Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

suy ho hap so sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.82 KB, 54 trang )

Suy hô hấp sơ sinh:
Nhận biết và Điều trò
Steven A. Ringer, MD,PhD
Brigham and Women’s Hospital
Boston,Massachusetts


Suy hô hấp
• Bệnh màng trong-nguyên nhân chính
– Sinh bệnh học
– Surfactant và thở máy
Phải phân biệt với các nguyên nhân
khác:
• Thở nhanh thoáng qua ở sơ sinh
• Viêm phổi/nhiễm trùng huyết


Đánh giá suy hô hấp







Bệnh sử và lâm sàng
X quang phổi
Hematocrit
Đường huyết
Huyết áp
Tình trạng khí máu




Yếu tố lâm sàng giúp
chẩn đoán
• Tuổi thai
• Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng trong
bệnh sử
• Dấu hiệu suy hô hấp – rên, phập
phồng cánh mũi, co lõm ngực, thở
nhanh.
• Các bất thường đi kèm
• Hình ảnh x quang


Thở nhanh thoáng qua ở
sơ sinh
• Nhẹ và tự giới hạn
• Tăng nhòp thở, không co lõm ngực, tím
tái nhẹ.
• FiO2 < 0.4
• Thường gặp ở trẻ đủ tháng, mẹ mổ
bắt con và có truyền dòch.
• X quang ngực có tăng sinh mạch máu
rõ.


Thở nhanh thoáng qua ở
sơ sinh
• Chậm hấp thu dich trong phổi thai nhi.
• Phải xem xét và loại trừ viêm phổi.

• Điều trò với kháng sinh nếu chẩn đoán
không chắc chắn:
– Cần oxy trên 6 giờ
– Cần tăng liều oxy
– Các triệu chứng xấu dần


Hội chứng hít phân xu
(MAS)
• MAS gặp trong 10-15% trẻ sơ sinh
• Hiếm khi xảy ra trước 34 tuần tuổi thai
• Thường gặp loại MAS nhuộm dày hoặc
từng mảng.
• Loại nhuộm mỏng ở trẻ khỏe không
cần Rx đặc biệt.
• Không thể ngăn ngừa tất cả MAS


Hít phân xu
• X quang ngực- mờ tăng, thâm nhiễm
không đều
– Có vùng tăng sáng, có vùng xẹp
– Thâm nhiễm mờ không đồng nhất
• Có thể khó phân biệt với tình trạng
ứ dòch, viêm phổi.


Suy hô hấùp sơ sinh
• Không phải trẻ nào có triệu chứng
hô hấp đều bò suy hô hấp.

• Xem xét các nguyên nhân ngoài phổi:
– Bệnh tim
– Giảm thể tích, đa hồng cầu, thiếu
máu
– Toan chuyển hóa, hạ đường huyết, hạ
thân nhiệt
– Xuất huyết não, thuốc, bệnh cơ


Bệnh màng trong (HMD)
• Nguyên nhân tử vong chính của sơ sinh
non tháng
• Có nhiều tiến bộ trong điều trò của
chuyên khoa sơ sinh
• Điều trò hiệu quả làm tăng tỉ lệ
sống ở tuổi thai thấp 24 tuần.


HMD – Lâm sàng
• Rối loạn của trẻ sanh non
• Suy hô hấp
– Thở nhanh, rên, phập phồng cánh
mũi, co lõm ngực
• Khó phân biệt với viêm phổi.
• Nặng nhất 24-48 giờ, ổn đònh 72-96 giờ
(không điều trò surfactant)
• Hồi phục kéo dài do chấn thương áp
suất hoặc do oxy.



HMD – Bệnh học
• Tổn thương đặc hiệu ở phế nang bắt
đầu từ ngay những nhòp thở đầu
tiên.
• Phổi đặc, xung huyết, với phá hủy
biểu mô đường hô hấp tận.
• Màng trong: tạo bởi sự kết hợp các tế
bào tróc ra và chất tiết, tráng lên
màng đáy biểu mô.


HMD- Sinh lý bệnh
• Bất ổn phế nang do tăng áp lực bề
mặt ở giao diện khí- dòch.
• Sự ổn đònh thể tích phế nang lệ thuộc
vào cân bằng giữa: 1) áp lực bề mặt
ở giao diện khí-dòch,và 2) tái lập tính
đàn hồi mô


Löïc pheá nang vaø phöông
trình Laplace


HMD – Sinh lý bệnh
• Phế nang không đồng dạng trong phổi
• Có một giới hạn khác nhau của áp
suất mở và đóng tới hạn trong các
phế nang
• Vài phế nang còn xẹp, vài cái được

thông khí nhưng vẫn còn xẹp trong thì
thở ra, vài cái vẫn nở ra trong cả thì
hít vào và thở ra


Chức năng phổi trong
HMD
• Giảm FRC từ 30 ml/kg, đến 4-5 ml/kg. Do
mất thể tích và phù mô kẽ.
• FRC làm thay đổi oxy hóa, với sự cải
thiện được tạo ra bởi áp suất căng,
điều trò thay thế surfactant hoặc hồi
phục lâm sàng


Chức năng phổi trong
HMD
• Sức đàn phổi giảm từ 1-2 ml/cmH2O-kg
đến 0.2 -0.5
• Do giảm số lượng phế nang được thông
khí, và tăng áp suất đàn hồi của các
phế nang được thông khí
• Sức cản phổi tăng rõ
• Giảm thông khí ít được nhấn mạnh hơn
sự thay đổi oxy hoá


Biểu hiện lâm sàng
• Thở nhanh có thể là triệu chứng khởi
đầu, đặc biệt là ở tuổi thai lớn hơn

• Rên, phập phồng cánh mũi và co lõm
ngực (dưới sườn, dưới ức) là những
dấu hiệu lâm sàng nổi bật
• Luôn luôn khảo sát các nguyên nhân
khác của suy hô hấp


Chăm sóc ban đầu
• Giữ ấm – stress do lạnh sẽ thúc đẩy
các nguyên nhân khác của suy hô
hấp
• Theo dõi đường huyết – đảm bảo trong
mức bình thường
• Cung cấp oxygen để giữ trẻ hồng hào


Kiểm soát thân nhiệt
• Thân nhiệt quá cao hoặc quá thấp
đều làm tăng nhu cầu chuyển hóa
• Nếu các bệnh lý làm hạn chế việc
thu nhận oxy thì không thể nhận biết
được sự gia tăng nhu cầu chuyển hóa.
• Servo có thể giúp giữ ấm cơ thể.


Kiểm soát nhiệt độ
Những việc đầu tiên cần làm:
• Lau khô trẻ
• Giữ ấm trẻ
• - Giường sưởi ấm

• - Lồng ấp
• Mặc áo để giảm sự mất nhiệt do bay
hơi và lưu chuyển
• NÊN ĐỘI MŨ !


Chăm sóc ban đầu
Đảm bảo đủ dòch:
• Truyền dòch 70-80 ml/kg/ngày với
Glucose 10%
• Trẻ nhỏ hơn có thể cần nhiều dòch
hơn
• Thêm điện giải vào ngày 2
• Vào ngày 3-4 xem xét dùng lợi tiểu


Đánh giá tuần hoàn
• Theo dõi nhòp tim
• Đánh giá huyết áp
• Kiểm tra tưới máu ngoại biên và tái
đầy mao mạch
• Tránh lấy máu quá nhiều


Chăm sóc ban đầu
Khảo sát các nguyên nhân khác:
• NHIỄM TRÙNG, NHIỄM TRÙNG
– Đánh giá
– Bắt đầu kháng sinh như là điều trò
dự phòng

– Tiếp tục khi có chỉ đònh trên lâm
sàng
• Những bất thường giải phẫu


Biến chứng cấp tính
• Hội chứng thoát khí
– Khảo sát khi có sự thay đổi đột ngột tình
trạng lâm sàng
– Thường gặp khi trẻ đang thở máy
– Tràn khí màng phổi là thường gặp nhất

Điều trò
– Không làm gì nếu ổn
– Oxygen 100%
– Chọc màng phổi: Kim hoặc đặt ống


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×