BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG
4.1 Thuyết minh biện pháp thi công.
4.2 Bản vẽ biện pháp thi công.
4.3 Tiến độ thi công.
4.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy trên công trường và thuyết minh.
4.5 An toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
4.6 Biện pháp bảo đảm chất lượng công trình.
1
BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
Thuyết minh biện pháp thi công
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT, CHẤT LƯỢNG
Cơ sở pháp lý và Các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng số 50/2013/QH13 ngày 01/1/2015 của Quốc hội.
- Luật Đấu thầu số: 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa VIII, kỳ họp
thứ 6.
- Nghị định số: 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng.
- Gói thầu:................................................................................
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ vào địa điểm xây dựng, mặt bằng thực tế của công trình.
- Căn cứ vào năng lực và kinh nghiệm thực tế thi công các công trình tương tự của
Nhà thầu.
II. Các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Hệ thống điện, cấp thoát nước
Lắp đặt hệ thống điện trong nhà
Thiết bị ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các
mục đích tương tự
Tiêu chuẩn thiết bị điện gia dụng
Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện cho tòa nhà
Quy đinh về lựa chọn và lắp đặt aptomat
Quy định đổi với lựa chọn và lắp đặt tủ điện và hệ thống
hộp thanh dẫn
Lắp đặt hệ thống nối đất, thiết bị cho các công trình công
nghiệp- Yêu cầu chung
Thiết kế lắp đặt trang thiết bị- Phần an toàn
Chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn thiết
kế
Hệ thống điện trong nhà và công trình công cộng
Lắp đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình
IEC 364
IEC 60884-2-1:2006
IEC :60335:2005
TVCN 7447:2005
IEC 60947
IEC 60439
TCXD 319:2004
TCXDVN 394:2007
TCXDVN
9385:2012
QCVN12:2014/BXD
TCXD-25-91, IEC-
2
BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
công cộng
Đặt đường dây điện trong nhà ở và công trình công cộng
Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng
Quy phạm trang bị điện
Quy phạm nối đất, nối không thiết bị
Cấp độ bảo vệ cho vỏ tủ (Mã IP)
60364
TCVN -9207:2012,
TCVN -9206:2012
11TCN 18-21:2006
TCXD 4756:1989
IEC 60529
17
Thang, máng cáp điện
NEMA VE1-2002/
CSA C22 C22.2 /
SS249
18
Lựa chọn dây dẫn theo màu hoặc số
IEC 446
Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Các yêu cầu cơ bản
TCXDVN 303:2004
đánh giá chất lượng và nghiệm thu
QCQG
Quy chuẩn quốc gia về nước sinh hoạt
14:2008/BTNMT
Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4474:1987
Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4513:1988
Thoát nước. Mạng lưới và công trình bên ngoài
TCVN 7957:2008
Tiêu chuẩn mạng lưới đường ống cấp nước
TCXDVN 33:2006
Ống và phụ kiện làm bằng nhựa PVC
TCVN 6151:2002
An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung
TCVN 4086:1985
Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện
TCVN 4756:1989
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
TCVN 5308:1991
12
13
14
15
16
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Ngoài ra còn các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành khác có liên quan.
3
BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
CHƯƠNG 2
QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TỔNG THỂ
I. Giới thiệu tóm tắt về dự án
1. Tên dự án: ………………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………….
3. Tên gói thầu: gói thầu: ……………………………………………………………………
4. Chủ đầu tư: …………………………
5. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Vốn tự có của doanh nghiệp, vốn huy động và vốn
vay.
6. Mô tả công trình:
6.1 Khái quát các chỉ tiêu chính:
…………………………………………….
2. Phạm vi công việc:
………………………………………………..
3. Điều kiện hạ tầng cơ sở:
Mặt bằng thi công công trình đã được giải phóng đảm bảo cho việc tiến hành thi công
gói thầu. Đường giao thông vào công trường phải đi qua khu vực đông dân cư vì thế công
tác đảm bảo giao thông, vệ sinh môi trường được nhà thầu đặc biệt quan tâm.
Hệ thống cấp nước cho sinh hoạt nhà thầu dùng nguồn nước sạch của khu vực để đảm
bảo an toàn vệ sinh cho công nhân. Nguồn nước thi công nhà thầu sẽ sử dụng các giếng
khoan tại chỗ đảm bảo cung cấp đủ cho nhu cầu thi công trên công trường.
Hệ thống điện thi công lấy từ nguồn điện chung của khu vực, điểm đấu điện thi công
phải được cơ quan quản lý điện và Chủ đầu tư đồng ý. Nhà thầu có bố trí công tơ điện để
tiện việc khiểm soát và thanh toán tiền điện tiêu hao hàng tháng cho đơn vị chủ quản.
Hệ thống thoát nước: Công trình thoát nước theo trục thoát nước của thành phố.
II. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công công trình
- Tiến hành làm các thủ tục pháp lý, liên hệ Ban quản lý dự án để xin mặt bằng làm
kho bãi, lán trại và văn phòng Ban chỉ huy.
1. Tổ chức tổng mặt bằng thi công
Ngay sau khi nhận mặt bằng thi công đơn vị thi công tiến hành lắp dựng lán trại trong
phạm vi giới hạn công trình, tách biệt vị trí thi công với khu vực ngoài phạm vi thi công
4
BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
nhằm giảm bớt những ảnh hưởng tới hoạt động của người dân xung quanh và bảo quản
được vật tư, máy móc thiết bị
2. Tổ chức hệ thống bảo vệ, giao thông trong công trường
Trong thời gian thi công, các hoạt động của các hộ dân khu vực lân cận vẫn diễn ra
bình thường vì vậy chúng tôi sẽ bố trí bảo vệ để bảo vệ và bảo đảm an ninh cho khu vực thi
công không làm ảnh hưởng đến sự hoạt động của các hộ dân khu vực lân cận trong thời gian
thi công.
3. Bố trí hệ thống kho chứa và công trình phụ trợ
Nhà thầu sẽ dựng lán trại trong công trình gần vị trí thi công để thuận lợi cho việc bảo
quản vật tư và đẩy nhanh tiến độ thi công.
4. Lán trại tạm
- Lán trại cho công nhân được bố trí ngay tại công trường khi điều kiện mặt bằng cho
phép và dựng lán trại, văn phong ban chỉ huy công trường ở ngay tại công trình để thuận
tiện cho thi công đảm bảo giờ làm việc, nhà thầu chịu trách nhiệm mọi mặt về pháp lý đối
với số công nhân này với cơ quan địa phương và Chủ đầu tư.
- Toàn bộ cán bộ, công nhân được lập danh sách trình báo chủ đầu tư, chính quyền địa
phương để chịu sự quản lý về nhân khẩu. Khi ra vào công trường tất cả cán bộ công nhân
đều phải có đầy đủ giấy tờ nhân thân hợp lệ và tuân thủ đầy đủ quần áo bảo hộ lao động do
công ty cấp.
- Nhà vệ sinh tạm tại công trường được xây dựng đủ để phục vụ công nhân lao động
và đuợc cấp nước đảm bảo sạch sẽ, vệ sinh môi trường. Thoát nước sau khi qua bể phốt, bể
lắng, nước trong được thải ra ống nước thoát nước chung của khu vực. Sau khi nhà thầu thi
công xong công trình thì sẽ tháo dỡ hoàn trả lại mặt bằng cho đơn vị tiếp nhận sử dụng.
5. Bố trí hệ thống máy móc thiết bị
Các máy móc thiết bị phục vụ thi công được bố trí theo nguyên tắc như sau:
- Máy móc thiết bị được đưa tới công trường theo tiến độ huy động máy loại nào dùng
trước chuyển trước, máy nào dùng sau chuyển sau theo đúng phương án thi công chi tiết.
- Các loại máy khác như máy cắt, máy hàn được bố trí theo từng khu vực thi công
nhằm rút ngắn khoảng cách từ kho đến vị trí gia công và đến vị trí lắp dựng.
5. Quản lý nguồn cấp điện
Nhà thầu sẽ liên hệ và đăng ký sử dụng nguồn điện của đơn vị nhà thầu xây dựng.
Mạng điện cấp trên công trường đều bằng cáp có vỏ bọc cách điện và được treo trên cao.
Tại các vị trí thích hợp (các vị trí máy móc cố định, các bãi gia công) có điều kiện an toàn
và dễ kiểm soát sẽ lắp đặt tủ điện để dễ dàng đấu nối các thiết bị thi công cũng như kiểm
5
BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
soát đóng ngắt nguồn điện. Mỗi thiết bị đấu vào nguồn điện đều phải đấu qua cầu dao,
attômát và được tiếp đất đảm bảo an toàn. Tại các điểm đấu điện công tơ chia làm 2 tuyến:
- Tuyến 1: Phục vụ điện động lực cho các máy móc thiết bị phục vụ thi công và các
thiết bị chiếu sáng trên công trường...
- Tuyến 2: Điện phục vụ cho bảo vệ và sinh hoạt.
Toàn bộ hệ thống dây dẫn điện đều đi trên cao và phân nhánh đến từng điểm tiêu thụ.
Trong trường hợp phải đi ngầm để đảm bảo an toàn, hệ thống dây dẫn sẽ là dây cáp ngầm.
6. Tổ chức chiếu sáng
Chiếu sáng trong công trình bao gồm:
- Chiếu sáng cố định: Lắp các đèn tại khu vực lán trái, văn phòng ban chỉ huy và kho
bãi tập kết vật liệu.
- Chiếu sáng di động: Bố trí một số đèn di động để phục vụ các công tác thi công tại
các vị trí thiếu anh sáng phục vụ thi công.
7. Quản lý nguồn cấp nước
Nguồn nước lấy từ hệ thống nước sạch có sẵn của khu vực, chúng tôi lắp đồng hồ đo
đếm và hệ thống ống cấp nước về chứa trong bể chứa nước sinh hoạt cho công nhân tại
công trường (nếu cần thiết).
8. Bố trí thiết bị cứu hỏa
Để đảm bảo phòng chống cháy nổ, chúng tôi bố trí các bình bọt cứu hoả và biển báo
ATLĐ - PCCC theo quy định của công tác phòng cháy chữa cháy.
9. Quản lý hệ thống tiêu thoát nước thải
Do công trình xây mới. Vì vậy giải pháp thoát nước được thực hiện trên nguyên tắc sử
dụng máy bơm nhỏ và ống mềm để đảm bảo việc tiêu nước ra hệ thống cống rãnh thoát hiện
có bên ngoài công trình. Nước thải trước khi dẫn vào hệ thống thoát nước chung sẽ được
qua các hố ga và xử lý đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường.
10. Công tác thông tin liên lạc trong quá trình thi công
Điện thoại được lắp đặt tại văn phòng công trường ngay sau khi triển khai các công
trình tạm, ngoài ra chúng tôi cũng trang bị điện thoại di động, hoặc máy bộ đàm cho các đội
trưởng để thuận tiện cho công tác điều hành, quản lý tại công trường.
III. Khảo sát đo đạc phục vụ thi công
Công tác trắc đạc đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong thi công công trình đặc biệt
trong công tác nghiệm thu kiểm tra chất lượng, vì vậy chúng tôi luôn quan tâm đến công tác
này. Công tác này được tiến hành từ khi khởi công đến khi kết thúc quá trình thi công.
6
BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
Nội dung công việc:
- Thiết lập hệ thống chuẩn mức cho công trình. Dựa vào toạ độ và cao trình chuẩn do
Chủ đầu tư cung cấp. Hệ thống này được bố trí tại các vị trí thuận lợi và an toàn không bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố thi công.
- Hệ mốc được duy trì trong suốt quá trình thi công.
- Máy trắc đạc phục vụ tại công trình được trung tâm đo lường kiểm định và hiệu
chỉnh chuẩn xác. Trong quá trình thi công chúng tôi sử dụng một máy kinh vĩ và một máy
thuỷ bình có độ chính xác cấp 3 đạt tiêu chuẩn quốc tế. Số lượng và chủng loại thiết bị đầy
đủ phục vụ trong suốt quá trình thi công công trình.
- Lấy các cốt, cao độ sẵn có của bên Nhà thầu xây dựng có liên quan và gần vị trí thi
công dẫn về vị trí thi công.
V. Nguồn cung cấp, chất lượng vật liệu và các yêu cầu đối với vật liệu
- Dùng cho công trình đúng theo yêu cầu của thiết kế và của hồ sơ mời thầu. Được chủ
đầu tư nghiệm thu và xác nhận về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy cách chủng loại theo
phụ lục thiết bị dự thầu.
Chất lượng, thí nghiệm và nguồn gốc vật liệu:
- Tất cả các vật tư vật liệu đưa vào thi công phải có chất lượng tốt nhất đúng với yêu
cầu của thiết kế. Trước khi đưa vào sử dụng nhà thầu phải xuất trình chứng chỉ chất lượng
cho các tổ chức pháp nhân thực hiện việc kiểm tra và chấp thuận mới được tiến hành thi
công.
- Mẫu vật liệu: Do Chủ đầu tư và tư vấn giám sát chỉ định lấy mẫu theo đúng quy định
hiện hành của Nhà nước.
- Chứng chỉ của nhà sản xuất: Tất cả các chứng chỉ sẽ phải có một bản gốc, có ghi tên
các vật liệu, thiết bị và thông số kỹ thuật, các tiêu chuẩn, các tài liệu liên quan khác về chất
lượng của loại vật liệu, thiết bị này.
- Trên cơ sở khối lượng công việc và biểu đồ tiến độ thi công nhà thầu đề ra kế hoạch
mua sắm vật tư thiết bị chi tiết phù hợp với từng hạng mục công việc và được trình nộp cho
kỹ sư trước khi nguồn vật liệu được đưa vào thi công.
V. Quản lý và tổ chức thi công
1. Sơ đồ tổ chức chung cho toàn công trình
- Để triển khai thi công dự án một cách khoa học, có tính thống nhất cao giữa các bên
liên quan và Ban chỉ huy công trường trong các giai đoạn thi công, phải lập sơ đồ phương
án phối hợp trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát và nhà thầu thi công ...
7
BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
- Để tiến hành tổ chức thi công được tốt nhà thầu thành lập ban chỉ huy công trình. Chỉ
huy trưởng là kỹ sư có năng lực, trình độ chuyên môn cao và có kinh nghiệm quản lý và tổ
chức thi công. Trực tiếp quan hệ với chủ đầu tư, thảo luận và giải quyết các vấn đề theo hợp
đồng hoặc phát sinh (nếu có). Chỉ huy trưởng công trường là người điều hành và chịu trách
nhiệm về kỹ thuật, tiến độ, kế hoạch cung ứng vật tư, ... cho công trình,
- Ban chỉ huy công trường bao gồm chỉ huy trưởng công trình và các cán bộ kỹ thuật
trực tiếp điều hành các tổ đội công nhân chuyên ngành sau:
+ Đội thi công điện - Chống sét.
+ Đội thi công hệ thống cấp thoát nước
+ Đội thi công hệ thống âm thanh camera.
+ Tổ bảo vệ - vật tư.
- Việc bố trí thành các tổ đội chuyên trách để tiện cho việc quản lý nhân sự và tổ chức
trong quá trình thi công, nâng cao chất lượng hiệu quả và đảm bảo an toàn lao động trong
quá trình thi công. Tùy thuộc vào nhu cầu, của công việc, ban chỉ huy công trường xem xét
và điều tiết các nhóm thợ sao cho phù hợp với các hạng mục công việc.
2. Bố trí nhiệm vụ và phối hợp giữa các bộ phận
Do yêu cầu kỹ thuật thi công, công trình đòi hỏi đảm bảo chất lượng cao, có nhiều
công tác có yêu cầu đặc biệt, thời gian thi công tương đối dài, mặt bằng thi công chật hẹp.
Vì vậy lực lượng cán bộ và công nhân viên làm việc tại công trường phải được chọn lọc,
công nhân phải có ý thức tổ chức kỷ luật và tay nghề cao, có kinh nghiệm. Bộ máy quản lý
tổ chức gọn có chất lượng, có quan hệ trực tiếp. Ban chỉ huy công trường thực hiện các điều
kiện theo hợp đồng mà Nhà thầu ký kết, điều hành thi công tại hiện trường bằng cách trực
tiếp đến tận người lao động hoặc thông qua các bộ phận giúp việc (Là các kỹ sư) theo từng
chuyên môn. Bộ phận chủ yếu gồm các kỹ sư giám sát kỹ thuật thi công phải là những
người có trình độ, hiểu biết chuyên môn và trình độ tổ chức thi công giỏi có đủ năng lực
điều hành, lập các biện pháp kỹ thuật thi công giám sát và hướng dẫn thực hiện các biện
pháp kỹ thuật thi công, phát hiện các thiếu sót báo cáo kỹ sư giám sát bên A và cơ quan thiết
kế để lập biện pháp xử lý.
Các bộ phận phụ trách an toàn lao động kiêm đời sống hiện trường chịu trách nhiệm
giám sát việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn và thực hiện các chế độ cung cấp
trang thiết bị bảo hộ cho công nhân, máy móc đồng thời đảm bảo thực hiện các vấn đề chăm
lo đời sống, sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên tại hiện trường.
Bộ phận phụ trách vật tư, kho tàng và bảo vệ chịu trách nhiệm đảm bảo cung ứng vật
tư cho các bộ phận thi công theo sự điều hành của ban chỉ huy công trường căn cứ vào kế
hoạch thi công, chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng vật tư, cung ứng và lưu giữ tại
8
BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
công trường thực hiện các biện pháp bảo vệ kho tàng, trật tự an ninh trong phạm vi thi công,
báo cáo và kết hợp với lực lượng bảo vệ và các cơ quan chức năng có liên quan giải quyết
các vấn đề phát sinh.
Các tổ sản xuất chịu trách nhiệm thực hiện các công tác theo biện pháp thi công và
biện pháp kỹ thuật an toàn đã vạch ra dưới sự điều khiển của kỹ sư tư vấn giám sát về an
toàn và bảo hộ lao động của cán bộ phụ trách an toàn lao động. Chịu trách nhiệm tuân theo
các quy định về làm việc và trật tự an toàn công trường.
VI. Thiết bị thi công
- Trong quá trình thi công chúng tôi sử dụng máy móc và thiết bị thi công chi tiết như
bảng kê thiết bị thi công với các thiết bị tương đối hiện đại và được bố trí phù hợp với từng
loại công việc.
- Các máy móc thiết bị do phòng vật tư quản lý dưới sự điều hành trực tiếp của chỉ huy
trưởng công trường kết hợp với cán bộ kỹ sư máy xây dựng trực tiếp giám sát quá trình vận
hành.
- Các thiết bị thi công trước khi đưa vào thi công đã được kiểm tra kiểm định. Trong
quá trinh vận hành thi công luôn được bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ được đánh giá với
chất lượng tốt nhất.
- Căn cứ vào khối lượng và kế hoạch tiến độ thi công đối với từng loại công việc, nhà
thầu sẽ thông báo cho kỹ sư tư vấn giám sát nắm được lịch phân bổ, điều động thiết bị thi
công và vị trí của các loại máy này được đưa đến công trường.
9
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
CHNG 3.
BIN PHP THI CễNG CHI TIT
A. BIN PHP THI CễNG GểI THU
I. Biện pháp tổ chức thi công
1. Tổ chức kế hoạch mua vật t thiết bị cho công trình
- Căn cứ bản vẽ shopdrawing, thống kê vật t thiết bị;
- Căn cứ hợp đồng kinh tế, yêu cầu kỹ thuật của thiết bị;
- Lập dự trù vật t thiết bị theo tiến độ thi công đợc lập;
- Trình duyệt chủng loại vật t, thiết bị với BQLDA, TVGS nếu có;
- Tổ chức lựa chọn đơn vị cung cấp có đủ năng lực, đảm bảo chất
lợng.
- Ký hợp đồng, đặt hàng, nhập khẩu...
2. Mặt bằng thi công.
- Đảm bảo ATLĐ, VSMT và các điều kiện an ninh khác.
- Mặt bằng văn phòng tạm, lán trại công nhân đợc sử dụng hiện có
trên công trờng.
- Các công trình tạm phục vụ tốt nhất, thuận lợi cho công nghệ, chất
lợng, thời gian xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi trờng;
- Tuân theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn, các hớng dẫn, quy định về an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trờng;
3. Tổ chức mặt bằng công trình tạm, kho bãi, vật t
- Văn phòng công trờng:
+ Đợc bố trí dựa trên mặt bằng phân bổ của chủ đầu t phân định
với dự kiến khoảng 400 m2.
+ Tại văn phòng có đầy đủ trang thiết bị văn phòng nh máy tính,
máy in, phô tô, tủ hồ sơ, tủ y tế, điện thoại, mạng internet .v.v.
- Lán trại công nhân
- Kho vật t vật liệu
- Bãi gia công giá đỡ, đai gông ống
- Bãi chứa phế thải: Tập kết đúng nơi quy định chung của công trờng.
- Hệ thống vệ sinh cho cá nhân trên công trờng sử dụng chung với
nhà thầu xây dựng
10
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
4. Điện, nớc thi công
- Điện thi công: Sử dụng từ nguồn điện có sẵn do Chủ đầu t cấp tại
công trình.
- Nớc thi công: Dùng nguồn nớc giếng khoan tại công trình.
+ Với công suất điện và lợng nớc phục vụ công tác thi công hệ thống
cơ điện không nhiều do vậy nhà thầu sẽ làm việc với nhà thầu xây
dựng để có thể sử dụng nguồn điện, nớc thi công (hiện có) đã đợc bố
trí trên các tầng.
5. Sơ đồ tổ chức thi công công trình.
Ban
Ban giám
giám đốc
đốc công
công ty
ty
(CODIVINA)
(CODIVINA)
VT-TB
VT-TB
chỉ
chỉ huy
huy tr
trởng
ởng công
công
tr
trờng
ờng
chỉ
chỉ huy
huy PHó
PHó
Kỹ
Kỹ THUậT
THUậT ĐIệN,
ĐIệN,
(04
(04 cán
cán bộ)
bộ)
Đội
Đội số
số 1
1
(Thi
(Thi
công
công
điện)
điện)
Đội
Đội số
số 2
2
(Thi
(Thi
công
công
điện)
điện)
KCS
KCS
chỉ
chỉ huy
huy PHó
PHó
Bộ
Bộ PHậN
PHậN TổNG
TổNG
HợP
HợP
(02
(02 cán
cán bộ)
bộ)
Đội
Đội số
số 6
6
(Vệ
(Vệ
sinh)
sinh)
Đội
Đội số
số 3
3
(Đội
(Đội cấp
cấp
nnớc)
ớc)
Kỹ
Kỹ THUậT
THUậT NƯớC
NƯớC
(04
(04 cán
cán bộ)
bộ)
Đội
Đội số
số 4
4
(Thi
(Thi
công
công
thoát
thoát nnớc
ớc
))
Đội
Đội số
số 5
5
(Thi
(Thi
công
công
thoát
thoát nn
ớc)
ớc)
11
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
6. Quy trình tổ chức thi công tổng thể.
Lập bản vẽ shopdr awing
Lập danh mục vật t
không đạ t
chỉ
nh sửa
nghiệmthu l ạ i
tvgs &bql da phê duyệt
đạ t yêu cầu
thi công l ắp đặt
không đạ t
không đạ t
Nghiệmthu nội bộ
nghiệmthu AB
đạ t yêu cầu
hoàn công, t hanh t oán
* Hớng triển khai thi công
- Phần lắp dựng ống và phụ kiện: Theo trình tự hoàn thiện của nhà
thầu xây dựng
- Phần lắp đặt thiết bị: Hoàn thiện từng căn hộ từ trên xuống, lắp
đến đâu vệ sinh đến đó, khóa cửa chờ nghiệm thu bàn giao.
7. Công tác báo cáo thi công.
- Bao gồm: Báo cáo ngày, bao cáo tuần, báo cáo tháng trong các báo
cáo thể hiện:
+ Tình hình thi công (những nội dung trong nhật ký công trình):
thời tiết, công việc thực hiện, hoàn thành, an toàn, ...
+ Chất lợng, khối lợng thực hiện và hồ sơ đi kèm (BB, hoàn công...)
+ Điều động nhân lực, điều động thiết bị xây dựng.
+ Đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
+ Các vấn đề vớng mắt, tồn tại, phát sinh cần xử lý.
+ Kế hoạch ngày, tuần, tháng tiếp theo.
II. Biện pháp tổ chức thi công
1 . Công tác lập bản vẽ triển khai thi công (shopdrawing)
- Nhà thầu tổ chức lập bản vẽ shopdrawing theo nguyên tắc:
12
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
+ Lập bản vẽ shopdrawing riêng biệt cho từng hạng mục công việc
sau đó kết hợp trên cùng một mặt bằng (combine) để có thể giải quyết
các vấn đề vớng mắc, chồng chéo giữa các hạng mục... để có biện
pháp xử lý phù hợp nhất.
- Các bản vẽ shopdrawing đợc thể hiện chi tiết các hạng mục cần thi
công (kể cả đồ gá) đợc nhà thầu trình chủ đầu t, đơn vị t vấn giám
sát ký duyệt.
1.1. Quy trình lập bản vẽ thi công.
LƯU Đồ
Nghiên cứu bản vẽ thiết kế,
khảo
Vẽ triển
sátkhai
mặtcác
bằng
mặt,
thực
cạnh
tế
chiếu (có thể hiện chi tiết
các vị trí thiết bị,
dầm,cửa, vật liệu hoàn
Xem xét thông số kỹ
thuật, catalogue, hớng
dẫn lắp đặt của VT-TB
Vẽ thể hiện tuyến, xác
định khoảng cách (Vị
trí, số lợng, cos thiết bị..)
theo từng bộ môn (điện,
điện nhẹ, cấp nớc, thoát
nớc,
cháy,
Kết báo
hợp cháy,
(nếu chữa
cần thiết)
thoát
nớc
ngng
điều
hòa,
các bản vẽ chi tiết kiểm
ống
ga...),
thống
kê
khối
tra các vị trí giao nhau
Chủ trì
Thực hiện
Thời điểm
CHT
Cán bộ kỹ
thuật
Ngay sau
khi ký hợp
đồng
CHT
Cán bộ kỹ
thuật
Ngay sau
khi ký HĐ,
trớc khi thi
công
CHT
Cán bộ kỹ
thuật
Trớc khi thi
công
CHT
Cán bộ kỹ
thuật
Trớc khi thi
công
CHT
Cán bộ kỹ
thuật
Trớc khi thi
công
Phòng KT-TC
CHT, CB kỹ
thuật
Trớc khi thi
công
CHT
CB kỹ thuật
Trớc khi thi
công
CB kỹ thuật
Đội thi công
Ko đạt
Kiểm duyệt nội bộ
Đạt
Trình duyệt TVGS, Chủ
Đạt
đầu t
Triển khai thi công
13
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
2 . Biện pháp vận chuyển thiết bị, vật t tại công trờng.
- Theo khảo sát của nhà thầu hiện tại dự án có bố trí lắp đặt vận
thăng lồng với năng lực vận chuyển lớn do vậy nhà thầu sẽ liên hệ với nhà
thầu xây dựng để thuê.
- Khi vật t thiết bị về đến chân công trình thì tổ chức bốc dỡ vận
chuyển bằng thủ công, hoặc xe kéo... sắp xếp vào kho.
- Trong quá trình thi công lắp đặt:
+ Đối với các vật t nhỏ, gọn nh phụ kiện ống, thiết bị,... thì nhà thầu
sẽ sử dụng vận thăng sẵn có để vận chuyển.
+ Đối với các vật t cồng kềnh, dài nh ống thép, ống cấp thoát nớc thi
căn cứ bản vẽ shopdrawing đợc phê duyệt nhà thầu tiến hành gia công,
cắt ống dới mặt bằng sau đó vận chuyển bằng vận thăng sẵn có.
+ Đối với các ống dài không phải gia công thì nhà thầu lắp đặt bộ
tời điện đặt tại vị trí lỗ mở kỹ thuật trên các tầng (4 tầng /1 nhịp) để
tời ống lên các tầng.
+ Vận chuyển nội bộ trong các tầng thì có thể bằng tay hoặc xe
kéo đến vị trí lắp đặt.
3 . Biện pháp định vị trong thi công
- Nhận mốc cos từ nhà thầu xây dựng có sự chứng kiến của TVGS
- Căn cứ các cos đã nhận sử dụng máy cân bằng laser, quả dọi để
định vị cao độ các thiết bị, tuyến đi ống, dóng tuyến khoan, bắt ty
treo giá đỡ...
- Bật mực, phấn, sơn để đánh dấu tuyến, vị trí thiết bị
4 . Biện pháp thi công hệ thống cấp, thoát nớc, lắp đặt thiết bị
vệ sinh.
Trình tự thi công
14
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
4.1. Hệ thống cấp nớc.
4.1.1. Tổng quát về hệ thống cấp nớc:
- Nớc từ tuyến ống phân phối của thành phố cấp đến qua đồng hồ
đo nớc đến bể chứa nớc đặt bên trong tầng hầm của công trình.
- Bơm cấp nớc đợc đặt trong tầng hầm sẽ bơm nớc từ bể chứa nớc
ngầm lên bể chứa nớc trên mái của công trình.
- Đồng hồ cấp nớc các căn hộ đợc bố trí trong phòng kỹ thuật nớc tại các
tầng công trình
4.1.2. Trình tự thi công hệ thống cấp nớc:
Với công trình chung c, hệ thống cấp nớc sẽ triển khai thi công theo
trình tự nh sau:
4.1.3. Các biện pháp thi công ống cấp nớc
1. * Lắp đặt ống theo phơng pháp hàn nhiệt (đối với ống PPR).
+ Bớc 1: Chuẩn bị dụng cụ thi công: Máy hàn, kéo cắn, máy cắt, thớc,
bút...
+ Bớc 2: Cắt ống theo chiều vuông góc bằng kéo hoặc dụng cụ
chuyên dụng theo kích thớc đã đợc xác định theo từng phân đoạn trong
bản vẽ thiết kế.
+ Bớc 3: Làm tròn đầu ống và vệ sinh chỗ hàn, phụ kiện nhằm tránh
cát, bụi bẩn ảnh hởng đến chất lợng đầu nối
15
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
+ Bớc 4: Đánh dấu chiều sâu để nối ống với phụ kiện (nối măng sông,
van, tê nối, cút nối).
+ Bớc 5: Khi nhiệt độ của máy hàn đạt mức độ cần thiết (260 0 ) cắm
ống và phụ kiện vào đầu máy và gia nhiệt (thời gian xem bảng).
+ Bớc 6: Để nguyên theo thời gian gia nhiệt quy định (xem bảng ) rồi
rút nhanh vật cần hàn ra.
+ Bớc 7: Nối các bộ phận cần hàn với nhau, lu ý không đợc xoay trong
lúc nối. Duy trì thời gian làm nguội (xem bảng) sau đó kiểm tra lại mối
hàn.
Lu ý: Khi hàn các vạch xanh (đỏ) phải trùng với dấu đánh sẵn trên
phụ kiện để chiều phụ kiện quay đúng hớng.
Thời gian hàn nhiệt (theo nhà xản suất ống PPR)
Đờng kính ngoài Độ sâu mối Thời gian gia Thời gian kết Thời gian làm
ống (mm)
hàn (mm) nhiệt (giây)
nối (giây)
nguội (giây)
20
14
5
4
2
25
16
7
4
2
32
18
8
6
4
40
20
12
6
4
16
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
50
23
18
6
4
63
27
24
8
6
75
31
30
10
8
90
35
40
10
8
+ Bảng thông số trên cung cấp những thông tin cần thiết để có đợc
mối hàn tốt cho các loại ống và phụ kiện có kích cỡ khác nhau
+ Lu ý:
Thời gian nóng chảy bắt đầu từ khi cả ống và phụ kiện đợc khớp nối
tới đúng độ sâu mối hàn.
Thời gian kết nối bắt đầu khi ống và phụ kiện đợc nối vào nhau.
Thời gian làm nguội là thời gian để mối hàn nguội hoàn toàn. Không
đợc giảm thời gian làm nguội bằng cách đổ nớc vào hay bất kỳ cách nào
khác.
I.
* Lắp đặt ống theo phơng pháp hàn (đối với ống kẽm, ống thép
đen- theo TCVN 4519:1988)
- Kiểm tra dụng cụ thi công (máy hàn, dây hàn, máy cắt, nguồn
điện cung cấp, cầu dao, thiết bị chữa cháy bình CO2...);
- Kiểm tra dụng cụ bảo hộ lao động;
- Vệ sinh ống;
- Kiểm tra bản vẽ thi công, vị trí lắp đặt ống;
- Vận chuyển ống ra vị trí thi công và đặt ống lên giá đỡ hoặc một
mặt phẳng;
- Dùng máy cắt ống theo chiều dài mong muốn;
- Dùng máy mài mài vát góc ống trớc khi hàn;
- Định vị ống cần nối trên một mặt phẳng;
- Sau khi kiểm tra an toàn thì bắt đầu hàn nối ống;
- Tiến hành hàn lót;
- Làm sạch mối hàn lót, các xỉ hàn, bọt hàn bằng máy mài tay, búa
gõ xỉ hoặc bàn chải thép trớc khi tiến hành mối hàn tiếp theo;
- Hàn hoàn thiện
- Nếu hàn lại mối hàn bị lỗi thì phải mài sạch mối hàn lỗi rồi hàn lại;
- Dùng bàn chải sắt chà sạch sỉ sắt sau khi hàn xong;
- Sơn chống rỉ mối hàn;
- Kiểm tra độ cao ống (theo bản vẽ thi công) chỉnh thẳng ống;
- Kiểm tra và nghiệm thu nội bộ, sửa chữa, bổ sung thiếu sót
17
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
Chi tiết đờng hàn
II.
* Lắp đặt ống theo phơng pháp
nối bích
+ Đặt ống trên giá và dùng ni vô kiểm tra trục ống đã nằm trên mặt
phằng ngang cha.
+ Hàn gá bích vào ống dùng nivô chỉnh bích của ống nằm trên mặt
phẳng thẳng đứng.
+ Căn chỉnh lỗ bích ở hai đầu ống trùng nhau.
+ Khi việc căn chỉnh kết thúc thì tiến hành hàn, trớc tiên hàn một
lớp lót, tiếp theo hàn lần lợt cạnh của bích và ống cuối cùng hàn đến lớp
giữa. Hàn xong lớp nào phải đánh gỉ sạch mới hàn tới lớp tiếp theo.
+ Hàn đầy đủ cả mặt trong và mặt ngoài bích.
Chi tiết đờng hàn
+ Mối hàn kết thúc đợc xử lý bằng sơn chống gỉ.
+ Kết nối bích bằng cách đệm ở giữa mối nối một tấm gioăng phù
hợp, lắp bu lông có long đen vào các lỗ mặt bích, siết bu lông từng cặp
đối diện nhau. Kiểm tra lại hai mặt bích không bị vênh, khe hở giữa
hai mặt bích phải đều nhau.
Thứ tự siết bu lông mặt bích nh sau:
18
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
Thứ tự siết bu lông lắp mặt bích
III.
* Lắp đặt ống theo phơng pháp ren ống (đối với ống kẽm)
Công tác ren ống.
- Lắp đặt các giá đỡ ống để đảm bảo có thể cố định vị trí các
ống trên giá ngay trong quá trình vặn ren.
- Cắt thẳng ống và làm sạch ba via sau đó tiến hành ren ống bằng
máy ren với bớc ren và chiều dài ren theo quy định.
- Ren ống bằng máy gia công ren có gắn bộ phận tự động định
kích thớc. Cắt thẳng góc với tâm ống, cắt dần và đều sao cho lớp cắt
đợc trơn láng. Tùy theo từng loại ống mà với mặt trong của đầu ống ta
tiến hành cho lợng dầu cắt thích hợp, hoặc cho dầu cắt đều vào bộ
phận cắt. khi dầu bị đổi màu do bị lẫn nớc thì phải thay dầu mới. Khi
răng bị lồi lõm thì phải thay lỡi ta rô. Xác nhận chiều dài phần ren.
- Quy cách ren ống
+ Bớc ren:
+ Chiều sâu của ren:
+ Số lợng ren (từ mép đầu ốn đến hết ren:
Lắp đặt ống.
+ Khi lắp ống phải kiểm tra và làm sạch đầu cắt, nớc, bụi bám vào
ren, bên trong ống hoặc mặt cắt ống. Khi nối ren, cuốn dây đay theo
chiều ren rồi dùng 1 lợng vừa đủ sơn phủ lên bề mặt (không dùng bột
mattyc hoặc vải). Khi vặn, dùng tay vặn ren rồi sau rồi sau đó dùng
kìm thích hợp với đờng kính ống siết chặt ống (thao tác theo đúng
quy định). Sau khi nối ren dùng sơn phủ lên các ren d và sơn đỏ vị trí
kết nối.
19
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
nối ống vớ i ống bằng đ
ầu r en
nối ống vớ i van bằng đ
ầu r en
va n
mặ
t bí
c h r en t r ong
ố ng
ố ng
đầu r en ống
đầu r en ố ng
t ê t hu
va n
quấn bă ng dí
nh nƯ ớ c
mặ
t bí
c h r en t r o ng
ống
đầu r en ố ng đƯ ợ c sợ i đay
đầu r en ố ng
Lắp ống bằng phơng pháp ren
4.1.4. Biện pháp thi công lắp đặt giá treo, gối đỡ
Căn cứ các bản vẽ shopdrawing đợc chủ đầu t phê duyệt. Các chi
tiết, chủng loại đai gông: Đai treo ống, giá đỡ ống, đai ôm ống, con sơn
đỡ ống.
- Định vị theo phơng ngang, phơng dọc, phơng đứng, cao, thấp...
bằng máy cân bằng laser, quả dọi, thớc, nivo... bật mực (phấn) đánh dấu
tuyến, xác định số lợng từng chủng loại đai, gông
Nhập vật t theo đúng chủng loại đai gông, vệ sinh sau đó sơn
chống rỉ rồi sơn màu theo tính chất hạng mục trớc khi đa vào lắp đặt:
- Sử dụng máy cắt thép (máy cắt bàn, máy cắt cầm tay) cắt từng
đoạn theo kích thớc đã định, mài vát cạnh... Các chi tiết đai gông
giống nhau về chủng loại đợc gia công đồng loạt đảm bảo tính đồng
dạng về hình học và kích thớc.
- Dùng máy khoan bàn khoan các lỗ chờ bắt bulông, bắt đai ôm
- Khoan vách, tờng theo đờng kính vít, nở và theo tuyến, vị trí đã
đánh dấu...
- Bắt bulông, ty ren, thanh đỡ, đai ôm ống
- Chỉnh sửa, siết chặt đai gông.. đảm bảo đai gông đợc chắc
chắn, có độ dốc theo thiết kế, đạt thẩm mỹ cao.
20
BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
Chi tiÕt gi¸ ®ì èng ®iÓn h×nh
21
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
Chi tiết giá đỡ ống cấp, thoát nớc
Khoảng cách giữa các ống và giữa ống với mép ngoài của giá
đỡ có thể đợc điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thi công.
c hi t iết đai TREO ố NG
ố NG c ấp NƯ ớ C PP-R
ố NG THOá T NƯ ớ C U.PVC
vít nở
vít nở
t hanh t r eo m10 c h o ố n g t ừ >50mm
t hanh t r eo m8 c ho ố ng t ừ <40mm
t hanh t r eo m10 c ho ố ng t ừ >50mm
t hanh t r eo m8 c ho ố ng t ừ <40mm
hàn đặc
vò n g đệm
t hép dẹt 50x5mm (s ơn c hố n g g ỉ
)
bu l ô ng đai ố c m8 kè m vò n g đệm c ao s u
vò n g đệm
t hép dẹt (s ơn c hố ng g ỉ
)
50x5mm
ố ng
ố ng
Các chi tiết đai treo, ty ren, nở đạn, nở sắt
22
BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TÒA NHÀ
Chi tiÕt gèi ®ì èng
Chi tiÕt gi¸
®ì èng c¹nh têng
Gi¸ treo t¹i vÞ trÝ chuyÓn híng, vÞ trÝ van
Chi tiÕt gèi ®ì trong phßng b¬m
23
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
Chi tiết đai đỡ ống , treo ống
4.1.5. Biện pháp thi công hệ thống cấp nớc trục đứng:
* Các bớc triển khai thi công
* Triển khai thi công chi tiết
Căn cứ bản vẽ thiết kế, thực tế hiện trờng thi công lập bản vẽ
shopdrawing trình chủ đầu t, TVGS phê duyệt.
Giao nhận mặt bằng thi công, xác nhận hiện trạng với nhà thầu
xây dựng, đơn vị t vấn, chủ đầu t (có thể từng phần)
- Sử dụng máy cân bằng laser kết hợp quả dọi lấy tuyến trục, bố trí
trí hệ ống trong trục, xác định vị trí, chủng loại, số lợng đai gông.
24
BIN PHP THI CễNG H THNG C IN TềA NH
-
Gia công đai gông giữ ống (theo biện pháp gia công đã lập).
-
Hình 1.11: Chi tiết ống cấp nớc trục đứng
Khoan, đóng nở, lắp đặt sơ bộ đai gông giữ ống
- Lắp đặt ống cấp nớc trục đứng (theo các bớc lắp đặt ống). Lắp
đến đâu căn chỉnh đến đó, xiết đai gông, vệ sinh sản phẩm.
- Các cụm van giảm áp đợc thi công lắp đặt dới mặt bằng sau đó
ghép nối với trục tại các điểm tê chờ.
Hình 1.11: Chi tiết cụm van giảm áp
- Tại vị trí các đầu chờ cấp cho các tầng, vị trí ngắt nối chờ thi
công các đầu ống đều đợc bịt kín bằng các đầu bịt.
ty)
-
Thử áp hệ thống ống theo biện pháp.
Nghiệm thu nội bộ (theo quy trình nghiệm thu nội bộ của Công
Mời chủ đầu t, TVGS nghiệm thu công việc, xác nhận khối lợng.
25