Tải bản đầy đủ (.docx) (214 trang)

Cơ cấu thương mại hàng hóa việt nam – hàn quốc giai đoạn 2001 2016 những vấn đề đặt ra và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 214 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRƯƠNG QUANG HOÀN

CƠ CẤU THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA VIỆT NAM HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2001 - 2016: NHỮNG
VẤN ĐỀ ĐẶT RA VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRƯƠNG QUANG HOÀN

CƠ CẤU THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA VIỆT NAM HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2001 - 2016: NHỮNG VẤN
ĐỀ ĐẶT RA VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành :
Mã số :

Kinh tế Quốc tế

9310106

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:


1.

PGS. TS. Nguyễn Duy Dũng

2.

PGS. TS. Nguyễn Huy Hoàng

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trình
bày của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào khác.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2019
Tác giả luận án

Trương Quang Hoàn


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN CHỦ ĐỀ LUẬN ÁN
1.1.

Các công trình nghiên cứu liên quan đến

thương mại hàng hóa
1.2.

Các công trình nghiên cứu thương mại V

thành quan hệ chung giữa hai quốc gia hoặc cấp độ rộng lớn hơn
1.3.

Các công trình nghiên cứu chuyên sâu về

1.4.

Các công trình nghiên cứu chuyên sâu th

1.5.

Đánh giá chung và những vấn đề luận án

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU THƯƠNG MẠI HÀNG
HÓA SONG PHƯƠNG
2.1.


Các khái niệm cơ bản

2.1.1. Thương mại hàng hóa, thương mại liên ngành và thương mại nội
ngành
2.1.2. Cơ cấu thương mại hàng hóa và cơ cấu thương mại hàng hóa song
phương
2.1.3. Cơ cấu thương mại hàng hóa hợp lý và cải thiện cơ cấu thương mại
hàng hóa
2.2.

Cơ sở lý thuyết

2.2.1. Lý thuyết lợi thế so sánh tương đối
2.2.2. Lý thuyết tương quan các nhân tố
2.2.3. Lý thuyết lợi thế kinh tế theo quy mô (lý thuyết thương mại mới)
41
i


2.2.4. Lý thuyết mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu
2.2.5. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia
2.3. Cơ sở đánh giá hiệu quả cơ cấu thương mại hàng hóa song phương
2.3.1. Hiệu quả khai thác lợi thế so sánh, khai thác các nguồn lực quốc
gia và mức độ đáp ứng nhu cầu nhập khẩu đầu vào cho sản xuất, tiêu
dùng
2.3.2. Chất lượng, khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu
2.3.3. Giá trị gia tăng hàng hóa xuất khẩu và mức độ tham gia của quốc
gia vào mạng lưới sản xuất khu vực và quốc tế
2.3.4. Tính bền vững của cơ cấu xuất nhập khẩu
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu thương mại hàng hóa song phương 48


2.4.1. Điều kiện tự nhiên của đất nước
2.4.2. Điều kiện, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp
2.4.3. Lợi thế so sánh của quốc gia
2.4.4. Quan hệ và chính sách phát triển thương mại của mỗi quốc gia
2.4.5. Chính sách thu hút FDI và chiến lược kinh doanh, đầu tư ra bên
ngoài của mỗi quốc gia
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CƠ CẤU THƯƠNG MẠI
HÀNG HÓA SONG PHƯƠNG
3.1. Nghiên cứu cơ cấu thương mại hàng hóa song phương dựa vào sử dụng
các hệ thống phân loại hàng hóa quốc tế
3.1.1. Cơ cấu thương mại hàng hóa xét theo ngành xuất nhập khẩu
3.1.2. Cơ cấu thương mại hàng hóa xét theo giai đoạn sản xuất
3.1.3. Cơ cấu thương mại hàng hóa xét theo hàm lượng công nghệ
3.1.4. Cơ cấu thương mại hàng hóa xét theo đóng góp của các nhân tố
3.1.5. Thương mại hàng hóa Việt -Hàn xét theo yếu tố giá trị gia tăng
3.2. Nghiên cứu cơ cấu thương mại hàng hóa song phương dựa vào sử dụng
các chỉ số cơ cấu thương mại
3.2.1. Chỉ số cường độ thương mại (TII)
ii


3.2.2. Chỉ số bổ sung thương mại (TCI)
3.2.3. Đa dạng hóa xuất khẩu
3.2.4.

Chỉ số thương mại nội ngành (IIT)

3.2.5.


Chỉ số phức tạp của sản phẩm xuất k

3.2.6. Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) và lợi thế so sánh hiện hữu
được tiêu chuẩn hóa (NRCA)
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CƠ CẤU THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA
SONG PHƯƠNG VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2001 - 2016 69
4.1. Khái quát quan hệ thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc
4.1.1. Nhìn lại lịch sử quan hệ thương mại Việt - Hàn
4.1.2. Xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại hàng hóa giữa Việt
Nam và Hàn Quốc từ năm 2001 đến nay
4.1.3. Tầm quan trọng của thương mại Việt - Hàn đối với mỗi quốc gia 72

4.2. Thực trạng cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc
4.2.1. Các mặt hàng và nhóm hàng xuất nhập khẩu
4.2.2. Giai đoạn sản xuất, chế tạo
4.2.3. Hàm lượng công nghệ, đóng góp của yếu tố sản xuất và mức độ
phức tạp của sản phẩm
4.2.4. Thương mại liên ngành, thương mại nội ngành, thương mại nội
ngành dọc và thương mại nội ngành ngang
4.2.5. Thương mại giá trị gia tăng
4.2.6. Tính đa dạng của sản phẩm xuất khẩu
4.2.7. Lợi thế so sánh xuất khẩu
4.2.8. Tính bổ sung trong thương mại Việt Nam – Hàn Quốc
4.3. Kết quả đạt được và những vấn đề đặt ra trong dịch chuyển cơ cấu
thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc
4.3.1. Kết quả đạt được
4.3.2. Những vấn đề đặt ra
4.4. Các nhân tố tác động đến cơ cấu thương mại hàng hóa song phương


Việt Nam – Hàn Quốc

116


iii


4.4.1.Các nhân tố tác động tích cực

4.4.2.Các nhân tố tác động không tích cực
CHƯƠNG 5: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CƠ CẤU
THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA SONG PHƯƠNG VIỆT NAM – HÀN
QUỐC
5.1. Bối cảnh quốc tế, khu vực và trong nước tác động đến quan hệ thương
mại Việt Nam – Hàn Quốc thời gian tới
5.1.1. Bối cảnh quốc tế
5.1.2. Bối cảnh khu vực
5.1.3. Bối cảnh trong nước
5.1.4. Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
5.2. Quan điểm, định hướng cải thiện cơ cấu thương mại Việt – Hàn
5.2.1. Về quan điểm, định hướng xuất khẩu
5.2.2. Về quan điểm, định hướng nhập khẩu
5.3. Giải pháp cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa Việt - Hàn
5.3.1. Xây dựng và thực thi chính sách định hướng xuất nhập khẩu phù
hợp với thị trường Hàn Quốc
5.3.2. Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc
5.3.3. Khai thác, tận dụng hiệu quả lợi thế từ VKFTA
5.3.4. Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ ưu tiên
5.3.5. Tăng cường thu hút FDI, chuyển giao công nghệ, hợp tác công

nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc
5.3.6. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại
với thị trường Hàn Quốc
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
AEC
AKFTA

APEC

ASEAN
BEC
CLMV

CPTPP

EU
EXPY
FDI
FTA
GDP
GTAP


HHI
HIIT


v


HS
IIT
NRCA

ODA

OECD
PPP
PRODY
ROO
R&D
RCA

RCEP

SITC
SME
SPS

TBT
TII
TiVA



vi


VKFTA
VIIT
UN
Comtrade
UNCTAD
USD
WTO

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hàng hóa danh mục BEC phân loại theo giai đoạn sản xuất
Bảng 3.2: Hàng hóa xuất khẩu phân theo hàm lượng công nghệ
Bảng 3.3: Hàng hóa xuất khẩu phân loại theo đóng góp của các nhân tố
Bảng 4.1: Các thị trường xuất khẩu và nhập khẩu lớn nhất của Việt
Nam năm 2001 và 2016 (đơn vị: %)
Bảng 4.2: Các thị trường xuất khẩu và nhập khẩu lớn nhất của Hàn
Quốc năm 2001 và 2016 (đơn vị: %)
Bảng 4.3: Chỉ số TII giữa Việt Nam và Hàn Quốc giai đoạn 2001 –
2016
Bảng 4.4: Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu lớn nhất đến Hàn Quốc
(SITC cấp độ 4 chữ số)
Bảng 4.5: Các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu lớn nhất từ Hàn Quốc
(SITC cấp độ 4 chữ số)

Bảng 4.6: Việt Nam xuất khẩu đến Hàn Quốc theo các ngành (đơn vị:
%)
Bảng 4.7: Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc theo các ngành (đơn vị: %)
Bảng 4.8: Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc phân theo giai đoạn sản
xuất (đơn vị: %)
Bảng 4.9: Xuất khẩu của một số quốc gia trong khu vực đến Hàn Quốc
phân theo giai đoạn sản xuất năm 2001 và 2016 (đơn vị: %)
Bảng 4.10: Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc phân theo giai đoạn sản
xuất (đơn vị: %)
Bảng 4.11: Nhập khẩu từ Hàn Quốc của một số quốc gia trong khu vực
phân theo giai đoạn sản xuất các năm 2001 và 2016 (đơn vị: %)
Bảng 4.12: Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc theo hàm lượng công

viii


nghệ (đơn vị: %)
Bảng 4.13: Nhập khẩu của Việt Nam từ Hàn Quốc theo hàm lượng công
nghệ (đơn vị: %)
Bảng 4.14: Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc theo đóng góp của các
yếu tố (đơn vị: %)
Bảng 4.15: Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc theo đóng góp của các
yếu tố sản xuất (đơn vị: %)
Bảng 4.16: Xuất khẩu của một số quốc gia trong khu vực sang Hàn
Quốc theo đóng góp của các nhân tố (đơn vị: %)
Bảng 4.17: Nhập khẩu từ Hàn Quốc của một số quốc gia trong khu vực
theo đóng góp của các nhân tố (đơn vị: %)
Bảng 4.18: Chỉ số EXPY trong xuất khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc
Bảng 4.19: Chỉ số EXPY trong xuất khẩu của một số quốc gia sang Hàn
Quốc

Bảng 4.20: Chỉ số EXPY trong xuất khẩu của Hàn Quốc sang một số
quốc gia
Bảng 4.21: Chỉ số IIT giữa một số quốc gia với Hàn Quốc (HS 6 chữ
số)
Bảng 4.22: Các mặt hàng có giá trị IIT lớn nhất giữa Việt Nam và Hàn
Quốc các năm 2001 và 2016 (HS 6 chữ số)
Bảng 4.23: Nguồn gốc giá trị gia tăng trong xuất khẩu của Hàn Quốc
(đơn vị: triệu USD)
Bảng 4.24: Nguồn gốc giá trị gia tăng trong xuất khẩu của Việt Nam
(đơn vị: triệu USD)
Bảng 4.25: Lợi thế so sánh xuất khẩu của Việt Nam và Hàn Quốc
Bảng 4.26: Các mặt hàng xuất khẩu ra thế giới có chỉ số NRCA lớn
nhất của Việt Nam năm 2001 và 2016 (SITC 3 chữ số)
ix


Bảng 4.27: Các mặt hàng xuất khẩu ra thế giới có chỉ số NRCA lớn
nhất của Hàn Quốc năm 2001 và 2016 (SITC 3 chữ số)
Bảng 4.28: Lợi thế so sánh các nhóm hàng Việt Nam xuất khẩu sang
Hàn Quốc
Bảng 4.29: Lợi thế so sánh các nhóm hàng Hàn Quốc xuất khẩu sang
Việt Nam
Bảng 4.30: Tính bổ sung giữa xuất khẩu của các quốc gia Đông Á và
nhập khẩu của Hàn Quốc
Bảng 4.31: Tính bổ sung giữa xuất khẩu của Hàn Quốc và nhập khẩu
của các nước Đông Á

x



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Khung phân tích của luận án
Hình 4.1: Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Việt Nam với
Hàn Quốc (đơn vị: triệu USD)
Hình 4.2: Tầm quan trọng của thương mại Việt Nam - Hàn Quốc đối
với xuất khẩu và nhập khẩu của mỗi nước (đơn vị: %)
Hình 4.3: Xuất khẩu của một số quốc gia trong khu vực đến Hàn
Quốc phân theo hàm lượng công nghệ
Hình 4.4: Nhập khẩu từ Hàn Quốc của một số quốc gia trong khu vực
phân theo hàm lượng công nghệ năm 2001 và 2016
Hình 4.5: Thương mại liên ngành và thương mại nội ngành giữa Việt
Nam và Hàn Quốc (đơn vị: %)
Hình 4.6: Tỷ trọng thương mại nội ngành dọc và thương mại nội
ngành ngang giữa Việt Nam và Hàn Quốc, HS 6 chữ số (đơn vị: %)
Hình 4.7: Hàm lượng giá trị gia tăng nội địa trong xuất khẩu giữa
Việt Nam và Hàn Quốc (đơn vị: triệu USD)
Hình 4.8: Chỉ số HHI xuất khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc
Hình 4.9: Số lượng sản phẩm xuất khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc
Hình 4.10: Tính bổ trợ trong cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam Hàn Quốc (HS 4 chữ số)

xi


MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kể từ khi thực hiện quá trình đổi mới kinh tế vào năm 1986 đến nay, Việt

Nam luôn chú trọng mở rộng quan hệ thương mại các quốc gia, khu vực trên

thế giới. Và thực tế là, xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đã và đang đóng góp
quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người tương
đối ấn tượng trong những thập niên qua của Việt Nam. Bên cạnh ký kết, thực
thi các Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) và các đối tác mà Việt Nam tham gia với tư cách quốc gia
thành viên, Việt Nam đã thiết lập và thực thi các FTA song phương với nhiều
đối tác như Nhật Bản, Hàn Quốc và Liên minh Kinh tế Á – Âu. Việt Nam hiện
cũng đang đẩy mạnh đàm phán, tiến tới ký kết và thực hiện các thỏa thuận
thương mại ưu đãi đáng chú ý khác như FTA Việt Nam - Liên minh châu Âu
(EU) (EVFTA), Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), hay
Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
Những nỗ lực đó không nằm ngoài mục tiêu tiếp tục gia tăng, mở rộng hoạt
động thương mại, đặc biệt lĩnh vực xuất khẩu của Việt Nam đến các thị trường
trọng điểm trên.
Trong số các quốc gia Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức,
quan hệ giữa Việt Nam và Hàn Quốc đạt được những bước phát triển rất mạnh
mẽ. Trong đó, điểm nhấn là vào năm 2001, hai quốc gia đã thiết lập quan hệ
Đối tác toàn diện thế kỷ 21 và sau đó nâng cấp quan hệ lên thành Đối tác
chiến lược năm 2009, hay gần đây nhất là ký kết và thực thi Hiệp định thương
mại tự do song phương Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) vào năm 2015. Những
bước tiến ấn tượng trong quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc dựa trên nền tảng cơ
cấu kinh tế của hai nước mang tính bổ sung rõ nét, mối quan hệ chính trị song
phương ngày càng tốt đẹp, và một sức hấp dẫn thương mại đến từ thị trường
tiêu thụ đa dạng hàng hóa sản phẩm của Việt Nam và Hàn
1


Quốc. Trong lĩnh vực thương mại, trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia đã tăng
từ 500 triệu USD vào năm 1992, lên tới 45 tỷ USD, 61,5 tỷ USD và 65,7 tỷ
USD, lần lượt các năm 2016, 2017 và 2018, tương đương với mức tăng hơn

130 lần trong vòng gần ba thập niên qua [118], [119]. Sự tăng trưởng nhanh
chóng đó đã đưa Việt Nam và Hàn Quốc trở thành đối tác thương mại quan
trọng hàng đầu của nhau.
Mặc dù vậy, cơ cấu thương mại hàng hóa giữa Việt Nam với Hàn Quốc
những năm qua nổi lên nhiều vấn đề đáng lưu tâm. Việt Nam luôn là nước bị
thâm hụt thương mại với Hàn Quốc và đáng ngại hơn, giá trị thâm hụt có
chiều hướng tăng mạnh những năm gần đây. Đặc biệt, nhiều ý kiến nhận định
hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc chủ yếu mới chỉ ở dạng thô,
hoặc hàng hóa chế biến, chế tạo với hàm lượng công nghệ thấp. Hệ quả là, giá
trị gia tăng trong sản phẩm xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc của Việt Nam
vẫn chưa cao như kỳ vọng. Bên cạnh đó, một số quan điểm cho rằng, Việt
Nam chưa khai thác được các lợi thế so sánh, các ưu đãi từ quá trình tự do
hóa, liên kết kinh tế khu vực và tăng trưởng trong thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) để cải thiện, dịch chuyển căn bản cơ cấu thương mại hàng
hóa với thị trường Hàn Quốc theo hướng tích cực.
Việc đánh giá bản chất cơ cấu thương mại giữa các quốc gia cũng như ảnh
hưởng của nó đến tăng trưởng kinh tế, tới khả năng liên kết vào các chuỗi
cung ứng sản xuất, phân phối khu vực hay quốc tế của mỗi nền kinh tế dường
như là câu chuyện không quá mới nhưng vẫn còn nguyên giá trị học thuật và
thực tiễn cho giới nghiên cứu và hoạch định chính sách phát triển của các
nước, trong đó có các nhà nghiên cứu, hoạch định chính sách của Việt Nam.
Xung quanh nội dung thương mại hàng hóa Việt – Hàn đã có nhiều công trình
nghiên cứu bàn luận, tuy nhiên hiện vẫn thiếu vắng các nghiên cứu chuyên
sâu, toàn diện về cơ cấu thương mại hàng hóa Việt – Hàn. Thực tế đó, cùng
với vai trò, vị trí quan trọng của thương mại Việt – Hàn đối với mỗi nước

2


đang đặt ra nhiều vấn đề cần xem xét về quan hệ kinh tế nói chung, quan hệ

thương mại nói riêng giữa Việt Nam và Hàn Quốc hiện nay và thời gian tới.
Trong bối cảnh như vậy, sẽ là cần thiết để có những công trình khoa học
nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện và hệ thống về cơ cấu thương mại hàng hóa
Việt - Hàn, nhằm làm nổi bật những đặc trưng và biến đổi chủ yếu đã diễn ra
trong cấu trúc thương mại giữa đôi bên dưới nhiều góc độ, chiều cạnh khác
nhau. Từ những nghiên cứu này, chúng ta có thể nhận diện, đánh giá sâu sắc
hơn các mặt tích cực, hạn chế và vấn đề cơ bản đang đặt ra, qua đó đưa ra các
quan điểm, định hướng và giải pháp khả thi góp phần cải thiện cơ cấu thương
mại hàng hóa giữa Việt Nam với Hàn Quốc thời gian tới.
2.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là phân tích thực trạng cơ cấu thương

mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2001 - 2016, trong sự so sánh
đối chiếu với một số quốc gia khác của khu vực. Từ đó, luận án nhận diện kết
quả đạt được và những vấn đề đặt ra; kiến nghị các giải pháp để cải thiện cơ
cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc những năm tới đây.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu sau đây:
(i)

Khái quát, hệ thống hóa các khái niệm và xây dựng khung phương

pháp phân tích, đánh giá về cơ cấu thương mại hàng hóa song phương.
(ii)

Phân tích những biến đổi chủ yếu đã diễn ra trong cơ cấu thương mại


hàng hóa Việt - Hàn giai đoạn 2001 – 2016; So sánh, đối chiếu cơ cấu thương
mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc với cơ cấu thương mại hàng hóa của một
số quốc gia khác trong khu vực. Từ đó, chỉ ra các mặt tích cực và những vấn
đề đặt ra trong cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc.
(iii)

Nhận diện bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế hiện nay, thời

gian tới có tác động đến quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc; đề xuất
3


các quan điểm, định hướng và giải pháp nhìn từ phía hai chủ thể quan trọng
nhất là nhà nước và doanh nghiệp để góp phần giúp Việt Nam cải thiện cơ cấu
thương mại hàng hóa với Hàn Quốc theo hướng tiến bộ những năm tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận án tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
1)

Cơ sở lý thuyết, phương pháp nghiên cứu nào được dùng để phân tích,

đánh giá cơ cấu thương mại hàng hóa song phương?
2)

Cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc có những biến đổi

như thế nào giai đoạn 2001-2016? Những kết quả đạt được và vấn đề đặt ra
trong cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc là gì?
3) Định hướng và giải pháp cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa Việt
Nam – Hàn Quốc thời gian tới là gì?

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là ‘Cơ cấu thương mại hàng hóa

Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2001 – 2016’.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: Luận án phân tích, đánh giá cơ cấu thương mại

hàng hóa song phương Việt Nam - Hàn Quốc trong sự so sánh đối chiếu với
một vài quốc gia Đông Á khác, nhất là các nước ASEAN, để từ đó có cái nhìn
tổng quát, toàn diện và khách quan hơn về thành tựu, hạn chế và những vấn
đề đặt ra của quan hệ thương mại Việt - Hàn.
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2001 - 2016. Nghiên cứu tập trung phân
tích cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc chủ yếu kể từ khi hai
nước thiết lập quan hệ Đối tác toàn diện trong thế kỷ 21 vào năm 2001 đến
năm 2016. Giai đoạn 2001 - 2016 là giai đoạn chứng kiến nhiều sự kiện quan
trọng khác tác động trực tiếp, mạnh mẽ đến quan hệ thương mại Việt Nam –
Hàn Quốc, cụ thể là: Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
4


(2006); ký kết và thực thi Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc
(AKFTA) (2007); nâng cấp quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc lên thành quan hệ
Đối tác chiến lược (2009); và đặc biệt là ký kết và thực thi VKFTA (2015). Lý
do chọn lựa mốc thời gian đến năm 2016 chủ yếu là bởi độ trễ trong cập nhật
các dữ liệu thống kê thương mại quốc tế ở các mức độ chi tiết hơn của Việt

Nam, Hàn Quốc và các quốc gia Đông Á khác. Tuy nhiên, đối với các dữ liệu
thống kê cấp độ tổng quát hơn như tổng xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân thương
mại hàng hóa, các dữ liệu thống kê được cập nhật tới năm 2018.
- Phạm vi nội dung: Luận án chỉ xem xét cơ cấu thương mại Việt Nam Hàn Quốc trong lĩnh vực thương mại hàng hóa mà không xem xét lĩnh vực
thương mại dịch vụ; Luận án chủ yếu xem xét các dòng thương mại hàng hóa
trực tiếp giữa Việt Nam và Hàn Quốc mà không tập trung phân tích thương
mại hàng hóa gián tiếp qua nước thứ ba. Luận án xem xét cả cơ cấu xuất khẩu
hàng hóa và cơ cấu nhập khẩu hàng hóa.
4.

Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp luận
Luận án sử dụng các phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học xã hội

bao gồm phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và các lý thuyết
kinh tế và thương mại quốc tế để luận giải những biến đổi đã diễn ra và
nguyên nhân trong cơ cấu thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc
giai đoạn 2001 - 2016.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính (qualitative
method) và phương pháp nghiên cứu bán định lượng (semi-quantitative
method); tiếp cận theo cấp độ tổng thể (aggregate level), cấp độ ngành xuất
khẩu và nhập khẩu (sectoral level) và cấp độ sản phẩm (product level) trong
phân tích cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc giai đoạn 2001 2016. Việc sử dụng các phương pháp, cách tiếp cận khác nhau nhằm mục đích
5


phân tích cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc một cách toàn
diện hơn. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau:
4.2.1. Phương pháp định tính

-

Phương pháp phân tích thống kê và phân tích tổng hợp:

Luận án sử dụng phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân
tích tổng hợp để phân tích thực trạng cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Nam Hàn Quốc giai đoạn 2001 – 2016 cũng như tổng hợp các khái niệm và phương
pháp luận về cơ cấu thương mại hàng hóa song phương.
-

Phương pháp so sánh:

Luận án sử dụng phương pháp so sánh khi so sánh cơ cấu thương mại
hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc với cơ cấu thương mại hàng hóa song phương
của các quốc gia Đông Á khác, nhất là các nước ASEAN với Hàn Quốc.
-

Phương pháp dự báo:

Phương pháp dự báo được áp dụng chủ yếu khi đưa ra những nhận định,
đánh giá về xu hướng, biến động chính có thể diễn ra trong môi trường kinh
tế, chính trị và an ninh trong nước, khu vực và quốc tế, ảnh hưởng lớn đến
quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc thời gian tới.
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu văn bản:

Luận án nghiên cứu các văn bản, văn kiện và tài liệu khác liên quan đến
quan điểm, chính sách đối ngoại kinh tế nói chung của Việt Nam, Hàn Quốc;
quan điểm, chính sách hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư nói riêng của
Chính phủ Việt Nam với Hàn Quốc, của Chính phủ Hàn Quốc với Việt Nam.

Từ đó, giúp tác giả xây dựng được các quan điểm, định hướng và đưa ra các
giải pháp cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa Việt - Hàn.

6


4.2.2. Phương pháp bán định lượng (phương pháp chỉ số)
Luận án áp dụng các chỉ số cơ cấu thương mại để phân tích và đánh giá cơ
cấu thương mại hàng hóa Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2001 - 2016 dưới
các khía cạnh: tính bổ sung, cường độ thương mại, tính đa dạng, thương mại
nội ngành, độ phức tạp và lợi thế so sánh. Theo đó, các chỉ số cơ cấu thương
mại được sử dụng là: chỉ số bổ sung thương mại (TCI); chỉ số cường độ
thương mại (TII); chỉ số tập trung xuất khẩu (HHI); chỉ số thương mại nội
ngành (IIT); chỉ số phức tạp của sản phẩm (EXPY); và chỉ số lợi thế so sánh
hiện hữu tiêu chuẩn hóa (NRCA).
4.2.3. Phương pháp sử dụng các hệ thống phân loại hàng hóa quốc tế
Để phân tích những biến đổi trong cơ cấu thương mại hàng hóa Việt - Hàn
giai đoạn 2001 – 2016, luận án sử dụng phương pháp phân loại hàng hóa quốc
tế theo ngành xuất nhập khẩu của Hanson (2010); hàm lượng công nghệ của
Lall (2000); đóng góp các nhân tố của Hinloopen và Van Marrewijk (2008) và
giai đoạn sản xuất của Gaulier et al. (2007). Luận án cũng sử dụng cơ sở dữ
liệu về thương mại giá trị gia tăng (TiVA) của OECD để nghiên cứu thương
mại hàng hóa Việt - Hàn dưới hai góc độ: giá trị gia tăng nội địa trong hàng
xuất khẩu; và nguồn gốc giá trị gia tăng trong sản phẩm xuất khẩu.
Về mặt dữ liệu, dữ liệu nghiên cứu của luận án chủ yếu được tham khảo
từ Cơ sở dữ liệu về thương mại hàng hóa của Liên hợp quốc - UN Comtrade
[115], với các hệ thống phân loại hàng hóa quốc tế thông dụng như: Hệ thống
phân loại thương mại quốc tế tiêu chuẩn – SITC; Hệ thống hài hòa – HS; và
Hệ thống ngành kinh tế rộng - BEC với những cấp độ khác nhau (từ 1 đến 6
chữ số). Bên cạnh số liệu thống kê của các Bộ, ngành Việt Nam như Tổng cục

thống kê [122], Tổng cục Hải quan [119], Cục đầu tư nước ngoài - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư [121], các cơ sở dữ liệu quan trọng khác được sử dụng trong
nghiên cứu gồm: Ngân hàng Thế giới [120], [125]; Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế (OECD) [123]; Diễn đàn Liên hợp quốc về Thương mại và Phát
7


triển (UNCTAD) [124]. Đây là những nguồn dữ liệu có độ tin cậy cao, cập
nhật, đầy đủ và chi tiết giúp việc phân tích cơ cấu thương mại hàng hóa Việt Hàn đạt được hiệu quả hơn.
4.3. Khung phân tích của luận án
Khung phân tích của luận án được trình bày ở Hình 1.1 dưới đây. Sau
Chương 1: Tổng quan tình hình hình nghiên cứu, Chương 2 trình bày cơ sở lý
luận về cơ cấu thương mại hàng hóa song phương, bao gồm một số khái niệm
cơ bản, lý thuyết thương mại cổ điển, tân cổ điển và lý thuyết thương mại hiện
đại, các cơ sở đánh giá, nhân tố tác động. Trong Chương 3, luận án xây dựng
và làm rõ phương pháp nghiên cứu cơ cấu thương mại hàng hóa song phương,
gồm phương pháp nghiên cứu dựa vào các hệ thống phân loại hàng hóa quốc
tế (theo ngành xuất nhập khẩu, giai đoạn sản xuất, hàm lượng công nghệ,
đóng góp của các nhân tố, giá trị gia tăng) và phương pháp nghiên cứu dựa
vào sử dụng các chỉ số cơ cấu thương mại (TCI, TII, HHI, IIT, EXPY và
NRCA). Trong Chương 4, tác giả tập trung phân tích cơ cấu thương mại Việt
– Hàn; qua đó đánh giá kết quả, hạn chế, những vấn đề đặt ra theo các cơ sở,
tiêu chí: (i) Hiệu quả khai thác lợi thế so sánh, khai thác các nguồn lực quốc
gia và mức độ đáp ứng nhu cầu nhập khẩu đầu vào cho sản xuất, tiêu dùng;
(ii)

Chất lượng, khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu; (iii) Giá trị gia tăng

hàng xuất khẩu và mức độ tham gia của quốc gia vào mạng lưới sản xuất khu
vực và quốc tế; và (iv) Tính bền vững của cơ cấu xuất nhập khẩu.

Trong Chương 5, luận án phân tích bối cảnh trong nước, khu vực và quốc
tế hiện nay, thời gian tới có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ hợp tác kinh
tế nói chung, đến quan hệ, cơ cấu thương mại nói riêng giữa Việt Nam và Hàn
Quốc. Việc nhận diện bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế, cùng với
những phân tích thực trạng trong Chương 4 là cơ sở để tác giả đưa ra các quan
điểm, định hướng và giải pháp cải thiện cơ cấu thương mại hàng hóa Việt
Nam với Hàn Quốc theo hướng tiến bộ thời gian tới.
8


×