Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Bài tập luật kinh tế ( lý thuyết, nhận định, tình huống)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.83 KB, 25 trang )

I. PHẦN LÝ THUYẾT (MỖI CÂU 04 ĐIỂM)
1. Phân tích khái niệm, đặc điểm của chủ thể kinh doanh và nêu ví dụ về các chủ thể kinh doanh. Hãy
cho biết hiện nay loại chủ thể kinh doanh nào có số lượng nhiều nhất và giải thích vì sao?
- Khái niệm: Chủ thể kinh doanh là bất kỳ cá nhân, tổ chức, đơn vị nào theo quy định của pháp luật thực
hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
- Đặc điểm:
+ Chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân hoặc tổ chức tuy nhiên tổ chức cá nhân này phải thành lập hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
+ Chủ thể kinh doanh là chủ thể thực hiện hành vi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng doanh
nghiệp.
+ Hoạt động của chủ thể kinh doanh cuối cùng là sinh lợi tìm kiếm lợi nhuận
+ Chủ thể kinh doanh có tài sản.
- ví dụ về chủ thể kinh doanh:
+ các doanh nghiệp: tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI, Tập đoàn Vingroup, công ty cổ phần tập đoàn Hoa
Sen,….
+ các hợp tác xã: hợp tác xã Đồng Khởi, hợp tác xã Đồng Tiến Cà Mau, hợp tác xã vận tải,….
+ các hộ kinh doanh cá thể:
- hiện nay loại chủ thể kinh doanh có số lượng nhiều nhất là hộ kinh doanh vì hộ kinh doanh có hình thức
nhỏ lẻ, đơn giản, dễ quản lý
2. Phân tích khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp. Nêu các loại hình doanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp 2014.
- Khái niệm: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
- Đặc điểm:
+ DN phải đc thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
+ DN có tên riêng, trụ sở giao dịch
+ DN có tài sản, có con dấu;
+ Thành lập nhằm mục đích kinh doanh.
+ DN có người đại diện pháp luật
- Các loại hình doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp 2014: doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ


phần, công ty TNHH, công ty hợp danh.
3. Hãy trình bày khái niệm, đối tượng áp dụng và hậu quả pháp lý đối với doanh nghiệp sau khi áp dụng
các thủ tục: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
* CHIA DOANH NGHIỆP
- Khái niệm: Là việc công ty TNHH, công ty cổ phần chia các cổ đông, thành viên và tài sản của công ty để
thành lập hai hoặc nhiều công ty mới (Điều 192, LDN 2014)
- Loại hình DN được áp dụng thủ tục chia DN: công ty TNHH, công ty cổ phần
- Hậu quả pháp lý: Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp. Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh
LUẬT KINH TẾ

1


toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng
và người lao động để một trong số các công ty đó thực hiện các nghĩa vụ này.
* TÁCH DOANH NGHIÊP
- Khái niệm: Là việc công ty TNHH, công ty cổ phần chuyển một phần tài sản, quyền và nghĩa vụ của công
ty hiện có để thành lập 1 hoặc 1 số công ty TNHH, công ty cổ phần mới, không chấm dứt sự tồn tại của DN
bị tách (Điều 193, LDN 2014)
- Đối tượng áp dụng: công ty TNHH, công ty cổ phần
- Hậu quả pháp lý: Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và số lượng thành viên tương ứng với
phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên giảm xuống đồng thời với đăng ký doanh nghiệp các công ty
mới. Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm
về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường
hợp công ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thỏa
thuận khác.
* HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP
- Khái niệm: Là việc 2 hoặc 1 số công ty có thể hợp nhất thành một công ty mới, đồng thời chấm dứt sự
tồn tại của các công ty bị hợp nhất (Điều 194, LDN 2014)

- Đối tượng áp dụng: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
- Hậu quả pháp lý: Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp
nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp
đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.
* SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP
- Khái niệm: Một hoặc một số công ty sáp nhập vào một công ty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản,
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công
ty bị sáp nhập (Điều 195, LDN 2014)
- Đối tượng áp dụng: công ty TNHH, công ty cổ phần
- Hậu quả pháp lý: Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp
nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp
đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập.
4. Trình bày khái niệm và phân tích các đặc điểm của công ty TNHH một thành viên.
- Khái niệm: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân
làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần
- Đặc điểm:
+ Chủ sở hữu công ty TNHH 1Tv: cá nhân hoặc tổ chức
+ Chế độ trách nhiệm: hữu hạn
+ Tư cách pháp lý: có tư cách háp nhân
+ Quyền huy động vốn: Có thể lựa chọn một trong các hính thức sau để huy động vốn vào công ty: Kết
nạp thêm thành viên; Chủ sở hữu công ty tự bỏ thêm vốn; Phát hành trái phiếu hoặc vay vốn từ các tổ chức tín
dụng.
5. Trình bày khái niệm và phân tích các đặc điểm của công ty TNHH từ 2 – 50 thành viên.
LUẬT KINH TẾ

2



- Khái niệm: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật doanh nghiệp, trong đó thành viên công ty có thể là cá nhân, tổ chức với số lượng
thành viên trong công ty không vượt quá 50 người. Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Đặc điểm:
+ Về thành viên: hai thành viên trở lên có từ 2 đến 50 thành viên, là cá nhân, tổ chức
+ Về tư cách pháp lý: có tư cách pháp nhân
+ Chế độ trách nhiệm: hữu hạn
+ Quyền chuyển nhượng vốn của thành viên: việc chuyển nhượng phần vốn góp bị hạn chế (do việc
chuyển nhượng này sẽ dẫn đến sự thay đổi thành viên, khi chuyển nhượng, thành viên của công ty sẽ được
quyền ưu tiên mua. Việc chuyển nhượng phần vốn góp được quy định tại Điều 52, 53, 54 Luật Doanh nghiệp
2014.
+ Quyền huy động vốn của DN: vay từ các tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu, huy động thêm vốn từ
các thành viên hoặc kết nạp thêm thành viên mới (trong phạm vi số thành viên tối đa, nếu quá có thể chuyển
sang mô hình công ty cổ phần). không được phát hành cổ phần.
6. Trình bày khái niệm và phân tích các đặc điểm của công ty cổ phần.
* Khái niệm: công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
+ Cổ đông có thể là tổ chúc, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa;
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoảng nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại
khoảng 3 điều 119 và khoản 1 điều 126 của Luật này.
* Đặc điểm:
- Thành viên công ty: tổ chúc, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa
- Chế độ trách nhiệm: chịu trách nhiệm trong phạm vi đã góp
- Tư cách pháp lý: có tư cách pháp nhân
- Vốn điều lệ công ty: được chia thành nhiều phần bằng nhau
- Quyền chuyển nhượng cổ phần: tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp sau:

+ cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho người cùng là cổ đông sáng lập
nếu chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập thì phải được sự đồng ý của đại hội đồng cổ
đông;
+ cổ phần ưu đãi biểu quyết thì tuyệt đối không dduocj chuyển nhượng
+ điều lệ công ty có quy định khác
- Về khả năng huy động vốn: phát hành cổ phần, trái phiếu
7. Cổ phần, cổ phiếu, cổ tức là gì? Công ty cổ phần có những loại cổ phần nào? Cổ đông sáng lập có vai
trò như thế nào trong công ty cổ phần?
* Cổ phần: là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty, được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu.
* Cổ phiếu: là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu của một
hoặc một số cổ phần của công ty cổ phần

LUẬT KINH TẾ

3


* Cổ tức: là khoảng lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn
lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
* Theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2014, có các loại cổ phần như sau:
– Cổ phần phổ thông;
– Cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có các loại sau:
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền
nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức;
+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
+ Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ
công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
- Cổ đông sáng lập có vai trò: là người sáng lập nên công ty và sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông

8. Trình bày khái niệm và phân tích các đặc điểm của công ty hợp danh.
* Khái niệm: Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
- Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi
là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
công ty.
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công
ty.
* Đặc điểm:
- về thành viên:có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty
- về chế độ trách nhiệm: vô hạn
- về quyền quản lý đại diện cho công ty: Giám đốc công ty hợp danh là người duy nhất có quyền đại diện
theo pháp luật và tổ chức điều hành công ty so với Luật Doanh nghiệp 2014 thì không hợp lí và còn hạn chế
quyền của các thành viên hợp danh khác.
- tư cách pháp lý: có tư cách pháp nhân
- khả năng huy động vốn:không được phát hành chứng khoán, huy động vốn bằng các hình thức như: tăng
vốn góp của thành viên hoặc tiếp nhận vốn góp của thành viên mới; vay vốn;…
9. Trình bày khái niệm và phân tích các đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân.
* Khái niệm: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về ọi hoạt động của doanh nghiệp.
* Đặc điểm:

LUẬT KINH TẾ

4


- chủ sở hữu doanh nghiệp: cá nhân
- chế độ trách nhiệm: vô hạn
- tư cách pháp nhân: không có tư cách pháp nhân

- khả năng huy động vốn: bị hạn chế, khôn g có quyền phát hành chứng khoáng để huy động vốn
- quyền thành lập và góp vốn:
+ mỗi cá nhân chỉ được quyền thành ập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không
đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
+ DNTN không được quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty
tnhh hoặc công ty cổ phần.
10. Trình bày khái niệm và phân tích các đặc điểm của hộ kinh doanh.
- Khái niệm: Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam, đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự,
hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được ĐKKD tại một địa điểm, sử dụng < 10 lao
động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”
(Nghị định 78/2015/NĐ-CP)
- Đặc điểm:
+ HKD không phải là một loại hình doanh nghiệp;
+ Chủ HKD là 1 cá nhân là công dân VN hoặc 1 nhóm người hoặc 1 hộ gia đình;
+ Chế độ trách nhiệm vô hạn, các cá nhân hoặc hộ GĐ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
+ Tư cách pháp lý: không có tư cách pháp nhân
+ Quy mô kinh doanh: nhỏ, dưới 10 lao động
11. Lập bảng so sánh giữa doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh.

Tên

Doanh nghiệp tư nhân

Hộ kinh doanh

Doanh nghiệp

Không phải doanh nghiệp

Tư cách pháp luật


Không có tư cách pháp nhân

Không có tư cách pháp nhân

Chủ sử hữu

Cá nhân

Cá nhân, nhóm người, một hộ gia đình

Chế độ trách nhiệm

Vô hạn

Vô hạn

Đăng kí kinh doanh

Bắt buộc

Không bắt buộc

Quy mô

Lớn

Nhỏ

Số lượng nhân công


Không hạn chế

Dưới 10 người

Đk kinh doanh

Phải có giấy phép đk kinh doanh, có Có giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh
con dấu

12. Trình bày khái niệm và phân tích các đặc điểm của hợp tác xã. Tại sao nói hợp tác xã là tổ chức
kinh tế hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, bình đẳng và vì mục tiêu xã hội.
LUẬT KINH TẾ

5


- Khái niệm: Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, có ít nhất 07
thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo việc
làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân
chủ trong quản lý hợp tác xã.
- Đặc điểm:
+ về thành viên HTX: tổ chức và cá nhân, số lượng ít nhất 7 thành viên
+ Về vốn góp: vốn góp của thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá
20% vốn điều lệ của hợp tác xã. Thời hạn góp đủ vốn không vượt quá 06 tháng

+ về chế độ trách nhiệm: hữu hạn
+ về tư cách pháp lý: có tư cách pháp nhân
- hợp tác xã là tổ chức kinh tế hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, bình đẳng và vì mục tiêu xã hội vì một lợi
nhuận trong hợp tác xã dùng để trích lập các quỹ, đc phân chia cho việc đáp ứng nhu cầu giáo dục, huấn

luyện, thông tin cho xã viên, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa xã hội chung của công đồng dân cư địa
phương… một phần lợi nhuận khác cần được phân phối cho các xã viên theo mức độn sử dụng dịch vụ. Do
vậy những thành viên góp vốn ít nhưng vẫn có cơ hội đc nhiều lợi nhuận hơn người góp vốn nhiều.
13. Hãy cho biết giải thể doanh nghiệp là gì và trình bày các điều kiện, trường hợp áp dụng thủ tục
giải thể doanh nghiệp.
- Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc
của cơ quan có thẩm quyền.
- Các trường hợp và điều kiện để giải thể doanh nghiệp:
Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
+ Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
+ Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh
đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
+ Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06
tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp."
14. Trình bày khái niệm và phân tích các đặc điểm của hợp đồng trong kinh doanh thương mại. Hợp
đồng trong kinh doanh thương mại có bắt buộc phải lập thành văn bản không, vì sao?
- Khái niệm: Hợp đồng thương mại (HĐTM) là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên (trong đó ít nhất một
bên là thương nhân), nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện
các hoạt động thương mại
- Đặc điểm:
+  Chủ thể của hợp đồng: Hợp đồng thương mại chủ yếu được xác lập giữa các chủ thể là thương nhân,
hoặc ít nhất một bên là thương nhân ( Có những chủ thể không phải là thương nhân nhưng vẫn có thể trở
thành chủ thể của hợp đồng thương mại khi họ lựa chọn LTM để làm căn cứ ký kết hợp đồng, mục đích của
hành vi có tính chất thương mại)
+  Nội dung của hợp đồng: thể hiện sự thỏa thuận, thống nhất hay cam kết về quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của các bên trong HĐ, liên quan đến thực hiện các HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
+  Hình thức của hợp đồng: trừ trường hợp có quy định của PL về hình thức của HĐ, các bên được tự do
lựa chọn loại hình thức phù hợp như: văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể (Đ24 LTM)

LUẬT KINH TẾ

6


+  Đối tượng của hợp đồng TM: là hàng hóa hoặc công việc hợp pháp theo quy định PL
+  Mục đích của hợp đồng TM: sinh lợi, chủ yếu là lợi nhuận.
+  Luật áp dụng đối với hợp đồng TM: Luật Thương mại 2005, Bộ Luật dân sự 2015, các Luật chuyên
ngành và văn bản hướng dẫn.
- Hợp đồng trong kinh doanh thương mại không bắt buộc phải lập thành văn bản, vì trừ trường hợp có quy
định của PL về hình thức của HĐ, các bên được tự do lựa chọn loại hình thức phù hợp như: văn bản, lời nói
hoặc hành vi cụ thể (Đ24 LTM)
15. Lập bảng so sánh giữa phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại tại Tòa án và
tại Trọng tài thương mại.
* Điểm giống nhau giữa Tòa án và Trọng tài:
- Đều là hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại
- Đều dựa trên những nguyên tắc chung như: tôn trọng quyền tự định đoạt của đương sự và đảm bảo sự độc lập
của người tài phán
* điểm khác:
Tiêu chí

Giải quyết tranh chấp KDTM tại TTTM

Giải quyết tranh chấp KDTM tại TA

Thỏa thuận

Các bên có thỏa thuận bằng văn bản chọn
TTTM để giải quyết tranh chấp


Không cần có thỏa thuận, các bên đơn
phương khởi kiện

Thẩm quyền

Các bên tranh chấp tự do lựa chọn trung
tâm trọng tài để giải quyết tranh chấp

Xác định TAND có thẩm quyền giải qu yết
theo luật định

Bên thứ 3

Có sự tham gia của bên thứ 3: TTTM,
không mang quyền lực nhà nước

Có sự tham gia của bên thứ 3: TAND,
mang quyền lực nhà nước

Thủ tục

Mềm dẻo, linh hoạt hơn so với Tòa án

Phải tuân thủ triệt để trình tự, thủ tục tố
tụng theo luật định.

Tính bảo mật

Giải quyết theo nguyên tắc không công
khai


Giải quyết theo nguyên tắc công khai

Phán quyết

Mang tính chung thẩm, không được
kháng cáo, kháng nghị, có hiệu lực thi
hành ngay

Bản án, quyết định của TA có thể bị
kháng cáo hoặc kháng nghị

Thi hành phán
quyết

Tự nguyện thi hành, có sự hỗ trợ của cơ
quan thi hành án DS khi các bên yêu cầu

Đảm bảo thi hành bằng sự cưỡng chế của
cơ quan thi hành án DS

16. Hãy trình bày khái niệm phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại tại Trọng tài
thương mại. Có bao nhiêu hình thức trọng tài thương mại và thẩm quyền giải quyết tranh chấp của
trọng tài thương mại theo vụ việc, theo yêu cầu của các bên, theo lãnh thổ được xác định như thế nào?
* Khái niệm: Là những mâu thuẫn (bất đồng hay xung đột) về quyền và nghĩa vụ giữa các bên / trong quá
trình thực hiện các hoạt động kinh doanh, thương mại.
* phương thức giải quyết:

LUẬT KINH TẾ


7


- Thương lượng: Là phương thức giải quyết TCKDTM thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau bàn
bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất đồng phát sinh để loại bỏ tranh chấp mà không cần có sự trợ giúp hay
phán quyết của bất kỳ bên thứ ba nào.
+ ưu điểm: Thuận tiện, nhanh chóng, đơn giản, linh hoạt, hiệu quả và ít tốn kém, bảo vệ được uy tín của các
bên và bí mật trong kinh doanh
+ nhược điểm: kết quả giải quyết phụ thuộc vào cấc bên
-Hòa giải: Là phương thức giải quyết TCKDTM có sự tham gia của bên thứ ba độc lập do các bên tranh
chấp cùng chấp nhận hay chỉ định. Bên thứ ba giữ vai trò trung gian hỗ trợ các bên trong việc tìm kiếm
những giải pháp thích hợp nhằm chấm dứt xung đột.
+ ưu điểm: hòa giải viên là người có chuyên môn, kinh nghiệm, am hiểu về lĩnh vực và vấn đề tranh chấp
nên sẽ đưa ra lời khuyên phù hợp cho cả hai bên.
+ nhược điểm: Kết quả giải quyết phụ thuộc vào thiện chí của các bên, tốn kém chi phí
- Giải quyết tại trọng tài thương mại: Là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại ngoài Tòa án,
theo đó các bên tranh chấp thỏa thuận đưa tranh chấp của mình đến một trọng tài viên hay một hội đồng
trọng tài để giải quyết theo quy định pháp luật và chịu sự ràng buộc về mặt pháp lý, tuân thủ phán quyết
của trọng tài viên hay của hội đồng trọng tài.
+ ưu điểm: linh hoạt, nhanh chóng, không mất nhiều thời gian
+ nhược điểm: thời gian tranh chấp kéo dài chi phí càng tốn kém
- Giải quyết tại Tòa án nhân dân: Là phương thức giải quyết tranh chấp tại cơ quan xét xử nhân danh
quyền lực nhà nước, được tiến hành theo một thủ tục tố tụng chặt chẽ, bản án hay quyết định của Tòa án về
vụ tranh chấp nếu các bên không có tự nguyện tuân thủ thì sẽ được bảo đảm thi hành bằng sức mạnh
cưỡng chế.
+ ưu điểm: mang tính chất cưỡng chế cao bắt buộc 2 bên phải thi hành
+ nhược điểm: thủ tục thiếu linh hoạt, thời gian giải quyết kéo dài cho tuân thủ theo quy định pháp luật
- Các hình thức trọng tài thương mại:
+ Trọng tài vụ việc (ad-hoc): Là hình thức trọng tài không có cơ quan thường trực, do các bên tranh chấp tự
lập ra để giải quyết các tranh chấp theo yêu cầu của các bên này. Các bên tranh chấp tự chọn hoặc chỉ định

trọng tài viên, tự lựa chọn phương thức tiến hành giải quyết tranh chấp.
+ Trọng tài quy chế: Là hình thức trọng tài hoạt động thường xuyên dưới hình thức tổ chức của một Trung
tâm trọng tài. Các trung tâm trọng tài được thành lập và tổ chức hoạt động tuân thủ theo quy định pháp luật.
Các bên tranh chấp lựa chọn trọng tài quy chế thì phải tuân thủ thủ tục tố tụng của trung tâm trọng tài đó.
- thẩm quyền giải quyết tranh chấp của trọng tài thương mại theo vụ việc, theo yêu cầu của các bên, theo
lãnh thổ được xác định
17. Nêu khái niệm phá sản và cho biết những chủ thể nào có quyền, những chủ thể nào có nghĩa vụ
nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Khái niệm: Phá sản là tình trạng của DN, HTX mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết
định tuyên bố phá sản.
NGƯỜI CÓ QUYỀN NỘP ĐƠN

NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ NỘP ĐƠN

Chủ nợ không có bảo đảm

Người đại diện theo PL của DN, HTX

Chủ nợ có bảo đảm một phần

Chủ doanh nghiệp tư nhân

LUẬT KINH TẾ

8


Người lao động, công đoàn

Chủ tịch HĐTV CTTNHH 2 – 50 TV


Thành viên hợp tác xã

Chủ sở hữu CTTNHH MTV

Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ
phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất
06 tháng

TVHD của công ty hợp danh

II. PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH (0,5 ĐIỂM/CÂU)
CHƯƠNG 1 + CHƯƠNG 2:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1. Chủ thể kinh doanh là chủ thể duy nhất của quan hệ pháp luật kinh tế.
- Sai. Ngoài chủ thể kd còn có cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức, cá nhân khác.
2. Pháp luật kinh tế chỉ điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
- Sai. Đối tượng điều chỉnh của pháp luật kt:
+Các QHXH diễn ra trong quá trình hình thành, tổ chức quản lý DN
+ Các quan hệ và các hành vi vì mục đích cạnh tranh trên thị trường
+ Các QHXH diễn ra trong quá trình tổ chức và thực hiện các giao
dịch kinh tế;
+ Các QHXH diễn ra trong quá trình giải quyết tranh chấp kinh tế.
3. Người nước ngoài, người dưới 18 tuổi thì không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt
Nam.
- sai, vì người dưới 18 tuổi chưa thành niên k có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
4. Cá nhân đủ 18 tuổi và có năng lục hành vi dân sự đầy đủ thì có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp.
- Đúng, vì người thành niên, người có năng lực hành vi dân sự, tổ chức có tư cách pháp nhân thì có quyền
thành lập và quản lý DN tại VN.

5. Cán bộ, công chức, viên chức thì không có quyền thành lập và góp vốn vào doanh nghiệp.
- sai, vì cán bộ công chức có quyền góp vốn nhưng không có quyền thành lập
6. Doanh nghiệp luôn phải có vốn điều lệ và vốn pháp định.
- sai, vì Vốn điều lệ hay còn có thể gọi là vốn đầu tư hay vốn đăng ký là tổng tài sản do các thành viên đã góp
hoặc cam kết trong quá trình thành lập công ty và vốn pháp định là mức vốn tối thiểu để thành lập công ty do
pháp luật quy định và được áp dụng với từng ngành nghề.
7. Doanh nghiệp được cấp giấy CNĐKDN thì được thực hiện kinh doanh mọi ngành nghề.
- Sai. Chỉ được kd những ngành nghề đã đk trong giấy CNĐKDN
8. Doanh nghiệp có thể đặt trụ sở chính tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
- sai, trụ sở chính của DN là địa điểm liên lạc của DN trên lãnh thổ VN
9. Mọi loại hình doanh nghiệp đều có quyền áp dụng thủ tục chia/tách.
LUẬT KINH TẾ

9


- sai, chỉ có cty TNHH và cty CP mới có quyền áp dụng thủ tục chia/ tách
10. Mọi loại hình công ty đều có quyền áp dụng thủ tục sáp nhập/hợp nhất.
- sai, vì chỉ có công ty tnhh và công ty cổ phần có quyền sat nhập/hợp nhất
11. Công ty hợp danh có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc công ty CP nếu muốn phát hành trái
phiếu.
- sai, Cty hợp danh k dc phát hang bất kì loại chứng khoán nào.
12. Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành DNTN hoặc DNTN có thể chuyển đổi thành công ty TNHH.
- sai, Cty TNHH k thể chuyển đổi thành DNTN
13. Doanh nghiệp tư nhân có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và ở nước ngoài.
- đúng, vì Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh
nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính
14. Doanh nghiệp tư nhân giống hộ kinh doanh ở đặc điểm là không có tư cách pháp nhân.
- đúng,
15. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ sở hữu.

- sai, DNTN là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ
16. Doanh nghiệp tư nhân có quyền phát hành trái phiếu để huy động vốn
- sai, DNTN k được phát hành bất kì loại chứng khoán nào.
17. Giám đốc của doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm đối với
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- sai, Chủ DNTN là người đại diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm đối với hoạt động kinh doanh của DN

18. Anh A là chủ DNTN X, anh A cho anh B thuê DNTN X trong thời hạn 5 năm nên anh B là người đại
diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- sai, Là anh A chịu trách nhiệm và là người đại diện.
19. Anh A là chủ DNTN X nên anh A có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần Y.
- sai chủ DNTN k có quyền mua cổ phần của cty cổ phần
20. DNTN X được tự nhân danh DNTN X để mua cổ phần trong công ty cổ phần Y.
- sai, vì dntn không được quyền mua cổ phần trong công ty cổ phần
21. Anh A là chủ DNTN X nên anh A không được thành lập thêm một DNTN khác.
- đúng, Mỗi cá nhân chỉ dc thành lập 1 DNTN
22. Thành viên công ty TNHH luôn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.
- đúng, vì chế độ trách nhiệm của công ty tnhh là hữu hạn tức là thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong số
vốn mình đã góp
23. Người nhận tặng cho, nhận trả nợ bằng phần vốn góp trong công ty TNHH sẽ đương nhiên trở thành
thành viên công ty.
- sai, Người được tặng cho là vợ, chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ hàng thừa kế thứ 3 thì đương
nhiên là thành viên cty. Trường hợp người dc tặng cho là người khác thì chỉ trở thành thành viên cty khi được
Hội đòng thành viên chấp thuận.
24. Trong mọi trường hợp nếu muốn chuyển nhượng phần vốn góp, thành viên công ty TNHH 2 – 50
TV điều phải ưu tiên chào bán phần vốn góp cho thành viên công ty trước.

LUẬT KINH TẾ

10



- sai, Trường hợp cty k mua lại phần vốn góp thì thành viên có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp

của mình cho thành viên khác hoặc người khác k phải là thành viên. Trừ trường hợp thành viên tặng cho một
phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho vợ, chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ hàng đến hàng
thừa kế thứ 3.
25. Người chưa góp đủ phần vốn theo cam kết góp vốn với công ty thì không còn là thành viên công ty.
- sai, Thành viên có quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã góp.
26. Công ty TNHH 2 – 50 TV có thể thuê người không phải là thành viên công ty để làm Giám đốc công
ty.
- đúng, vì công ty TNHH hai thành viên trở lên được quyền thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để điều
hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Do vậy, giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên
không nhất thiết là thành viên công ty trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
27. Trường hợp thuê người không phải là thành viên công ty để làm Giám đốc công ty thì Giám đốc công
ty không có quyền biểu quyết tại các cuộc họp của Hội đồng thành viên.
- đúng, ..............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
29. Công ty TNHH 2 – 50 TV chỉ được có 1 người đại diện theo pháp luật.
- sai, phải có ít nhất 1 thành viên đại diện đc chọn ra từ Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám
đốc và các chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty.
30. Công ty TNHH MTV là loại hình doanh nghiệp do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ sở hữu.
- đúng, Công ty TNHH MTV là doanh nghiệp do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ sở hữu.
31. Vì là doanh nghiệp 1 chủ nên công ty TNHH MTV không có tư cách pháp nhân.
- sai, Cty TNHH MTV có tư cách pháp nhân
32. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH MTV luôn có Kiểm soát viên.
- sai, Cty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữu thì k có ksv
33. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữu không có chức danh Kiểm
soát viên.

- đúng vì chỉ có 1 cá nhân làm chủ nên không bắt buộc có kiểm soát viên
34. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữu bao gồm Hội đồng thành viên
và chủ tịch Hội đồng thành viên.
- sai, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc
36. Hội đồng thành viên trong công ty TNHH MTV hoàn toàn giống với Hội đồng thành viên trong công
ty TNHH 2 -50 TV.
- sai, vì hội đồng thành viên cty TNHH 2-50 tv gồm tất cả các thành viên công ty; còn hội đồng công ty
TNHH 1 tv là do chủ sở hữu bổ nhiệm, miễn nhiệm từ 3-7 thành viên nhưng đối với cty TNHH 1 thành viên do
các nhân làm chủ sở hữu thì k cần có hội đồng thành viên.
37. Công ty cổ phần bắt buộc có cổ phần phổ thông và không bắt buộc có cổ phần ưu đãi.
- đúng, Theo quy định pháp luật về các loại cổ phần thì công ty cổ phần nhất định phải có cổ phần phổ thông
và không bắt buộc phải có cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi sẽ do công ty cổ phần quyết định về loại và số
lượng.

LUẬT KINH TẾ

11


38. Trong mọi trường hợp, cổ đông của công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- đúng, vì chế độ trách nhiệm là hữu hạn
39. Cổ phần trong công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng.
- đúng, Cổ phần trong cty cổ phần dc tự do chuyển nhượng trừ trường hợp cổ phần phổ thông của cổ đông
sáng lập chỉ dc chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập và chỉ dc chuyển nhượng cho ng khác khi dc sự đồng ý
của hội đồng cổ đông và trường hợp điều lệ cty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần
40. Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần ưu đãi hoàn lại.
- sai, Vì cổ phần ưu đãi biểu quyết k dc chuyển nhượng và cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại k có
quyền biểu quyết

41. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi có các quyền giống như cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông.
- sai, Ưu đãi biểu quyết k đc chuyển hượng cổ phần đó cho người khác. Ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại k có
quyền biểu quyết, dự họp đại hội đòng cổ đông, đề cử ng vào hội đồng quản trị và bks
42. Người sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức vẫn có quyền biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
- sai, K có quyền biểu quyết
43. Trong công ty cổ phần, Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quyết định cao nhất.
- sai, Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền quyết định cao nhất
44. Trong công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đồng là cơ quan có quyền quyết định cao nhất.
- đúng, vì Đại hội đồng cổ đồng là cơ quan có quyền quyết định cao nhất và hội đồng quản trị phải tiếp thu
những quyết định chỉ đạo của đại hội cổ đông
45. Tổng giám đốc công ty cổ phần bắt buộc phải là cổ đông của công ty cổ phần đó.
- sai, Hội đồng quản trị bổ nhiệm 1 người trong số họ hoặc thuê người khác làm tổng giám đốc
46. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm làm Tổng giám đốc công ty cổ phần.
- đúng, Trừ trường hợp CTCP do nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số phiếu biểu quyết thi ctich hội đòng
qtri k dc kiêm giám đốc hoặc tổng giám đốc.
47. Ban Kiểm soát và Trưởng Ban kiểm soát trong công ty cổ phần đều do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
- sai, Trưởng ban kiểm soát do các kiểm soát viên bầu ra
48. Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.
- đúng, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đk doanh nghiệp
49. Thành viên công ty hợp danh bắt buộc phải là cá nhân.
- đúng, vì hợp danh là hợp tác về danh tiếng và uy tính quan trọng yếu tố con gười đạo đức
50. Thành viên công ty hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài
chính của công ty.
- sai, Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cty. Thành
viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ cuả cty trong phạm vi số vốn đã góp vào cty
51. Công ty hợp danh bắt buộc phải có thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
- sai, Thành viên góp vốn có thể có hoặc k
52. Trong mọi trường hợp, thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được đồng thời làm thành
viên hợp danh của công ty hợp danh khác.


LUẬT KINH TẾ

12


- đúng, Trừ trường hợp dc sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại
53. Thành viên hợp danh được tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác.
- sai, Thành viên hợp danh không được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác chỉ khi có
sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại mới được chuyển
54. Hội đồng thành viên công ty hợp danh bao gồm tất cả các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
- đúng, hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên hợp lại
55. Thành viên hợp danh muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì phải được sự
đồng ý của Hội đồng thành viên.
- sai, Thành viên hợp danh muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì phải được sự
đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại, không cần được sự đồng ý của thành viên góp vốn
56. Thành viên hợp danh muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì phải được sự
đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại.
- đúng, Thành viên hợp danh không được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác chỉ khi có
sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại mới được chuyển
57. Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh được tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho
người khác.
- đúng, thành viên góp vốn có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác
58. Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh được quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên và biểu
quyết mọi vấn đề của công ty.
- sai, tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty,
sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và các nội
dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
59. Người thừa kế phần vốn góp của thành viên góp vốn thì sẽ trở thành thành viên góp vốn của công ty
hợp danh nếu các thành viên hợp danh còn lại đồng ý.
- sai, không cần có sự đồng ý các thành viên hợp danh vì thành viên góp vốn có quyền định đoạt phần vốn

góp của mình bằng cách để thừa kế
CHƯƠNG 3: HỘ KINH DOANH VÀ HỢP TÁC XÃ
60. Hộ kinh doanh giống doanh nghiệp tư nhân, đều là loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp
nhân.
- sai, vì hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp
61. Hộ kinh doanh có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- sai, vì chỉ được kinh doanh tại 1 địa điểm
62. Hộ kinh doanh chỉ được sử dụng dưới 10 lao động.
- đúng,dduvif đối với hộ kinh doanh số lượng nhân công không được vượt quá 10 người
63. Chủ hộ kinh doanh có thể là cá nhân, một nhóm cá nhân hoặc một tổ chức.
- sai, vì chỉ có cá nhân, nhóm người và hộ gia đình
64. Anh A là chủ hộ kinh doanh thì anh A có thể thành lập thêm một hộ kinh doanh, 1 doanh nghiệp tư
nhân và 1 công ty TNHH.
- sai, vì không được thành lập thêm hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân
65. Chủ hộ kinh doanh tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
của hộ kinh doanh.
LUẬT KINH TẾ

13


- đúng, vì chế độ trách nhiệm của hộ kinh doanh là vô hạn
66. Khi muốn chấm dứt hoạt động kinh doanh, chủ hộ kinh doanh phải thực hiện thủ tục giải thể giống
như thủ tục áp dụng đối với doanh nghiệp.
- sai, khi kết thúc kinh doanh không cần làm thủ tục chỉ cần đến cơ quan đăng kí cấp huyện nộp bản gốc
đăng kí kinh doanh và hoàn thành các khoản nợ
67. Hợp tác xã là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.
- sai, vì hợp tác xã không phải doanh nghiệp
68. Hợp tác xã không bắt buộc phải thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- đúng, không bắt buộc nhưng nếu muốn vẫn co thể thành lập

69. Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam vẫn có quyền góp vốn và trở thành thành viên của
HTX.
- đúng, vì cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi
trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật;
cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Namthì có thể trở thành thành viên của hợp tác xã.
70. Thành viên hợp tác chịu trách nhiệm về các khoản nợ của hợp tác xã trong phạm vi số vốn góp vào
HTX
- đúng, vì chế độ trách nhiệm là hữu hạn
71. Hợp tác xã không bắt buộc phải có Kiểm soát viên và Giám đốc
- sai, vì hợp tác xã có từ 30 tv trở lên thì bắt buộc phải có kiểm soát viên dưới 30 tv thì không cầ kiểm soát
viên, giám đốc là thành phần bắt buộc phải có
72. Giám đốc và Kiểm soát viên của HTX bắt buộc phải là thành viên của HTX.
- sai,vì giám đốc có thể do do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê, kiểm soat viên bắt buộc là thành viên
của hợp tác xã
73. Thành viên của hợp tác xã có thể là cá nhân, tổ chức, hộ gia đình.
- đúng, với điều kiện Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam,
từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định
của pháp luật; cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam
74. Trong hợp tác xã, số phiếu biểu quyết của các thành viên HTX là bằng nhau, không phụ thuộc vào tỉ lệ
góp vốn vào HTX.
- đúng, Mỗi thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự đại hội thành viên có một
phiếu biểu quyết. Phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau, không phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của
thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên
75. Hợp tác xã không bảo đảm đủ số lượng thành viên tối thiểu (7 thành viên) theo quy định của pháp luật
trong 12 tháng thì phải giải thể.
- đúng, Hợp tác xã không bảo đảm đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật HTX trong 12 tháng liên
tục thì bắt buộc phải giải thể
76. Cán bộ, công chức thì không được trở thành thành viên của HTX.
- sai, cán bộ, công chức không được phép thành lập hợp tác xã với tư cách là thành viên sáng lập, mà cán bộ
công chức chỉ được tham gia vào hoạt động của hợp tác xã với tư cách là thành viên góp vốn của hợp tác xã.

CHƯƠNG 4: PL VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI
77. Thương nhân là các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một
cách độc lập, thường xuyên và không cần đăng ký kinh doanh.
LUẬT KINH TẾ

14


- sai, Thương nhân là các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một
cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh
78. Hộ kinh doanh không phải là thương nhân.
- sai, hộ kinh doanh là thương nhân hoạt động độc lập thường xuyên
79. Thương nhân Việt Nam thì chỉ được hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, không được xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
- sai, có thể xuất nhập khẩu hàng hóa với điều kiện hàng hóa đó không bị cấm, được pháp luật cho phép mua
bán xuất nhập khẩu
80. Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
- sai, Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
81. Thương nhân nước ngoài không được hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- sai, Thương nhân nước ngoài được đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt
Nam doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định.
82. Hợp đồng trong kinh doanh, thương mại không bắt buộc phải thể hiện bằng hình thức văn bản.
- đúng, Hợp đồng trong kinh doanh thương mại không bắt buộc phải lập thành văn bản, vì trừ trường hợp có
quy định của PL về hình thức của HĐ, các bên được tự do lựa chọn loại hình thức phù hợp như: văn bản, lời
nói hoặc hành vi cụ thể (Đ24 LTM)
83. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế không bắt buộc phải thể hiện bằng hình thức văn bản.
- sai, Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức
khác có giá trị pháp lý tương đương.
84. Hợp đồng kinh doanh, thương mại sẽ có hiệu lực nếu hợp đồng được giao kết bởi những chủ thể có

năng lực chủ thể phù hợp với hợp đồng.
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
85. Một hợp đồng thiếu thoả thuận về giá cả thì hợp đồng đó vô hiệu.
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
86. Trong hợp đồng kinh doanh thương mại, bên bị vi phạm đương nhiên có quyền áp dụng chế tài bồi
thường thiệt hại đối với bên vi phạm.
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
87. Trong hợp đồng kinh doanh thương mại, bên bị vi phạm đương nhiên có quyền áp dụng chế tài bồi
thường thiệt hại đối với bên vi phạm.
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
88. Trong hợp đồng kinh doanh thương mại, bên bị vi phạm không có quyền áp dụng đồng thời chế tài bồi
thường thiệt hại và phạt vi phạm đối với bên vi phạm.
...........................................................................................................................................................................
LUẬT KINH TẾ

15


...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KD, TM
89. Khi xảy ra tranh chấp kinh doanh, thương mại thì các bên bắt buộc phải giải quyết tranh chấp tại Toà

án hoặc Trọng tài thương mại.
- sai, vì có thể giải quyết bằng cách thỏa thuận, hòa giải, trọng tài thương mại, tòa án
90. Chỉ có Toà án mới có thẩm quyền giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại.
- sai, vì có thể giải quyết bằng cách thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại, tòa án
91. Trọng tài thương mại là một cơ quan xét xử thuộc bộ máy nhà nước giống như Toà án.
- sai, trọng tài thương mại là cơ quan xét xử ngoài tòa án, không mang quyền lực nhà nước
92. Thẩm quyền xét xử của trọng tài thương mại được xác định theo cấp và lãnh thổ.
- sai, thẩm quyền xét xử của trọng tài thương mại được xác định theo sự thõa thuận của các bên và theo vụ
việc tranh chấp
93. Trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết tất cả các tranh chấp nếu các bên có thoả thuận bằng
văn bản về giải quyết tranh chấp theo phương thức trọng tài.
- sai, trọng tài thương mại chỉ có quyền giải quyết tranh chấp thương mại
94. Trọng tài thương mại chỉ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa các bên cùng có hoạt động kinh
doanh thương mại.
- sai, trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa 1 bên có hoạt động kinh doanh TM với
1 bên không có hoạt động kinh doanh TM, giữa các bên có hoạt động kinh doanh thương mại
95. Thoả thuận về trọng tài thương mại chỉ có hiệu lực nếu được các bên xác lập trước thời điểm xảy ra
tranh chấp.
- sai, thỏa thuận về trọng tài thương mại sát lập sau thời điểm tranh chấp vẫn có hiệu lực với điều kiện thỏa
thuận phải lập bằng văn bản và có chữ kí 2 bên
96. Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại tại Toà án và Trọng tài thương mại đều được thực hiện
theo nguyên tắc công khai.
- sai, chỉ có giải quyết tranh chấp KD TM tại tòa án được thực hiện thei nguyên tắc công khai
97. Nếu không đồng ý về phán quyết của Trọng tài thương mại, các bên có thể kháng cáo phán quyết đó.
- sai, không được kháng cáo vì đây là phán quyết chung thẩm có hiệu lực phán quyết ngay với các bên
98. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại chỉ được quy định tại Bộ luật Tố tụng
dân sự.
- sai, bộ luật tố tụng dân sự chỉ quy định trình tự và thủ tục phán quyết của tòa án
99. Các bên tranh chấp không được tự lựa chọn Trọng tài viên để giải quyết tranh chấp.
- đúng, có thể tự lựa chọn trọng tài viên để giải quyết tranh chấp đối với hình thức trọng tài vụ việc

100. Các bên tranh chấp được tự lựa chọn Trọng tài viên nước ngoài để giải quyết tranh chấp.
- đúng, các bên tranh chấp được lựa chọn trọng tài vụ việc nước ngoài
101. Nếu các bên muốn giải quyết tranh chấp thương mại theo phương thức Trọng tài thương mại thì bắt
buộc phải gửi đơn khởi kiện đến một Trung tâm trọng tài thương mại cụ thể.
- sai,
102. Thông thường, Toá án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp là Toà nơi bị đơn có trụ sở.
LUẬT KINH TẾ

16


- đúng,
103. Khi bị đơn có trụ sở tại nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn được chọn Toà án nơi nguyên đơn cư
trú để giải quyết tranh chấp
- sai, Khi bị đơn có trụ sở tại nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn được chọn Toà án nơi bị đơn có trụ sở
104. Khi không biết trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn được quyền yêu cầu toà án nơi nguyên đơn có trụ sở
giải quyết tranh chấp.
- sai, Khi không biết trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn được quyền yêu cầu toà án nơi bị đơn có trụ sở cuối
cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản nhiều
105. Toà án nhân dân các cấp (huyện, tỉnh) đều có thẩm quyền xét xử sơ thẩm, phúc thẩm và giám đốc
thẩm.
- sai, tòa án nhân dân cấp huyện chỉ có quyền xét xử sơ thẩm, TANN cấp tỉnh có quyền sơ thẩm và phúc
thẩm
106. Toà án nhân dân tối cao không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm.
- đúng, tòa án nhân dân tối cao có quyền xét xử phúc thẩm và tái thẩm, giám đốc thẩm
107. Khi phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện
được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ
theo đúng quy định của pháp luật thì người có thẩm quyền sẽ thực hiện kháng nghị theo thủ tục tái
thẩm.
- sai, người có thẩm quyền sẽ thực hiện kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm

108. Tòa án nhân dân tối cao không thực hiện thủ tục xét xử sơ thẩm đối với các tranh chấp kinh doanh,
thương mại.
- đúng, tòa án nhân dân tối cao chỉ xem xét tái thẩm, giám đốc thẩm
CHƯƠNG 6: PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN
109. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán thì doanh nghiệp đó phá sản.
- sai, vì DN phải mất khả năng thanh toán và bị tòa án nhân dân ra quyếtđịnh tuyên bố phá sản thì doanh
nghiệp đó phá sản
110. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp không thanh toán được các khoản nợ đến
hạn.
- sai, Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là DN không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản
nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
111. Luật Phá sản quy định về thủ túc giải quyết phá sản và thủ tục giải thể doanh nghiệp.
- sai, luật phá sản quy định về thủ tục giải quyết phá sản, còn thủ tục giải thể doanh nghiệp do luật doanh
nghiệp quy định
112. Thủ tục phá sản được áp dụng chung cho doanh nghiệp, HTX và hộ kinh doanh.
- sai, Thủ tục phá sản không áp dụng cho hộ kinh doanh
113. Sau khi thực hiện xong thủ tục phá sản thì chủ sở hữu doanh nghiệp được giải phóng khỏi nghĩa vụ
trả nợ đối với các chủ nợ.
- đúng, Sau khi thực hiện xong thủ tục phá sản thì chủ sở hữu tư nhân và thành viên công ty hợp danh vẫn
không được giải phóng khỏi nghĩa vụ đối với các chủ nợ
114. Khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản hay giải thể thì người lãnh đạo, điều hành doanh nghiệp,
hợp tác xã đó đều bị áp dụng các chế tài pháp lý nhất định.

LUẬT KINH TẾ

17


- sai, những trường hợp có dấu hiệu tẩu tán, lừa đảo hoặc người lãnh đạo trong doanh nghiệp nhà nước thì
sẽ bị áp dụng chế tài

115. Các thành viên công ty TNHH hoặc cổ đông công ty CP đều có quyền nộp đơn yêu cầu Toà án mở
thủ tục giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp.
- sai, thành viên công ty TNHH không được nộp đơn, thành viên công ty cổ phần được nộp đơn nếu sở hữu
cổ phần từ 20% trở lên trong vòng 6 tháng liên tục
116. Mọi chủ nợ khi phát hiện doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đều có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
- sai, chỉ có chủ nợ không bảo đảm và chủ nợ bảo đảm một phần được quyền nộp đơn
117. Các thành viên công ty hợp danh đều có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu giải quyết phá sản đối với công ty
hợp danh khi nhận thấy công ty mất khả năng thanh toán.
- sai, thành viên hợp danh mới có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu giải quyết phá sản đối với công ty hợp danh
khi nhận thấy công ty mất khả năng thanh toán còn thành viên góp vốn thì không
118. Đại diện của người lao động có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với DN, HTX mất
khả năng thanh toán.
- sai, Đại diện của người lao động có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với DN, HTX mất khả
năng thanh toán
119. Thành viên HTX có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận thấy HTX mất khả năng
thanh toán.
- sai, thành viên HTX có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận thấy HTX mất khả năng
thanh toán.
120. Người đại diện theo pháp luật của DN có quyền nộp đơn đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận
thấy DN mất khả năng thanh toán.
- sai, người đại diện có nghĩa vụ nộp đơn không phải có quyền nộp đơn
121. Chỉ có Toà án nhân dân mới có thẩm quyền giải quyết thủ tục giải thể và thủ tục phá sản doanh
nghiệp, HTX.
- đúng, trọng tài thương mại không có thẩm quyền giải quyết quyết thủ tục giải thể và thủ tục phá sản
doanh nghiệp, HTX.
122. Toà án nhân dân cấp tỉnh là cơ quan duy nhất có thẩm quyền giải quyết việc phá sản DN, HTX.
- đúng, nếu DN đó có tài sản ở nước ngoài
123. Khi có người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với DN thì Toà án bắt buộc phải thụ lý và mở
thủ tục giải quyết vụ việc phá sản.

- sai, phải xem xét đơn có hợp lệ và doanh nghiệp có mất khả năng thanh toán không thì Toà án mới thụ lý
và mở thủ tục giải quyết vụ việc phá sản.
124. Khi Thẩm phán ra quyết định mở thủ tục phá sản thì DN, HTX không được tiếp tục thực hiện các
hoạt động kinh doanh.
- sai, vẫn được thực hiện hoạt động kinh doanh với đk chịu sự giám sát của 1 quản tài viên
125. Khi Toà án ra quyết định mở thủ tục giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó
phải tự lập danh sách chủ nợ và danh sách người mắc nợ để nộp cho Toà án.
- sai, vì quản tài viên sẽ là người lập danh sách chủ nợ
126. Hội nghị chủ nợ được coi là hợp lệ khi có số chủ nợ đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có
bảo đảm tham giai Hội nghị
LUẬT KINH TẾ

18


- sai, Hội nghị chủ nợ được coi là hợp lệ khi có số chủ nợ đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có

bảo đảm tham giai Hội nghị chủ nợ và có sự tham gia của quản tài viên
127. Hội nghị chủ nợ là cuộc họp giữa các chủ nợ với nhau.
- sai, phải có người đại diện DN, quản tài viên và chủ nợ
128. Trong mọi trường hợp, Thẩm phán phụ trách vụ việc vẫn phải triệu tập Hội nghị chủ nợ để xem xét
khả năng phục hồi hoạt động kinh doanh của DN lâm vào tình trạng phá sản theo đúng trình tự
- sai, chỉ trong một số trường hợp
129. Biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ được tiến hành khi
Thẩm phán đồng ý.
- sai, các chủ nợ đồng ý không phải thẩm phán
130. Khi Hội nghị chủ nợ đã thông qua nghị quyết có nội dung áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh
doanh thì quản tài viên phải xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
- sai, DN phục hồi thì phải tự xây dựng phuương án phục hồi
131. Khi DN đã thực hiện hiệu quả phương án phục hồi hoạt động kinh doanh thì Thẩm phán ra quyết

định doanh nghiệp phá sản.
- sai, nếu DN đã thực hiện phương án phục hồi hiệu quả thì thẩm phán phải ra quyết đinh đình chỉ thủ tục
phá sản
132. Khi hết thời hạn phục hồi hoạt động kinh doanh mà DN vẫn mất khả năng thanh toán thì Hội nghị
chủ nợ ra quyết định tuyên bố DN phá sản.
- sai, thẩm phán mới có quyền ra quyết định tuyên bố DN phá sản
133. Khi Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản còn lại của doanh nghiệp được ưu tiên sử
dụng để trả lương cho người lao động.
- sai, ưu tiên trả trước chi phí giải quyết phá sản cho tòa án
134. Thanh lý tài sản của DN là trách nhiệm của thẩm phán được phân công giải quyết vụ việc.
- sai, Thanh lý tài sản của DN là trách nhiệm của quản tài viên
135. Thành viên công ty hợp danh sẽ được chấm dứt nghĩa vụ trả nợ cho các chủ nợ nếu sau khi đã thanh
lý toàn bộ tài sản của công ty để trả nợ và được Toà án ra quyết định tuyên bố phá sản.
- sai, chỉ có thành viên góp vốn chấm dứt nghĩa vụ trả nợ
PHẦN III. BÀI TẬP (Mỗi bài 03 điểm) Bài tập 1
Ông Henry và bà Bella là người quốc tịch Canada cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Họ quen biết nhau từ
năm 2014 và đến năm 2016 họ bàn bạc muốn cùng nhau thành lập công ty chuyên kinh doanh trái cây
nhập khẩu. Theo anh/chị:
1. Họ có quyền lựa chọn thành lập những loại hình doanh nghiệp nào theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
- có thể lựa chọn cty TNHH từ 2- 50 tv, công ty hợp danh
2. Nếu họ muốn thành lập một doanh nghiệp mà họ chỉ chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp thì họ nên chọn loại hình doanh nghiệp nào? Tại sao?
- nên chọn công ty TNHH vì chế độn trách nhiệm của cty TNHH là hữu hạn chỉ phải chịu trách nhieemmj
trong phạm vi phần vốn đã góp
3. Giả sử sau khi thành lập doanh nghiệp, họ được mời tham gia vào 1 Hợp tác xã chuyên sản xuất và
phân phối trái cây sạch. Vậy họ có thể trở thành thành viên hợp tác xã đó không? Tại sao?
LUẬT KINH TẾ

19



- có thể vì chế độ trách nhiệm của thành viên hợp tác xã là hữu hạn nên họ có thể vừa làm chủ cty TNHH vừa
làm thành viên hợp tác xã
4. Giả sử sau khi được thành lập, họ không trực tiếp quản lý công ty mà mời ông C làm Giám đốc
công ty được không? Giải thích.
- đc, có thể thê giám đốc với nhiệm kì 5 năm để điều hành hoạt động hằng ngày của công ty
5. Ông Henry muốn tự mình thành lập DNTN Henry’s Fruit để kinh doanh mảng phân phối phân bón
hữu cơ và nuôi trồng cây trái organic. Hỏi ông có thể thực hiện dự định này không? Hãy giải thích và
tư vấn.
- đc, theo luật doanh nghiệp quy định Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua
cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo đó pháp
luật chỉ không cho phép chủ doanh nghiệp tư nhân được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn chứ không
cấm một thành viên công ty TNHH được thành lập doanh nghiệp tư nhân như vậy ông henry có thể tự mình
thành lập DNTN henry’s Fruit.
6. Giả sử sau một thời gian điều hành kinh doanh DNTN Henry’s Fruit, ngày 7/7/2018, ông Henry bán
DNTN này cho bà Mỹ. Tháng 9/2018 bà Hoa đến tìm bà Mỹ yêu cầu bà Mỹ thanh toán khoản nợ mà
DNTN Henry’s Fruit đã vay của bà từ năm 2017. Vậy bà Mỹ có nghĩa vụ thanh toán khoản nợ này
không? Giải thích.
- Không. Vì sau khi bán DN, chủ DN- Ông Henry vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của DN phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao DN.
Bài tập 2
Ông Minh, ông Hưng, bà Thảo cùng thành lập Công ty hợp danh mang tên Minh & Cộng sự, ngoài ra,
công ty còn có thêm 1 số thành viên góp vốn. Cho biết ý kiến của anh/chị về các vấn đề sau:
1. Ai là người đại diện theo pháp luật của công ty? Hội đồng thành viên công ty gồm những ai?
- người đại diện theo pháp luật của công ty là ông Minh
- hội đồng thành viên gồm ông Minh, ông Hưng, bà Thảo, các thành viên góp vốn
2. Ông Minh, ông Hưng, bà Thảo cho rằng mình là thành viên hợp danh nên khi có bất kỳ vấn đề gì liên
quan đến đến hoạt động kinh doanh của công ty thì 3 người này tự bàn bạc, trao đổi, quyết định và
không bao giờ triệu tập họp Hội đồng thành viên.

- có thể, vì thành viên góp vốn chỉ tham gia họp và biều quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ
sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể
công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ
3. Công ty hoạt động được một thời gian thì ông Hưng muốn cùng gia đình sang nước ngoài định cư nên
đã được Hội đồng thành viên đồng ý cho rút vốn. Một năm sau, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ và
lâm vào tình trạng phá sản, các chủ nợ và các thành viên công ty buộc ông Hưng phải cùng liên đới
chịu trách nhiệm và thanh toán khoản nợ của công ty. Yêu cầu này của các chủ nợ và các thành viên
có phù hợp quy định pháp luật hay không? Tại sao?
- có, Vì trong thời hạn 2 năm sau khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh thì người đó vẫn phải liên đới
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đói với các khoản nợ của cty đã phát sinh trước ngày chấm dứt
tư cách thành viên.
4. Sau 3 năm kinh doanh thì bà Thảo gặp vấn đề về sức khỏe. Hỏi, bà có thể chuyển nhượng toàn bộ
phần vốn góp của mình cho chồng để chồng bà trở thành thành viên hợp danh của công ty hay không?
Giải thích.
- không thể, vì thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại

LUẬT KINH TẾ

20


Bài tập 3
Ông Nguyễn Hoàng là chủ sở hữu của công ty TNHH MTV Uy Tín và doanh nghiệp tư nhân Nguyễn
Hoàng. Hỏi:
1. Luật Doanh nghiệp 2014 có cấm hành vi sở hữu đồng thời hai doanh nghiệp như trên của ông Nguyễn
Hoàng không? Giải thích.
- đc phép, theo luật doanh nghiệp quy định Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc
mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo đó
pháp luật chỉ không cho phép chủ doanh nghiệp tư nhân được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn chứ

không cấm một thành viên công ty TNHH được thành lập doanh nghiệp tư nhân. Vậy Ông Nguyễn Hoàng có thể
đồng thời là chủ sở hữu của công ty TNHH MTV Uy Tín và doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Hoàng

2. Sau một thời gian kinh doanh, ông Hoàng có thể chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Hoàng
thành Công ty cổ phần đầu tư Nguyễn Hoàng không? Giải thích.
- không, vì muốn thành lập công ty cổ phần phải có ít nhất 3 thành viên trở lên nhưng hiện tại DNTN của ông
hoàn chỉ do cá nhân ông hoàng làm chủ nên không có quyền chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Hoàng
thành Công ty cổ phần đầu tư Nguyễn Hoàng
3. Nêu sự khác nhau về hậu quả pháp lý xảy ra đối với công ty TNHH MTV trong trường hợp (TH1) ông
Nguyễn Hoàng chuyển nhượng một phần vốn góp của mình trong công ty TNHH MTV Uy Tín cho
bạn thân là bà Mỹ và trường hợp (TH2) ông Hoàng chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình
trong công ty TNHH MTV Uy Tín cho ông Huy.
-TH1: Cty TNHH MTV Uy Tín không còn là cty TNHH MTV nữa mà phải tổ chức hoạt động theo hình thức
cty TNHH 2TV trở lên hoặc cty CP
-TH2: Ông Hoàng k còn là chủ sỡ hữu cty mà ông Huy trở thành chủ sỡ hữu
4. Ông Hoàng có được dùng danh nghĩa cá nhân mình để mua cổ phần trong Công ty cổ phần Hòa Phát
và góp vốn vào công ty hợp danh không? Tại sao?
- Không. Vì ông Hoàng là chủ DNTN nên k thể mua cổ phần của cty CP và góp vốn vào cty HD
Bài tập 4
A, B, C, D cùng nhau góp vốn thành lập công ty TNHH TM DV Xuka, được cấp giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp vào ngày 12/5/2017, trong đó A và B đã góp đủ mỗi người 1 tỷ, còn C và D cam kết mỗi
người góp 2 tỷ nhưng hiện tại mới thực góp được mỗi người 1 tỷ, số còn lại sẽ góp đủ trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy CNĐKDN. Hỏi:
1. Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu, giải thích? Ngày
25/5/2017, khi tổ chức cuộc họp Hội đồng thành viên để lên phương án kinh doanh cho công ty, A và B
cho rằng C và D chưa góp đủ vốn nên C và D không có quyền có ý kiến và biểu quyết về các nội dung
trong cuộc họp. Ý kiến của A và B có phù hợp quy định pháp luật không? Giải thích.
- Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là: 6 tỷ đồng, vì A và B đã góp đủ
mỗi người 2 tỷ còn C và D cam kết góp mỗi người 2 tỷ
- không phù hợp vì C và D đã góp được một phần vốn mỗi người 1 tỷ nên C và D có quyền ý kiến và biểu

quyết về nội dung trong cuộc họp
2. Giả sử sau 90 ngày nhưng C và D không góp đủ số vốn như đã cam kết thì họ có còn là thành viên công
ty hay không, vì sao.
- họ vẫn là thành viên công ty vì họ đã góp được số vốn 1 tỷ vào công ty, với số vốn không góp đủ sau 90
ngày đó công ty co thể chào bán theo quyết định của hội đồng thành viên hoặc đi đăng kí điều chỉnh thay đổi lại
vốn điều lệ của công ty

LUẬT KINH TẾ

21


3. A tặng 40% phần vốn góp của mình trong công ty cho vợ sắp cưới (tên M) nhân dịp sinh nhật. Trường
hợp này, chị M có đương nhiên trở thành thành viên công ty không? Nêu cơ sở pháp lý.
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
4. B dùng một phần vốn góp trong công ty để trả nợ cho X nhưng các thành viên còn lại trong công ty
không đồng ý cho X trở thành thành viên công ty. Do vậy, X đã chuyển nhượng phần vốn góp đó cho
A. Các thành viên còn lại trong công ty không đồng ý vì họ cho rằng X phải chào bán phần vốn đó cho
tất cả các thành viên trong công ty, nếu các thành viên không mua hoặc không mua hết thì lúc đó X
mới được chuyển nhượng cho A. Ý kiến của của thành viên công ty có phù hợp quy định pháp luật
không? Tại sao?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Bài tập 5

Xuân, Hạ, Thu, Đông dự định thành lập công ty cổ phần Bốn Mùa với vốn điều lệ dự kiến là 10 tỷ đồng,
chia thành 1.000.000 cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000đ. Tuy nhiên, cả 4 người chỉ muốn đăng ký
mua mỗi người 200.000 cổ phần, nên họ dự định sau khi công ty cổ phần Bốn Mùa được cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp thì họ sẽ huy động thêm vài người khác mua 200.000 cổ phần còn lại của
công ty. Hỏi:
1. Dự tính trên của Xuân, Hạ, Thu, Đông có phù hợp quy định pháp luật không? Giải thích.
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
2. Giả sử vào thời điểm công ty Bốn Mùa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Đông mới
chỉ thanh toán mua ngay được 100.000 cổ phần thì khi công ty Bốn Mùa tổ chức họp Đại hội đồng cổ
đông, Đông sẽ có phiếu biểu quyết tương ứng với số cổ phần đăng ký mua (200.000 cổ phần) hay số cổ
phần phổ thông đã thanh toán (100.000 cổ phần)? Giải thích và nêu cơ sở pháp lý.
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
3. Sau 3 năm kinh doanh, do nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, Đại hội đồng cổ đông công ty họp
và quyết định tăng vốn điều lệ công ty bằng cách phát hành thêm 500.000 cổ phần, mệnh giá 10.000/cp,
trong đó 200.000 là cổ phần ưu đãi cổ tức, 200.000 là cổ phần phổ thông và 100.000 là cổ phần ưu đãi
biểu quyết. Xuân, Hạ, Thu, Đông sẽ không đăng ký mua thêm cổ phần trong đợt chào bán này. Dự
định này của họ có phù hợp quy định PL không? Giải thích.
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Bài tập 6
Ngày 10/6/2017, công ty TNHH xây lắp vật liệu xây dựng Hòa Thắng (gọi là bên A) ký hợp đồng số
97/HĐMBHH bán 300 tấn xi măng PCB40 Bỉm Sơn (đóng gói 50kg/bao) cho công ty cổ phần thiết kế thi

LUẬT KINH TẾ

22


công công trình Nhà Xinh (gọi là bên B) với giá 1,5 triệu VNĐ/tấn. Theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên
A sẽ giao hàng vào ngày 20/6/2017 cho bên B tại địa điểm thi công công trình do bên B chỉ định trong hợp
đồng. Tuy nhiên trong hợp đồng hai bên lại không có thoả thuận về thời hạn thanh toán tiền hàng, dẫn
đến việc bên B chây ỳ không chịu thanh toán tiền hàng cho bên A. Sau nhiều lần yêu cầu thanh toán
nhưng không được bên B thực hiện, bên A đã đơn phương nộp đơn khởi kiện đến “Trung tâm Trọng tài
Thương mại quốc tế Việt Nam” để yêu cầu Trung tâm trọng tài này giải quyết tranh chấp. Hỏi:
1. Trung tâm trọng tài có thẩm quyền thụ lý và giải quyết vụ tranh chấp nêu trên không? Vì sao?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
2. Giả sử ngày 15/7/2017, để khắc phục việc thiếu thoả thuận về giải quyết tranh chấp tại trọng tài
thương mại, hai bên đã gặp nhau và cùng lập 1 văn bản thoả thuận với nội dung tranh chấp phát sinh
từ Hợp đồng số 97/HĐMBHH sẽ được giải quyết tại “Trung tâm Trọng tài Thương mại quốc tế Việt
Nam”. Trong trường hợp này, Trung tâm trọng tài có thẩm quyền giải quyết tranh chấp không, tại
sao?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
3. Giả sử tranh chấp đã được giải quyết tại Trung tâm trọng tài nhưng bên A không đồng ý với phán
quyết của trọng tài. Vậy bên A có quyền yêu cầu Toà án xét xử lại vụ tranh chấp không? Giải thích.
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................
Bài tập 7
Ngày 6/7/2017, người đại diện hợp pháp của công ty TNHH thương mại dịch vụ Hòa Việt (gọi là bên A,
trụ sở chính tại quận HK, TP HN) và công ty cổ phần Y Khoa Á Minh (gọi là bên B trụ sở chính tại quận
1, TP HCM) ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa số 89/2017/HĐMBHH với nội dung cơ bản:
- Bên A bán cho bên B một bộ hệ thống sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí để lắp cho bệnh viện.
Bên A có cung cấp trọn góí và lắp đặt bộ hệ thống sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí để lắp cho
bệnh viện của bên B tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Giá trị hợp đồng: 500 triệu VNĐ.
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản. Thanh toán đợt 1: 30% giá trị hợp đồng vào ngày ký hợp
đồng. Thanh toán đợt 2: 70% còn lại vào ngày giao hàng.
- Thời hạn giao hàng: trong khoảng từ ngày 3/8/2017 đến 5/8/2017.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên xảy ra tranh chấp do bên B cho rằng sản phẩm bên A cung
cấp có xuất xứ không rõ ràng và không phù hợp với thoả thuận.
1. Nếu bên mua (bên B) khởi kiện bên bán (bên A) đến Toà án thì Toà án nào có thẩm quyền giải quyết
vụ tranh chấp trên. Vì sao?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

LUẬT KINH TẾ

23


2. Nếu bên mua (bên B) khởi kiện theo sự lựa chọn của nguyên đơn thì những Toà án nào có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp.
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
3. Nếu bên bán (bên A) không đồng ý với phán quyết của Toà án cấp sơ thẩm và kháng cáo thì Toà án
nào có quyền xét xử phúc thẩm?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Bài tập 8
Công ty TNHH PaiKo (có trụ sở tại TP. Ban Mê Thuột, tỉnh Đaklak) ký hợp đồng mua căn nhà (tại số
200 đường Hai Bà Trưng quận 3, thành phố Hồ Chí Minh) của công ty CP Huỳnh Nga (có trụ sở chính
tại huyện Z, thành phố Cần Thơ). Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên phát sinh tranh chấp vì
bên bán chậm bàn giao nhà so với thời hạn thoả thuận trong hợp đồng.
1.Nếu công ty TNHH PaiKo khởi kiện thì Tòa án nhân dân nào có thẩm quyền giải quyết? Vì sao?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
2.Nếu sau đó công ty TNHH PaiKo kháng cáo thì Tòa án nhân dân nào có thẩm quyền xét xử phúc thẩm?
Nếu công ty cổ phần Huỳnh Nga kháng cáo thì phải nộp đơn đến Tòa án nhân dân nào?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
3.Nếu công ty công ty TNHH PaiKo thực hiện quyền lựa chọn Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp thì
Tòa án nhân dân nào có thẩm quyền giải quyết? Vì sao?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Bài tập 9

Trong quá trình thanh tra thuế, cơ quan thuế phát hiện Công ty TNHH PaiKo có trụ sở tại TP. Ban Mê
Thuột, tỉnh Đaklak mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hỏi:
1. Cơ quan thuế có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH PaiKo không?
Giải thích.
- không, vì cty TNHH PaiKo không nợ tiền thuế, nếu trong trương hợp này cty nợ tiền thuế thì cơ quan thuế
có quyền nộp đơn
2. Ông H Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc của Công ty TNHH PaiKo. Vậy khi Công ty
TNHH PaiKo mất khả năng thanh toán, ông H có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối
với Công ty TNHH PaiKo không? Tại sao?
- có vì Chủ tịch HĐTV CTTNHH 2 – 50 TV có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với Công
ty

LUẬT KINH TẾ

24


3. Công ty CP Hoàn Mỹ là chủ nợ của công ty TNHH PaiKo (khoản nợ 7 tỷ, trong đó có 5 tỷ được bảo
đảm và 2 tỷ là khoản vay dạng trái phiếu không có bảo đảm). Vậy Công ty CP Hoàn Mỹ có quyền nộp
đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH PaiKo không? Tại sao?
- có quyền, vì khoảng nợ đó chỉ có đảm bảo 1 phần còn 1 phần không có đảm bảo nên Công ty CP Hoàn Mỹ
có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH PaiKo
4. Giả sử Công ty TNHH PaiKo có văn phòng đại diện ở nước ngoài thì Toà án nào có thẩm quyền giải
quyết vụ việc phá sản này? Tại sao?
- tòa án tỉnh Đaklak, vì .........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

LUẬT KINH TẾ


25


×