Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Hệ thống điều khiển băng tải và đếm số lượng sản phẩm bằng vi điều khiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 57 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA VẬT

----



----

VÕ TRẦN NGUYÊN
“HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BĂNG TẢI VÀ ĐẾM
SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM BẰNG VI ĐIỀU KHIỂN”

Đà Nẵng, 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA VẬT

----



----

VÕ TRẦN NGUYÊN
“HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BĂNG TẢI VÀ ĐẾM
SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM BẰNG VI ĐIỀU KHIỂN”

Chuyên ngành: Vật lý học
Khóa học: 2014 - 2018
Người hướng dẫn: Th.S Lê Xứng


Đà Nẵng, 2018


LỜI CẢM ƠN

L

ời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến nhà trường đã tạo mọi điều kiện
cho sinh viên chúng em có một môi trường học tập tốt nhất. Cảm ơn các thầy
cô trong khoa Vật lý – Trường Đại học sư

phạm – Đại học Đà Nẵng đã truyền đạt kiến thức cho sinh viên chúng em cùng lòng
nhiệt huyết với học trò, với công việc trong suốt những năm qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê Xứng – khoa Điện Tử Viễn
Thông – Đại học Bách khoa Đà Nẵng đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng chuyên
môn, quan tâm giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình
em thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Và trên hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến gia đình
đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành tốt mọi công việc trong quá
trình thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Vật lý
đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu trong những năm
học vừa qua.
Mặc dù em đã cố gắng hết sức để hoàn thành đề tài khóa luận nhưng chắc
chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Võ Trần Nguyên


I


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... I
MỤC LỤC
......................................................................................................................................
II

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................. IV
DANH MỤC BẢNG BIỂU, DANH MỤC HÌNH..................................................... V
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ NHỮNG LINH
KIỆN SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ.................................................................. 3
1.1Giới thiệu về hệ thống điều khiển.......................................................................... 3
1.2Nguyên lý hoạt động............................................................................................... 3
1.3Cấu trúc phần cứng AT89S52................................................................................ 4
1.3.1Các chức năng của bộ vi điều khiển AT89S52................................................... 4
1.3.2Các chân (Pinout)................................................................................................ 5
1.4Hoạt động đình thời của AT89S52......................................................................... 7
1.4.1Thanh ghi chế độ định thời TMOD.................................................................... 7
1.4.2Thanh ghi điều khiển Timer ( TCON)................................................................ 8
1.4.3Các chế độ đình thời Timer 0 và Timer 1........................................................... 9
1.5Tổ chức ngắt của AT89S52..................................................................................... 9

1.5.1Thanh ghi IE...................................................................................................... 10
1.5.2Ngắt do Timer.................................................................................................... 10
1.5.3Ngắt do cổng nối tiếp......................................................................................... 10
1.6Sơ lược về các linh kiện điện tử sử dụng trong thiết kế.....................................11
1.6.1Thạch anh 12MHz............................................................................................. 11
1.6.2Tụ gốm, tụ hóa................................................................................................... 11
1.6.3Điện trở............................................................................................................... 12
1.6.4Diode................................................................................................................... 12
1.6.5LED đơn............................................................................................................. 13
1.6.6LED 7 đoạn........................................................................................................ 13
1.6.7Relay................................................................................................................... 14
1.6.8Opto.................................................................................................................... 15
1.6.9Module cảm biến hồng ngoại............................................................................ 16
1.6.10Động cơ DC 5V................................................................................................ 17
1.6.11Xi lanh khí nén hoạt động đơn........................................................................ 18
1.6.12Van điện từ khí nén 5/2.................................................................................... 19
1.6.13Động cơ Servo.................................................................................................. 19
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN.......................................... 20
2.1Sơ đồ khối của hệ thống....................................................................................... 20
2.2Chức năng các khối.............................................................................................. 20
2.2.1Khối xử lý trung tâm......................................................................................... 20
2.2.2Khối cảm biến.................................................................................................... 21
2.2.3Khối hiển thị....................................................................................................... 21
2.2.4Khối chấp hành.................................................................................................. 22
2.2.5Khối công tắc..................................................................................................... 23


II



2.2.6Khối nguồn......................................................................................................... 23
2.3Sơ đồ nguyên lý của hệ thống.............................................................................. 24
2.3.1Mạch điều khiển trung tâm AT89S52.............................................................. 24
2.3.2Mạch Reset......................................................................................................... 25
2.3.3Mạch dao động................................................................................................... 25
2.3.4Mạch hiển thị số lượng...................................................................................... 26
2.3.5Mạch chấp hành................................................................................................ 27
CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN.................................................... 28
3.1Thiết kế phần mềm............................................................................................... 28
3.2Lưu đồ thuật toán................................................................................................. 30
3.3Chương trình lập trình......................................................................................... 34
KẾT LUẬN................................................................................................................ 45
-Kết luận:................................................................................................................... 45
-Kiến nghị:................................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 46
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN..................................................................... 47

III


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
CPU

Central Processing Unit

ALU

Arithmetic Logical Unit

PSW


Program Status Word

PC

Program Counter

ROM

Read Only Memory

RAM

Random Acces Memory

OE

Outbook Enable

ALE

Adress Latch Enable

IV


DANH MỤC BẢNG BIỂU, DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ chân của vi điều khiển AT89S52
Bảng 1.1 : Chức năng riêng của Port 3
Bảng 1.2 : Thanh ghi chọn chế độ định thời

Bảng 1.3: Thanh ghi điều khiển định thời TCON
Bảng 1.4 : Tổ chức ngắt trong AT89S52
Bảng 1.5: Thanh ghi cho phép ngắt IE
Hình 1.2 : Hình ảnh và kí hiệu của thạch anh
Hình 1.3: Hình ảnh và ký hiệu của tụ điện
Hình 1.4: Hình ảnh và kí hiệu của điện trở
Hình 1.5: Hình ảnh và ký hiệu của diode
Hình 1.6: Hình ảnh và kí hiệu của LED đơn
Hình 1.7: Hình ảnh và kí hiệu của LED 7 đoạn
Hình 1.8: Hình ảnh và kí hiệu của relay DC5V
Hình 1.9: Hình ảnh và kí hiệu của Opto
Hình 1.10: Module cảm biến hồng ngoại
Hình 1.11 : Nguyên lý hoạt động của module cảm biến hồng ngoại
Hình 1.12 : Động cơ DC5V
Hình 1.13: Xy lanh khí nén
Hình 1.14: Van điện từ khí nén 5/2 DC24V
Hình 1.15: Động cơ Servo DC5V
Hình 2.1: Sơ đồ khối của hệ thống
Hình 2.2: Mạch vi điều khiển AT89S52
Hình 2.3: Khối cảm biến
Hình 2.3: Khối hiển thị
Hình 2.4: Module 4 relay
Hình 2.5 : Khối công tắc
Hình 2.6: Mạch điều khiển trung tâm
AT89S52 Hình 2.7:Mạch reset
Hình 2.8: Mạch dao động với tần số 12MHz
Hình 2.9: Mạch hiển thị sản phẩm
Hình 2.10: Mạch nguyên lý của module Relay 4 kênh

V



MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đặc
biệt là kỹ thuật điện tử, những công nghệ điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Trong đó có sự đóng góp rất lớn của kỹ thuật vi điều khiển. Các bộ vi điều khiển
đang được ứng dụng rộng rãi và thâm nhập ngày càng nhiều trong các lĩnh vực
kỹ thuật, đời sống xã hội và đã đem lại rất nhiều tiện nghi cho con người trong
thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển, các nhà máy xí nghiệp sản
xuất sản phẩm của mình trên các băng tải hiện đại, sản phẩm xuất ra nhanh và
nhiều hơn vì vậy việc đếm xem có bao nhiêu sản phẩm đã hoàn tất ra từ băng tải
cuối cùng thì người công nhân khó có thể thực hiện chính xác được. Vì vậy, cần
có một hệ thống điều khiển băng tải và đếm sản phẩm giúp ta kiểm soát được số
lượng sản phẩm. Không chỉ vậy, hệ thống đếm sản phẩm còn giúp người lao
động bớt phần mệt nhọc chân tay và tăng hiệu suất lao động lên gấp nhiều lần,
đồng thời đảm bảo được độ chính xác cao.
Sau 4 năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Sư phạm – Đại học
Đà Nẵng, là một sinh viên được học về chuyên ngành điện tử, em muốn khai
thác và tìm hiểu ứng dụng của các vi điều khiển trong lĩnh vực điều khiển tự
động hóa, đồng thời em cũng muốn củng cố lại kiến thức đã học được trong suốt
thời gian qua thông qua các mô hình thực tế. Và quan trong hơn đó là em muốn
trau dồi thêm những kiến thức về chuyên ngành của mình để thuận lợi cho công
việc sau này. Xuất phát từ những lý do trên, em đã chọn đề tài: “HỆ THỐNG
ĐIỀU KHIỂN BĂNG TẢI VÀ ĐẾM SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM BẰNG VI
ĐIỀU KHIỂN” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

2.

Mục tiêu nghiên cứu
Thiết kế và chế tạo hệ thống băng tải và đếm số lượng sản phẩm bằng vi

điều khiển.
Việc thực hiện đề tài giúp em củng cố lại kiến thức đã học và tiếp thu
thêm nhiều kiến thức mới từ giảng viên hướng dẫn. Đó cũng là khoảng thời gian
em thực tế hóa các kiến thức đã được học trên mô hình cụ thể cũng như hiểu rõ
hơn cách viết chương trình cho vi điều khiển.
1


Do kiến thức còn hạn hẹp nên em chỉ nghiên cứu một ứng dụng nhỏ. Nếu
có thời gian nhiều hơn và được nghiên cứu sâu hơn, mô hình này có thể được
ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống.
3.

Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu đề ra, cần thực hiện các yêu cầu sau:

+
Nghiên cứu lý thuyết về nguyên lý hoạt động các linh kiện điện tử: vi điều
khiển AT89S52, Relay, xi lanh khí nén, van điện từ khí nén, LED,…
+
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết để thiết kế hoàn chỉnh về phần cơ của
mô hình.
4.

+




Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu

Vi điều khiển AT89S52: là một dòng vi điều khiển tương đối mạnh với

nhiều tính năng, hoạt động ổn định mà giá thành lại tương đối rẻ và thông dụng
trên thị trường hiện nay. Do đó có thể dễ dàng mở rộng thiết kế các ứng dụng
khác.
+

Các tài liệu về linh kiện điện tử

+

Các tài liệu hướng dẫn lập trình Keil C Vision 4.



Phạm vi nghiên cứu

Đề tài sử dụng vi điều khiển AT89S52 đề lập trình, 3 module cảm biến hồng
ngoại, 1 động cơ Servo, 2 xy lanh khí nén hành trình 10cm, 2 van điện từ khí nén
24V, 2 động cơ DC 5V và 4 LED 7 thanh dùng đề hiển thị số lượng sản phẩm.
5.

Phương pháp nghiên cứu


+
Nghiên cứu các tài liệu về nguyên lý hoạt động của thiết bị và linh
kiện điện tử.
+
Nghiên cứu cách trình bày một khóa luận tốt nghiệp.

2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
VÀ NHỮNG LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ
1.1 Giới thiệu về hệ thống điều khiển
Hiện này, trong các nhà máy hay doanh nghiệp sản xuất thì có nhiều khâu
tự động hóa trong sản xuất. Một trong những khâu đơn giản trong dây chuyền
sản xuất tự động hóa đó là số lượng sản phẩm làm ra được đếm một cách tự
động. Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc hoàn toàn tự động
hóa còn chưa được áp dụng trong những khâu đếm sản phẩm mà vẫn sử dụng
nhân công. Là sinh viên được học về chuyên ngành điện tử, em muốn khai thác
và tìm hiểu ứng dụng của các vi điều khiển trong lĩnh vực tự động hóa. Em muốn
lập trình cho vi điều khiển AT89S52 để điều khiển băng tải và tự động đếm số
lượng sản phẩm chạy trên băng tải. Từ đó, em quyết định chọn đề tài: “HỆ
THỐNG ĐIỀU KHIỂN BĂNG TẢI VÀ ĐẾM SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM
BẰNG VI ĐIỀU KHIỂN” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
1.2 Nguyên lý hoạt động
“HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BĂNG TẢI VÀ ĐẾM SỐ LƯỢNG SẢN
PHẨM BẰNG VI ĐIỀU KHIỂN” bao gồm khối chính là: khối nguồn, khối xử
lý trung tâm, khối chấp hành, khối cảm biến và khối hiển thị.
Hệ thống hoạt động theo nguyên lý: gồm 2 động cơ DC dùng để kéo băng
tải chạy, trên băng tải do động cơ DC 1 điều khiển thì được gắn 2 cảm biến để
phát hiện sản phẩm ( một cảm biến để phát hiện sản phẩm lỗi, cảm biến còn lại

để phát hiện sản phẩm cần chọn và đếm số lượng) và trên băng tải của động cơ
DC 2 điều khiển thì có gắn 1 cảm biến dùng để phát hiện thùng đựng sản phẩm
cần chọn và đếm số lượng thùng đó. Hệ thống còn có 2 xy lanh khí nén hành
trình 10cm có nhiệm vụ để đẩy thùng đựng sản phẩm vào vị trí nhận sản phẩm và
đẩy thùng đựng đủ sản phẩm cần chọn qua băng tải do động cơ DC 2 điều khiển.
Khối hiện thị gồm có 4 LED 7 đoạn trong đó 2 LED 7 đoạn dùng để hiển thị số
lượng sản phẩm cần chọn và 2 LED 7 đoạn còn lại dùng để hiển thị số lượng
thùng đựng sản phẩm. Lập trình cho vi điều khiển để điều khiển hoạt động của hệ
thống như sau:
Đầu tiên, bật công tắc khởi động hệ thống và xy lanh 1 đẩy thùng vào vị trí 3


nhận sản phẩm. Sau khi nhấn nút Start thì hệ thống bắt đầu làm việc, băng tải do
động cơ DC 1 điều khiển chạy thì các sản phẩm di chuyển trên băng tải đó ( gồm
sản phẩm lỗi và sản phẩm cần chọn) nếu cảm biến phát sản phẩm lỗi thì động cơ
Servo quay gạt cần gạt để cho sản phẩm lỗi đó ra khỏi băng tải; nếu cảm biến
phát hiện được sản phẩm cần chọn và hiển thị số lượng sản phẩm mà do cảm biến
phát hiện được lên 2 LED 7 đoạn. Tiếp theo, nếu số lượng sản phẩm cần chọn
vào trong thùng đựng đã đủ ( ví dụ: 10 sản phẩm cần chọn trong thùng) thì băng
tải do động cơ DC 1 điều khiển dừng lại và xy lanh 2 sẽ đẩy thùng đựng này qua
băng tải do động cơ DC 2 điều khiển, tại đây thùng sẽ di chuyển trên băng tải và
được một cảm biến phát hiện được thùng đừng sản phẩm rồi hiển thị số lượng
này lên 2 LED 7 đoạn còn lại. Sau khoảng thời gian 1 giây sau khi xy lanh 2 đẩy
thùng qua băng tải thì ngay lập tức thì xy lanh 1 sẽ đẩy thùng không vào vị trí
nhận sản phẩm và đồng thời động cơ một hoạt động lại và hệ thống tiếp tục đếm
sản phẩm.
1.3 Cấu trúc phần cứng AT89S52
Chip Vi điều khiển được sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở Việt Nam
hiện nay là Vi điều khiển của hãng Atmel.các mã số chip được thay đổi chút ít khi
được Atmel sản xuất. Mã số 80 chuyển thành 89, chẳng hạn 80C52 của Intel khi

sản xuất ở Atmel mã số thành 89C52 (Mã số đầy đủ: AT89C52) với tính năng
chương trình tương tự như nhau. Tương tự 8051,8053,8055 có mã số tương
đương ở Atmel là 89C51,89C53,89C55.
Sau khoảng thời gian cải tiến và phát triển, hãng Atmel tung ra thị trường
dòng Vi điều khiển mang số hiệu 89Sxx với nhiều cải tiến và đặc biệt là có thêm
khả năng nạp chương trình theo chế độ nối tiếp rất đơn giản và tiện lợi cho người
sử dụng.
Dung lượng RAM Dung lượng ROM Chế độ nạp:
89S51 128 byte 4 Kbyte nối tiếp
89S52 128 byte 8 Kbyte nối tiếp
89S53 128 byte 12 Kbyte nối tiếp
89S55 128 byte 20 Kbyte nối tiếp
1.3.1 Các chức năng của bộ vi điều khiển AT89S52
4


 CPU (Centralprocessing unit) bao gồm :
+

Thanh ghi tích lũy A

+

Thanh ghi tích lũy B ,dùng cho phép nhân và phép chia

+

Đơn vị logic học (ALU : Arithmetic Logical Unit)

+

Thanh ghi từ trạng thái chương trình (PSw : Program Status
Word)
+

Bốn băng thanh ghi

+

Con trỏ ngăn xếp

 Bộ nhớ chương trình (bộ nhớ ROM)gồm 8kbyte Flash
 Bộ nhớ dữ liệu (bộ nhớ RAM) gồm 256 byte


Bộ UART (Universal Ansynchronous Receiver and Tranmistter) có chức

năng truyền nhận nối tiếp , AT89S52 có thể giao tiếp với cổng nối tiếp của máy
tính thông qua bộ UART
 3 bộ Timer/Counter 16 bit thực hiện các chức năng định thời và đếm sự

kiện


WDM (Watch Dog Timer) : WDM được dùng để phục hồi lại hoạt động của

của CPU khi nó bị treo bởi một nguyên nhân nào đó.
 Khối điều khiển ngắt với 2 nguồn ngắt ngoài và 4 nguồn ngắt trong


Bộ lập trình(ghi chương trình lên Flash ROM) cho phép người sử dụng có


thể nạp các chương trình cho chíp mà không cần đến bộ nạp chuyên dụng
 Bộ chia tần số với hệ số chia là 12
 4 cổng xuất nhập với 32 chân

1.3.2 Các chân (Pinout)

Hình 1.1: Sơ đồ chân của vi điều khiển AT89S52

5


PORT 0 (P0.0-P0.7)
Port 0 gồm 8 chân,ngoài chức năng xuất nhập, port 0 còn là bus dữ liệu
và địa chỉ (AD0 – AD7),chức năng này sẽ được sử dụng khi 8051 giao tiếp với
các thiết bị ngoài có kiến trúc Bus như các vi mạch nhớ…
PORT 1 (P1.0-P1.7)
Có chức năng xuất nhập theo bit và theo byte.Bên cạnh đó 3 chân P1.5 ,
P1.6 , P1.7 được dùng để nạp ROM theo chuNn ISP , 2 chân P1.0 và P1.1 được
dùng cho bộ Timer 2.
PORT 2 (P2.0-P2.7)
Là cổng vào/ra còn là byte cao của bus địa chỉ khi sử dụng bộn nhớ
ngoài.
PORT 3 (P3.0-P3.7)
Ngoài chức năng xuất nhập còn có chức năng riêng
Bit
P3.0
P3.1
P3.2
P3.3

P3.4
P3.5
P3.6

P3.7

Chân PSEN (Program Store Enable) :
Là chân điều khiển đọc chương trình ở bộ nhớ ngoài,nó được phép đọc
các byte mã lệnh trên ROM ngoài. PSEN sẽ ở mức thấp trong thời gian đọc mã
lệnh.Mã lệnh được đọc từ bộ nhớ ngoài qua bus dữ liệu (port 0) thanh ghi lệnh để
được giải mã.khi thực hiện chương trình ROM nội thì PSEN ở mức cao.


Chân ALE (Address Latch Enable) :
6


ALE là tín hiệu điều khiển chốt địa chỉ có tần số bằng 1/6 tần số dao động
của vi điều khiển.Tín hiệu ALE được dùng để cho phép vi mạch chốt bên ngoài
như 74373,74573 chốt byte địa chỉ thấp ra khỏi bus đa hợp địa chỉ/dữ liệu (Port
0).
Chân EA (External Access) :
Tín hiệu cho phép chọn bộ nhớ chương trình là bộ nhớ trong hay ngoài
vi điều khiển.Nếu EA ở mức cao (nối với V CC), thì vi điều khiển thi hành chương
trình trong ROM nội.Nếu EA ở mức thấp(nối GND)thì vi điều khiển thi hành
chương trình bộ nhớ ngoài.
Các chân XTAL1, XTAL2 :
AT89S52 có một bộ dao động trên chíp , nó thường được nối với bộ dao
động thạch anh có tần số lớn nhất là 33MHz,thông thường là 12MHz.
Chân Reset (RST) :

Ngõ vào RST (chân 9) là ngõ vào xóa chính (master reset) của AT89C51
dùng để thiết lập lại trạng thái ban đầu cho hệ thống hay gọi tắt là reset hệ thống.
Chân Vcc, GND :
AT89S52 dùng nguồn một chiều có dải điện áp từ 4V đến 5,5V được cấp
qua chân 40 và 20.
1.4 Hoạt động định thời của AT89S52
Vi điều khiển AT89S52 có 3 bộ định thời 16 bit trong đó 2 bộ timer 0 và 1 có
4 chế độ hoạt động,timer 2 có 3 chế độ hoạt động.Các bộ định thời dùng để định
khoảng thời gian(hẹn giờ),đếm sự kiện xảy ra bên ngoài bộ vi điều khiển hoặc
tạo tốc độ baud cho công nối tiếp của vi điều khiển.
1.4.1

Thanh ghi chế độ định thời TMOD

GATE

Bit

Ký hiệu
7

GATE1


6

5
4

3


2
1
0
Bảng 1.2 : Thanh ghi chọn chế độ định thời
1.4.2

Thanh ghi điều khiển Timer ( TCON)

Thanh ghi TCON chứa các bit trạng thái và các bit điều khiển cho Timer 0
và Timer 1.
TF1
Bit
TCON
TCON.7

TCON.6

TCON.5

TR1


TCON.4
TCON.3


TCON.2

TCON.1

TCON.0
Bảng 1.3: Thanh ghi điều khiển định thời
TCON 1.4.3 Các chế độ đình thời Timer 0 và Timer 1
*

Chế độ 0 : là chế độ định thời 13 bit , chế độ này tương thích với các

bộ vi điều khiển trước đó , trong các ứng dụng hiện nay chế độ này không còn
thích hợp. Trong chế độ này bộ định thời dùng 13 bit(8 bit cua TH và 5 bit cao
của TL) để chứa giá trị đếm ,3 bit thấp của TL không được sử dụng.
*

Chế độ 1 : Trong chế độ này , bộ timer dùng cả 2 thanh ghi TH và TL

để chứa giá trị đếm , vì vậy chế độ này còn được gọi là chế độ định thời 16 bit .
Bit MSB sẽ là bit D7 của TH còn bit LSB là D0 của TL
*

Chế độ 2 : Trong chế độ 2 , bộ định thời dùng TL để chứa giá trị đếm

và TH để chứa giá trị nạp lại vì vậy chế độ này còn gọi là chế độ tự nạp lại 8
bit.Sau khi đếm 255 sẽ xảy ra tràn,khi đó TF được đặt bằng 1 đồng thời giá trị
của timer tự động được nạp lại bằng nội dung của TH.
*

Chế độ 3 : Trong chế độ 3 , Timer 0 được tách thành 2 bộ Timer hoạt

động độc lập , chế độ này sẽ cung cấp cho bộ vi điều khiển thêm một Timer nữa.
1.5 Tổ chức ngắt của AT89S52
Bảng tóm tắt các ngắt trong AT89S52 như sau:

STT
1

Tên
ngắt
INT0

2

Timer 0

3

INT1

4

Timer 1


5

Serial
Port

6
Timer2
Bảng 1.4 : Tổ chức ngắt trong AT89S52
1.5.1


Thanh ghi IE
EA
Bit
IE.7
IE.6
IE.5
IE.4
IE.3
IE.2
IE.1
IE.0
1.5.2

AT89S52 có 3 Timer là Timer 0 và Timer 1 và Timer 2. Các Timer này đều
là Timer 16 bit, giá trị đếm max do đó bằng 65535 (đếm từ 0 đến 65535).Ba
timer có nguyên lý hoạt động hoàn toàn giống nhau và độc lập.
Các ngắt do các bộ Timer xảy ra do sự kiện tràn ở các Timer, khi đó các cờ
tràn TFx sẽ đươc đặt bằng 1.Khi ISR được đáp ứng, các cờ TFx sẽ tự động được
xóa bởi phần mềm.
1.5.3

Ngắt do cổng nối tiếp

Ngắt do cổng nối tiếp xảy ra khi hoặc cờ phát ngắt (TI) hoặc cờ ngắt thu
(RI) được đặt bằng 1.ngắt phát xảy ra khi bộ đệm truyền rỗng , ngắt thu xảy ra
10

Ngắ



khi 1 ký tự đã được nhận xong và đang đợi trong SBUF để được đọc.
Các ngắt do cổng nối tiếp khác các ngắt do timer.cờ gây ra ngắt do PORT
nối tiếp không bị xoá bằng phần cứng khi CPU chuyển tới ISR do có 2 nguồn
ngắt do cổng nối tiếp TI và RI, nguồn ngắt phải được xác định trong ISR và cờ
tạo ngắt sẽ được xoá bằng phần mềm.
1.6 Sơ lược về các linh kiện điện tử sử dụng trong thiết kế
1.6.1 Thạch anh 12MHz

12MHz

Hình 1.2 : Hình ảnh và kí hiệu của thạch anh
Chức năng: Là nguồn tạo xung nhịp dao động clock ổn định (12MHz)
cho dao động của vi điều khiển AT89C51. Thạch anh sẽ được gắn vào chân
XTAL1 và XTAL2 (chân số 18 và 19 của AT89C51).
1.6.2 Tụ gốm, tụ hóa

Hình 1.3: Hình ảnh và ký hiệu của tụ điện

11


Tụ gốm: có chức năng lọc nhiễu cho dao động thạch anh, 2 tụ gốm 22pF
sẽ được nối một đầu với chân của thạch anh, đầu còn lại nối xuống Mass.
Tụ hóa: tụ hóa 10µF được gắn đầu âm vào chân Reset, đầu dương lên
nguồn. Khi cấp điện cho mạch, tụ sẽ phóng điện khiến chân Reset bật lên mức
cao, khi đó toàn bộ hệ thống sẽ được nạp lại từ đầu. Khi vận hành thì tụ hóa ngăn
dòng đi vào chân Reset.
1.6.3 Điện trở

Hình 1.4: Hình ảnh và kí hiệu của điện trở


Chức năng: Điện trở có tác dụng hạn chế dòng điện đi qua các phần tử
trong mạch và phân cực cho transistor.
1.6.4 Diode

Hình 1.5: Hình ảnh và ký hiệu của diode
Chức năng: là linh kiện điện tử chỉ cho phép dòng điện theo
chiều
12

một


nhất định, chiều ngược lại thì không thể chạy qua.

1.6.5 LED đơn

Hình 1.6: Hình ảnh và kí hiệu của LED đơn
Chức năng: Với nhiều loại, hình dáng, màu sắc…, LED đơn được dùng
làm bộ phận hiển thị trong mạch.
Khi được phân cực thuận, điện áp làm việc của Led vào khoảng cỡ 1,7V
– 3V, dòng qua Led cỡ 5mA-20mA.
-

Led màu đỏ: điện áp từ 1,8 – 2,2V

-

Led màu xanh dương: điện áp từ 2,8 – 3V


1.6.6 LED 7 đoạn

Hình 1.7: Hình ảnh và kí hiệu của LED 7 đoạn
13


LED 7 đoạn có Anode (cực +) chung, đầu chung này được nối với VCC ,
các chân còn lại dùng để điều khiển trạng thái sáng tắt của các LED đơn, LED
chỉ sáng khi tín hiệu đưa vào các chân ở mức 0.
1.6.7 Relay

Hình 1.8: Hình ảnh và kí hiệu của relay DC5V
Relay đóng vai trò như một công tắc, nhưng không trực tiếp được nhấn
bằng tay mà được mở bằng điện.
Cấu tạo: Relay gồm 2 phần:
-

Cuộn hút:
+

Tạo ra năng lượng từ trường để hút tiếp điểm về phía mình.

+
Tùy vào điện áp làm việc người ta chia Relay ra DC: 5V,
12V, 24V
và AC: 110V, 220V
+

Cặp tiếp điểm:
Khi không có từ trường (không cấp điện cho cuộn dây). Tiếp điểm 1


được tiếp xúc với 2 nhờ lực của lò xo. Tiếp điểm thường đóng.
+
Khi có năng lượng từ trường thì tiếp điểm 1 bị hút chuyển
sang 3.
+ Trong Relay có thể có 1 cặp tiếp điểm, 2 cặp tiếp điểm hoặc nhiều
hơn.
Chức năng: đóng ngắt mạch điện tự động.
Trong mạch này sử dụng Relay Songle 5V 10A 5 Chân SRD-05VDC-SL-C.
Relay Songle 5V 10A 5 Chân SRD-05VDC-SL-C có các thông số cơ bản:
+ Điện áp cuộn dây

:
+

12VDC

Điện áp ngưỡng tiếp điểm : 10A-

AC250V hoặc 10A- DC30V 14


1.6.8 Opto
Opto hay còn được gọi là bộ cách ly quang dùng để truyền tín hiệu điện
bằng cách chuyển tín hiệu ánh sáng và sau đó mới truyền đi.
Opto dùng để cách ly điện giữa đầu vào và đầu ra.
Chức năng: Opto rất hay được sử dụng trong các hệ thống điện-điện tử
công suất lớn dùng để ngăn các xung điện áp cao hay các phần mạch điện công
suất lớn có thể làm hư hỏng các ngõ điều khiển công suất nhỏ trên một bo mạch.
Trong mạch sử dụng Opto PC817. Khi cung cấp điện áp 5V vào chân số

1, LED phía trong Opto nối giữa chân số 1 và 2 sáng, xảy ra hiệu ứng quang điện
dẫn đến 3-4 thông, mức logic sẽ bị chuyển từ 1 sang 0 mà không cần tác động
trực tiếp từ IC

.

Hình 1.9: Hình ảnh và kí hiệu của Opto
Sơ đồ chân Opto PC817:
+ Chân số 1: Anode
+ Chân số 2: Cathode
15


×