Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

GA Dia Ly 11 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.44 KB, 53 trang )

Ngày soạn :20.08.2008 Tuần :01
Ngày giảng : Tiết :01
Lớp : 11 Ban :AB
A. KHÁI QT
NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1:
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHĨM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước cơng nghiệp mới (NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình qn đầu người ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về KT – XH của từng nhóm nước.
3. Thái độ:
Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và cơng nghệ hiện đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to các bảng 1.1,1.2/SGK - Bản đồ các nước trên TG - Chuẩn bị phiếu học tập
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
- Đặc trưng của được tác động của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại tới nền kinh tế - xã hội TG
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài: So sánh tương quan cuộc sống giữa VN với Hoa Kỳ => cụơc sống giữa hai nước
Kể một số thành tựu KH mới
Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1: tìm hiểu sự phân chia TG thành các nhóm nước
HS hoạt động theo cặp, quan sát hình 1/6/SGK sau


khi dựa vào kiến thức đã đọc, trả lời:
* Nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP BQĐN
(USD/người)
Phiếu học tập :
GDP/người (USD/người)
MỘT SỐ NƯỚC TIÊU BIỂU
Mức thấp: < 725
Mức trung bình dưới: 725-2895
Mức trung bình trên: 2895- 8955
Mức cao: > 8955
- GV giảng thêm cho HS về các chỉ tiêu HDI
Họat động 2: sự tương phản về trình độ phát triển KT _XH của các nhóm nước
- Hoạt động nhóm
+ Nhóm 1: làm việc bảng 1.1, trả lời câu hỏi: nhận xét chênh lệch về GDP BQĐN
giữa các nhóm nước
+ Nhóm 2: làm việc bảng 1.2, trả lời câu hỏi: nhận xét cơ cấu GDP giữa các nhóm
nước
+ Nhóm 3: làm việc bảng 1.3 và box kèm theo, trả lời câu hỏi: nhận xét sự khác biệt
về HDI và tuổi thọ
trung bình giữa các nhóm nước
(nhóm 2 ghi trên Phiếu học tập dòng 2, nhóm 3 là dòng 3 và 4)
* Phiếu học tập :
Sự tương phản về KT – XH giữa các nhóm nước
Các chỉ số
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển
Tỉ trọng GDP phân theo KV KT (2004)
KV.I-KV.II-KV.III
KV.I-KV.II-KV.III
Tuổi thọ bình qn (2005)

HDI (2003)
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
I. Sự phân chia TG thành các nhóm
nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh
thổ khác nhau được chia làm 2
nhóm nước: phát triển và đang phát
triển
- Các nước đang phát triển thường
có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI
thấp
- Các nước phát triển thì ngược lại
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt
được trình độ nhất định về CN gọi là
các
nước cơng nghiệp mới (NICs)
II. Sự tương phản về trình độ phát
triển KT _XH của các nhóm nước
- GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa
các nước phát triển và đang phát
triển
- Trong cơ cấu KT,
+ các nước phát triển KV dịch vụ
chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ
+ các nước đang phát triển tỉ lệ
ngành NN còn cao
- Tuổi thọ TB các nước phát triển >
các nước đang phát triển
- HDI các nước phát triển > các
nước đang phát triển

III. Cuộc CM KH và CN hiện đại
- Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM
KH và CN hiện đại xuất hiện
- Đặc trưng: bùng nổ cơng nghệ cao
+ Dựa vào thành tựu KH mới với
hàm lượng tri thức cao
1
- GV nhận xét sửa chữa bổ sung
Hoạt động 3: tìm hiểu cuộc CM KH và CN hiện đại
- GV giảng giải về cuộc CM KH và CN hiện đại, so sánh các cuộc CM khoa học cơng
nghệ mà con người đã trải qua
- HS tìm các VD câu hỏi SGK/9 u cầu
- GV bổ sung
+ Bốn trụ cột:
* Cơng nghệ sinh học
* Cơng nghệ vật liệu
* Cơng nghệ năng lượng
* Cơng nghệ thơng tin
=> nền KT tri thức
V. CỦNG CỐ BÀI
1. Các quốc gia trên TG được chia thành hai nhóm: đang phát triển và phát triển dựa trên cơ sở:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên b. Sự khác nhau về tổng DS của mỗi nước
c. Sự khác nhau về trình độ KT – XH d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình qn đầu người
2. Hàn Quốc, Singapore, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,… được gọi là:
a. Các nước đang phát triển b. Các nước phát triển
c. Các nước kém phát triển d. Các nước cơng nghiệp mới hoặc là các nước đang phát triển
3. Dựa vào bảng 1.2, chọn nhận định nào sau đây là khơng chính xác:
a. Ở các nước phát triển, GDP cao nhất thuộc KV.III b.GDP KV.I chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở cả hai nhóm nước
c. GDP KV.III chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở cả hai nhóm nước
d.GDP KV.II của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển

4/ Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại là:
a/ Ra đời hệ thống các ngành cơng nghệ hiện điện-cơ khí b/ Chuyển từ nền sản xuất NN sang CN
c/ Xuất hiện và phát triển các ngành cơng nghệ cao d/ Tự động hóa nền sản xuất cơng nơng nghiệp
5/ Kinh tế tri thức là loại hình KT dựa trên:
a. Chất xám, KT, cơng nghệ cao b. Vốn, KT cao, lao động dồi dào
c. Máy móc hiện đại , lao động rẻ d. Máy móc nhiều, lao động rẻ
6/ Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền KT TG, chuyển nền KT TG sang giai đọan phát triển nền KT tri thức là:
a.Cuộc CN KHKT b.Cuộc CM KH
c.Cuộc CM cơng nghệ hiện đại d.Cuộc CM KH và cơng nghệ hiện đại
VI. DẶN DỊ Vẽ BĐ BT 3/ 9/ SGK
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn :30.08.2008 Tuần :02
Ngày giảng : Tiết :02
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 2:
XU HƯỚNG TỒN CẦU HĨA, KHU VỰC HĨA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện tòan cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của tồn cầu hóa, khu vực hóa.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mơ về DS, GDP của một số liên kết KT khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yếu của tồn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực
hiện
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên TG
- Lược đồ các tổ chức lien kết kinh tế TG, khu vực (GV có thể dùng kí hiệu để thể hiện trên nền lược đồ hành chính TG vị trí của các
nước trong các tổ chức liên kết KT khác nhau).

III. TRỌNG TÂM BÀI
Các biểu hiện và hệ quả của xu hướng tồn cầu hóa, khu vực hóa.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Liên hệ việc gia nhập WTO của VN cũng như tháng 8 hàng năm kỷ niệm sự ra đời của ASEAN, bàn về tồn cầu hóa, thấy sự hội nhập
của VN
Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1:tìm hiểu xu hướng tồn cầu
hóa
- GV: nêu rõ vì sao hiện nay chúng ta
phải hội nhập tức xu thế tồn cầu hóa là
khơng thể đảo ngược
- Chia thành 6 nhóm
+ 4 nhóm tìm hiểu về 4 biểu hiện của
tòan cầu hóa dựa trên kiến thức SGK
I. Xu hướng tồn cầu hóa
- Là q trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,..
1. Tòan cầu hóa về kinh tế
a/ Thương mại phát triển
b/ Đầu tư nước ngồi tăng nhanh
c/ Thị trường tài chính mở rộng
d/ Các cơng ty xun quốc gia có vai trò ngày càng lớn
2/ Hệ quả của tồn cầu hóa
1
+ 2 nhóm tìm hiểu về mặt tích cực và
tiêu cực của tòan cầu hóa
- Đại diện nhóm trình bày, liên hệ VN
Họat động 2:xu hướng khu vực hóa KT
- Hoạt động cặp nhóm, trả lời phiếu học
tập,

trả lời câu hỏi SGK: so sánh DS và GDP
của các tổ chức liên kết KT KV?
- Vì sao phải liên kết với nhau?
- KV hóa KT có lợi ích và đặt ra thách
thức gì?
- VN gia nhập những KV hóa KT nào?
- Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác
quốc tế
- Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo
II. Xu hướng khu vực hóa KT
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
- Ngun nhân: do phát triển khơng đều và sức ép cạnh tranh trên TG, những
quốc gia tương đồng về văn hóa, XG, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích
- Các tổ chức liên kết KV
2/ Hệ quả của khu vực hóa KT
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do
thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường
rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Tồn cầu hóa:
a.Là q trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt
b.Là q trình liên kết các nước phát triển trên TG về KT, văn hóa, KH
c.Tác động mạnh mẽ đến tồn bộ nền KT – XH các nước đang phát triển
d.Là q trình liên kết các quốc gia trên TG về KT, văn hóa, KH
2/ Mặt trái tòan cầu hóa kinh tế thể hiện ở:
a/ Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển
b/ Khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước
c/ Thương mại tòan cầu sụt giảm
d/ Các nước đang phát triển sẽ khơng được hưởng lợi ích nhiều

3/ Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đã liên kết thành các tổ chức kinh tế nhằm chủ yếu:
a.Tăng cường khả năng cạnh tranh của KV và của các nước trong KV so với TG
b.Làm cho đời sống văn hóa, XH của các nước thêm phong phú
c.Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước
d.Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngoại thương
4/ Tồn cầu hóa tạo cơ hội để các nước:
a.Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế b.Chủ động khai thác các thành tựu KH và cơng nghệ
c.Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới d.Tất cả các câu trên
5/ Các nước trên TG có thể nhanh chóng áp dụng cơng nghệ hiện đại vào q trình phát triển KT-XH là do:
a.Có các tổ chức như WTO, ASEAN, IMF, NAFTA,… b.Thành tựu KHKT phát minh ngày càng nhiều
c.Quan hệ bn bán ngày càng phát triển d.Tồn cầu hóa thực hiện chuyển giao cơng nghệ
6/ Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT giữa các tổ chức và các nước trong KV là:
a.Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh b.Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau
c.Các tổ chức vừa liên kết vừa hợp tác cạnh tranh với nhau d.Xóa bỏ triệt để đặc trưng riêng của từng nước
VI. DẶN DỊ
Trả lời các câu hỏi trong SGK/12
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào bảng 2/ SGK/11, hồn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết KT KV

Tổ chức đơng dân nhất đến thấp nhất
GDP từ cao nhất tới thấp nhất
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên ít nhất
Tổ chức có GDP cao nhất
Tổ chức có GDP thấp nhất
Tổ chức có GDP/ người cao nhất
Tổ chức có GDP/ người thấp nhất


--------------------------***----------------------------
Ngày soạn : 08.09.2008 Tuần :03
Ngày giảng : Tiết :03
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 3:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU
1
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các nước phát triển.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm MT; phân tích được hậu quả của ô nhiễm MT; nhận thức được sự cần thiết
phải bảo vệ MT.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàncầu cần phải có sự hợp tác của toàn nhân lọai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về ô nhiễm MT trên TG và VN.
- Một số tin, ảnh htời sự về chiến tranh KV và nạn khủng bố trên TG.
- Phiếu học tập
III. TRỌNG TÂM BÀI
Đặc điểm, hậu quả của bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các nước phát triển, ô nhiễm MT và một số vấn đề khác.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Liên hệ thiên tai gần đây, với sự giúp đỡ cứu nạn lẫn nhau trên biển của Trung Quốc với ngư dân VN

Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Dân số
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1: dựa vào bảng 3.1/13 so sánh tỉ suất gia tăng DS tự

nhiên của nhóm nước đang phát triển và phát triển và toàn TG
+ Nhóm 2: DS tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì?
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 3.2/14 so sánh cơ cấu DS theo nhóm
tuổi của nhóm nước đang phát triển và phát triển
+ Nhóm 4: DS già dẫn đến hậu quả gì?
- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác trao đổi bổ sung
- GV kết luận sửa chữa bổ sung
Họat động 2: Môi trừơng
- GV chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 yêu cầu trong
phiếu học tập sau:
Vấn đề MT
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ô dôn
Ô nhiễm MT nước ngọt biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác trao đổi bổ sung
- GV kết luận sửa chữa bổ sung
Hoạt động 3: Một số vấn đề khác
- Trao đổi HS về khủng bố, liên hệ thực tế
I. Dân số
1. Bùng nổ DS
- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển
2. Già hóa dân số
- DS TG có xu hướng già đi:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm

+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng
II. Môi trừơng
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm tầng ô dôn
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ
Trái đất tăng
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng
ôdôn mỏng và thủng
2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và
đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào
sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch
- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển,
đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn thất
3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng
hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền,
thực phẩm, htuốc, nguyên liệu SX…
III. Một số vấn đề khác
- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo
V. CỦNG CỐ BÀI
1. DS TG hiện nay:
a. Đang tăng b. Đang giảm
c. Không tăng không giảm d. Đang ổn định
2. Bùng nổ DS trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triền b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển d. Ở các nước phát triển và đang phát triển nhưng không đồng thời
3. Trái đất nóng dần lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên TG c. Lượng CO
2
tăng nhiều trong khí quyển

b. Tầng ô dôn bị thủng d. Băng tan ở hai cực
4. Phần lớn dân số thiếu nước sạch trên thế giới tập trung ở các nước đang phát triển là do:
a/ Không có nguồn nước để khai thác b/ Người dân không có thói quen dùng nước sạch
c/ Nhà nước không chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng nước sạch d/ Nguồn nuớc bị ô nhiễm do chất thải không dược xử lí đổ trực tiếp vào
5. Ô nhiễm MT biển và đại dương chủ yếu là do:
a. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt b. Các sự cố đắm tàu
c. Việc rửa các tàu dầu d. Các sự cố tràn dầu
6. Sự suy gỉam đa dạng sinh học tạo ra hậu quả:
1
a. Mất nhiều lồi sinh vậ, các gen di truyền b. Mất đi nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh
c. Mất đi nguồn ngun liệu của nhiều ngành SX d. Tất cả các câu trên đều đúng
VI. DẶN DỊ
Sưu tập tài liệu về vấn đề MT
Làm BT3/16/SGK
Chuẩn bị tài liệu về tòan cầu hóa, nhất là VN; chuẩn bị bài TH
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào SGK, kiến thức hồn thành:
Một số vấn đề MT tồn cầu
Vấn đề MT Hiện trạng Ngun nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí hậu tồn cầu
Suy giảm tầng ơ dơn
Ơ nhiễm MT biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học

------------------------------***-------------------------------
Ngày soạn : 15.09.2008 Tuần :04
Ngày giảng : Tiết :04
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 4:

THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TỊAN CẦU HĨA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được những cơ hội và thách thức của tồn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng:
Thu thập và xử lí thong tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính tồn cầu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào SX và kinh doanh.
- Đề cương báo cáo.
III. TRỌNG TÂM BÀI
Cơ hội và thách htức của tồn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động
Họat động 1: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TỊAN CẦU HĨA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
- GV chia lớp thành 7 nhóm nhỏ, mỗi nhóm đảm nhận 1 ơ kiến thức
- Đọc thơng tin ơ kiến thức liên hệ những hiểu biết bản thân, bài cũ, rút ra nhận xét, kết luận
- Tìm VD cụ thể, có thể liên hệ với VN
Họat động 2: báo cáo
(có thể hướng dẫn để mỗi nhóm viết thành 1 báo cáo về nhà thực hiện chi tiết)
V. DẶN DỊ
Hồn thành bài TH
----------------------------------------***-------------------------------------
Ngày soạn :22.09.2008 Tuần :05
Ngày giảng : Tiết :05
Lớp : 11- CB
BÀI 5:
MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi khá giàu khống sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khơ, nóng, TNMT bị cạn kiệt, tàn phá…
- DS tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật, chiến trang đe dọa và xung đột sắc tộc.
- Kinh tế tuy có khởi sắc, nhưng cơ bản còn chậm.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thơng tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi
3. Thái độ:
Chia sẻ với những khó khăn mà người dan châu Phi phải trải qua.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1
- B a lớ t nhiờn chõu Phi, KT chung.
- Tranh nh v cnh quan v con ngi, mt s hot ng KT tiờu biu
III. TRNG TM BI
- Khú khn v KTN: KH khụ núng, phn ln din tớch lónh th l hoang mc v xavan.
- Vn dõn c v XH: DS tng nhanh, tui th trung bỡnh thp, a s l dõn nghốo; úi nghốo, bnh tt v cỏc cuc ni chin l nhng
khú khn, nh hng sõu sc ti cuc sng ngi dõn chõu Phi.
- Vn KT: chm phỏt trin v cũn ph thuc nhiu vo nc ngoi.
IV. TIN TRèNH BI DY
Vo bi:
GV cú th liờn h thc t nhng xung t, dch bnh xy ra Chõu Phi hay cnh quan t nhiờn, cụng trỡnh Kim t thỏp bt u v lc
a en

Thi gian Hot ng Ni dung
Hat ng 1: Mt s vn t nhiờn
- HS hat ng nhúm tỡm hiu thun li v khú
khn:
Thun li
Khú khn
* Khớ hu
* Cnh quan

* Khoỏng sn
* Sụng ngũi
- Gii phỏp?
- GV lm rừ vic khai thỏc TNTN Chõu Phi do TB
nc ngoi nm gi v li nhun ch yu ri vo tay
TB nc ngoi => VD
Hat ng 2:Mt s vn dõn c v xó hi
- So sỏnh v nhn xột cỏc ch s dõn s ca Chõu Phi
so vi nhúm nc phỏt trin, nhúm ang phỏt trin v
TG da vo bng 5.1?
- Nguyờn nhõn v hu qu?
- GV b sung thờm VN giỳp cỏc nc trong nhúm
Cng ng Phỏp ng nh Senegal, Benanh phỏt trin
NN
Hot ng 3:Mt s vn Kinh t
- Da vo bng 5,2, nhn xột tc tng
trng GDP ca mt s quc gia chõu Phi so vi TG?
- GV b sung thờm kin thc cho HS thy tỡnh
trng KT chõu Phi hin so vi TG hu nh thua sỳt rt
ln, tht lựi so vi bn thõn
I. Mt s vn t nhiờn
Thun li
Khú khn
* Khớ hu
* Cnh quan
* Khoỏng sn
* Sụng ngũi
- a dng
- Rng Nhit i m, Nhit i khụ
- Phõn b nhiu ni vi nhiu loi

- Sụng Nin,..
- Khụ núng.
- Hoang mc, bỏn hoang mc, xavan.
- Khúang sn v rng b khia thỏc quỏ mc
=> khai thỏc v s dng hp lớ ti nguyờn
II. Mt s vn dõn c v xó hi
- T sut sinh cao nờn DS tng nhanh
- Tui th TB thp
- Dch bnh HIV
- Trỡnh dõn trớ thp, nhiu h tc
- Xung t sc tc, úi nghốo, bnh tt
=> c s quan tõm giỳp ca nhiu t chc TG
III. Mt s vn Kinh t
- a s cỏc nc Chõu Phi nghốo, kộm phỏt trin
- Nguyờn nhõn:
+ Hu qu ca s thng tr lõu di ch ngha thc dõn
+ Xung t, chớnh ph yu kộm,.
- Nn KT chõu Phi cng ang thay i tớch cc
V. CNG C BI
1/ Tỡnh trng sa mc húa chõu Phi ch yu l do:
a. Chỏy rng c. Lng ma thp
b. Khai thỏc rng quỏ mc d. Chin tranh
2/ í no khụng phi l nguyờn nhõn lm cho nn kinh t mt s nc chõu Phi kộm phỏt trin:
a. B cnh tranh bi cỏc khu vc khỏc b. Xung t sc tc
c. Kh nng qun lớ kộm d. Tng b thc dõn thng tr tn bo
3/ Cõu no sau õy khụng chớnh xỏc:
a.T l tng trng GDP chõu Phi tng i cao trong thp niờn va qua
b.Hu qu thng tr nng n ca thc dõn cũn in du nng n trờn ng biờn gii quc gia
c.Mt vi nc chõu Phi cú nn kinh t chm phỏt trin
d.Nh nc ca nhiu quc gia chõu Phi cũn non tr, thiu kh nng qun lớ

4/ Hng triu ngi dõn chõu Phi ang sng rt khú khn vỡ:
a.úi nghốo, bnh tt b.Kinh t tng trng chm
c.Hc vn kộm, nhiu h tc, xung t sc tc d.Tt c u ỳng
6/ Cỏc cuc xung t ti mt s nc Chõu Phi ó li hu qu:
a/ Biờn gii cỏc quc gia ny c m rng b/ Lm gia tng sc mnh cỏc lc lng v trang
c/ Lm hng triu ngi cht úi hoc di c khi quờ hng d/ Lm gia tng din tớch hoang mc
VI. DN Dề
Lm BT 2/ SGK/ 23
-----------------------------***--------------------------------
Ngaứy soaùn :28.09.2008 Tuan :06
1
Ngày giảng : Tiết :06
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 5:
MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển KT, song nguồn TNTN được khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân,
gây tình trạng khơng cơng bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận khơng nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ.
- Phân tích được tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền KT các nước Mĩ Latinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngồi và những cố
gắng vượt qua khó khăn của các nước này.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thơng tin để nhận biết các vấn đề của châu Mĩ Latinh
3. Thái độ:
Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ Latinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó khăn trong gỉai quyết các vấn đề KT-
XH.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to hình 5.4/ SGK
- BĐ địa lí tự nhiên châu Mĩ Latinh, KT chung.

III. TRỌNG TÂM BÀI
- Vấn đề tự nhiên, dân cư, xã hội: nguồn lợi lớn tự nhiên được khai thác song khơng mang lợi ích đến cho đại đa số bộ phận dân cư các
nước Mĩ Latinh. Mức sống của người dân rất chênh lệch. Mặc dù đa số dân chúng sống trong các đơ thị nhưng số dân chiếm tỉ lệ nghèo khổ
khá lớn.
- Vấn đề KT: KT phát triển khơng ổn định, tổng nợ nước ngồi lớn. ngun nhân và một số biện pháp khắc phục.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Đưa ra 1 số hình ảnh tiêu biểu về Mĩ Latinh như lễ hội Carnaval, rừng Amadơn, tượng chúa cứu thế
Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội
Một số vấn đề tự nhiên
- GV u cầu HS sử dụng BĐ “cảnh quan và khống sản ở Mĩ Latinh” hình 5.3/24/ SGK để:
+ Kể tên cảnh quan và TN khống sản
+ Nhận xét cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm => giá trị?
Đồng cỏ => giá trị?
+ TN khống sản => giá trị?
- GV bổ sung đa số nguồn tài ngun, trang trại đều nằm trong tài chủ TB, người lao động
hưởng lợi ích khơng đáng kể
Dân cư và xã hội
- Dựa vào bảng 5.3/26/SGK, nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở Mĩ Latinh?
=> khó khăn đặt ra?
Liên hệ so sánh với VN để thấy rõ chênh lệch giàu nghèo ở Mĩ latinh là rất lớn
- Vì sao có sự chênh lệch giàu nghèo ở Mĩ latinh lớn?
- HS nêu những khó khăn do q trình đơ thị hóa tự phát?
Họat động 2: Một số vấn đề Kinh tế
- Dựa vào bảng 5.4/26/SGK nậhn xét tốc độ tăng GDP của Mĩ Latinh từ 1985-2004?
- Dựa vào bảng 5.4, những quốc gia nào có tỉ lệ nợ nước ngồi cao so với GDP?
+ Họat động cặp
Quốc gia
tỉ lệ nợ nước ngồi so với GDP

Ac-hen-ti-na
Bra-xin
Chi-lê
Ê-cua-đo
Ha-mai-ca
Mê-hi-cơ
Pa-na-ma
Paragoay
Pê-ru
Vê-nêxu-ê-la
- HS ghi lên bảng và nhận xét
- Vì sao phải vay nợ nhiều? => hậu quả vay nợ nhiều?
I. Một số vấn đề tự nhiên, dân
cư và xã hội
1. Tự nhiên
* Thuận lơi:
- Nhiều loại kim loại màu, kim
loại q và nhiên liệu
- Tài ngun đất, khí hậu
thuận lợi cho phát triển rừng,
chăn ni gia súc, trồng cây
CN và cây ăn quả nhiệt đới
* Khó khăn:
- Khai thác nhiều
2. Dân cư và xã hội
- Dân cư còn nghèo đói
- Thu nhập giữa người giàu và
nghèo có sự chênh lệch rất lớn
- Đơ thị hóa tự phát => đời
sống dân cư khó khăn => ảnh

hưởng vấn đề XH và phát triển
KT
II. Một số vấn đề Kinh tế
- Tốc độ phát triển KT khơng
đều, chậm thiếu ổn định
- Nợ nước ngòai lớn
- Ngun nhân:
+ Tình hình chính trị thiếu ổn
định
+ Các thế lực bảo thủ cản trở
+ Chưa xây dựng được đường
lối phát triển KT-XH độc lập,
tự chủ
- Hiện nay, các quốc gia Mĩ
Latinh đang cải cách
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Số dân sống dưới mức nghèo khổ chủ yếu của châu Mĩ Latinh còn khá đơng là do:
1
a.Cuộc cải cách ruộng đất khơng triệt để b.Người dân khơng cần cù, trình độ thấp
c.Điều tự nhiên khắc nghiệt, thiếu khống sản d.Hiện tượng đơ thị hóa bùng nổ
2/ Câu nào dưới đây khơng chính xác:
a.Khu vực Mĩ latinh là sân “sau” của Hoa Kì b.Tình hình kinh tế các nước Mĩ Latinh đang được cải thiện
c.Nợ nước ngồi rất ít, chiếm tỉ lệ khơng đáng kể trong GDP d.Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngồi là từ Hoa Kì và Tây Ban Nha
3/ Tỉ lệ dân thành thị các nước Mĩ Latinh cao là vì:
a.Các quốc gia này khơng phát triển nơng nghiệp b.Kinh tế phát triển cao, nhiều khu cơng nghiệp lớn
c.Đồng bằng rộng lớn, thuận tiện việc xây dựng đơ thị d.Dân nghèo khơng ruộng kéo ra thành phố tìm việc
4/ Hướng chảy của sơng Amadơn chủ yếu là:
a. Bắc Nam b. Đơng Tây
c. Tây Đơng d. Nam Đơng
5/ Ngun nhân khiến cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển khơng ổn định:

a/ Do nguồn tài ngun thiên nhiên phong phú nên người dân ít lao động
b/ Nền kinh tế chỉ tập trung vào sản xuất nơng sản nhiệt đới , ít quan tâm tới ngành cơng nghiệp
c/ Do ảnh hưởng của các cuộc xung đột vũ trang diễn ra liên tục
d/ Tình hình chính trị khơng ổn định lại mắc nợ nhiều
VI. DẶN DỊ
Làm BT 2/ SGK/ 27
----------------------------------***--------------------------------
Ngày soạn :05.10.2008 Tuần :07
Ngày giảng : Tiết :07
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 5:
MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA
KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển KT của KV Tây Nam Á và Trung Á.
- Hiểu được một số vấn đề chính của KV đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, tơn giáo,
khủng bố.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng BĐ các nước trên TG để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của KV Tây Nam Á và Trung Á.
- Đọc trên lược đồ Tây Nam Á và Trung Á để thấy vị trí các nước trong KV.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Đọc và phân tích các thong tin địa lí từ các nguồn thong tin về chính trị, thời sự quốc tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên TG.
- BĐ địa lí tự nhiên Châu Á.
- Phóng to hình 5.8/SGK
III. TRỌNG TÂM BÀI
Một số vấn đề của KV Tây Nam Á và Trung Á.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Liên hệ hiểu biết thực tế tình hình một số nước như hạt nhân của Iran, xung đột ở Iraq, Israel-Palestine…
Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1:Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
- Họat động cá nhân:
+ Xác định trên bản đồ KV Tây Nam Á và Trung Á, tên các quốc gia?
- Họat động nhóm theo phiếu học tập
+ Chia lớp thành 4 nhóm
Các đặc điểm
Tây Nam Á
Trung Á
Vị trí địa lý
Diện tích
Số quốc gia
Dân số
Ý nghĩa vị trí địa lý
Điều kiện tự nhiên
Tài ngun thiên nhiên
Đặc điểm XH
- HS đại diện trình bày, các nhóm khác đóng góp
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực
Trung Á:
có vị trí địa – chính trị quan trọng
1/ Tây Nam Á
- Diện tích 7 triệu km2 với 313 triệu người
- Tài ngun chủ yếu dầu khí tập trung qunah vịnh
Pec-xich
- Nơi ra đời nhiều tơn giáo, nền văn minh
- Hiện nay đa số dân cư theo đaọ Hồi nhưng bị chia rẽ

thành nhiều giáo phái =>mất ổn định
2/ Trung Á
- Khub vực giàu có về tài ngun dầu khí, sắt, đồng,
thủy điện, than, urani…
- Khí hậu khơ hạn =>trồng bơng và cây CN
- Các thảo ngun chăn thả gia súc
- Khu vực đa sắc tộc, mật độ DS thấp
- Trừ Mơng Cổ, đa số dân cư theo đaọ Hồi
1
- GV bổ sung, sửa chữa
Họat động 2: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung
Á
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ
Khu vực :Đơng Á-Đơng Nam Á-Trung Á-Tây Nam Á
Đơng Âu-Tây Á-Bắc Mĩ
Chênh lệch tiêu thụ/ khai thác (nghìn thùng)
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho TG của KV Tây Nam Á?
- GV gợi mở cho HS tình hình căng thẳng hiện nay ở đây từ năm 2003,
chiến tranh Iraq-Hoa Kì, bản chất của vấn đề hạt nhân Iran,…
2. Xung đột sắc tộc, tơn giáo và nạn khủng
bố
- GV tổ chức thảo luận nhóm về vấn đề này: (dựa vào hiểu biết và kênh
chữ SGK)
+ Tình hình?
+ Ngun nhân?
+ Hậu quả?
- Giao thoa văn minh phương Đơng và Tây
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực
Trung Á
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ

- Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50% TG
=> nguồn cung chính cho TG
=> trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều
cường quốc
2. Xung đột sắc tộc, tơn giáo và nạn khủng
bố
- Ngun nhân:
+ Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài ngun
+ Can thiệp của nước ngồi, các tổ chức cực đoan
- Thể hiện: xung đột dai dẳng của người Arab-Do thái
- Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của Tây Nam Á:
a.Nơi tiếp giáp của hai đại dương và ba châu lục b.Ở Tây Nam Châu Á, giáp ba châu lục
c.Tiếp giáp biển Ca-xpia và biển Đơng d.Phía tây của Địa Trung Hải
2/ Vị trí địa lí của Tây Nam Á rất quan trọng vì:
a.Là cầu nối giữa ba lục địa b.Nằm án ngữ con đường thơng thương từ Á sang Âu
c.Nằm án ngữ con đường thơng thương từ Á sang Phi d.Tất cả các câu trên đều đúng
3/ Đặc điểm khí hậu của Trung Á:
a.Lạnh quanh năm do núi cao b.Mưa nhiều vào mùa đơng
c.Khơ hạn d.Có 2 mùa, mùa mưa và khơ
4/ Khu vực Tây Á thiếu ổn định là do:
a.Vị trí địa lí quan trọng của KV b.Sự can thiệp của các thế lực bên ngòai
c.Thế lực chính trị, tơn giáo cực đoan nổi lên d.Tất cả các câu trên đều đúng
5/ Khu vực Tây Á và Trung Á có vai trò quan trọng là do:
a.Trữ lượng dầu mỏ lớn, 50% TG b.Nền kinh tế KV phát triển nhanh và ổ định
c.Có nhiều tổ chức KT lớn d.Tất cả các câu trên đều đúng
VI. DẶN DỊ Làm BT 1/ SGK/33
--------------------------------***--------------------------------
Ngày soạn : 12.10.2008 Tuần :08

Ngày giảng : Tiết :08
Lớp : 11 Ban :AB
KIỂM TRA 45’. MƠN ĐỊA L Í
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11
TỔ ĐỊA LÍ THỜI GIAN : 45 PHÚT (Không kể phát đề)
------
HỌ VÀ TÊN :...........................................................................................LỚP:11…………
Phần I: Trắc nghiệm ( 5 điểm: )
1). Tây Nam Á và Trung Á có những điểm giống nhau về:
a). Số dân đông. b). GDP/người cao.
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
a a a a a a a a a a A a a a a a a a a a
b b b b b b b b b b B b b b b b b b b b
c c c c c c c c c c C c c c c c c c c c
d d d d d d d d d d D d d d d d d d d d
c). Xung đột tôn giáo, sắc tộc. d). Tất cả đều đúng.
2). Toàn cầu hóa là:
a). Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b). Là quá trình liên kết các nước phát triển về kinh tế-văn hóa-khoa học.
c). Là quá trình liên kết các quốc ga trên thế giới về kinh tế-văn hóa-khoa học
d). Là quá trình tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT-XH của các nước đang phát triển.
3). Vùng phân bố dầu-khí chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là:
a). Vùng hoang mạc-bán đảo Aráp. b). Vùng ven vònh Péc-xích.
c). Vùng ven bờ biển Hồng Hải. d). Vùng n Irắc.
4). Câu nào sau đây KHÔNG chính xác:
a). Là "sân sau" của Hoa Kỳ. b). Kinh tế Mỹ-latinh đang được cải thiện.
c). Lạm phát đã được khống chế ở nhiều nước. d). Xuất khẩu tăng nhanh.
5). So với các nước đang phát triển, các nước NIC có đặc điểm:
a). Quy mô GDP lớn hơn. b). Tất cả đều đúng.

c). Kim ngạch xuất khẩu cao hơn. d). Cơ cấu kinh tế chuyển dòch nhanh.
6). Lí do làm cho khu vực Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh của nhiều cường quốc là:
a). Nơi thường có xung đột tôn giáo và sắc tộc. b). Nơi có nhiều khoáng sản.
c). Tất cả đều đúng. d). Nơi có vò trí đòa chính trò quan trọng.
7). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với nhóm nước đang phát triển:
a). GDP/người/năm cao. b). Gia tăng dân số nhanh.
c). Nhận FDI nhiều. d). GDP trong nước lớn.
8). Toàn cầu hóa tạo ra những cơ hội gì cho các nước đang phát triển:
a). Nhận đầu tư và chuyển giao KH-KT-CN. b). Tăng GDP trong nước.
c). Tăng giá trò xuất khẩu. d). Tăng giá trò nhập khẩu.
9). Xung đọt tôn giáo, sắc tộc...ở Tây Nam Á và Trung Á trở nên căng thẳng là do:
a). Sự tham gia của các tổ chức chính trò và tôn giáo cực đoan. b). Tất cả đều đúng.
c). Sự can thiệp thô bạo của các thế lực bên ngoài. d). Sự hoạt động khắp nơi của nhiều tổ chức khủng bố.
10). Sự tương phản rõ rệt nhất giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện ở:
a). GDP/người/năm b). Sự phân hóa giàu nghèo.
c). Trình độ phát triển kinh tế-xã hội. d). Mức gia tăng dân số.
11). Các quốc gia trên thế giới được chia làm hai nhóm nước phát triển và đang phát triển, dựa vào:
a). Sự khác nhau về GDP và GDP/ người. b). Sự khác nhau về tự nhiên và tài nguyên.
c). Sự khác nhau về trình độ phát triển KT-XH. d). Sự khác nhau về HDI và FDI.
12). Số dân của châu Mỹ-latinh sống dưới mức nghèo khổ còn khá đông là do:
a). Cải cách ruộng đất không triệt để. b). Gia tăng dân số nhanh.
c). Điều kiện tự nhiên khó khăn. d). Đô thò hóa tự phát.
13). Châu Phi được gọi là châu lục"nóng", dựa vào:
a). Sự khắc nghiệt của tự nhiên. b). Sự gia tăng dân số nhanh.
c). Sự nghèo đói cùng cực. d). Tất cả đều đúng.
14). Câu nào sau đây KHÔNG chính xác:
a). Hậu qủa thống trò của thực dân còn in dấu nặng nề. b). Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
c). Tỉ lệ tăng trưởng GDP tương đối cao trong thập niên vừa qua. d). Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả
năng quản lí.
15). Hiện nay những vấn đề KT-XH nào sau đây được xem là có tính toàn cầu:

a). Suy giảm đa dạng sinh học. b). Già hóa dân số.
c). Nạn khủng bố. d). Tất cả đều đúng.
16). Cơ cấu kinh tế nhóm nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, hiện nay đang chuyển dòch theo xu hướng nào sau đây:
a). Phát triển khu vực I. b). Phát triển cả khu vực I,II,III.
c). Phát triển khu vực II và III. d). Phát triển khu vực III.
17). Nợ nước ngoài của các nước đang phát triển ngày càng lớn, nguyên nhân chủ yếu do:
a). Dân số gia tăng nhanh. b). Bất ổn về chính trò và xã hội.
c). Yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa. d). Năng suất lao động thấp.
18). Loại tài nguyên khoáng sản dồi dào ở châu Mỹ-latinh là:
a). Kim loại màu. b). Nhiên liệu.
c). Kim loại qúy. d). Tất cả đều đúng.
19). Châu Phi là châu lục có GDP, GDP/người và HDI thấp là do:
1
a). Dân số tăng nhanh. b). Khả năng quản lí kém.
c). Tất cả đều đúng. d). Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
20). Đặc trưng nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
a). Bùng nổ công nghệ cao. b). Sản xuất ra nhiều sản phẩm.
c). Làm tăng sự cạnh tranh. d). Nhiều sản phẩm mới xuất hiện.
Phần II: 5 điểm ( Tự luận )
Câu 1 ( 2 điểm) Hãy hoàn thành bảng sau:
Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu qủa Giải pháp
Ô nhiễm
môi trường
Câu 2 ( 3 điểm ) Nước ta là thành viên thứ 150 của WTO và vừa được bầu làm thành viên không thường trực của Hội đồng bảo
an Liên Hiệp Quốc khóa 2008-2009. Hãy cho biết toàn cầu hóa tạo ra cơ hội và thách thức gì cho Việt Nam thông qua hai sự
kiện trên?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đáp án đề kiểm tra 45’.HKI. LỚP 11.2007-2008
Phần I( 5 điểm: trắc nghiệm 20 câu )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

a a a a
b b b b
c c c c c c
d d d D d d
Phần II( 5 điểm: tự luận 2 câu )
Câu 1( 2 điểm: hoàn thành bảng )
-Hiện trạng: ( 0,5 điểm )
+ Ô nhiễm không kh ( TĐ nóng lên, mưa axist ) :0,25 đ
+ Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương : 0,25 đ
-Nguyên nhân ( 0,5 điểm )
+ Do CO
2
( SX điện và các ngành công nghiệp sử dụng than đốt ),do khí thải : 0,25 đ
+Do chất thải CN và SH, do việc vận chuyển dầu mỏ: 0,25 đ
-Hậu qủa ( 0,5 điểm)
+Nước biển tăng, …..AH đến sức khỏe, SH-SX, sinh vật: 0,25 đ
+ Thiếu nước sạch….. AH đến sức khỏe, SH-SX, sinh vật: 0,25 đ
-Biện pháp ( 0,5 điểm)
+Cắt giảm lượng các chất khí thải: 0,25 đ
+Xử lí chất thải và đảm bảo an toàn hàng hải: 0,25 đ.
Câu 2 ( 3 điểm – trả lơì chung cho thách thức và cơ hội khi VN gia nhập WTO và thành viên không thường trực của HĐBA
LHQ)
-Cơ hội(1,5 điểm )
+Tạo điều kiện để hội nhập và phát triển…:0,5 đ.
+ Tạo cơ hội bình đẳng với các nước …:0,5 đ.
+ Bảo vệ quyền lợi…:0,5 đ.
-Thách thức(1,5 điểm )
+ Cạnh tranh trong sản xuất và xuất nhập khẩu: 0,5 đ
+Vai trò và trách nhiệm ngày càng lớn đối với cộng đồng quốc tế: 0,5 đ.
+Nhiều vấn đề được đặt ra để giải quyết nhằm tăng trưởng-phát triển và chống phụ thuộc:0,5 đ

-----------Hết---------
Ngày soạn : 19.10.2008 Tuần :09
Ngày giảng : Tiết :09
Lớp : 11 Ban :AB
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
1
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN của từng vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích được các lược đồ để thấy đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư HK.
- Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư HK.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Tây bán cầu hoặc BĐ TG.
- BĐ địa lí tự nhiên Hoa Kì.
- Phóng to bảng 6.1,6.2/ SGK.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì, ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT.
- Đặc điểm TN và tài nguyên phân hóa rõ rệt qua các vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Hình ảnh tiêu biểu của Hoa Kỳ như Nữ thần tự do, kinh đô Hollywood,….
Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1:Lãnh thổ và vị trí địa


1. Lãnh thổ
- GV xác định lãnh thổ Hoa Kì
gồm 2 bộ phận: Trung tâm Bắc
Mĩ và Bán đảo A-lax-ca và Haoai
2.Vị trí địa lí
- Sử dụng bản đồ Tây bán cầu,
xác định vị trí địa lí? Thuận lợi gì
phát triển KT?
Họat động 2:Điều kiện tự nhiên
Hoạt động nhóm: 4, mỗi nhóm
được phân sẵn theo phiếu học tập
Phần lãnh thổ trung tâm
Bắc Mĩ: mỗi miền 1 nhóm
A-la-xca và Haoai: nhóm 4
- Đại diện nhóm lên ghi, các
nhóm khác trao đổi, bổ sung
- GV củng cố
Miền
Tây
Trung Tâm
Đông
Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình, đất đai
Sông ngòi
Khí hậu
Khoáng sản
Giá trị KT
Hoạt động 3:Dân cư
- Bảng 6.1/39, nhận xét sự gia
tăng dân số của Hoa Kì? =>

nguyên nhân
- Bảng 6.2, biểu hiện già hóa dân
số?
- Hình 6.3, nhận xét phân bố dân
cư? => nguyên nhân?
- Hoạt động cặp
* Phiếu học tập :
Phân bố dân cư:
Mật độ (người/km
2
)
>300
100-300
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
- Trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho phân bố SX và phát triển GT
- Bán đảo A-lax-ca và Haoai
2.Vị trí địa lí
- Nắm ở Tây bán cầu
- Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương
- Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
Miền
Tây
Trung Tâm
Đông
Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình, đất đai
Sông ngòi

Khí hậu
Khoáng sản
Các dãy núi trẻ cao, theo hường bắc-nam, xen giữa là bồn địa, cao nguyên
Ven Thái Bình dương có đồng bằng nhỏ
Nguồn thủy năng phong phú
Ven biển: cận nhiệt và ôn đới hải dương
Nội địa: hoang mạc và bán hoang mạc
Kim lọai màu
Phía bắc là gò đồi thấp, phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ
Hệ thống sông Mit-xi-xi-pi
Phía bắc: ôn đới
Phía nam: cận nhiệt
Phía bắc: than, sắt
Phía nam: dầu khí
Núi trung bình, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang
Đồng bằng phù sa ven biển rông màu mỡ
Nguồn thủy năng phong phú
Cận nhiệt và ôn đới hải dương
Than, sắt
Giá trị KT
- CN luyện kim màu, năng lượng
- Chăn nuôi
- Thuận lợi trồng trọt
- CN luyện kim đen, năng lượng
- Thuận lợi trồng trọt
- CN luyện kim đen, năng lượng
1
50-99
25-49
10-24

<10
Vùng
Các thành phố lớn
Số dân (triệu người)
>8
5-8
3-5
Tên thành phố
Số dân (triệu người)
>8
5-8
3-5
Tên thành phố
2. A-la-xca và Haoai
- A-la-xca: đồi núi, giàu có về dầu khí
- Haoai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và hải sản
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
- Dân số đứng thứ 3 TG
- DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động
2. Thành phần dân cư
- Đa dạng:
+ Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu
+ Gốc chấu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh
+ Dân Anhđiêng còn 3 triệu người
3. Phân bố dân cư
- Tập trung ở :
+ Vùng Đơng Bắc và ven biển
+ Sống chủ yếu ở các đơ thị

- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đơng Bắc xuống phíaNam và ven TBD
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Vùng Trung tâm là nơi ngành nơng nghiệp phát triển trù phú nhất Hoa Kì, do:
a/ Là vùng duy nhất trên cả nước biết áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất nên sản lượng nơng nghiệp lớn
b/ Khí hậu nhiệt đới và ơn đới thuận lợi cho phát triển các ngành nơng nghiệp
c/ Khí hậu thuận lợi, đồng bằng rộng lớn, màu mỡ do hệ thống sơng Mi-xi-xi-pi bồi đắp
d/ Khí hậu cận nhiệt và ơn đới, nhiều khống sản than đá, dầu mỏ
2/ Quần đảo Haoai nằm ở đại dương và có khi hậu:
a.Thái Bình Dương và nhiệt đới b.Đại Tây Dương và nhiệt đới
c.Thái Bình Dương và cận cực d.Thái Bình Dương và ơ đới
3/ Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ từ Bắc xuống Nam có khí hậu:
Ơn đới, hàn đới b. Hàn đới, ơn đới
c. Nhiệt đới, cận nhiệt d. Ơn đới, cận nhiệt
4/ Dầu khí tập trung nhiều ở vùng:
Quần đảo Haoai b. Ven vịnh Mêhicơ
c. Phía Tây d. Đơng Bắc
5/ Ý nào sau đây khơng đúng:
a.Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức lớn b.Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn lao động lớn
c.Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn vốn lớn d.Dân nhập chủ yếu đến từ châu Phi
6/ Hoa Kì có Ds thứ mấy TG?
a. 3 b. 5 c. 1 d. 13
7/ Sự phân bố dân cư của Hoa Kì:
a.Rải rác phía đơng, tập trung nhiều vùng Trung Tâm và phía Tây b.Rải rác vùng Trung tâm và vùng ven biển
c.Tập trung vùng ven biển, phía đơng Bắc d.Tập trung dọc biên giới với Mexico và Canada
8/ Đặc điểm DS Hoa Kì:
a.Đang già đi với tỉ lệ tăng chậm lại b.Đang già đi với tỉ lệ DS giảm
c.Dân số tăng chủ yếu do gia tăng tự nhiên d.Xu hướng di cư ra nước ngồi nhiều
VI. DẶN DỊ
Làm BT 2/ SGK/ 40
--------------------------------------***------------------------------------

Ngày soạn : 26.10.2008 Tuần :10
Ngày giảng : Tiết :10
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 2: KINH TẾ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được HK có nền KT qui mơ lớn và đặc điểm các ngành KT: DV, CN và NN.
- Nhận thức được xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, lãnh thổ và ngun nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh giữa HK với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành KT HK.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to bảng 6.4
- BĐ KT chung HK
- Phiếu học tập.
III. TRỌNG TÂM BÀI
1
- HK có nền KT lớn mạnh nhất TG. Năm 2004, GDP của HK là 11667,5 tì USD chiếm 28,5% GDP TG; là nước đứng đầu TG nhiều sản
phẩm CN và NN.
- Nền KT Hoa Kì đang có xu hướng thay đổi về cơ cấu ngành KT. Tỉ trọng giá trị sản lượng NN, CN giảm, DV tăng.
- Nền KT Hoa Kì đang có sự chuyển dịch trong cơ cấu lãnh thổ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Khẳng định qui mơ to lớn của nền kinh tế Hoa Kì so với TG cũng như mối quan hệ thương mại rất phát triển hiện nay giữa VN – Hoa Kì
Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Qui mơ nền kinh tế
Phiếu học tập :
Tỉ trọng GDP của Hoa Kì:
Tòan thế giới
Châu Âu
Châu Á

Châu Phi
Tỉ trọng GDP (%)
Dựa vào bảng 6.3, hồn thành phiếu học
tập? (cặp)
Họat động 2:Các ngành kinh tế
- Tổ chức thành 4 nhóm:
+ 3 nhóm thực hiện 1 u cầu theo phiếu
học tập sau:
Phiếu học tập :
Đặc điểm các ngành KT:
Đặc điểm
Dịch vụ
Cơng nghiệp
Nơng nghiệp
+ Nhóm còn lại thực hiện 1 u cầu theo
phiếu học tập sau:
* Dựa vào hình 6.6, trình bày Sự phân
bố các vùng SX NN chính?
Phiếu học tập :
Sự phân bố các vùng SX NN chính
Vùng SXNN
Phân bố
Ngun nhân
Trồng bơng, đỗ tương, thuốc lá, chăn
ni bò
Trồng lúa mì, ngơ,củ cải đường, chăn
ni bò, lợn
Trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới
Trồng cây ăn quả và rau xanh
I. Qui mơ nền kinh tế

- Đứng đầu TG
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004
a/ Ngoại thương
- Đứng đầu TG
b/ Giao thơng vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG
c/ Các ngành tài chính, thơng tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hạot động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho
KT Hoa Kì
- Thơng tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành DL phát triển mạnh
2. Cơng nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004
- 3 nhóm:
+ CN chế biến chiếm chủ yếu về xuất khẩu và lao động
+ CN điện
+ CN khai khống
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng
các ngành hiện đại
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đơng Bắc với các ngành truyền thống
+ Hiện nay: mở rộng uống phái nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại
3. Nơng nghiệp: đứng hàng đầu TG
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nơng tăng dịch vụ NN
- Phân bố: đa dạng hóa nơng sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chun canh
-> vùng SX nhiều lọai nơng sản theo mùa vụ
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình
tăng

- Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh
- Là nước XK nơng sản lớn
- NN cung cấp ngun liệu cho CN chế biến
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là:
Nơng nghiệp b. Lâm nghiệp c. Cơng nghiệp d. Phim ảnh
2/ Xu hướng cơ cấu GDP của Hoa Kì:
a.CN, NN tăng, DV giảm c. CN, DV tăng, NN giảm
b.CN tăng, NN và DV giảm d. NN và CN giảm, DV tăng
3/ Cơ cấu CN của Hoa Kì có xu hướng:
a.Giảm tỉ trọng hàng khơng, vũ trụ, điện tử b.Tăng tỉ trọng ngành hàng tiêu dùng
c.Tăng tỉ trọng ngành cơ khí, điện tử d.Giảm ngành luyện kim, dệt, điện tử
4/ Ngành NN đang diễn ra xu hướng:
a.Giảm giá trị sản xuất nơng nghiệp b. Giảm tỉ trọng thuần nơng tăng tỉ trọng dịch vụ nơng nghiệp
c. Hình thành vành đai chun canh d. Giảm diện tích và số lượng trang trại
5/ Nơi tập trung trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới:
a.Các bang vùng Đơng Bắc b.Các bang ven Thái Bình Dương
c.Các bang ven vịnh Mêhicơ d.Các bang ven Ngũ hồ
VI. DẶN DỊ
Làm BT1/SGK/44

---------------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn : 30.10.2008 Tuần :11
Ngày giảng : Tiết :11
1
Lôùp : 11 Ban :AB
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA
LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:
- Xác định được sự phân bố một số nông sản và các ngành CN chính của HK, những nhân tố ảnh hưởng tới tới sự phân hóa đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích được các lược đồ, phân tích các mối lien hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành NN và
CN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ địa lí tự nhiên, KT chung HK.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- SX NN HK có sự phân hóa theo lãnh thổ. Sự phân bố các nông sản phụ thuộc vào điều kiện sinh thái và yêu cầu của SX nông sản hàng
hóa.
- SX CN có sự phân háo giữa các vùng về mức độ tập trung, các TTCN và các ngành CN.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động: chia lớp thành 5 nhóm
Họat động 1: Phân hóa lãnh thổ nông nghiệp
- GV cho HS lập bảng theo mẫu trong SGK/ 45
+ nhóm 1: điền vào bảng sự phân bố cây lương thực
+nhóm 2: điền vào bảng sự phân bố cây công nghiệp và cây ăn quả
+nhóm 3: điền vào bảng sự phân bố của gia súc
- HS trao đổi và dựa vào bảng 6.6 hòan thành nhiệm vụ
- GV chuẩn kiến thức
Họat động 2: Sự phân hóa lãnh thổ Công nghiệp
- GV cho HS lập bảng theo mẫu trong SGK/ 46
+ nhóm 4: điền vào bảng sự phân bố các ngành công nghiệp truyền thống
+nhóm 5: điền vào bảng sự phân bố các ngành công nghiệp hiện đại
- HS trao đổi hòan thành nhiệm vụ
- GV chuẩn kiến thức
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Câu nào sau đây không chính xác về nông nghiệp Hoa Kì:
a.Có nền nông nghiệp lớn và hiện đại nhất thế giới b.Giá trị và tỉ trọng NN nhỏ nhất trong 3 ngành KT
c.Số lượng và diện tích trang trại giảm d.Gồm các vùng chuyên canh và đa canh

2/ Vùng chăn nuôi bò tập trung ở:
a. Đồi núi A-pa-lat b. Phía nam Ngũ hồ và đồng bằng ven biển
c. Đồng bằng trung tâm d. Núi Cóoc-đi-e
3/ Nơi tập trung các trung tâm công nghiệp dày đặc nhất Hoa Kì là:
a.Đông Bắc b. Ven biển Thái Bình Dương
c. Ven vịnh Mexico d. Đông Nam
4/ Các ngành CN chính của Đông Bắc là:
a.Luyện kim, chế tạo tên lửa vũ trụ, hóa chất, xe hơi b.Luyện kim, hóa chất, cơ khí
c.Luyện kim, chế tạo máy bay, cơ khí, xe hơi d.Luyện kim, hóa chất, cơ khí, xe hơi
5/ Các ngành CN chính của Tây Nam là:
a. Dệt may, chế tạo máy bay, cơ khí, xe hơi b. Dệt may, chế tạo máy bay, cơ khí, chế biến thực phẩm, đóng tàu
c. Chế tạo máy bay, xe hơi, điện tử - viễn thông, đóng tàu d. Xe hơi, điện tử - viễn thông, hóa chất, cơ khí
-----------------------------------***----------------------------------
1
Ngày soạn : 10.11.2008 Tuần :12
Ngày giảng : Tiết :12
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
TIẾT 1: EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được q trình hình thành và phát triển, mục đích và thể chế của EU.
- Chứng minh được rằng EU là trung tâm KT hang đầu TG.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU.
- Quan sát hình vẽ để trình bày về liên minh, hợp tác chính của EU.
- Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài học để nhận thấy được vai trò của EU trong nền KT TG.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ các nước trên TG. - Phóng to hình 7.5 và bảng 7.1/ SGK.
III. TRỌNG TÂM BÀI

- Q trình hình thành và phát triển, mục đích của EU.
- EU là trung tâm KT hang đầu của TG.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài: Giới thiệu lá cờ Liên minh châu Âu
Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Q trình hình thành và phát triển
- Hãy xác định trên hình 7.2, các nước gia nhập
EU đến các năm 1995, 2004, 2007?
- Các mốc thời gian quan trọng hình thành nên
EU?
- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau
trong khơng gian địa lí:
+ lên phía bắc: 1973 và 1995
+ Phía tây: 1986
+ Phía nam: 1981
+ Đơng 2004 - 2007
Họat động 2: Mục đích và thể chế của EU
(GV sử dụng phương pháp giảng giải kết hợp
đàm thoại gợi mở), dựa vào kênh hình 7.3 và 7.4
cùng kên chữ, để trả lời
- Mục đích?
- Nêu tên các cơ quan đầu não của EU? Chúng có
chức năng gì?
Hoạt động 3: Vị thế của EU trong nền KT thế
giới
- GV chia lớp thành 3 nhóm
+ Nhóm 1: dựa vào nội dung 1 mục II, bảng 7.1
và hình 7.5, chứng tỏ EU là trung tâm kinh tế
hàng đầu TG
+ Nhóm 2: dựa vào nội dung 2 mục II, bảng 7.1,

nêu bật vai trò của EU torng thương mại thế giới
+ Nhóm 3: dựa vào hình 7.5, phân tích vai trò EU
trong thương mại TG
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ
sung, trao đổi => GV củng cố, sửa chữa, bổ sung
I. Q trình hình thành và phát triển
1. Sự ra đời và phát triển
- Sau WWII, các nước Tây Âu tăng cường liên kết
- Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu
- 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu
- 1958: cộng đồng ngun tử
- 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC)
- 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)
- Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước
2. Mục đích và thể chế của EU
- Mục đích:
+ Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do
lưu thơng giữa các thành viên
+ Tăng cường hợp tác, liên kết KT, luật pháp, an ninh và ngoại giao
- Thể chế:
+ Hội đồng châu Âu
+ Nghị viện
+ Hội đồng bộ trưởng
+ Ủy ban liên minh
II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới
1. Trung tâm kinh tế hàng đầy thế giới
- Hình thành nên thị trường chung và sử dụng cùng đồng tiền ơ-rơ => EU
trở thành trung tâm KT hàng đầu TG
- Vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước
2. Tổ chức thương mại hàng đầu

- KT EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu
- Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế
- EU dẫn đầu TG về thương mại
- EU là bạn hàng lớn nấht của các nước đang phát triển
- EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng cơng
nghiệp và trợ giá cho nơng sản
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Các nước có vai trò sáng lập EU là:
a.Anh, Pháp, Hà Lan, Thụy Điển, Na Uy b.Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua
c.Hà Lan, Ba Lan, Đức, Ý, Na Uy d.Anh, Pháp, Ba Lan, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
2/ Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào:
a.Việc đi lại tự do giữa các nước thành viên b.Tự do bn bán giữa các nước thành viên
c.Hoạt động ngoại thương d.Họat động của Hội đồng bộ trưởng
3/ Năm 2007, số thành viên của EU là:
a.11 b. 16 c. 27 d. 24
4/ Tiền thân của EU ngày nay là :
a. Cộng đồng kinh tế châu Âu b. Cộng đồng ngun tử
1
c. Cộng đồng Than và thép d. Cộng đồng thương mại
5/ Đồng tiền chung của EU là:
a. Đơ la b. Rúp c. Ơ-rơ d. n
VI. DẶN DỊ
Chuẩn bị BT 1,2/50/ SGK
---------------------------------***-------------------------------
Ngày soạn : 15.11.2008 Tuần :13
Ngày giảng : Tiết :13
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
TIẾT 2: EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu và của việc sử dụng đồng tiền chung EURO.
- Chứng minh được rằng sự hợp tác, lien kết đã đem lại những lợi ích KT cho các nước thành viên EU.
- Trình bày được nội dung của khái niệm lien kết vùng và nêu lên được một số lợi ích của việc lien kết vùng ở EU.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các sơ đồ, lược đồ có trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Các lược đồ: hợp tác SX máy bay Airbus, liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ và sơ đồ đường hầm Măng-sơ
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Bốn mặt tự do của thị trường chung châu Âu.
- Khái niệm liên kết vùng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Sử dụng hình ảnh máy bay Airbus và EURO để giới thiệu sự hợp tác của EU

Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Thị
trường chung Châu Âu
- GV u cầu HS tìm
hiểu ý 1: “tự do lưu
thơng”
- Phân tích nội dung
và lợi ích của bốn mặt
tự do lưu thơng trong
EU? HS cho VD cụ
thể?
- Vì saosự ra đời của
đồng tiền chung là
bước tiến mới của liên
kết EU?

- Lợi ích của đồng tiền
chung?
Họat động 2: Hợp
trong sản xuất và dịch
vụ
- Sử dụng kênh chữ,
kênh hình 7.7 và 7.8
hòan thành bảng sau
Các dự án
hợp tác
Sản phẩm
Các nước tham gia
I. Thị trường chung Châu Âu
1. Tự do lưu thơng
- 1993, EU thiết lập thị trường chung
a/ Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, nơi làm việc
b/ Tự do lưu thơng dịch vụ
c/ Tự do lưu thơng hàng hóa
d/ Tự do lưu thơng tiền vốn
2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu
- 1999: chính thức lưu thơng
- 2004: 13 thành viên sử dụng
- Lợi ích:
+ Nâng cao sức cạnh tranh
+ Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
+ Thuận lợi việc chuyển vốn
+ Đơn giản cơng tác kế tốn các doanh nghiệp
II. Hợp trong sản xuất và dịch vụ
1. Sản xuất máy bay Airbus
- Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các cơng ty của Hoa Kỳ

2. Đường hầm giao thơng Măng-sơ
- Nối liền nước Anh với lục địa hồn tàhnh vào 1994
- Lợi ích:
+ Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa khơng cần trung chuyển bằng phà và ngược
lại
+ Đường sắt siêu tốc phục vụ có thể cạnh tranh với hàng khơng
III. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion)
1. Khái niệm
Người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa một cách tự
nguyện vì lợi ích chung các bên tham gia
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
Hình thành tại biện giới Hà Lan, Đức và Bỉ
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Đồng tiền chung của EU (EURO) được sử dụng chính thức từ năm:
a. 1997 b. 1999 c. 2000 d. 2001
2/ EU thực hiện được tự do lưu thơng là vì:
1
a.Các nước đều đã là thành viên của WTO và UN
b.Dân số đông, nguồn vốn lớn, hàng hóa dồi dào
c.Tất cả các thành viên EU đều đã dùng đồng tiền chung (ơ-rô)
d.EU đã thiết lập được một thị trường chung
3/ Liên kết vùng là:
a.Người dân trong cùng một nước ở các địa phương khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác kinh tế, XH, văn hóa một cách tự nguyện
b.Người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác văn hóa một cách tự nguyện
c.Người dân trong cùng một nước ở các địa phương khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác XH, văn hóa một cách tự nguyện
d.Người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa một cách tự nguyện
4/ Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ có vị trí ở khu vực biên giới của các nước:
a. Pháp, Đức, Ý b. Hà Lan, Pháp, Đức
c. Đức, Bỉ, Hà Lan d. Ba Lan, Đan Mạch, Bỉ
5/ Ý nào sau đây không chính xác:

a.Phát triển liên kết vùng có ý nghĩa tăng cường quá trình liên kết và nhất thể hóa ở liên minh Châu Âu
b.Phát triển liên kết vùng có ý nghĩa tạo sự tự do đi lại, cư trú và nơi làm việc của người dân trong EU
c.Phát triển liên kết vùng có ý nghĩa tăng cường đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân trong KV biên giới
d.Phát triển liên kết vùng có ý nghĩa tận dụng lợi thế so sánh riêng mỗi nước trên cơ sở thực hiện các dự án chung về KT, Văn hóa, giáo dục
vùng biên
6/ Lợi ích từ đường hầm qua biển Măng-sơ:
a.Hàng hóa chuyển trực tiếp từ Anh sang Châu Âu và ngược lại, không cần chuyển bằng phà
b.Người dân có thể đi từ Pháp sang Anh và ngược lại
c.Sử dụng được nhiều loại phương tiện vận tải như đường biển, ô tô và đường sắt
d.Các loại hình vận tải ô tô và đường sắt có thể cạnh tranh với đường không và biển
7/ Ý nào không phải là lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung Châu Âu:
a.Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường Châu Âu
b.Trong buôn bán không phải chịu thuế giữa các nước
c.Đơn giản hóa công tác kế tóan của các doanh nghiệp đa quốc gia
d.Tạo thuận lợi việc chuyển giao vốn trong EU
VI. DẶN DÒ
Chuẩn bị BT 1, 2, 3/ 55/ SGK
--------------------------------***-------------------------------
1
Ngày soạn : 22.11.2008 Tuần :14
Ngày giảng : Tiết : 14
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất.
- Chứng minh được vai trò của EU torng nền KT TG.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ các nước Châu Âu.
- Biểu đồ chuẩn bị trước theo u cầu bài TH.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất.
- EU chiếm vị trí hang đầu trong nền KT TG.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động
Họat động 1: tìm hiểu ý nghĩa của vịêc hình thành một EU thống nhất
Hoạt đơng nhó: những thuận lợi và khó khăn khi hình thành thị trường chung châu Âu
Họat động 2: tìm hiểu vai trò của EU trong nền KT thế giới
Vẽ 2 biểu đồ tròn thể hiện dân số và GDP của EU so với các nước khác
Nêu nhận xét biểu đồ
VI. DẶN DỊ
Hồn chỉnh bài thực hành ở nhà
-----------------------------------***---------------------------------
1
Ngày soạn : 28.11.2008 Tuần :15
Ngày giảng : Tiết :15
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
TIẾT 4: CỘNG HỊA LIÊN BANG ĐỨC
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nêu và phân tích được một số đặc điểm nổi bật của CHLB Đức về TN và DC-XH.
- Thấy được vị thế của CHLB Đức trong EU và trên TG.
- Nắm được đặc điểm phát triển của các ngành KT.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu về KT trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ tự nhiên, kinh tế chung CHLB Đức.
- Các lược đồ CN, NN Đức.
- Bảng số liệu thống kê GDP một số cường quốc TG. Giá trị XK-NK các cường quốc thương mại TG.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Vị thế trong lĩnh vực KT Đức ở Châu Âu và TG.
- Trình độ phát triển CN-NN Đức.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Nhắc lại hình ảnh nứơc Đức sau WWII, bại trận ,đất nước bị tàn phá nặng nề, bồi thường chiến tranh, vị thế trên trường quốc tế giảm sút
nhưng hiện là cường quốc thứ 3 TG về KT (2006), một trong những n hân tố tạo mối gắn bó cở châu Âu
Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Vị trí địa lí và điều kiện tự
nhiên
- Sử dụng bản đồ địa lí Châu Âu, nêu vị trí
địa lí và đặc điểm tự nhiên của Đức?
- Ảnh hưởng của vị trí địa lí và đặc điểm tự
nhiên đến phát triển KT?
Họat động 2: Dân cư và xã hội
- Nêu một số nét nổi bật của DS - XH Đức?
- Dựa vào hình 7.11, nhận xét thay đổi
tháp tuổi dân số Đức qua năm 1910 và 2000
Hoạt động 3: Kinh tế
Khái qt
- Dựa vào bảng 7.3 và 7.4, chứng minh Đức
là một trong những cường quốc kinh tế hàng
đầu TG?
Cơng nghiệp
- Dựa vào hình 7.12, xác định các trung tâm
CN và các ngành CN ở các trung tâm đó?

- Kể tên sản phẩm CN nổi tiếng mà em biết?
Nơng nghiệp
- Dựa vào hình 7.14, HS:
+ Giải thích ý SGK “Điều kiện tự nhiên
khơng thuận lợi” thể hiện qua yếu tố nào?
+ Nêu phân bố cây trồng vật ni>
I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
- Nằm ở trung tâm châu Âu
=> thn lợi thơng thương với các nước khác, cầu nối giữa Đơng Tây Bắc
Nam của châu Âu
- KH: ơn đới với nhiều cảnh quan đa dạng => du lịch
- Nghèo KS, đáng kể là than và muối mỏ
II. Dân cư và xã hội
- Mức sống cao
- Dân số già, tỉ suất sinh thấp => chính phủ có nhiều chính sách khuyến
khích gia đình đơng con.
- DS tăng chủ yếu do nhập cư
- Giáo dục đào tạo được chú trọng
III. Kinh tế
1. Khái qt
- Là cường quốc KT, đang có xu hướng chuyển từ nền KT CN sang nền
KT tri thức
- Cơ cấu KT: DV chiếm chủ yếu 70%, NN và CN là 30%
2. Cơng nghiệp
- Nhiều ngành CN có vị trí cao
- Năng suất lao động cao, ln đổi mới và áp dụng cơng nghệ hiện đại =>
sản phẩm chất lượng cao
- Người lao động sáng tạo
3. Nơng nghiệp
- Được cơ giới hóa, chun mơn hóa, áp dụng kĩ thuật cao nên năng suất

tăng mạnh
- Nổi tiếng là lúa mì, gia súc, sữa
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ CHLB Đức có vị trí:
a. Đơng Nam Châu Âu b. Trung tâm Châu Âu c. Đơng bắc Châu Âu d. Tây Châu Âu
2/ CHLB Đức có khí hậu:
a. Ơn đới gió mùa b. Hàn đới c. Ơn đới d. Nhiệt đới
3/ Các khóang sản đáng kể của CHLB Đức là:
a. Vàng, kim cương, dầu khí b. Than nâu, than đá, muối mỏ
c. Than đá, đồng , khí tự nhiên d. Sắt, Bơ xít, muối mỏ
4/ Dân số Đức gia tăng là do:
a. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn cao b. Nhập cư
c. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử gần bằng 0 d. Tỉ lệ sinh cao, tử thấp
5/ CHLB Đức là cường quốc KT:
a. Đứng đầu Châu Âu và TG b. Đứng đầu Châu Ấu và thứ 3 TG
1
c. Đứng thứ 3 Châu Âu và 1 TG d. Đứng thứ 3 Châu Âu và 3 TG
VI. DẶN DÒ
Chuẩn bị BT 1, 2/60/ SGK
----------------------------------***-----------------------------------

1
Ngày soạn : 01.12.2008 Tuần :16
Ngày giảng : Tiết :16
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 8: LIÊN BANG NGA
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài ngun thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của hcúng đối với sự phát triển kinh tế
- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích các đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư của LB Nga
- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư LB Nga
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí tự nhiên LB Nga - Bản đồ Các nước trên thế giới
- Phóng to bảng 8.1, 8.2/SGK - Phiếu học tập
3. Thái độ:
Khâm phục tinh thần hy sinh của dân tộc Nga để cứu lòai người thốt khòi ách phát xít Đức trong WW II và tinh thần sáng tạo của người
Nga, sự đóng góp to lớn của người NGa cho kho tang văn hóa chung thế giới
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Lãnh thổ rộng lớn, nằm ở 2 châu lục: Á-Âu, giàu tài ngun và có sự khác biệt giữa miền Đơng và Tây
- Dân số đơng nhưng đang giảm dần. Phân bố chủ yếu ở phía tây (thuộc châu Âu)
- LB Nga là đất nước có tiềm lực khoa học văn hóa rất lớn
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Sử dụng hình ảnh tiêu biểu của Nga như điện Kremlin, hoặc nhắc lại một số nhân vật vĩ đại như Lênin, các nhà văn nhà thơ có học trong
SGK mơn Văn

Thời gian Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Tìm hiểu vị
trí địa lí và lãnh thổ
- GV: dựa vào BĐ các
nước trên TG, xác định
lãnh thổ nước Nga, vị trí
địa lí? (đọc số liệu DT
trong SGK)
- Ý nghĩa VTĐL tới sự
phát triển?

Họat động 2:
: tìm hiểu tự nhiên
Họat động nhóm: chia HS
làm 4nhóm. Các nhóm dựa
vào kênh hình và chữ trong
SGK hoặc BĐ tìm hiểu ĐK
và giá trị KT của nó
Nhóm 1: Địa hình
Nhóm 2: Khống sản và
Rừng
Nhóm 3: Sơng hồ
Nhóm 4: Khí hậu
HS trình bày trên bảng,
đồng thời chỉ BĐ địa hình,
sơng hồ, các đới KH,
khống sản
GV nhận xét, sửa chữa bổ
sung (nếu có)
ĐKTN
Đặc điểm
Giá trị KT
Địa hình
Tây
Đơng
Khống sản
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đơng Âu và Bắc Á
- Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam.
- Phía bắc và phía đơng, nam giáp biển-đại dương

2. Lãnh thổ
- Diện tích rộng nhất TG
- Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
ĐKTN
Đặc điểm
Giá trị KT
Địa hình
Tây /Đơng
Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn ni
Lâm sản,
Thủy điện
Đồng bằng:
- Đơng Âu : tương đối cao, xen lẫn đồi thấp, màu mỡ
- Tây Xibia: đầm lầy
- Uran: ranh giới Á-Âu. Núicao ngun
Sơng Ê-nit-xây
Khống sản
Đa dạng phong phú
NgànhCNkhai thác và
CB KS
Rừng
Số 1 TG, rừng lá kim
Khai thác và CB gỗ
Sơng hồ
Nhiều: Vơn ga, Ơbi, Lêna,
Ê-nit-xây, Baican
Giá trị thủy điện ở
vùng Xibia
1

Rừng
Sông hồ
Khí hậu
Hoạt động 3: tìm hiểu dân
cư xã hội
- Nhận xét sự thay đổi DS
nước Nga dựa vào bảng
8.2? vì sao lại như vậy?
- Nhận xét tháp tuổi 8.3:
DS Nga là DS gì? Thuận
lợi?khó khăn?
- Tại sao phân bố DS Nga
không đều?
- HS kể tên 1 số tác phẩm,
tác giả, kiến trúc, thành tựu
KHKT của Nga?
GTVT ở miền Tây
Khí hậu
Chủ yếu là ôn đới
Phía bắc là cực đới
Phía nam cận nhiệt
Nền NN đa dạng
Khí hậu lạnh cản trở
phát triển NN
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Đông dân, thứ 8 TG nhưng mật độ thấp
- Tốc độ gia tăng giảm do di cư
- Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% DS
- Tập trung chủ yếu ở các TP

2. Xã hội
- Có tiềm lực lớn về KH và VH
- Trình độ học vấn cao
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Phần phía tây có địa hình chủ yếu là:
a. Đồng bằng và bồn địa b. Núi và cao nguyên
c. Đồng bằng và cao nguyên d. Đồng bằng và núi thấp
2/ ĐB Tây Xibia có nguồn khoáng sản:
a. Than đá, dầu mỏ b. Dầu mỏ, kí đốt
c. Fe, Cu, Au d. Tất cả các câu trên
3/ Nước Nga trải rộng qua mấy múi giờ?
a. 24 b. 11 c. 12 d. 7
4/ Đi từ tây sang đông, địa hình của Nga thay đổi:
a. Đồng bằng Đông Âu-Uran- Đồng bằng Tây Xibia-cao nguyên trung Xibia – núi Đông Xibia
b. Đồng bằng Đông Âu- Đồng bằng Tây Xibia-cao nguyên trung Xibia– núi Đông Xibia-Uran
c. Đồng bằng Tây Xibia-cao nguyên trung Xibia – núi Đông Xibia-Uran- Đồng bằng Đông Âu
d. Uran- núi Đông Xibia-cao nguyên trung Xibia – Đồng bằng Đông Âu- Đồng bằng Tây Xibia
5/ Điều kiện tự nhiên của phần phía đông thuận lợi cho phát triển:
a.CN khai khoáng, lâm nghiệp, thủy sản b.NN, lâm nghiệp và ngư nghiệp
c.Trồng cây LT,TP và chăn nuôi đại gia súc d.Cả CN và NN
6/ LB Nga có khí hậu chủ yếu là:
a. Ôn đới gió mùa b. Hàn đới c. Cực đới d. Ôn đới
VI. DẶN DÒ
Trả lời câu hỏi 1,2,3/SGK/66. Sưu tầm tài liệu về nước Nga
VII. PHỤ LỤC * Phiếu học tập :
ĐKTN Đặc điểm Giá trị KT
Địa hình Tây Đông

Khoáng sản
Rừng

Sông hồ
Khí hậu
-----------------------------------***----------------------------------
1
Ngày soạn : 8.12.2008 Tuần :17
Ngày giảng : Tiết :17
Lớp : 11 Ban :AB
ƠN TẬP HỌC KỲ I
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : hệ thống hóa kiến thức các chương làm cơ sở để kiểm tra HKI
2/ Kó năng : hoàn thiện 1 số kó năng cơ bản.
3/ Thái độ : có ý thức trong học tập và trong kiểm tra.
II / CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :hệ thống câu hỏi tự luận
2/ Học sinh : sgk và tập bài tập
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn đònh lớp & Kiểm tra bài cũ :
2/ Bài mới :
a/ Mở bài :giới thiệu nội dung các bài ôn tập.
b/ Tiến trình bài mới :
- HS sử dụng SGK xác đònh phạm vi và nội dung ôn tập.
- HS xác đònh các nội dung chính của từng chương bài.
- Gv sử dụng hệ thống câu hỏi tự luận cho các chương bài
- Hướng dẫn HS ôn tập một số nội dung chủ yếu ( khó )
IV / ĐÁNH GÍA :
V / HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI :
Học sinh tiếp tục ôn tập các nội dung các bài, kết hợp việc trả lời các câu hỏi
Chuẩn bò cho tiết kiểm tra HKI vào tuần sau ( TUẦN 18)
-----------------------------***-------------------------------
1

Ngày soạn : 14.12.2008 Tuần :18
Ngày kiểm tra : Tiết :18
Lớp : 11 Ban :AB
KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I .LỚP 11
TỔ ĐỊA LÍ THỜI GIAN 45 PHÚT ( Không kể phát đề )
------
HỌ VÀ TÊN THÍ SINH :…………………………………………………………………………..LỚP:11 A:………
1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×