánh trong những khổ thơ trên.
- 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn
vào từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý.
HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp.
Đáp án: Các từ in đậm trong bài
trên.
- Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật
được so sánh với nhau là ông và
cháu, hai sự vật này không ngang
bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn
kém, “cháu” hơn “ông”.
-Câu “ Ông là buổi trời chiều”hai sự
vật được so sánh với nhau là “ông”
và “ buổi trời chiều”có sự ngang
bằng nhau.
- Do có từ so sánh khác nhau tạo
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 314
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
hai câu này do đâu tạo nên?
- Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so
sánh trong bài 1 thành 2 nhóm:
+ So sánh bằng.
+ So sánh hơn kém.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Tiến hành hướng dẫn làm bài như
với bài tập 1.
- Chữa bài và hỏi: Các hình ảnh so
sánh trong bài tập 3 khác gì với
cách so sánh của các hình ảnh trong
bài tập 1?
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3
là so sánh ngang bằng hay so sánh
hơn kém?
- Vậy các từ so sánh có thể thay vào
dấu gạch ngang (-) phải là từ so
sánh ngang bằng.
- Tổ chức cho HS thi làm bài, trong
5 phút tổ nào tìm được nhiều từ để
thay (đúng) là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc và
yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS tìm câu văn có sử
dụng so sánh trong bài tập đọc
Người lính dũng cảm và nêu rõ đó
là so sánh bằng hay so sánh hơn
kém.
- Nhận xét tiết học
nên. Từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ
“là” chỉ sự ngang bằng nhau.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả
lời:
+ Ông là buổi trời chiều./ Cháu là
ngày rạng sáng./ Mẹ là ngọn gió.
+ Cháu khoẻ hơn ông./ Trăng sáng
hơn đèn./ Ngôi sao thức chẳng bằng
mẹ đã thức vì con.
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
- Đáp án:
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên
cao.
Tàu dùa – chiếc lược chải vào mây
xanh.
- Các hình ảnh so sánh trong bài tập
3 không có từ so sánh, chúng được
nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-).
- Tìm các từ so sánh có thể thêm
vào những câu chưa có từ so sánh ở
bài tập 3.
- So sánh ngang bằng.
- Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa
như, như thể,…
- Câu Chiếc máy bay… giật mình cất
cánh và Cả đội bước nhanh theo
chú, như là bước theo một người chỉ
huy dũng cảm.
- So sánh ngang bằng.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 315
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài
tập và chuẩn bò bài Mở rộng vốn
từ :Trường học; dấu phẩy..
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 316
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 6 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tõ ng÷ vỊ Trêng häc - DÊu phÈy.
I. MỤC TIÊU
• Mở rộng vốn từ về trường học qua trò chơi ô chữ.
• Ôn tập về cách dùng dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp.
• 4 chiếc chuông nhỏ (hoặc cờ).
• Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài
tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 5.
Mỗi HS làm 1 bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học, rồi ghi tên bài
lên bảng.
2.2. Trò chơi ô chữ
- GV giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ
theo chủ đề Trường học, mỗi hàng ngang
là một từ liên quan đến trường học và có
nghóa tương ứng đã được giới thiệu trong
SGK.. Từ hàng dọc có nghóa là buổi lễ mở
đầu năm học mới.
- Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm bốn
đội chơi. GV đọc lần lượt nghóa của các từ
tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi
GV đọc xong, các đội giành quyền trả lời
bằng cách rung chuông (hoặc phất cờ).
Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai
không được điểm nào, các đội còn lại tiếp
tục giành quyền trả lời đến khi đúng hoặc
GV thông báo đáp án thì thôi. Đội nào
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Nghe GV giới thiệu về ô chữ.
- Tiến hành trò chơi theo hướng
dẫn. Đáp án:
Hàng dọc: Lễ khai giảng.
Hàng ngang:
1)Lên lớp
2)Diễu hành
3)Sách giáo khoa
4)Thời khoá biểu
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 317
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
giải được từ hàng dọc được thưởng 20
điểm.
- Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào
ô chữ trong vở bài tập.
2.3. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm các từ nói về nhà
trường, luyện tập thêm về cách sử dụng
dấu phẩy.
5)Cha mẹ
6)Ra chơi
7)Học giỏi
8)Lười học
9)Giảng bài
10)Cô giáo
- HS viết vào vở bài tập.
- Mỗi nhóm 1 HS đọc lại tất cả
các từ hàng ngang, hàng dọc và
lời giải nghóa từ theo yêu cầu của
GV.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm theo.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào
vở bài tập.
- Đáp án:
a) Ông em, bố em và chú em đều
là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào
Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực
hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo
Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự
Đội.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 318
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 7 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU
• Biết được kiểu so sánh mới: so sánh sự vật với con người.
• Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái: tìm được các từ chỉ hoạt động,
trạng thái của bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài tập làm
văn cuối tuần 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Viết sẵn các câu thơ trong bài tập 1 lên bảng.
• Bảng phụ chia thành 2 cột và ghi: từ chỉ hoạt động/ từ chỉ trạng thái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
+ Đặt câu có từ: khai giảng, lên lớp.
+ Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
các câu sau:
a) Bạn Ngọc bạn Lan và tôi cùng học lớp
3D.
b) Tùng là HS giỏi lễ phép và biết đoàn kết
với bạn bè.
c) Bác Hồ khuyên các cháu thiếu nhi chăm
chỉ thi đua để tham gia kháng chiến để giữ
gìn hoà bình.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp,
HS thứ 2 đọc lại các câu thơ của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài (gạch chân
dưới các hình ảnh so sánh) mỗi HS
làm 1 phần. HS dưới lớp làm bài vào
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 319
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ
được kể lại ở đoạn truyện nào?
- Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi
bóng của bạn nhỏ chúng ta cần đọc kó
đoạn 1 đoạn 2 của bài.
- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động chơi
bóng của các bạn nhỏ theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc và nhận xét các từ bạn
tìm được trên bảng.
- Kết luận về lời giải đúng.
- Tiến hành tương tự với phần b).
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc lại đề
bài tập làm văn tuần 6.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài: GV gọi 1 HS đọc từng câu
trong bài tập làm văn của mình. Gọi 3 HS
lên bảng, theo dõi bài đọc của bạn và ghi
các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong
từng câu văn lên bảng. Cả lớp và GV đối
chiếu với bài làm của bạn đó.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm lại các bài tập trên, tìm
các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong
bài tập đọc Bận.
vở bài tập.
a) Trẻ em như búp trên cành.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c) Cây pơ-mu im như người lính canh.
d) Bà như quả ngọt chín rồi.
- 2 HS đọc đề bài (đọc 2 lần), cả lớp
đọc thầm theo.
- Đoạn 1 và đoạn 2.
- 1 HS đọc lại đoạn 1 và đoạn 2 của
bài Trận bóng dưới lòng đường.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Một số HS nhận xét.
- Các từ chỉ hoạt động chơi bóng là:
cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng,
chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng,
chơi bóng.
- Các từ chỉ thái độ của Quang và các
bạn khi vô tình gây tai nạn cho cụ già
là: hoảng sợ, sợ tái người.
- 1 HS đọc đề bài 3, 1 HS đọc đề bài
tập làm văn.
- Làm việc cá nhân.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 320
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 8 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tõ ng÷ vỊ céng ®ång. ¤n tËp c©u: Ai lµm g×
I. MỤC TIÊU
• Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng.
• Ôn tập kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng viết nội dung các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1, 2
của tiết Luyện từ và câu tuần 7.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
2.2. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm
Cộng đồng
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Hỏi: Cộng đồng có nghóa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng
vào cột nào?
- Hỏi: Cộng tác có nghóa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào
cột nào?
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài tiếp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới tthiệu bài.
- 1 HS đọc đề bài, sau đó 1 HS
khác đõ lại các từ ngữ trong bài.
- Cộng đồng là những người cùng
sống trong một tập thể hoặc một
khu vữ, gắn bó với nhau.
- Xếp từ cộng đồng vào cột Những
người trong cộng đồng.
- Cộng tác có nghóa là cùng làm
chung một việc.
- Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ,
hoạt động trong cộng đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Những người trong cộng đồng:
cộng đồng, đồng bào, đồng đội,
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 321
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
- Chữa bài, cho điểm HS.
* Mở rộng bài: Tìm thêm các từ có tiếng
cộng hoặc tiếng đồng để điền vào bảng
trên.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghó và nêu nội dung
của từng câu trong bài.
- Kết luận lại nội dung của các câu tục
ngữ và yêu cầu HS làm bài vào vở
bài tập.
* GV có thể yêu cầu HS tìm thêm các câu
ca dao, tục ngữ nói về tinh thần
đoàn kết yêu thương cộng đồng.
2.3. Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì)
làm gì?
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng
đồng: cộng tác, đồng tâm.
* HS lần lượt nêu các từ mình tìm
được trước lớp, GV ghi lại những từ
này, sau đó cả lớp đọc bảng từ vừa
tìm được.
+ Đồng chí, đồng môn, đồng khoá,
…
+ đồng tâm, đồng cảm, đồng lòng,
đồng tình,…
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
- Chung lưng đấu cật nghóa là
đoàn, kêt, góp công, góp sức với
nhau để cùng làm việc.
- Cháy nhà hàng xóm bình chân
như vại chỉ người ích kỉ, thờ ơ với
khó khăn, hoạn nạn của người
khác.
- ĂÊn ở nhu bát nước đầy chỉ người
sống có tình, có nghóa với mọi
người.
- Đồng ý, tán thành với các câu a,
c; Không tán thành với câu b.
- HS xung phong nêu ý kiến.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài (viết tên
bộ phận câu vào cột thích hợp
trong bảng); HS cả lớp làm bài vào
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 322
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
- Các câu văn trong bài tập được viết
theo kiểu câu nào?
- Đề bài yêu cầu Đặt câu hỏi cho các bộ
phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi
được đúng, chúng ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ
theo chủ điểm Cộng đồng, ôn tập mẫu
câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
vở bài tập. Đáp án:
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước
lớp, sau đó 1 HS khác đọc lại các
câu văn.
- Kiểu câu Ai (cái gì, con gì) làm
gì?
- Chúng ta phải xác đònh được bộ
phận câu được in đậm trả lời cho
câu hỏi nào, Ai (cái gì, con gì) hay
Làm gì?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập. Đáp án:
a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người
thân?
b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ bạn làm gì?
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 323
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 9 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU
• Biết được các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài.
• Luyện tập về cách sử dụng dấu chấm trong một đoan văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Các câu thơ, câu văn, đoạn văn trong bài viết sẵn trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.GIỚI THIỆU BÀI
- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần 10,
các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về các hình
ảnh so sánh trong văn học. Sau đó, sẽ
luyện tập về sử dụng dấu chấm trong một
đoạn văn.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: tiếng mưa trong rừng cọ được so
sánh với những âm thanh nào?
- Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng
mưa trong rừng cọ ra sao?
- Treo tranh minh họa rừng cọ (nếu có) và
giảng: Lá cọ to, tròn, xoè rộng, khi mưa
rơi vào rừng cọ, đập vào lá cọ tạo nên âm
thanh rất to và vang.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài, gọi 3
HS lên bảng gạch chân dưới các âm thanh
được so sánh với nhau: gạch 1 gạch dưới
âm thanh 1, gạch 2 gạch dưới âm thanh 2.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
- Suy nghó và trả lời theo tinh
thần xung phong: Tiếng mưa
trong rừng cọ như tiếng thác,
tiếng gió.
- Tiếng mưa trong rừng cọ rất
to, rất mạnh và rất vang.
- Nghe giảng, sau đó làm bài 1
vào vở bài tập.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 324
Trường Tiểu học Yªn Phó GV: Ngun ThÞ H¹nh
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: mỗi câu phải diễn đạt ý trọn
vẹn, muốn điền dấu chấm đúng chỗ, các
con cần đọc đoạn văn nhiều lần và chú ý
những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó
thường là vò trí của các dấu câu. Trước khi
đặt dấu chấm phải đọc lại câu văn một lần
nữa xem đã diễn đạt ý đầy đủ chưa.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập
trong bài.
b) Tiếng suối như tiếng hát.
c)Tiếng chim như tiếng xóc
những rổ tiền đồng.
- Nhận xét bài của bạn, chữa
bài theo bài chữa của GV, nếu
sai.
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước
lớp, 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Nghe GV hướng dẫn.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Đáp án: Trên nương, mỗi người
một việc. Người lớn thì đánh
trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom
khom tra ngô. Các cụ già nhặt
cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc
bếp thổi cơm.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 325