Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu mặt hàng thủy sản sang liên bang nga trong bối cảnh thực thi hiệp định thương mại tự do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU
MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA TRONG
BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
VIỆT NAM - LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

NGUYỄN KIM PHƯỢNG


Hà Nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU
MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA TRONG
BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
VIỆT NAM - LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU

Ngành: Kinh tế học
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60310106

Họ và tên học viên:
NGUYỄN KIM PHƯỢNG



Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN QUANG MINH


Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Kim Phượng


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế quốc tế với đề tài “Cơ hội và thách
thức đối với xuất khẩu mặt hàng thủy sản sang Liên bang Nga trong bối cảnh thực
thi hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á - Âu” là kết quả của
quá trình cố gắng nỗ lực của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của
các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tôi xin gửi lời
cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa
học vừa qua.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS
Nguyễn Quang Minh người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và hết lòng giúp đỡ tôi
thực hiện và hoàn thành luận văn.

Tôi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo bộ môn cùng tập thể các thầy cô giáo
Khoa sau đại học Trường đại học Ngoại thương đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG...................................................................vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN...........................................ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT
NAM – LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU VÀ GIỚI THIỆU VỀ MẶT HÀNG
THỦY SẢN..............................................................................................................5
1.1. Giới thiệu về mặt hàng thủy sản..................................................................5
1.1.1. Khái niệm và phân loại mặt hàng thủy sản................................................5
1.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu mặt hàng thủy sản......................6
1.2. Tổng quan về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế
Á Âu...................................................................................................................... 8
1.2.1. Bối cảnh và diễn biến đàm phán...............................................................8
1.2.2. Mục tiêu của Hiệp định...........................................................................10
1.2.3. Nội dung chính của hiệp định.................................................................11
1.3. Các quy định về nhập khẩu thủy sản trong FTA Việt Nam – EAEU......16
1.3.1. Các quy định về cắt giảm thuế quan với mặt hàng thủy sản được quy định

như sau:............................................................................................................16
1.3.2. Điều kiện để được hưởng ưu đãi về thuế quan........................................19
1.4. Khái quát về thị trường thủy sản Liên bang Nga.....................................20
1.4.1. Quy mô và đặc điểm thị trường...............................................................20
1.4.2. Tình hình sản xuất và nhập khẩu thủy sản của Nga................................23
1.4.3. Các quy định về nhập khẩu thủy sản của Nga.........................................28
1.5. Những thuận lợi và khó khăn đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam
sang Nga.............................................................................................................. 29
1.5.1. Thuận lợi.................................................................................................29


1.5.2. Khó khăn.................................................................................................33
CHƯƠNG 2: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU THỦY
SẢN TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
VIỆT NAM – LIÊN MINH KINH TẾ Á – ÂU....................................................36
2.1. Tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Liên Bang Nga..........36
2.1.1. Khái quát chung tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam.................36
2.1.2. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Liên bang Nga.........40
2.1.3. Sản phẩm thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang Liên bang Nga.................43
2.1.4. Đánh giá chung về xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Liên bang Nga...52
2.2. Cơ hội đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam vào Nga.......................55
2.2.1. Mở rộng thị trường..................................................................................55
2.2.2. Nâng cao chất lượng hàng thủy sản Việt Nam........................................57
2.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của thủy sản Việt Nam............................58
2.3. Thách thức đối với xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Nga....................60
2.3.1. Rào cản kỹ thuật và bảo hộ thương mại của Nga....................................61
2.3.2. Sự cạnh tranh mạnh mẽ tại thị trường Nga..............................................65
2.3.3. Những yếu kém của ngành thủy sản Việt Nam.......................................67
2.3.4. Tính không ổn định của thị trường thủy sản Nga....................................68
CHƯƠNG 3: TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP TẬN DỤNG CƠ HỘI, VƯỢT

QUA THÁCH THỨC NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN SANG
LIÊN BANG NGA TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG
MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH KINH TẾ Á – ÂU.............................70
3.1. Triển vọng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Liên bang Nga........70
3.1.1. Định hướng phát triển xuất khẩu thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn 2030..........................................................................................................70
3.1.2. Triển vọng xuất khẩu thủy sản sang Liên bang Nga...............................73
3.2. Các giải pháp tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức nhằm đẩy mạnh
xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Liên bang Nga..........................................74
3.2.1. Các giải pháp vĩ mô nhằm tận dụng cơ hội.............................................74
3.2.2. Các giải pháp vĩ mô nhằm vượt qua thách thức......................................77


3.2.3. Giải pháp vi mô nhằm tận dụng cơ hội...................................................81
3.2.4. Giải pháp vi mô nhằm tận dụng cơ hội...................................................84
KẾT LUẬN............................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................92
PHỤ LỤC............................................................................................................... 98


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN
EAEU
EU
DN
FTA
NAFIQAVED

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Liên minh kinh tế Á - Âu

Liên minh châu Âu
Doanh nghiệp
Hiệp định thương mại tự do
Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh an thủy

NK
USDA
XK
XNK
VASEP
VPSS

sản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nhập khẩu
Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu
Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản
Cục kiểm dịch động thực vật Liên bang Nga


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG
Bảng:
Bảng 1.1: Các quốc gia xuất khẩu thủy sản vào Nga năm 2016..............................27
Bảng 2.1. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong giai đoạn.................36
2001 - 2015.............................................................................................................. 36
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu các loại thủy sản của Việt Nam sang Nga 2007 2016......................................................................................................................... 43
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp sản phẩm cá ngừ xuất khẩu sang Nga của Việt Nam......49
Bảng 2.4: Xuất khẩu nhuyễn thể hai mảnh vỏ của Việt Nam sang Nga 2007 - 2016
(USD)...................................................................................................................... 52

Bảng 2.5: Top 20 thị trường xuất khẩu của thủy sản Việt Nam năm 2016..............53
Bảng 2.6: Thuế suất một số mặt hàng XK vào Nga năm 2016................................58
Bảng 2.7: Các doanh nghiệp chế biến, XK cá tra vào thị trường EAEU.................65
Bảng 3.1: Dự báo thị trường tiêu thụ thủy sản của Việt Nam đến năm 2020...........73
Biểu đồ:
Biểu đồ 1.1: Thị phần thị trường thực phẩm bán lẻ tại Nga (2016).........................20
Biểu đồ 1.2: Sản lượng nuôi trồng thủy sản của Nga 2010 – 2016..........................24
Biểu đồ 1.3: Sản lượng khai thác thủy sản của Nga qua các năm............................25
Biểu đồ 1.4: Kim ngạch nhập khẩu thủy sản của Nga 2010 – 2016.........................26
Biểu đồ 1.5: Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu của Nga năm 2015...........................28
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam năm 2015...........38
Biểu đồ 2.2: Top 10 quốc gia xuất khẩu nhiều nhất vào Nga trong năm 2016........40
Biểu đồ 2.3: Kim ngạch và tăng trưởng của thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang Nga......41
Biểu đồ 2.4: Kim ngạch và cơ cấu tôm Việt Nam xuất khẩu sang Nga...................44
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ miền tỷ trọng cá tra trong kim ngạch thủy sản xuất khẩu sang
Nga của Việt Nam...................................................................................................45
Biểu đồ 2.6: Kim ngạch và tăng trưởng của mặt hàng cá tra xuất khẩu sang Nga của
Việt Nam................................................................................................................. 46
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu mặt hàng cá tra XK sang Nga của Việt Nam...........................47
Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng cá ngừ trong kim ngạch XK thủy sản sang Nga của Việt Nam.....47


Biểu đồ 2.9 Kim ngạch và tăng trưởng của cá ngừ xuất khẩu sang Nga của Việt
Nam......................................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.10: Kim ngạch và tăng trưởng của thăn/phi lê cá ngừ đông lạnh XK sang
Nga của Việt Nam...................................................................................................49
Biểu đồ 2.11: Kim ngạch xuất khẩu và giá trung bình của mực và bạch tuộc XK
sang Nga của Việt Nam...........................................................................................50
Biểu đồ 2.12: Thị phần các quốc gia tại thị trường thủy sản NK Nga năm 2016.....54
Biểu đồ 2.13: Kim ngạch nhập khẩu cá tra của Nga từ thế giới và Việt Nam 2012 2016......................................................................................................................... 55

Biểu đồ 2.14 : Giá Nk trung bình cá thịt trắng của Nga năm 2014 - 2015...............60
Biểu đồ 2.15: Giá nhập khẩu trung bình của sản phẩm tôm vào Nga giai đoạn 2008 2016......................................................................................................................... 66


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Đề tài: “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu mặt hàng thủy sản sang
Liên bang Nga trong bối cảnh thực thi hiệp định thương mại tự do Việt Nam –
Liên minh kinh tế Á - Âu”
Tác giả: Nguyễn Kim Phượng
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Minh
1.

Lý do chọn đề tài: Thủy sản có vai trò quan trọng trong cơ cấu xuất khẩu

của Việt Nam sang Liên bang Nga. Trong bối cảnh hiện nay, khi FTA Việt Nam –
Liên minh kinh tế Á Âu được ký kết và có hiệu lực, Việt Nam cần nhận biết được
các cơ hội và thách thức mà Hiệp định mang lại, để từ đó tận dụng được các cơ hội
và có phương án vượt qua các thách thức đó.
2.

Mục đích nghiên cứu: Dựa trên các cam kết của Hiệp định, đánh giá cơ

hội và thách thức cho thủy sản Việt Nam khi xuất khẩu vào thị trường Liên bang
Nga, từ đó đề ra một số giải pháp phù hợp.
3.

Nội dung chính

Kết cấu luận văn gồm 3 chương.
Chương 1 là cơ sở lý luận cho chương 2 và 3 của bài. Thứ nhất, những nội

dung khái quát chung về mặt hàng thủy sản và cái nhìn tổng quan về FTA giữa Việt
Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu được đưa ra, về bối cảnh và diễn biến đàm phán,
mục tiêu và những nội dung chính của hiệp định. Thứ hai, các nội dung của Hiệp
định có liên quan hoặc điều chỉnh hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam được
nêu lên để tạo tiền đề để phân tích trong chương 2. Thứ ba, tác giả nghiên cứu thị
trường Nga dựa trên các yếu tố như quy mô, đặc điểm thị trường, tình hình sản xuất
và nhập khẩu thủy sản của Nga cũng như chính sách, các quy định của nước này về
vấn đề nhập khẩu thủy sản. Thứ tư, tác giả cũng khái quát tiềm năng và tình hình
xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong thời gian gần đây.
Với cơ sở ở chương 1, tác giả tập trung đi sâu phân tích nội dung chính của luận
văn tại chương 2, bao gồm: Thứ nhất, nêu lên tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam sang Nga trong giai đoạn 10 năm 2007 – 2016, tập trung vào kim ngạch xuất
khẩu, sản phẩm xuất khẩu từ đó có những đánh giá chung về xuất khẩu thủy sản Việt


Nam sang Nga. Thứ hai, từ những phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản giai đoạn
vừa qua, cũng như cơ sở lý luận về ngành và các cam kết của Hiệp định, tác giả đã
chỉ rõ những cơ hội đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam là mở rộng thị trường,
nâng cao chất lượng và nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng thủy sản Việt Nam.
Thứ ba, sau cơ hội là thách thức từ các quy định của Hiệp định, tác giả đã chỉ ra
những thách thức hiện hữu là thách thức từ rào cản kỹ thuật và bảo hộ thương mại,
thách thức từ cạnh tranh mạnh mẽ. Các thách thức khác còn đến từ những yếu kém
của ngành thủy sản Việt Nam và sự bất ổn của thị trường thủy sản Nga.
Chương 3 là chương đưa ra các giải pháp để thúc đẩy xuất khẩu thủy sản Việt
Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định. Thứ nhất, tác giả đưa ra định hướng và mục
tiêu xuất khẩu toàn ngành thủy sản và của xuất khẩu thủy sản sang Nga được nêu ra,
cùng với dự báo tình hình thủy sản xuất khẩu sang Nga năm 2020. Thứ hai, những
thuận lợi và khó khăn góp phần ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản trong
bối cảnh thực thi Hiệp định được nêu ra. Cuối cùng, những giải pháp thúc đẩy xuất
khẩu được đưa ra, bao gồm giải pháp vĩ mô của Nhà nước và các Bộ, ban ngành

cũng như các giải pháp vi mô ở tầm doanh nghiệp.
4.

Kết quả đạt được

Thông qua thực hiện đề tài, luận văn đã có những đóng góp cụ thể như: Luận
vă đã phân tích các quy định của Hiệp định có ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
thủy sản, từ đó mà chỉ ra được các cơ hội và thách thức đối với hàng thủy sản Việt
Nam xuất khẩu sang Nga. Đặc biệt với một số mặt hàng, tác giả đã phân tích chi tiết
cơ hội và thách thức cho từng mặt hàng với những dẫn chứng, trích nguồn và số liệu
cụ thể.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu luận văn ngắn và kiến thức còn nhiều hạn
chế, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận
được nhận xét, góp ý từ Hội đồng Khoa học để luận văn có thể được hoàn thiện tốt
hơn nữa. Tác giả xin chân thành cảm ơn!


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, hoạt động
xuất khẩu đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế. Đặc biệt trong giai
đoạn hiện nay, khi nền kinh tế thế giới đang trong thời kỳ khủng hoảng và lạm phát
trong nước cao, xuất khẩu được coi là động lực tăng trưởng chủ yếu của nền kinh tế.
Trong hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay, thủy sản là mặt hàng rất quan
trọng trong cơ cấu các sản phẩm xuất khẩu chủ lực, với vị trí thứ 4 trong nhóm 10
mặt hàng xuất khẩu chính sau dầu thô, dệt may và giày dép. Với bờ biển dài từ
Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), trong vùng biển Việt Nam có
trên 400 hòn đảo lớn nhỏ, là nơi có thể cung cấp các dịch vụ hậu cần cơ bản, trung

chuyển sản phẩm khai thác, đánh bắt, đồng thời làm nơi neo đậu cho tàu thuyền
trong những chuyến ra khơi. Biển Việt Nam có nhiều vịnh, đầm phà, cửa sông. Đó
là tiềm năng để Việt Nam phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy hải sản.
Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và một số vùng có khí hậu ôn đới, nguồn
nhân lực dồi dào, và trình độ dân trí khá, ngành thủy sản Việt Nam có nhiều lợi thế
để phát triển thủy sản một cách thuận lợi. Nhờ những nỗ lực phát triển thị trường và
đa dạng hóa sản phẩm, hàng thủy sản sản Việt Nam, hàng thủy sản Việt Nam đã có
mặt trên rất nhiều nước và vùng lãnh thổ. Trong các thị trường trọng điểm của thủy
sản Việt Nam như EU, Trung Quốc, Singapore, Nhật Bản,… Nga là thị trường lớn,
có tiềm năng đối với nhóm hàng nông sản và thủy sản. Thời gian qua, xuất khẩu của
Việt Nam và thị trường Nga đã từng bước tăng trưởng nhưng kim ngạch xuất khẩu
vẫn còn thấp.
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam với liên minh Hải quan Nga,
Belarus và Kazakhstan đã được ký kết thời việc Nga đang có động thái hạn chế
thương mại đối với việc NK các mặt hàng nông sản, thủy sản từ một số nước khác
đã tạo cơ hội cho việc đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng này của Việt Nam vào thị
trường Nga.
Thực tiễn xuất hoạt động xuất khẩu mặt hàng thủy sản Việt Nam trong thời gian
gần đây, cùng với những tiềm năng và lợi thế về phát triển thủy sản của nước ta, đang
đặt ra cho chúng ta yêu cầu cần tiếp tục xây dựng những chương trình, đề ra những


2

chính sách cụ thể cho ngành thủy sản; bên cạnh đó, cần có những nghiên cứu sâu để
đánh giá chính xác thị trường thủy sản Nga trong những năm tới. Đề tài “ nhằm góp
phần nghiên cứu và xác định những căn cứ quan trọng về xuất khẩu hàng thủy sản
Việt Nam sang thị trường này, trên cơ sở đó, đề tài góp phần đề xuất Cơ hội và thách
thức đối với xuất khẩu mặt hàng thủy sản sang Liên bang Nga trong bối cảnh thực thi
hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á - Âu”những giải pháp

chủ yếu nhằm thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị trường Nga.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài: “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu mặt hàng thủy sản sang Liên
bang Nga trong bối cảnh thực thi FTA Việt Nam – Liên minh kinh tế Á - Âu” được
chọn nghiên cứu nhằm tìm hiểu thị trường Nga đầy tiềm năng của Việt nam trong
thời gian tới, tìm hiểu thực trạng, cũng như những cơ hội và thách thức cho ngành
sản xuất xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm thúc
đẩy sản xuất xuất khẩu mặt hàng thủy sản sang thị trường này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam sang Nga.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài này sẽ tập trung nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động
xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường Nga trong giai đoạn 2010 đến nay,
những cơ hội và thách thức mà Hiệp định mang lại, từ đó đề xuất các chính sách và
giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích đã đặt ra, luận văn cần giải quyết các nhiệm vụ, bao gồm:
- Đưa ra cơ sở lý luận bao gồm khái quát về thủy sản, Hiệp định thương mại tự
do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu, các nội dung quy định về xuất khẩu thủy
sản trong Hiệp định. Ngoài ra, cần có cái nhìn tổng quan về thị trường thủy sản Nga
cũng như tiềm năng và tình hình sản xuất, xuất khẩu thủy sản của nước ta.
- Phân tích thực trạng tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Nga.
Kết hợp với cơ sở lý luận để đưa ra nhận định về những cơ hội và thách thức mà
Hiệp định mang lại đối với hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam.


3

- Từ những căn cứ trên, về các cơ hội và thách thức mà thủy sản Việt Nam gặp
phải khi gia nhập vào thị trường Nga, luận văn cần đưa ra các giải pháp nhằm thúc
đẩy xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào Nga.

5. Tình hình nghiên cứu
Một số một số công trình, đề tài có liên quan đã được nghiên cứu và công bố
có thể kể đến như sau:
“Báo cáo thị trường thủy sản Nga” của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy
sản VASEP phát hành vào tháng 4/2017. Báo cáo đã cung cấp rất nhiều thông tin về
tình hình thị trường thủy sản Nga cũng như số liệu mới nhất về tình hình xuất khẩu
thủy sản Việt Nam sang Nga nhưng mới chỉ đơn thuần đưa ra số liệu, chưa có
những phân tích, tổng hợp về thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam và các cơ
hội và thách thức mà Hiệp định mang lại cho xuất khẩu thủy sản của Việt Nam.
“Giải pháp xúc tiến thương mại sản phẩm thủy sản Việt Nam vào thị trường
Nga” - công trình của Nguyễn Văn Ngọc và Phạm Hồng Mạnh, đăng trên tạp chí
Phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng. Bài viết đã đưa ra thực trạng xuất khẩu thủy sản
của Việt Nam sang Nga và nêu lên những giải pháp cần thiết, tuy nhiên lại chưa
phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản trong bối cảnh Hiệp định đã có hiệu lực và
những tác động mà Hiệp định đem tới.
“Phát triển thương mại Việt Nam và Liên minh kinh tế Á Âu trong bối cảnh
thực hiện các cam kết trong FTA Việt Nam – EAEU” – nghiên cứu của Phạm
Nguyên Minh đăng tải trên Tạp chí khoa học thương mại, năm 2015. Nghiên cứu đã
chỉ ra những cơ hội và thách thức, cũng như cách thức để phát triển hoạt động
thương mại giữa hai nước, nhưng lại quá rộng và chưa sát tới đối tượng xuất khẩu
thủy sản.
Luận văn “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu mặt hàng thủy sản sang
Liên bang Nga trong bối cảnh thực thi FTA Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu”
ngoài việc cung cấp thông tin tổng quan về Hiệp định và thị trường thủy sản Nga,
luận văn sẽ đánh giá thực trạng tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang
Nga. Đặc biệt, điểm quan trọng của luận văn là phân tích các cơ hội và thách thức
mà Hiệp định mang lại, đây là điểm mới của đề tài so với các nghiên cứu trước. Từ


4


đó, luận văn có đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất
khẩu thủy sản của Việt Nam sang Nga.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp quy nạp, diễn dịch để giải quyết vấn
đề đặt ra.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục kèm theo, nôi dung nghiên cứu kết
cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan về mặt hàng thủy sản và Hiệp định Thương mại tự do
Việt Nam – Liên minh kinh tế Á Âu
Chương 2. Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản trong bối cảnh
thực thi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á Âu
Chương 3. Giải pháp tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức nhằm đẩy mạnh
xuất khẩu thủy sản sang Liên bang Nga trong bối cảnh thực thi Hiệp định Thương
mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á Âu.


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
VIỆT NAM – LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU VÀ GIỚI THIỆU
VỀ MẶT HÀNG THỦY SẢN
1.1. Giới thiệu về mặt hàng thủy sản
1.1.1. Khái niệm và phân loại mặt hàng thủy sản
1.1.1.1. Định nghĩa:
Có nhiều định nghĩa được đưa ra về mặt hàng thủy sản, nhưng tổng quát, thủy
sản là một thuật ngữ chỉ chung về những nguồn lợi, sản vật đem lại cho con người
từ môi trường nước và được con người khai thác, nuôi trồng thu hoạch sử dụng làm

thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trường. Trong các loại thủy sản, thông
dụng nhất là hoạt động đánh bắt, nuôi trồng và khai thác các loại cá. Một số loài là
cá trích, cá tuyết, cá cơm, cá ngừ, cá bơn, cá đối, tôm, cá hồi, hàu và sò điệp có
năng suất khai thác cao.
1.1.1.2. Phân loại
– Nhóm cá (fish): Là những động vật nuôi có đặc điểm cá rõ rệt, chúng có thể
là cá nước ngọt hay cá nước lợ. Ví dụ: cá tra, cá bống tượng, cá chình…
– Nhóm giáp xác (crustaceans): Phổ biến nhất là nhóm giáp xác mười chân,
trong đó tôm và cua là các đối tượng nuôi quan trọng. Ví dụ: Tôm càng xanh, tôm
sú, tôm thẻ, tôm đất, cua biển.
– Nhóm động vật thân mềm (molluscs): Gồm các loài có vỏ vôi, nhiều nhất là
nhóm hai mảnh vỏ và đa số sống ở biển (nghêu, sò huyết, hàu, ốc hương,….) và
một số ít sống ở nước ngọt (trai, trai ngọc).
– Nhóm rong (Seaweeds): Là các loài thực vật bậc thấp, đơn bào, đa bào, có
loài có kích thước nhỏ, nhưng cũng có loài có kích thước lớn như Chlorella,
Spirulina, Chaetoceros,Sargassium (Alginate), Gracillaria…
– Nhóm bò sát (Reptilies) và lưỡng cư (Amphibians): Bò sát là các động vật
bốn chân có màng ối(ví dụ: cá sấu) Lưỡng cư là những loài có thể sống cả trên cạn
lẫn dưới nước (ví dụ: ếch, rắn…) được nuôi để lấy thịt, lấy da dùng làm thực phẩm
hoặc dùng trong mỹ nghệ như đồi mồi (lấy vây), ếch (lấy da và thịt), cá sấu (lấy da).


6

1.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu mặt hàng thủy sản
1.1.2.1. Yếu tố chủ quan
 Nguồn lực thủy sản trong nước
Nguồn lực thủy sản trong nước là yếu tố quyết định chủ yếu, ảnh hưởng nhiều
nhất tới hoạt động XK của một quốc gia. Nguồn cung thủy sản dồi dào thì mới có
thể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và tiến hành XK. Nguồn lực thủy sản

trong nước bao gồm thủy sản khai thác, đánh bắt và thủy sản nuôi trồng.
Các hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản phụ thuộc khá nhiều vào điều
kiện tự nhiên, khí hậu của một quốc gia. Do chịu ảnh hưởng điều kiện về khí hậu
như: gió, nhiệt độ, không khí, môi trường nước, chế độ mưa, độ mặn tác động đến
sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật kéo theo sản lượng đánh bắt và nuôi trồng
sẽ bị thay đổi. Ngoài ra, các trận lũ lụt, bão cũng có ảnh hưởng lớn đến hệ thống
nuôi trồng thủy sản tạo bất lợi cho việc nuôi trồng tôm cua cá nước lợ do bờ đê đập
bị phá vỡ, ảnh hưởng đến hoạt động XK.
 Hệ thống luật pháp và chính sách quản lý của nhà nước
Hệ thống luật pháp và chính sách quản lý của nhà nước có ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động XK thủy sản thông qua các quy định về nuôi trồng và đánh bắt và
chế biến thủy sản như các quy định về vệ sinh an toàn vệ sinh. Ngoài ra những ưu
đãi, hỗ trợ của nhà nước về nguồn vốn, về công nghệ; chính sách hỗ trợ, viện trợ từ
nước ngoài: các chương trình hỗ trợ vốn, công nghệ cho ngành thủy sản từ các quốc
gia, tổ chức khác trên thế giới,… cũng có tác động không nhỏ tới hoạt động XK
thủy sản của một quốc gia.
Ngoài ra hệ thống luật pháp minh bạch thông thoáng cũng như các chính sách
điều phối nền kinh tế đúng đắn, đặc biệt là chính sách đối ngoại sẽ là nhân tố quyết
định tới khả năng thu hút, tìm kiếm và hợp tác với các đối tác kinh tế, lựa chọn thị
trường tiêu thụ cho các sản phẩm XK.
 Hệ thống cơ sở, vật chất kỹ thuật
Khoa học công nghệ kỹ thuật được đưa vào hoạt động, ứng dụng đem lại hiệu
quả cao trong công tác nuôi trồng và chế biến thủy sản từ đó giúp cho chất lượng và
số lượng thủy sản tăng, giúp cho XK hàng thủy sản có nhiều thuận lợi hơn.


7

Việc hình thành và xây dựng cơ sở dịch vụ cho việc khai thác thủy sản diễn
biến trên 3 lĩnh vực đó gồm cơ khí đóng sửa thuyền, bến cảng và dịch vụ cung cấp

nguyên vật liệu; thiết bị và hệ thống tiêu thụ sản phẩm cũng góp phần tăng khả năng
phát triển thủy sản, thúc đẩy XK thủy sản.
Về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, điều kiện hạ tầng giao thông vận tải cũng
có ảnh hưởng lớn đến thương mại hàng thủy sản. Giao thông thuận tiện sẽ giúp cho
thương mại hàng thủy sản diễn ra nhanh chóng hơn, rút ngắn thời gian giao dịch, giúp
bảo quản thủy sản tốt hơn, nâng cao chất lượng và nắm bắt được nhiều thời cơ hơn.
1.1.2.2. Yếu tố khách quan
 Yếu tố kinh tế nước nhập khẩu
Kinh tế là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến việc XNK hàng hoá
của mỗi quốc gia, trong đó có thuỷ sản. Kinh tế của đất nước ảnh hưởng đến thu
nhập của người dân, khi thu nhập người dân giảm xuống thì nhu cầu của người dân
về các sản phẩn thuỷ sản NK cũng sẽ giảm xuống, do đó việc XK sang các thị
trường đó sẽ gặp rất nhiều khó khăn, có khi là không XK được. Vì khi đó người dân
sẽ không muốn tiêu thụ những hàng hoá có giá trị cao, thậm chí là trung bình, do đó
giá trị XK thu về sẽ không được cao, thậm chí có khi bị lỗ.
 Yếu tố địa lý, khí hậu nước nhập khẩu
Thị trường cũng chịu tác động của yếu tố địa lý và khí hậu tự nhiên. Chính yếu
tố này mà thị trường của một quốc gia, khu vực khác nhau có những yêu cầu khác
nhau, đòi hỏi sản phẩm đưa vào phải thích hợp. Chẳng hạn như sản phẩm nào đó sử
dụng tốt ở các nước có khí hậu ôn đới thì ở khí hậu nhiệt đới lại bị hỏng, hoặc đòi
hỏi phải để ở nhiệt độ lạnh hoặc bôi dầu mỡ bảo quản. Những sản phẩm dễ hỏng do
sự tác động của khí hậu nóng ẩm thì lại yêu cầu bảo quản cao hơn khi xâm nhập vào
thị trường có nhiệt độ cao, độ ẩm lớn.
 Yếu tố chính trị – pháp luật nước nhập khẩu
Ngoài các yếu tố đã nêu trên, thị trường hàng hóa còn chịu sự tác động bởi
chính trị và pháp luật. Thể hiện ở những ưu đãi và cản trở của Chính phủ đối với các
nhà cung ứng khi xâm nhập vào thị trường quốc gia này. Điều này sẽ giúp cho các


8


doanh nghiệp có điều kiện dễ xâm nhập vào thị trường hơn, đồng thời có điều kiện
mở rộng thị trường của mình. Nhưng cũng có thể đó là những rào cản như quy chế
hàng rào thuế quan, về bảo hộ, hạn ngạch…. Nếu mối quan hệ chính trị giữa nước
NK và XK là bất ổn thì sẽ rất khó khăn cho nhà NK khi muốn thâm nhập thị trường.
 Về thị hiếu tập quán của người tiêu dùng nước nhập khẩu
Nếu các sản phẩm XK sang thị trường phù hợp với nhu cầu thị hiếu của thị
trường đó thì việc tiêu thụ sản phẩm không gặp khó khăn tuy nhiên nếu các sản
phẩm XK không phù hợp với thị hiếu, tập quán của họ thì hàng không thể bán.
Doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn, bị thất thu, thua lỗ… Như với thị trường EU,
họ tẩy chay các loại thủy sản có chứa khuẩn Salmonella, độc tố Lustamine, nhiễm
V.Cholarae nếu các doanh nghiệp cứ XK các loại thủy sản này thì sản phẩm không
thể tiêu thụ được. Bởi vậy, khi XK hàng sang thị trường nào cần nghiên cứu kỹ các
đặc điểm tập quán, thị hiếu, chính sách để từ đó có các đường lối chính xác.
1.2. Tổng quan về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á
Âu.
1.2.1. Bối cảnh và diễn biến đàm phán
1.2.1.1. Bối cảnh đàm phán
Liên minh Kinh tế Á - Âu (EAEU) bao gồm 5 nước thành viên (Liên bang
Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgystan và Armenia) được xây dựng trên cơ sở hợp
tác của Liên minh Thuế quan giữa ba nước Nga, Belarus và Kazakhstan. Việc thành
lập Liên minh kinh tế được ký kết vào tháng 5 năm 2014 và chính thức có hiệu lực
từ ngày 01/01/2015.
Đây là khu vực có quan hệ chính trị - kinh tế truyền thống đối với Việt Nam và là
một thị trường rộng lớn có diện tích tự nhiên 20 triệu km2, với dân số tính đến
1/1/2015 là khoảng 182 triệu người. Tổng GDP của khối hiện nay đạt trên 2.500 tỷ đô
la Mỹ. Đây cũng là một thị trường mới mở cửa, có mức tăng trưởng GDP khá và tương
đối ổn định, có cơ cấu danh mục hàng hóa XNK không mang tính cạnh tranh mà chủ
yếu mang tính bổ trợ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của Việt Nam (Ban Quan hệ
quốc tế-VCCI, 2015).



9

Với kỳ vọng thúc đẩy quan hệ kinh tế - thương mại giữa Việt Nam và EAEU,
từ tháng 3 năm 2013, các bên đã khởi động và tiến hành đàm phán FTA. Sau hơn
hai năm đàm phán, FTA Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu đã chính thức được
ký kết vào ngày 29/5/2015 và có hiệu lực từ ngày 5/10/2016. Đây là Hiệp định có ý
nghĩa chiến lược mở ra trang mới trong quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và EAEU
nói chung và với từng nước thành viên nói riêng, là khuôn khổ pháp lý để các doanh
nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp thuộc EAEU tăng cường hợp tác, thúc đẩy
tăng trưởng thương mại song phương, góp phần tạo thêm động lực để tăng kim
ngạch thương mại giữa Việt Nam và Liên minh kinh tế Á-Âu.
Đây cũng là Hiệp định đầu tiên được kí kết giữa Liên minh kinh tế Á-Âu và
một quốc gia nước ngoài, cam kết hợp tác trên phạm vi toàn diện, mức độ cam kết
cao và đảm bảo cân bằng lợi ích, có tính đến điều kiện cụ thể của từng bên.
1.2.1.2. Diễn biến đàm phán
- 28/3/2013: Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh thuế
quan Nga – Belarus - Kazakhstan chính thức được khởi động đàm phán.
- Từ ngày 20 - 25/6/2013: Phiên đàm phán thứ hai Hiệp định Thương mại tự
do giữa Việt Nam và Liên minh Hải Quan Belarus, Kazakhstan và Nga đã được
diễn ra tại Matxcova, Liên bang Nga.
- Từ ngày 8 - 13/9/2014: Phiên đàm phán thứ ba Hiệp định thương mại tự do
Việt Nam-Liên minh Hải quan đã được diễn ra tại thủ đô Minsk của Belarus.
- Từ ngày 9 - 14/2/2014: Phiên đàm phán thứ tư cấp Bộ trưởng Hiệp định
Thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Liên minh Hải quan Belarus,
Kazakhstan và Nga đã được diễn ra tại thành phố Đà Nẵng.
- Từ ngày 31/3 - 4/4/2014: Phiên đàm phán thứ năm Hiệp định Thương mại tự
do (FTA) giữa Việt Nam và Liên minh Hải quan đã diễn ra tại thành phố Almaty
của Kazakhstan.

- Từ ngày 16 - 20/06/2014: Phiên đàm phán thứ 6, Hiệp định thương mại tự do
(FTA) giữa Việt Nam và Liên minh Hải quan đã diễn ra tại Sochi, Nga với 8 Nhóm
đàm phán.


10

- Từ ngày 15 - 19/9/2014: Phiên đàm phán thứ 7 được tổ chức tới tại Liên
Bang Nga.
- Từ ngày 8 - 14/12/2014: Phiên đàm phán thứ 8 được diễn ra tại Việt Nam.
- Ngày 15/12/2014: Hai Bên đã ký Tuyên bố chung cơ bản kết thúc đàm phán
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu.
- Ngày 29/5/2015: Hai bên chính thức ký kết Hiệp định thương mại tự do giữa
Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu.
1.2.2. Mục tiêu của Hiệp định
Với mong muốn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và đa dạng hóa
thương mại giữa hai bên, đồng thời thúc đẩy “ Sự hợp tác về kinh tế và thương mại
trong các lĩnh vực đem lại lợi ích chung trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi, không
phân biệt đối xử và phù hợp với luật pháp quốc tế”, các bên đã đề ra các mục tiêu cụ
thể trong điều 1.3 chương 1 “Các điều khoản chung” của FTA Việt Nam và EAEU,
cụ thể là:
- Nhằm đạt được sự tự do hóa và thuận lợi hóa thương mại hàng hóa giữa các
bên thông qua, nhưng không hạn chế ở việc cắt giảm thuế quan và các hàng rào phi
thuế quan, đơn giản hóa thủ tục hải quan;
- Nhằm đạt được sự tự do hóa và thuận lợi hóa thương mại dịch vụ giữa các bên;
- Tạo thuận lợi, thúc đẩy và tăng cường cơ hội đầu tư giữa các bên thông qua
việc phát triển hơn nữa môi trường đầu tư thuận lợi;
- Hỗ trợ hợp tác thương mại và kinh tế giữa các bên;
- Bảo hộ đầy đủ và hiệu quả sở hữu trí tuệ và thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực này;
- Thiết lập một khuôn khổ nhằm tăng cường hợp tác hơn nữa trong các lĩnh

vực đã được thỏa thuận trong lĩnh vực này và tạo thuận lợi cho việc trao đổi thông
tin giữa các bên.
Dựa trên các mục tiêu chính của Hiệp định mà các bên đề ra, Việt Nam cũng
đặt ra những mục tiêu cụ thể khi tham gia vào Hiệp định này, bao gồm:
- Mở rộng cơ hội thị trường cho hàng Việt Nam XK sang các nước thành viên
Liên minh, từ đó có thể thâm nhập sang các nước thuộc Liên Xô cũ.
- Thu hút đầu tư trong những lĩnh vực phía Liên minh có thế mạnh như khai


11

thác và chế biến khoáng sản, sản xuất năng lượng, chế tạo máy, hóa chất.... Đồng
thời, thông qua Hiệp định, Việt Nam cũng có cơ hội đẩy mạnh và mở rộng đầu tư
sang các nước Liên minh trong công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến, khai thác
dầu khí.
- Mở rộng cơ hội tiếp thu công nghệ tiên tiến trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Các nước thành viên Liên minh, nhất là Liên bang Nga, nhìn
chung là những nước đã có nền công nghiệp phát triển tương đối cao trong các lĩnh
vực khoa học - kỹ thuật và công nghiệp như năng lượng, dầu khí, công nghệ chế tạo
máy... Qua hợp tác, sẽ giúp cho doanh nghiệp trong nước phát triển, nâng cao khả
năng cạnh tranh, học hỏi và trao đổi kiến thức quản lý tiên tiến.
- Cải thiện môi trường kinh doanh và đầu tư minh bạch, thông thoáng, thuận
lợi từ các cam kết về hàng hóa, dịch vụ và đầu tư trong FTA.
- Tăng cường các quan hệ hợp tác song phương giữa Việt Nam và các nước
thành viên Liên minh, đặc biệt là củng cố quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện giữa
Việt Nam và Liên bang Nga.
1.2.3. Nội dung chính của hiệp định
1.2.3.1. Cấu trúc của Hiệp định
FTA Việt Nam-EAEU bao gồm 15 Chương
- Chương 1 - Các Điều khoản chung

- Chương 2 - Thương mại hàng hóa
- Chương 3 - Phòng vệ thương mại
- Chương 4 - Quy tắc xuất xứ
- Chương 5 - Quản lý hải quan và Tạo thuận lợi thương mại
- Chương 6 - Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại
- Chương 7 - Các biện pháp an toàn thực phẩm và Kiểm dịch động thực vật
- Chương 8 - Thương mại dịch vụ, Đầu tư và Di chuyển thể nhân
- Chương 8 bis - Doanh nghiệp sở hữu nhà nước, Doanh nghiệp nhà nước
nắm quyền chi phối và Doanh nghiệp có đặc quyền
- Chương 9 - Sở hữu trí tuệ
- Chương 10 - Mua sắm Chính phủ
- Chương 11 - Cạnh tranh


12

- Chương 12 - Phát triển bền vững
- Chương 13 - Công nghệ điện tử trong thương mại
- Chương 14 - Giải quyết tranh chấp
- Chương 15 - Các điều khoản cuối cùng
Hiệp định còn có 5 phụ lục về các biểu cam kết:
- Phụ lục 1a - Biểu cam kết thuế quan - Chú giải chung
- Phụ lục 1b - Biểu cam kết của Liên minh Kinh tế Á-Âu
- Phụ lục 1c - Ghi chú về hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng gạo NK vào
EAEU.
- Phụ lục 1d - Biểu cam kết của Việt Nam
- Phụ lục 1e - Ghi chú về hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng trứng gia cầm
vào Việt Nam
- Phụ lục 1f - Ghi chú về hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng lá thuốc lá
chưa chế biến và phế liệu thuốc lá vào Việt Nam

- Phụ lục 2a - Ngưỡng áp dụng của Biện pháp phòng vệ theo ngưỡng - Chú
giải chung
- Phụ lục 2b - Ngưỡng áp dụng của biện pháp phòng vệ theo ngưỡng - Cam
kết cụ thể
- Phụ lục 3a - Quy tắc cụ thể mặt hàng - Chú giải chung
- Phụ lục 3b - Quy tắc cụ thể mặt hàng - Cam kết cụ thể
- Phụ lục 4 - Danh sách các quốc đảo
- Phụ lục 5 - Mẫu C/O và Hướng dẫn
1.2.3.2. Nội dung chính về thương mại hàng hóa
 Các cam kết về thuế quan: Biểu thuế được đàm phán bao gồm 11.360
dòng thuế
 Cam kết mở cửa thị trường hàng hóa của EAEU cho Việt Nam
Cam kết mở cửa thị trường hàng hóa (qua loại bỏ thuế quan) của EAEU cho


×