Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

chủ đề ancol hóa học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.52 KB, 10 trang )

CHỦ ĐỀ ANCOL
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI
1. Mục tiêu
Huy động kiến thức đã học và kiến thức thực tế của học sinh tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của học
sinh.
Nội dung: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính chất vật lí; tính chất hóa học; ứng
dụng, điều chế và liên hệ thực tế.
2. Phương thức tổ chức hoạt động
Cho học sinh tự lắp ghép mô hình phân tử đặc và rỗng của ancol etylic.
Cho học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu về khái niệm, phân loại, danh pháp,… của ancol
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Viết CTCT của ancol etylic mà các em đã ghép. Trong CTCT của ancol có chứa nhóm chức nào? Cho
ví dụ một vài ancol khác mà em biết. Chúng thuộc loại ancol nào?
Câu 2: Gọi tên các ancol sau: CH3–OH, CH3–CH2–CH2–OH và CH3–CH(CH3)–OH,…..
Câu 3: Nêu một số tính chất vật lý của ancol.
Câu 4: Dự đoán tính chất hóa học của ancol.
Câu 5: Em hãy nêu những lợi ích và tác hại của ancol trong đời sống và sản xuất.
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Học sinh hoàn thành nội dung phiếu học tập 1
- Đánh giá kết quả:
+ Thông qua quan sát
+ Thông qua các ý kiến học sinh trình bày
+ Yêu cầu: Hs hoàn thành các thông tin trong phiếu học tập
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị cho việc học tập theo góc
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị dạy học
gian
- Chuyển giao các nhiệm vụ cụ - Ngồi theo góc


- Máy projector
thể ở mỗi góc.
- Quan sát và lắng nghe
- Giấy Ao
6/
- Hướng dẫn học sinh nghiên
- Bút lông
cứu hoạt động ở các góc.
- Bầu ra nhóm trưởng và thư ký.
- Nam châm
Hoạt động 2: Thực hiện các nhiệm vụ theo các góc.
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị dạy học
gian
24/ - Yêu cầu các nhóm thực hiện 1. Thực hiện nhiệm vụ tại các góc - SGK hóa học
nhiệm vụ ở mỗi góc trong thời học tập theo từng nhóm.
11
gian 6 phút rồi luân chuyển sang a) Góc quan sát: Hoạt động nhóm
- Bảng hướng
góc khác (1 phút).
Quan sát các clip thí nghiệm trên dẫn nhiệm vụ
máy tính. Tiến hành ghi kết quả thí mỗi góc.
nghiệm, nhận xét theo mẫu hướng - Viết xanh, đỏ,
dẫn.
nam châm.
- Hướng dẫn các nhóm thực hiện b) Góc phân tích: Hoạt động cá - Giấy A4 trắng,
và trưng bày sản phẩm.
nhân và hoạt động nhóm

màu.
- Dự đoán tính chất hóa học của Máy
tính
ancol, viết các phương trình hóa học (laptop)
minh họa.
projector, máy
c) Góc áp dụng: Hoạt động cá nhân quay chiếu trực
- Học sinh nghiên cứu nội dung tiếp.


trong phiếu hỗ trợ kiến thức hoàn - Phiếu hỗ trợ
thành phiếu học tập số 4
kiến thức và các
2. Trưng bày sản phẩm của nhóm đáp án.
tại góc học tập.
Hoạt động 3 : Báo cáo kết quả thực hiện ở các góc.
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị dạy học
gian
- Hướng dẫn học sinh báo cáo Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
nội dung hoàn thành ở góc cuối
cùng của mỗi nhóm kết quả
+ Đại diện nhóm Phân tích trình - Lắng nghe, so sánh với câu trả lời
bày kết quả, các nhóm khác nhận của nhóm mình và đưa ra ý kiến
xét, phản hồi.
nhận xét, bổ sung.
+ Đại diện nhóm Quan sát trình - Quan sát sản phẩm và lắng nghe
bày kết quả, các nhóm khác nhận trình bày của nhóm bạn.

xét, phản hồi.
+ Học sinh trình bày kết quả ở - Đưa ra ý kiến nhận xét, bổ sung.
20/ góc Áp dụng, các nhóm khác
nhận xét, phản hồi.
- Lắng nghe và ghi nhớ kết luận
- Công bố đáp án trên máy chiếu giáo viên chốt lại.
và kết luận chung về kết quả thực
hiện ở các góc.
- Yêu cầu các nhóm quan sát đáp
án trên máy chiếu.
- Cho học sinh ghi vào vở những Học sinh ghi vào vở những nội
nội dung đã được giáo viên kết dung đã được kết luận .
luận và hoàn thiện kiến thức.
- Giáo viên chốt lại kiến thức.
* Dự đoán một số khó khăn, vướng mắc của học sinh
- Góc quan sát: Hs nêu hiện tượng đôi khi không chính xác
- Góc phân tích: Các em thảo luận không đủ nội dung
- Góc áp dụng: Học sinh nêu không đầy đủ nội dung
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút)
1. Mục đích hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về cấu tạo, tính chất hóa học, điều chế ancol.
- Tiếp tục phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, liên hệ thực tiễn, phát hiện và giải quyết vấn
đề thông qua môn học.
Nội dung hoạt động: Hoàn thành các câu hỏi trong các phiếu học tập.
2. Phương thức tổ chức hoạt động:
- Học sinh làm việc theo nhóm 2 học sinh ngồi cạnh nhau.
- Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên mời học sinh xung phong.


GÓC PHÂN TÍCH

1. Mục tiêu
Từ việc nghiên cứu SGK rút ra kiến thức mới.
2. Nhiệm vụ
Nghiên cứu SGK thảo luận nhóm theo phiếu học tập số 1, rút ra kết luận về tính chất hóa học của ancol
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu hỏi
a. Dựa vào cấu tạo của ancol dự đoán tính chất hóa học của ancol
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
b. Minh họa tính chất hóa học của ancol bằng cách điền vào bảng sau:
Tính chất hóa học
Phương trình hóa học
Rút ra nhận xét
Tác dụng với ……
Tác dụng với ……………..
Tác dụng ……………….
Tác dụng với ……
Tác dụng với ……………..
Tác dụng ……………….


GÓC ÁP DỤNG
1. Mục tiêu
Từ phiếu hỗ trợ kiến thức của GV, HS áp dụng để giải một số bài tập.

2. Nhiệm vụ.
- HS nghiên cứu phiếu nội dung hỗ trợ kiển thức.
- Hoàn thành phiếu học tập số 2.



PHIẾU HỌC TẬP 2
3. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả.

Câu hỏi bài tập định tính.
Mức độ nhận biết:
Câu 1: Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2n+2O
B. CnH2n+2Oz
C. CnH2n+2-2kOz D. CxHyOz
Câu 2: Một ancol có công thức thực nghiệm dạng: (C2H5O)n. Công thức của ancol là:
A. C2H5O
B. C8H20O4
C. C4H10O2
D. C4H10O
Câu 3: Đốt cháy một ancol X được n H O > n CO . Kết luận nào sau đây là đúng nhất?
A. X là ancol no, mạch hở.
B. X là ankanđiol.
C. X là ankanol đơn chức.
D. X là ancol đơn chức mạch hở.
Mức độ thông hiểu:
Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần
A. C3H7OH >C2H5OH > CH3OCH3
B. C2H5OH >C3H7OH > CH3OCH3
C. C3H7OH > CH3OCH3 > C2H5OH
D. CH3OCH3 > C3H7OH >C2H5OH
Câu 5: Số đồng phân ancol bền mạch hở ứng với công thức phân tử C4H10O là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2

Câu 6: Ancol bị oxi hóa bởi CuO cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. propan-2-ol.
B. etanol.
C. pentan-3-ol.
D. 2-metylpropan-2-ol.
Câu 7: Đốt cháy 1 mol ancol no X cần 3 mol O2. CTPT của X là:
A. CH4O
B. C4H10O
C. C2H6O
D. C3H8O
Câu 8: Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc thu được sản phẩm Y. Tỉ khối của Y
so với X là 0,7. X là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C3H5OH D. CH3OH
Câu 9: Đốt cháy một ancol no, đơn chức X người ta thu được số mol nước gấp đôi số mol
ancol đem phản ứng. Xác định CTPT của X
A. C2H5OH
B. C4H9OH
C. CH3OH
D. C3H7OH
Mức độ vận dụng thấp:
Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H2A  C2H5OH
Công thức của A là:
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H7Cl
D. CH3OH
Câu 11: Hợp chất có CTPT C3H6O tác dụng được với H2, Na. CTCT phù hợp là:
A. CH3 – CH2 – CHO

B. CH2 = CH – O – CH3
C. CH2 = CH – CH2OH
D. CH3 – CH = CHOH
Câu 12: Thực hiện phản ứng ete hoá hỗn hợp CH 3OH, C2H5OH, C3H7OH với xúc tác H2SO4
đặc thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
2

2


Câu 13: Có bao nhiêu đồng phân ancol có CTPT là C3H8On?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 14: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH;
(b) HOCH2-CH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH; (d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(e) CH3-CH2OH;
(f) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c).
B. (c), (d), (f).
C. (a), (c), (d).
D. (c), (d), (e).

Câu 15: A là ankanol. Tỉ khối của A so với O2 là 2,3125. A tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao
tạo thành xeton. A là:
A. Ancol sec-butylic B. Ancol butylic
C. Ancol isopropylic D. Ancol tert-butylic
Câu 16: Ancol no, đơn chức X có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Ancol X là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 17: Ancol no, đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 60%. Ancol X có CTPT

A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 18: Cho 2,3 gam một ancol đơn chức Y tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2(đktc).
Ancol Y là
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Mức độ vận dụng cao:
Câu 19. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu
(ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic
nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg.
B. 5,0 kg.
C. 6,0 kg.
D. 4,5 kg.
Câu 20. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn
bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào
nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với
khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
A. 405
B. 324
C. 486
D.297
Etanol có tác động đến thần kinh trung ương. Tác dụng của nó khi uống giống như chất gây tê
thần kinh. Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,1 – 0,3% thì khả năng phối hợp các hoạt động

của con người bị ảnh hưởng gây nên sự mất cân bằng, nói líu nhíu và hay quên. Khi hàm
lượng etanol trong máu lên 0,3 -0,4% thì có hiện tượng nôn và mất tỉnh táo. Nếu lượng này
đến 0,6% thì sự điều hòa của tim bị ảnh hưởng có thể dẫn đến tử vong. LD 50 (liều độc giết
chết ½ số cá thể thí điểm) của etanol là 10,6g/1kg trọng lượng người-nghĩa là nếu 1 người
nặng 50kg uống 50x10,6 gam etanol = 530g etanol sẽ dẫn tới nguy cơ tử vong.
Trong cơ thể người, etanol được hấp thụ ở đại tràng và ruột non, sau đó đến nhanh các cơ
quan nội tạng. Etanol kìm hãm quá trình sinh homon điều hòa nước tiểu ở tuyến yên gây nên
sự mất nước của cơ thể; trong dạ dày etanol kích thích quá trình sinh axit. Etanol gây giãn
mạch máu, làm cơ thể bị mất nhiệt.


Trong cơ thể người nghiện rượu, etanol gây nên sự phá hủy gan do gan là nơi trao đổi etanol
nhiều nhất và etanol làm hỏng quá trình trao đổi chất.
Câu 34: Hỏi một người cân nặng 60kg uống tối đa bao nhiêu lít rượu 400 thì có thể dẫn
đến tử vong (cho biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml)?
A. 0,795
B. 1,988
B. 0,318
D. 1,272
Câu 35: Phương pháp hiệu quả để làm giảm tác hại của rượu sau khi uống nhiều rượu là
A. Uống một ít lòng trắng trứng gà sống: Chất cồn trong rượu khi gặp chất protein trong lòng
trắng trứng gà sẽ ngưng tụ, tránh cho niêm mạc dạ dày tiếp xúc với cồn; hoặc uống nước, ít
nhất cũng bằng lượng rượu uống vào để pha loãng nồng độ rượu trong cơ thể và giúp cho quá
trình đào thải rượu được nhanh chóng, thuận lợi.
B. Xắt lát một lát chanh tươi và ăn với muối hoặc uống nước chanh không pha đường.
C. Ăn cháo loãng, khi gặp cháo loãng, các chất cồn trong rượu bị ngưng tụ lại, do đó giảm
mạnh khả năng hấp thụ cồn trong cơ thể.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Rượu vang (từ tiếng Pháp vin) là một loại thức uống có cồn được lên men từ nước nho. Rượu
vang đỏ thường được lên men từ nước ép và vỏ quả nho, còn rượu vang trắng được lên men

chỉ từ nước nho. Rượu vang được làm từ các loại nho nguyên chất và được lên men một cách
tự nhiên. Vì nho vốn có hai đặc tính tự nhiên là đường và men nên nướ c nho được ép ra, trải
qua một quy trình chế biến sẽ trở thành rượu vang. Phản ứng nào sau đây xảy ra khi ủ lên
men nho tạo thành rượ u vang ?
enzim
A. C6H12O6 
→ 2CO2 + 2CH3COOH.
enzim
B. C12H22O12 
→ CO2 + 2C2H5OH.
H + ,to
C. (C6H10O5)n+ nH2O 
→ nC6H12O6.
enzim
D. C6H12O6 
→ 2CO2 + 2C2H5OH.


GÓC QUAN SÁT
1. Mục tiêu:
Từ tính chất hóa học của ancol, các em xem các clip thí nghiệm trên máy tính để kiểm chứng.
2. Nhiệm vụ.
- Dự đoán các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của ancol
- Quan sát thí nghiệm trên máy. Tiến hành ghi kết quả thí nghiệm, giải thích.
- Ghi kết quả học tập vào phiếu số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Quan sát thí nghiệm trên máy. Tiến hành ghi kết quả thí nghiệm, giải thích theo bảng sau:
Thí nghiệm
C2H5OH tác dụng với Na
Cho NaOH vào C2H5OH

Glixerol tác dụng Cu(OH)2
C2H5OH đun nóng với H2SO4
Phản ứng cháy

Phương trình hóa học

Rút ra nhận xét


BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CÂU HỎI/BÀI TẬP
ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
Môn học: HÓA HỌC
Chủ đề: ANCOL
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành
Kiến thức:
Nêu được:
− Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp của ancol.
−Tính chất vật lí và khái niệm liên kết hiđro; Phương pháp điều chế, ứng dụng của etanol và của metanol.
Hiểu được: Tính chất hoá học: Phản ứng thế H của nhóm −OH (phản ứng chung của R −OH, phản ứng riêng
của glixerol); Phản ứng thế nhóm −OH ancol; Phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete; Phản ứng oxi hoá
ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton; Phản ứng cháy.
Kĩ năng−Viết được công thức cấu tạo các loại đồng phân ancol cụ thể.
− Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (phân tử có từ 1C − 5C).
−Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol.
− Giải được bài tập: Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học, xác định
công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol, một số bài tập có nội dung liên quan.
• Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
2. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề

Nội dung

Ancol

Loại câu
hỏi/bài tập
Câu hỏi/bài
tập định
tính

Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
-Công thức tổng quát
ancol no, đơn chức,
mạch hở.
- Khái niệm ancol.
- Nhiệt độ sôi của
ancol, so sánh với
nhiệt độ sôi của ancol
với các hợp chất có
cùng số cacbon.

Bài tập định Xác định CTPT của
lượng
ancol khi biết ancol no,

đơn chức, KLPT hoặc
Tỷ khối hơi.

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)

Vận dụng thấp
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

- Viết đồng phân
cấu tạo, tên gọi.
- Viết được PTHH
thể hiện tính chất
hóa học của ancol.

Viết đồng phân của
hợp chất hữu cơ có
CTPT CnH2n+2O

Dựa vào tính
chất hóa học
của Ancol no,
đơn chức xác
định công thức

cấu tạo đúng
của ancol no,
đơn chức

Xác định CTPT
thông qua phản ứng
với KLK.

Xác định CTPT
-Tính độ rượu.
thông qua phản ứng -Xác định
đốt cháy.
CTPT,CTCT
dựa vào các
phương trình
phản ứng (tạo
ete, pư oxi hóa


Bài tập thực
hành/thí
nghiệm/ gắn
với hiện
tượng thực
tiễn
...

Các dụng cụ, hoá chất
để thực hiện các phản
ứng thể hiện tính chất

hóa học ancol.

nhận biết ancol đơn
chức, poliancol.

Phương pháp sản
xuất ancol từ tinh
bột.

ko hoàn toàn....)
Vận dụng tính
chất vật lý, hóa
học để giải
thích một số
hiện tượng
trong cuộc
sống.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×