Tải bản đầy đủ (.docx) (315 trang)

Giáo án tin học 10 soạn theo 5 bước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 315 trang )

Ngày soạn:

Duyệt giáo án:

CHỦ ĐỀ 1:MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
(9 tiết)
Tiết 1:
Ngày dạy:
Tên bài:

TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ Cung cấp cho học sinh:
- Sự hình thành và phát triển Tin học
- Đặc tính, vai trò của máy tính điện tử
- Thuật ngữ “Tin học”
+ Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .
+ Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
+ Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
2. Kỹ năng
- Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử
- Hiểu được thuật ngữ Tin học
3. Thái độ
-

Học sinh hiểu bài và hứng thú hơn trong học tập.
Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.

4. Định hướng phát triển năng lực


- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Thiết bị dạy học
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn…
2. Tài liệu dạy học
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo
1


- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D)
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Để học sinh biết được sự hình thành và phát triển của tin học.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .
- Hiểu được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
2. Phương thức:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Hãy kể tên các ứng dụng Tin học trong thực tiễn mà em biêt?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
Mỗi nhóm học sinh lấy ví dụ
- Báo cáo kết quả: 4 nhóm học sinh lần lượt báo cáo các ví dụ mà mình tìm được
- Đánh giá, nhận xét: Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Gợi ý sản phẩm: Giáo viên có thể chọn 1 trong các ví dụ của học sinh để dẫn dắt
vào bài: Ứng dụng trong giáo dục, kinh doanh, quản lý, giải trí...
Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc
những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào? Chúng ta sẽ đi
tìm hiểu trong nội dung bài ngày hôm nay

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Sự hình thành và phát triển của Tin học
-Ở mỗi hoạt động cần làm rõ:
* Mục tiêu: HS biết được sự ra đời và phát triển của Tin học
*Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Giới thiệu tranh ảnh lịch sử phát triển xã hội loài người.
GV: Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của nhân loại qua các giai đoạn
phát triển xã hội loài người ? Tìm hiểu cách lưu trữ và xử lí thông tin từ trước khi có MTĐT.
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận và viết phần trả lời của mình vào bảng phụ
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có
2


HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến
Sản phẩm: Học sinh ghi phần kiến thức sau vào vở ghi
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học:
 Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ
và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.
 Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội
dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là
quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng
máy tính điện tử.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc tính của vai trò máy tính điện tử
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số đặc tính ưu việt của máy tính điện tử.
*Phương thức: Chia học sinh thành 4 nhóm để thảo luận

- Chuyển giao nhiệm vụ
GV:Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể
thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào? Hãy nêu các
ứng dụng của MTĐT vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống.
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: 4 nhóm quan sát, thảo luận và ghi phần trình bày vào bảng phụ
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày phần trả lời của nhóm
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu cầu 3 nhóm còn lại nhận xét và bổ xung(nếu có)
HS: Nhận xét và bổ xung
GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:.
Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở)
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
 Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong
cuộc sống của chúng ta:
– MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi.
– Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác.
– MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế.
– Các máy tính cá nhân có thể liên kếtvới nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa
các máy với nhau.
3


– Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
 Vai trò:
Ban đầu MT ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải
tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về thuật ngữ Tin học
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được gới thiệu một số thuật ngữ tin học của một số nước.

*Phương thức: : Đàm thoại, thông tin phản hồi
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV:HS đọc SGK và trả lời khái niệm Tin học
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: HS đọc SGK và trả lời khái niệm Tin học
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu 1 HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có)
HS: Nhận xét và bổ xung
GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:.
Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở)
3. Thuật ngữ Tin học
Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là:
– Informatique
– Informatics
– Computer Science
 Khái niệm về tin học:Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử
dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập,
lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời
sống xã hội.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức để luyện tập củng cố kiến thức.
2. Phương thức: Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau
1.1: Trong các phát biểu về nghành tin học sau, phát biểu nào đúng?
A.
B.
C.
D.


Lập chương trình do máy tính.
Khoa học xử lý thông tin dựa trên máy tính điện tử.
Máy tính và các cộng việc liên quan đến chế tạo máy tính điện tử.
Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin.
4


1.2: Cuộc cách mạng thông tin đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong
A. Nghành địa chất
C. Ngành kinh tế
B. Ngành y học
D. Gần như tất cả các ngành.
1.3: Đặc điểm nào sau đây nói về máy tính là hợp lý nhất.
A. Tốc độ xử lý nhanh và chính xác.
B. Lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian nhỏ.
C. Có thể liên kết các máy tính với nhau cùng chia sẻ tài nguyên.
D. Cả A, B, và C.
3. Sản phẩm dự kiến:
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập
3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà:
– Bài 1,2,3,5 SGK
– Đọc trước bài "Thông tin và dữ liệu

Tiết 2:
Ngày dạy:
Tên bài:
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (T1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
- Biết khái niệm thông tin, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit
2. Kỹ năng
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
- Học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy tính.
3. Thái độ
-

Học sinh hiểu bài và hứng thú hơn trong học tập.
Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.

4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
5


- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
4. Thiết bị dạy học
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn…
5. Tài liệu dạy học
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D)
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:

- Để học sinh biết khái niệm thông tin, khái niệm dữ liệu.
- Biết được các dạng thông tin .
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit.
2. Phương thức: Cá nhân, thảo luận nhóm.
- Chuyển giao nhiệm vụ
Câu 1:Nêu ví dụ về thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng: mắt (thị giác), tai
(thính giác), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác), bằng cách tiếp xúc (xúc giác)?
Câu 2: Thông tin có thể giúp cho con người:
(A)
Nắm được quy luật của tự nhiên và do vậy trở nên mạnh mẽ hơn;
(B)Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh;
(C)Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trên thế giới;
(D)
Tất cả các khẳng định trên đều đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 3:Tai người bình thường không thể tiếp nhận được thông tin nào dưới đây?
(A)
Tiếng chim hót buổi sớm mai.
(B)Tiếng đàn vọng từ nhà bên;
(C)Tiếng suối chảy róc rách trên đỉnh núi cách xa hàng trăm cây số;
(D)
Tiếng chuông reo gọi cửa.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 4:Những công cụ nào dưới đây được làm ra không phải để hỗ trợ con người trong hoạt
động thông tin?
(A)
Ống nhòm;
(B)Chiếc nơ buộc tóc;
(C)Máy đo huyết áp;
(D)

Tai nghe của bác sĩ;
(E) Kính lúp;
6


(F) Máy trợ thính;
(G)
Máy tính cầm tay Casio;
(H)
Máy ghi âm.
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi
- Báo cáo kết quả: 4 nhóm học sinh lần lượt báo cáo các ví dụ mà mình tìm được
- Đánh giá, nhận xét: Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Gợi ý sản phẩm: Giáo viên có thể chọn 1 trong các ví dụ của học sinh để dẫn dắt vào bài:
Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán
về thực thể đó càng chính xác Ví dụ chúng ta có thể nhìn thấy những đám mây đen hay
những con chuồn chuồn bay thấp báo hiệu một cơn mưa sắp tới. Đó là thông tin. Hay hương
vị của món chè cho ta biết chất lượng của chè có ngon không... đó là thông tin. Vậy thông tin
là gì? Thông tin được đưa vào máy tính nhờ đâu? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta sẽ cùng
nhau nghiên cứu nội dung của bài ngày hôm nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm thông tin và dữ liệu
* Mục tiêu: HS biết khái niệm thông tin, khái niệm dữ liệu.
*Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Thông tin là gì? Cho các nhóm nêu một số ví dụ về thông tin? Dữ liệu là
gì?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận và viết phần trả lời của mình vào bảng phụ
- Báo cáo kết quả

HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có
HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến
Sản phẩm: Học sinh ghi phần kiến thức sau vào vở ghi
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
Ví dụ: – Bạn Hoa 16 tuổi, nặng 50Kg, học giỏi, chăm ngoan, … đó là thông tin về Hoa.
– Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết em bé đang bị sốt.
– Những đám mây đen trên bầu trời báo hiệu một cơn mưa sắp đến….
Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.
7


2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đơn vị đo lượng thông tin
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số đơn vị đo lượng trong Tin học
*Phương thức: Cá nhân
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV:Hãy nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ để trả lời câu hỏi
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu cầu HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có)
HS: Nhận xét và bổ xung
GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:.
GV: Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về
đối tượng nầy. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái như công tắc bóng đèn, giới tính
con người.... Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT

Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở)
2. Đơn vị đo lượng thông tin
 Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). Đó là lượng TT
vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng
thái đó là như nhau.
Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu
trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1.
 Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin:
1B (Byte) = 8 bit
1KB (kilo byte) = 1024 B
1MB = 1024 KB
1GB = 1024 MB
1TB = 1024 GB
1PB = 1024 TB
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dạng thông tin
* Mục tiêu: Giúp HS biết được các dạng thông tin
*Phương thức: : Đàm thoại, thông tin phản hồi
8


- Chuyển giao nhiệm vụ
GV:Cho các nhóm nêu VD về các dạng thông tin. Mỗi nhóm tìm 1 dạng
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Các nhóm dựa vào SGK và tự tìm thêm những VD khác.
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu 1 HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có)
HS: Nhận xét và bổ xung
GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:.

Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở)
3. Các dạng thông tin
 Có thể phân loại TT thành loại số (số nguyên, số thực, …) và phi số (văn bản, hình ảnh,
…).
 Một số dạng TT phi số:
– Dạng văn bản: báo chí, sách, vở …
– Dạng hình ảnh: bứctranh vẽ, ảnh chụp, băng hình, …
– Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót, …
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức để luyện tập củng cố kiến thức.
2. Phương thức: Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Thông tin là gì?
a. Hình ảnh và âm thanh
b. Văn bản và số liệu
c. Hiểu biết về một thực thể
Hãy chọn phương án đúng
Câu 2: Trong Tin học dữ liệu là:
a. Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính
b. Biểu diễn thông tin dạng văn bản
c. Các số liêu
Hãy chọn phương án tốt nhất
3. Gợi ý sản phẩm: 1c

2a

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
9


1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập

2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập
3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà:
- Cho một vài ví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó?
- Đọc tiếp bài "Thông tin và dữ liệu"

Tiết 3:
Ngày dạy:
Tên bài:

THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (T)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Biết mã hoá thông tin cho máy tính.
– Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
– Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng
– Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ
– Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
6. Thiết bị dạy học
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn, bảng mã ASCII. …
7. Tài liệu dạy học
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D)
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
10


- Để học sinh biết khái niệm thông tin, khái niệm dữ liệu.
- Biết được các dạng thông tin .
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit.
2. Phương thức: Cá nhân
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Nêu các dạng thông tin. Cho ví dụ?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Suy nghĩ trả lời
- Báo cáo kết quả: học sinh lần lượt báo cáo các ví dụ mà mình tìm được
- Đánh giá, nhận xét: Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Gợi ý sản phẩm: TT là một khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp,
nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà MT có thể hiểu và xử lý. Việc chuyển đổi đó
gọi là mã hoá thông tin.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về mã hóa thông tin trong máy tính
* Mục tiêu: HS biết khái niệm mã hóa thông tin
*Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Giới thiệu bảng mã ASCII và hướng dẫn mã hoá một vài thông tin đơn giản.
+ Dãy bóng đèn: TSSTSTTS –> 01101001.
+ Ví dụ: Kí tự A
– Mã thập phân: 65
– Mã nhị phân là: 01000001 .
GV: Cho các nhóm thảo luận tìm mã thập phân và nhị phân của một số kí tự .

- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận và viết phần trả lời của mình vào bảng phụ
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có
HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến
Sản phẩm: Học sinh ghi phần kiến thức sau vào vở ghi
4. Mã hóa thông tin trong máy tính
11


* Muốn máy tính xử lý được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi
như vậy gọi là một cách mã hoá thông tin.
* Để mã hoá TT dạng văn bản dùng bảng mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0..
255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn
thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về biểu diễn dữ liệu trong máy tính
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số đơn vị đo lượng trong Tin học
*Phương thức: Cá nhân
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV:Hãy nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ để trả lời câu hỏi
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu cầu HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có)
HS: Nhận xét và bổ xung
GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:.

GV: Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về
đối tượng nầy. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái như công tắc bóng đèn, giới tính
con người.... Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT
Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở)
5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính
5.1. Thông tin loại số:
* Hệ thập phân:
Kí hiệu: 0, 1, 2, …, 9.
– Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.
Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận ở bên phải.
Các hệ đếm thường dùng trong Tin học:
– Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1.
Ví dụ: 10112 = 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20 = 1110.
– Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng các kí hiệu: 0, 1, …, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E,
F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.
12


Ví dụ: 2AC16 = 2.162 + 10.161 + 12.160 = 684
c) Biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với 1 Byte như sau:
7 6 5 4 3 2 1 0
các bit cao

các bit thấp

– Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu
dương.
5.2. Thông tin loại phi số:
– Văn bản.
– Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh …)

* Nguyên lý mã hoá nhị phân:Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình
ảnh, âm thanh … Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy
bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức để luyện tập củng cố kiến thức.
2. Phương thức: Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Thông tin là gì?
d. Hình ảnh và âm thanh
e. Văn bản và số liệu
f. Hiểu biết về một thực thể
Hãy chọn phương án đúng
Câu 2: Trong Tin học dữ liệu là:
d. Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính
e. Biểu diễn thông tin dạng văn bản
f. Các số liêu
Hãy chọn phương án tốt nhất
3. Gợi ý sản phẩm: 1c

2a

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập
3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà:
- Cho một vài ví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó?
- Đọc tiếp bài "Thông tin và dữ liệu"

13



Tiết 4:
Ngày dạy:
Tên bài:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
− Củng cố lại các khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin
cho máy tính.
− Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
− Biết đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội của bit.
2. Kỹ năng
− Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo thông tin đã học.
− Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit.
− Sử dụng bộ mã ASCII(Phụ lục cuối SGK) để mã hóa xâu ký tự, số nguyên
− Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
4. Định hướng phát triển năng lực
– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực tự học, tự nghiên cứu
– Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác.
– Năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Thiết bị dạy học
– Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn, bảng mã ASCII…
2. Tài liệu dạy học
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Mục tiêu: Học sinh biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính
2. Phương thức:
14


- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Nêu cách mã hóa thông tin dạng số nguyên trong máy tính điện tử?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Lên bảng trình bày
- Đánh giá, nhận xét
GV: Gọi học sinh nhận xét, bổ xung và tổng hợp lại
3. Gợi ý sản phẩm: HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn
một câu trả lời nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài thực hành.
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm thông tin và máy tính
*Mục tiêu: giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học
*Phương thức:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1. Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau :
a. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán.
b. Học tin học là học sử dụng máy tính.
c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
d. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học.
Câu 2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?
a. 1KB = 1000 byte
b. 1KB = 1024 byte
c. 1MB = 1000000 byte
Câu 3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin

cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
Câu 4. Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó.
-Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
* Sản phâm:
Câu 1: C, D
Câu 2:B
Câu 3: “bạn nữ” là bit 0; “bạn nam ” là bit 1.
Với dãy bit 0100110110 vị trí tương ứng là Vị trí “bạn nam”: 1, 3, 4, 7, 10
Vị trí “ban nữ”: 2, 5, 6, 8, 9.
Câu 4:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã
* Mục tiêu: Học sinh làm quen với bảng mã ASCII
15


*Phương thức:
- Chuyển giao nhiệm vụ
Câu 1. Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: “ VN”, “Tin”.
Câu 2. Dãy bit : “01001000 01101111 01100001”
tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
Câu3. Phát biểu “ Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân” là đúng hay sai? Hãy giải thích.
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét
- Báo cáo kết quả
HS: Ghi phần trả lời của nhóm mình vào bảng phụ
- Đánh giá, nhận xét
GV: Gọi 1 nhóm lên trả lời và nhận xét, đánh giá câu trả
Sản phẩm:
Câu 1. “VN” tương ứng với dãy bit: “ 01010110 01001110“

“Tin” tương ứng dãy bit: “01010100 01101001 01101110”
Câu 2. Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: “ Hoa”
Câu 3. Đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái.
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn cách biểu diễn số nguyên và số thực
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách biểu diễn số nguyên, số thực
* Phương thức: Hoạt động nhóm
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phảy động: 11005; 25,879; 0,000984?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận nhóm và ghi phần trả lời bào bảng phụ
- Báo cáo kết quả
GV gọi 1 nhóm học sinh trả lời
- Đánh giá, nhận xét
GV: Gọi 1 học sinh nhận xét và tổng hợp nhận xét
Sản phẩm: 2. 11005
25,879

=

=

0.11005x 105

0.25879x102

0,000984 = 0.984x 10–3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
16



1. Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức vừa học
2. Phương thức:

3. Sản phẩm dự kiến
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Giúp hoc sinh tự vận dung, tìm tòi mở rộng cá kiến thức trong bài học và tương
tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
2. Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):

Tiết 5:
Ngày dạy:
Tên bài:
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (T1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm tin học, cấu trúc của một máy tính, bộ xử lý trung tâm
2. Kỹ năng
- Học sinh biết được các thành phần của hệ thống tin học
- Cấu trúc của máy tính
- Các thành phần của bộ xử lý trung tâm
3. Thái độ
- Học sinh hiểu bài
- Có ý thức bảo quản, giữ gìn các thiết bị máy tính.
4. Định hướng phát triển năng lực
– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực tự học, tự nghiên cứu
– Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác.
– Năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
4. Thiết bị dạy học
– Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn…
5. Tài liệu dạy học
17


-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D)
B. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Mục tiêu: Học sinh biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
Hỏi: Đổi số sau sang hệ nhị phân và hexa: 234.62510
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Lên bảng trình bày
- Đánh giá, nhận xét
GV: Gọi học sinh nhận xét, bổ xung và tổng hợp lại
6. Gợi ý sản phẩm:
234.62510=11101010.1012=EA.A
Hoạt động 2: Giáo viên dẫn dắt vào bài mới
Mục tiêu: Dẫn dắt phần kiến thức cho học sinh vào bài mới
Phương thức: Thuyết trình, vấn đáp
GV: Chuyển giao nhiệm vụ: Như chúng ta đã biết Tin học là một ngành khoa học có đối
tượng nghiên cứu là thông tin và công cụ là máy tính. Vậy máy tính được cấu tạo như thế
nào? Có nguyên lý hoạt động ra sao? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu chúng
Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

HS: Mở SGK, chuẩn bị tâm thế để vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ thống Tin học
* Mục tiêu: Học sinh nắm khái niệm? Gồm những thành phần nào? Chức năng của từng
thành phần là gì?
*Phương thức: Hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi của mục
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Hệ thốngTin học là gì? Hệ thống Tin học gồm những thành phần nào?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét
18


- Báo cáo kết quả
HS: Ghi phần trả lời của nhóm mình vào bảng phụ
- Đánh giá, nhận xét
GV: Gọi 1 nhóm lên trả lời và nhận xét, đánh giá câu trả lời và đưa ra kiến thức mới
về bộ nhớ trong
Sản phẩm: Kiến thức học sinh thu được(Ghi bài)
1. Khái niệm hệ thống tin học:
* Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.
* Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
– Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan.
– Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi
lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện.
– Sự quản lí và điều khiển của con người.
2. Hoạt động 2:Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm các thành phần của máy tính
Phương thức: Hoạt động nhóm
- Chuyển giao nhiệm vụ

GV: Cho các nhóm tìm hiểu về các bộ phận của máy tính và chức năng cụ thể của chúng?
Mô tả sơ đồ hoạt động của MTĐT qua tranh ảnh và đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ
phận?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận nhóm và ghi phần trả lời bào bảng phụ
- Báo cáo kết quả
GV gọi 1 nhóm học sinh trả lời
- Đánh giá, nhận xét
GV: Gọi 1 học sinh nhận xét và tổng hợp nhận xét
Sản phẩm:
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
Cấu trúc chung của máy tính bao gồm:
 Bộ xử lý trung tâm
 Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
 Các thiết bị vào/ ra.
Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ sau:
19


3. Hoạt động 3:Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Mục tiêu: Giúp học sinh biết được bộ xử lý trung tâm là gì? Có những chức năng nào
Phương thức: Hoạt động nhóm
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: CPU là gì? Gồm những bộ phận nào? Trình bày chức năng từng phần?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận nhóm và ghi phần trả lời bào bảng phụ
- Báo cáo kết quả
GV:Gọi 1 nhóm học sinh trả lời
- Đánh giá, nhận xét
GV: Gọi 1 học sinh nhận xét và tổng hợp nhận xét

Sản phẩm:
3. Bộ xử lý trung tâm ( CPU – Central Processing Unit).
- CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện chương trình.
- CPU gồm 2 bộ phận chính:
– Bộ điều khiển CU (Control Unit): điều khiển các bộ phận khác làm việc.
– Bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit): thực hiện các phép toán số học và logic.
– Ngoài ra CPU còn có các thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh
(Cache).
* Minh hoạ thiết bị: CPU

20


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức vừa học
2. Phương thức: Trả lời câu hỏi
Câu 1: Hệ thống Tin học là gì? Gồm những thành phần nào?
Câu 2: Vẽ sơ đồ cấu trúc của một máy tính?
4. Sản phẩm dự kiến
– Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.
– Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
_Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan.
– Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi
lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện.
_ Sự quản lí và điều khiển của con người.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:Nắm được kiến thức trọng tâm: Sơ đồ cấu trúc của máy tính, Bộ xử lý trung tâm
2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về học bài cũ và đọc trước phần 4,5/SGK20,21


Tiết 6:
Ngày dạy:
Tên bài:
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (T)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Học sinh biết chức năng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
21


2. Kỹ năng
- Học sinh biết phân biệt được bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
3. Thái độ
- Học sinh hiểu bài
- Có ý thức bảo quản, giữ gìn các thiết bị máy tính.
4. Định hướng phát triển năng lực
– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực tự học, tự nghiên cứu
– Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác.
– Năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
5. Thiết bị dạy học
– Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn…
6. Tài liệu dạy học
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D)
C. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

1. Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm hệ thống Tin học là gì, nắm được sơ đồ
cấu trúc của một máy tính, bộ xử lý trung tâm- CPU
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
1. Hệ thống Tin học là gì? Được chia làm mấy phần? Thành phần nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
2. Theo em 1 chiếc máy tính bao gồm những thành phần nào? Thành phần nào là quan
trọng nhất? Vì sao?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Lên bảng trình bày
- Đánh giá, nhận xét
GV: Gọi học sinh nhận xét, bổ xung và tổng hợp lại
3. Gợi ý sản phẩm:
22


1. Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.
* Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
– Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan.
– Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là
một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện.
_ Sự quản lí và điều khiển của con người.
3 thành phần trên thì Sự quản lí và điều khiển của con người là thành phần quan trọng nhất vì
nếu không có sự quản lý và điều khiển của con người thì 2 thành phần còn lại trở nên vô
dụng.
2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính gồm: Bộ nhớ ngoài, bộ xử lý trung tâm ( gồm bộ điều khiển,
bộ số học/logic), bộ nhớ trong, thiết bị vào, thiết bị ra
_ Trong đó bộ xử lý trung tâm là quan trọng nhất vì đó là thiết bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện chương trình.

Hoạt động 2: Giáo viên dẫn dắt vào bài mới
Mục tiêu: Dẫn dắt phần kiến thức cho học sinh vào bài mới
Phương thức: Thuyết trình, vấn đáp
GV: Chuyển giao nhiệm vụ: Ở bài trước các em đã được làm quen với các thành phần của
máy tính là gì. Vậy những thành phần đó có những chức năng gì, bài ngày hôm nay chúng ta
sẽ cùng đi nghiên cứu.
Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Mở SGK, chuẩn bị tâm thế để vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ nhớ trong
* Mục tiêu: Học sinh nắm được bộ nhớ trong dùng để làm gì? Gồm những thành phần nào?
Chức năng của từng thành phần là gì?
*Phương thức: Hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi của mục
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Các nhóm quan sát H12, H13/SGK. Hãy cho biết chức năng của RAM và ROM?
Cho biết sự khác nhau và giống nhau giữa chúng.
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét
- Báo cáo kết quả
HS: Ghi phần trả lời của nhóm mình vào bảng phụ
- Đánh giá, nhận xét
23


GV: Gọi 1 nhóm lên trả lời và nhận xét, đánh giá câu trả lời và đưa ra kiến thức mới
về bộ nhớ trong
Sản phẩm: Kiến thức học sinh thu được(Ghi bài)
4. Bộ nhớ trong
- Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được
xử lý

- Bộ nhớ trong gồm 2 phần
Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory):
+ Chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn.
+ Dữ liệu trong ROM không xoá được.
+ Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi.
Bộ nhớ RAM( Random Acess Memory):
+ Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.
• Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số thứ tự từ 0. Số thứ tự của một ô nhớ được
gọi là địa chỉ của ô nhớ đó. Máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của
nó.
• Phân biệt
ROM

RAM

ROM
RAM

– Là bộ nhớ trong
– Thông tin do nhà sản xuất đưa
vào. Chỉ có thể đọc được thông tin
trên Rom
– Không thể xóa, không mất đi kể
cả tắt máy hoặc mất điện.

–Là bộ nhớ trong
–Đọc, ghi dữ liệu trong thời
gian xử lý ( người sử dụng
đưa vào).
–Thông tin, dữ liệu sẽ mất đi

nếu mất điện hoặc tắt máy.

2. Hoạt động 2:Bộ nhớ ngoài
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được bộ nhớ ngoài dùng để làm gì? Thiết bị nào được
được coi là bộ nhớ ngoài?
Phương thức: Hoạt động nhóm
- Chuyển giao nhiệm vụ
24


GV: Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì? Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà em biết?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận nhóm và ghi phần trả lời bào bảng phụ
- Báo cáo kết quả
GV gọi 1 nhóm học sinh trả lời
- Đánh giá, nhận xét
GV: Gọi 1 học sinh nhận xét và tổng hợp nhận xét
Sản phẩm:
Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory): Dùng để lưu trữ lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
– Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, USB…

Đĩa CD

Đĩa cứng

Đĩa mềm

Flash

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức vừa học
2. Phương thức: Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Ram có dung lượng nhỏ hơn Rom
b. Thông tin trong Ram sẽ bị mất khi tắt máy
c. Ram có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm
Câu 2: Bộ nhớ trong gồm những bộ phận nào?
a. RAM và CD
c. RAM và CPU
b. RAM và ROM
d.CD và máy chiếu
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được học về bộ nhớ để làm bài tập
2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về học bài cũ và đọc bài mới
`

- Phân biệt bộ nhớ ngoài, bộ nhớ trong

3. Gợi ý sản phẩm
Bộ nhớ ngoài (RAM)
– Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương
trình
– Có tốc độ truy xuất nhanh
– Là nơi dữ liệu được xử lý
– Có dung lượng nhỏ
25

Bộ nhớ trong (ROM)
– Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương
trình

– Có tốc độ truy xuất chậm
– Lưu trữ lâu dài
– Có dung lượng lớn


×