Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Đặc điểm sinh học, sinh thái và biện pháp phòng chống rệp sáp giả paracoccus marginatus william and granara de willink (homoptera pseudococidae) hại cây đu đủ tại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 168 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐOÀN THỊ LƯƠNG

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG RỆP SÁP GIẢ
Paracoccus marginatus Williams and Granara de Willink
(Homoptera: pseudococidae)
HẠI CÂY ĐU ĐỦ TẠI HÀ NỘI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐOÀN THỊ LƯƠNG

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG RỆP SÁP GIẢ
Paracoccus marginatus Williams and Granara de Willink
(Homoptera: pseudococidae)


HẠI CÂY ĐU ĐỦ TẠI HÀ NỘI
Chuyên ngành : Bảo vệ thực vật
Mã số
: 9.62.01.12

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Hồng Sơn

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:
Đây là công trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả cùng cộng tác
với các cộng sự khác;
Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần
đã được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành với sự đồng ý và cho
phép của các đồng tác giả;
Phần còn lại chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Nghiên cứu sinh


Đoàn Thị Lương

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản Luận án, trước tiên tôi xin trân trọng cám ơn GS.TS.
Nguyễn Hồng Sơn đã hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thiện luận án này.
Tôi xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam, Ban Đào tạo Sau Đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài
trong những năm qua.
Xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo Viện Bảo vệ thực vật, Bộ môn Thuốc,
Cỏ dại và Môi trường đã tạo điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất và kinh phí
để giúp tôi thực hiện nghiên cứu; hỗ trợ về chuyên môn để tôi có thêm kiến
thức thực hiện nghiên cứu và hoàn thiện Luận án.
Xin trân trọng cám ơn các Thầy, Cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp đã hướng
dẫn, chỉ bảo, phối hợp, chia sẻ kinh nghiệm và động viên tôi trong quá trình
thực hiện nghiên cứu. Đặc biệt xin trân trọng cám ơn GS.TS. Phạm Văn Lầm
đã hướng dẫn, truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức quý giá để tôi có thể hoàn
thiện về chuyên môn và hoàn thành Luận án.
Cuối cùng, xin cám gia đình đã động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận án./.

Nghiên cứu sinh

Đoàn Thị Lương

ii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Cụm từ

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

NSP

:

Ngày sau phun

PTNT

:

Phát triển nông thôn

TN

:

Thí nghiệm


TP

:

Trước phun

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 5

1.1.

Nghiên cứu về rệp sáp giả Paracoccus marginatus trên thế giới ........ 5

1.1.1.

Nghiên cứu về phân loại, phân bố và tác hại của rệp sáp giả
Paracoccus marginatus .................................................................... 5

1.1.1.1. Phân loại rệp sáp giả hại đu đủ.......................................................... 5
1.1.1.2. Nguồn gốc, phân bố và sự xâm lấn của rệp sáp giả Paracoccus

marginatus ........................................................................................ 6
1.1.1.3. Tác hại của rệp sáp giả Paracoccus marginatus.............................. 10
1.1.2.

Nghiên cứu về đặc điểm hình thái học ............................................ 12

1.1.2.1. Pha trưởng thành............................................................................. 13
1.1.2.2. Pha trứng ........................................................................................ 13
1.1.2.3. Pha rệp sáp non (ấu trùng) .............................................................. 14
1.1.3.

Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học và sinh thái học ......................... 15

1.1.3.1. Tập tính hoạt động sống.................................................................. 15
1.1.3.2. Thời gian phát triển các pha và vòng đời ........................................ 16
1.1.3.3. Sinh sản của rệp sáp giả Paracoccus marginatus ............................ 21
1.1.3.4. Phạm vi cây thức ăn của rệp sáp giả Paracoccus marginatus ......... 23
1.1.3.5. Ảnh hưởng của yếu tố ngoại cảnh đến sự phát triển của rệp
sáp giả Paracoccus marginatus ...................................................... 25
1.1.4.

Nghiên cứu phòng chống rệp sáp giả Paracoccus marginatus ........ 28

1.1.4.1. Biện pháp kiểm dịch thực vật.......................................................... 28
1.1.4.2. Biện pháp canh tác, thủ công .......................................................... 29
1.1.4.3. Biện pháp tiêu diệt kiến .................................................................. 29
1.1.4.4. Nghiên cứu biện pháp sinh học ....................................................... 30

iv



1.1.4.5. Biện pháp sử dụng chế phẩm thảo mộc và thuốc hóa học ............... 34
1.1.4.6. Phòng chống rệp sáp giả Paracoccus marginatus theo hướng
tổng hợp (IPM) ............................................................................... 37
1.2.

Nghiên cứu rệp sáp giả Paracoccus marginatus tại Việt Nam ....... 37

1.2.1.

Hiện trạng phát hiện rệp sáp giả Paracoccus marginatus tại
Việt Nam ........................................................................................ 37

1.2.2.

Đặc điểm hình thái học của rệp sáp giả Paracoccus marginatus....... 39

1.2.3.

Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của rệp sáp giả
Paracoccus marginatus .................................................................. 39

1.2.4.

Biện pháp phòng chống rệp sáp giả Paracoccus marginatus .......... 40

1.2.4.1. Biện pháp để phòng chống rệp sáp giả họ Pseudococcidae ............. 40
1.2.4.2. Biện pháp để phòng chống rệp sáp giả Paracoccus marginatus ...... 42
1.2.5.


Vấn đề quan tâm ............................................................................. 42

CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 43

2.1.

Địa điểm, thời gian nghiên cứu .................................................... 43

2.1.1.

Địa điểm nghiên cứu....................................................................... 43

2.1.2.

Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 43

2.2.

Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 43

2.3.

Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu .................................................... 43

2.3.1.

Vật liệu nghiên cứu......................................................................... 43

2.3.2.


Dụng cụ, thiết bị hóa chất ....................................................................................... 44

2.4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................. 44

2.4.1.

Phương pháp điều tra thành phần sâu hại cây đu đủ và xác
định loài sâu chính hại cây đu đủ ở vùng Hà Nội ............................ 44

2.4.1.1. Phương pháp điều tra sâu hại trên cây đu đủ ................................... 44
2.4.1.2. Giám định tên các sâu hại cây đu đủ ............................................... 45
2.4.2.

Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh vật học,
sinh thái học của rệp sáp giả Paracoccus marginatus trong
phòng thí nghiệm ............................................................................ 46

2.4.2.1. Chuẩn bị cây thức ăn của rệp sáp giả P. marginatus và tạo
nguồn rệp sáp giả P. marginatus phục vụ thí nghiệm ...................... 46

v


2.4.2.2. Nghiên cứu đặc điểm hình thái học ................................................. 48
2.4.3.

Phương pháp nghiên cứu diễn biến mật độ và yếu tố ảnh
hưởng đến số lượng loài rệp sáp giả Paracoccus marginatus

trên cây đu đủ ................................................................................. 52

2.4.4.

Phương pháp nghiên cứu biện pháp phòng chống tổng hợp rệp
sáp giả Paracoccus marginatus trên cây đu đủ ............................... 53

2.4.4.1. Phương pháp nghiên cứu phòng chống bằng biện pháp canh tác ...... 53
2.4.4.2. Phương pháp nghiên cứu phòng chống bằng biện pháp thủ công ....... 53
2.4.4.3. Phương pháp nghiên cứu phòng chống bằng biện pháp sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật ............................................................. 53
2.5.

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 59

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 60

3.1.

Thành phần sâu hại cây đu đủ ở vùng Hà Nội ............................ 60

3.1.1.

Thành phần loài côn trùng và nhện nhỏ hại cây đu đủ..................... 60

3.1.2.

Giám định tên loài rệp sáp giả hại cây đu đủ đã thu thập ................ 62

3.1.3.


Dinh dưỡng và mức độ xuất hiện của các loài côn trùng/nhện
nhỏ hại cây đu đủ ............................................................................ 66

3.2.

Đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của loài rệp sáp
giả Paracoccus marginatus............................................................. 66

3.2.1.

Đặc điểm hình thái học của rệp sáp giả Paracoccus marginatus....... 66

3.2.2.

Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài rệp sáp giả
Paracoccus marginatus .................................................................. 73

3.2.2.1. Tập tính sống của rệp sáp giả Paracoccus marginatus .................... 73
3.2.2.2. Đặc điểm biến thái của rệp sáp giả Paracoccus marginatus ............ 74
3.2.2.3. Thời gian phát triển cá thể của rệp sáp giả Paracoccus
marginatus...................................................................................... 75
3.2.2.4. Sinh sản và thời gian sống của rệp sáp giả Paracoccus marginatus ....... 80
3.2.2.5. Phổ cây thức ăn của rệp sáp giả Paracoccus marginatus ................ 85
3.2.2.6. Tỷ lệ sống ở giai đoạn trước trưởng thành của rệp sáp giả
Paracoccus marginatus .................................................................. 87
3.2.2.7. Bảng sống của rệp sáp giả Paracoccus marginatus......................... 89

vi



3.2.2.8. Số thế hệ trong một năm của rệp sáp giả Paracoccus marginatus ...... 96
3.3.

Diễn biến mật độ và yếu tố ảnh hưởng đến số lượng rệp
sáp giả Paracoccus marginatus ..................................................... 98

3.3.1.

Diễn biến mật độ rệp sáp giả Paracoccus marginatus trên các
giống đu đủ khác nhau .................................................................... 98

3.3.2.

Diễn biến mật độ rệp sáp giả Paracoccus marginatus trên cây
đu đủ ở các độ tuổi khác nhau ....................................................... 102

3.3.3.

Diễn biến mật độ rệp sáp giả Paracoccus marginatus trong
vườn trồng thuần và trồng xen ...................................................... 106

3.3.4.

Ảnh hưởng của luân canh đến mật độ rệp sáp giả Paracoccus
marginatus.................................................................................... 110

3.4.

Biện pháp phòng chống rệp sáp giả Paracoccus marginatus .... 112


3.4.1.

Biện pháp canh tác........................................................................ 112

3.4.1.1. Sử dụng giống ít nhiễm rệp sáp giả Paracoccus marginatus ......... 112
3.4.1.2. Trồng xen canh ............................................................................. 113
3.4.1.3. Tưới nước qua lá bằng bơm áp lực cao ......................................... 114
3.4.2.

Biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ...................................... 116

3.4.2.1. Hiệu lực trừ rệp sáp giả Paracoccus marginatus của các hoạt
chất thuốc bảo vệ thực vật trong phòng thí nghiệm ....................... 117
3.4.2.2. Hiệu lực đối với rệp sáp giả Paracoccus marginatus của các
thuốc bảo vệ thực vật ngoài đồng.................................................. 119
3.4.2.3. Hiệu lực của các thuốc bảo vệ thực vật đối với rệp sáp giả
Paracoccus marginatus ở các độ tuổi khác nhau .......................... 122
3.4.2.4. Hiệu lực đối với rệp sáp giả Paracoccus marginatus của các
thuốc bảo vệ thực vật khi phun ở các lượng nước khác nhau ........ 123
3.4.2.5. Hiệu lực đối với rệp sáp giả Paracoccus marginatus của các
thuốc bảo vệ thực vật được phun bằng các dụng cụ khác nhau ..... 125
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TRONG LUẬN ÁN .......................................128
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 129
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 143

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Thành phần sâu hại trên cây đu đủ tại ngoại thành Hà Nội (2015) ....... 60
Bảng 3.2. Đặc điểm phân loại đến giống quan sát được trên mẫu lam và
đặc điểm phân loại của giống Paracoccus trong các khóa
phân loại ..................................................................................... 63
Bảng 3.3. Đặc điểm phân loại đến loài quan sát được trên mẫu lam và
đặc điểm của loài P. marginatus trong các tài liệu phân loại ....... 64
Bảng 3.4. Kích thước các pha phát dục của rệp sáp giả P. marginatus ......... 73
Bảng 3.5. Thời gian phát triển rệp sáp non các tuổi giới tính đực của rệp
sáp giả P. marginatus (thí nghiệm trong phòng tại Viện Bảo
vệ thực vật) ................................................................................. 75
Bảng 3.6. Thời gian phát triển các pha của trưởng thành đực rệp sáp giả P.
marginatus (thí nghiệm trong phòng tại Viện Bảo vệ thực vật) ...... 77
Bảng 3.7. Thời gian phát triển các pha/ giai đoạn phát triển của rệp sáp
giả P. marginatus trong điều kiện nhà lưới (tại Viện Bảo vệ
thực vật, 2015 - 2016) ................................................................. 78
Bảng 3.8. Thời gian phát triển các pha và vòng đời của giới tính cái rệp
sáp giả P. marginatus (thí nghiệm trong phòng tại Viện Bảo
vệ thực vật) ............................................................................. 8178
Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu về sinh sản và thời gian sống của trưởng thành
cái rệp sáp giả P. marginatus (thí nghiệm trong phòng tại Viện
Bảo vệ thực vật) ....................................................................... 8581
Bảng 3.10. Thời gian sống của trưởng thành đực rệp sáp giả P.
marginatus (thí nghiệm trong phòng tại Viện Bảo vệ thực vật) ....... 86
Bảng 3.11. Cây thức ăn của rệp sáp giả P. marginatus (ngoại thành Hà
Nội, 2016 - 2018) ........................................................................ 87

viii



Bảng 3.12. Tỷ lệ sống của các pha/giai đoạn phát triển trước trưởng
thành giới tính cái của rệp sáp giả P. marginatus (thí nghiệm
trong phòng tại Viện Bảo vệ thực vật) ......................................... 88
Bảng 3.13. Tỷ lệ sống của các pha/ giai đoạn phát triển trước trưởng
thành giới tính cái của rệp sáp giả P. marginatus (thí nghiệm
trong phòng tại Viện Bảo vệ thực vật) ..................................... 9088
Bảng 3.14. Tỷ lệ sống và sức sinh sản của trưởng thành cái rệp sáp giả
P. marginatus theo thời gian ở nhiệt độ 25oC, ẩm độ 80%
(thí nghiệm trong phòng tại Viện Bảo vệ thực vật) ...................... 92
Bảng 3.15. Tỷ lệ sống và sức sinh sản của trưởng thành cái rệp sáp giả
P. marginatus theo thời gian ở nhiệt độ 300C, ẩm độ 80%
(thí nghiệm trong phòng tại Viện Bảo vệ thực vật) ...................... 95
Bảng 3.16. Thông số bảng sống của rệp sáp giả P. marginatus (thí
nghiệm trong phòng tại Viện Bảo vệ thực vật) ............................ 97
Bảng 3.17. Số thế hệ rệp sáp giả P. marginatus hoàn thành (thí nghiệm
trong nhà lưới tại Viện Bảo vệ thực vật, 5/2015-5/2016)............. 98
Bảng 3.18. Thời gian các pha/ giai đoạn phát triển của rệp sáp giả P.
marginatus trong điều kiện nhà lưới (tại Viện Bảo vệ thực
vật, 2015 - 2016) ................................................................... 11298
Bảng 3.19. Mật độ rệp sáp giả P. marginatus trên 2 giống đu đủ chủ lực
tại Hà Nội vào các đỉnh cao trong năm (tại Thạch Thất và
Phúc Thọ năm 2017 trên vườn đu đủ 1 năm tuổi) ..................... 114
Bảng 3.20. Mật độ rệp sáp giả P. marginatus trên các ruộng trồng xen và
trồng thuần tại Hà Nội vào cc đỉnh cao trong năm (tại Thạch
Thất và Phúc Thọ năm 2017 trên vườn đu đủ 2 năm tuổi)............ 115
Bảng 3.21. Hiệu quả đối với rệp sáp giả P. marginatus khi áp dụng biện
pháp tưới rửa trôi bằng nước (thí nghiệm diện rộng tại
Thạch Thất, Hà Nội năm 2017 trên vườn đu đủ 2 năm tuổi) ..... 118

ix



Bảng 3.22. Hiệu lực của một số thuốc hóa học đối với rệp sáp giả P.
marginatus (tại phòng thí nghiệm Viện BVTV, 2016)................... 119
Bảng 3.23. Hiệu lực của một số thuốc sinh học và thảo mộc đối với rệp
sáp giả P. marginatus (tại phòng thí nghiệm Viện BVTV, 2016) .... 120
Bảng 3.24. Hiệu lực của một số thuốc hóa học đối với rệp sáp giả P.
marginatus (TN diện hẹp tại xã Đan Phượng, huyện Đan
Phượng, 2017) .......................................................................... 121
Bảng 3.25. Hiệu lực của một số thuốc sinh học và thảo mộc đối với rệp
sáp giả P. marginatus (TN diện hẹp tại xã Đan Phượng,
huyện Đan Phượng, 2017) ........................................................ 122
Bảng 3.26. Hiệu lực đối với rệp sáp giả P. marginatus của một số thuốc
bảo vệ thực vật (TN diện rộng trên đồng ruộng tại Đan
Phượng, Hà Nội, 2017) ............................................................. 123
Bảng 3.27. Hiệu lực của thuốc BVTV đối với rệp sáp giả P. marginatus
ở rệp sáp non các tuổi và trưởng thành (TN trong phòng tại
Viện BVTV, 2016) ..................................................................... 124
Bảng 3.28. Hiệu lực đối với rệp sáp giả P. marginatus của thuốc BVTV
khi phun với các lượng nước khác nhau (TN diện hẹp trên
đu đủ 2 năm tuổi tại Đan Phượng, 2017) .................................. 125
Bảng 3.29. Hiệu lực đối với rệp sáp giả P. marginatus của thuốc BVTV
được phun bằng các loại bơm khác nhau (TN diện hẹp trên đu
đủ 2 năm tuổi tại Đan Phượng, 2017)............................................... 125

x


DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 3.1.

Hình mẫu lam của rệp sáp giả P. marginatus thu thập ở
vùng Hà Nội.............................................................................. 65

Hình 3.2.

Trứng và túi trứng của rệp sáp giả P. marginatus ...................... 67

Hình 3.3.

Rệp sáp non tuổi 1 của rệp sáp giả P. marginatus ..................... 68

Hình 3.4.

Rệp sáp non tuổi 2 của rệp sáp giả P. marginatus ..................... 69

Hình 3.5. Rệp sáp non tuổi 3 giới tính cái của rệp sáp giả P.
marginatus ................................................................................ 70
Hình 3.6.

Tiền nhộng của rệp sáp giả P. marginatus ................................. 70

Hình 3.7.

Nhộng của rệp sáp giả P. marginatus ....................................... 71

Hình 3.8.

Trưởng thành đực của rệp sáp giả P. marginatus ...................... 71


Hình 3.9.

Trưởng thành cái của rệp sáp giả P. marginatus ........................ 72

Hình 3.10. Nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành cái rệp sáp giả
P. marginatus nuôi bằng lá cây đu đủ ở nhiệt độ khác
nhau (cùng ẩm độ) ................................................................... 84
Hình 3.11. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của trưởng thành cái
rệp sáp giả P. marginatus theo thời gian ở nhiệt độ 25oC,
ẩm độ 80% ................................................................................ 91
Hình 3.12. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của trưởng thành cái rệp
sáp giả P. marginatus theo thời gian ở 30ºC và ẩm độ 80% ......... 93
Hình 3.13. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả đu đủ P. marginatus trên
lá các giống đu đủ khác nhau tại Phúc Thọ (Hà Nội, 2017) ..... 100
Hình 3.14. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên lá
các giống đu đủ khác nhau tại Thạch Thất (Hà Nội, 2017) ...... 100
Hình 3.15. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả đu đủ P. marginatus
trên quả các giống đu đủ khác nhau tại Phúc Thọ (Hà
Nội, 2017) .............................................................................. 101

xi


Hình 3.16. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên quả các
giống đu đủ khác nhau tại Thạch Thấ, (Hà Nội, 2017) .............. 101
Hình 3.17. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên lá
vườn đu đủ ở các năm tuổi khác nhau tại Phúc Thọ (Hà
Nội, 2017) ............................................................................... 104
Hình 3.18. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên quả

vườn đu đủ ở các năm tuổi khác nhau tại Phúc Thọ (Hà
Nội, 2017) ............................................................................... 104
Hình 3.19. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên lá
vườn đu đủ ở các năm tuổi khác nhau tại Thạch Thất (Hà
Nội, 2017) ............................................................................... 105
Hình 3.20. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên quả
vườn đu đủ ở các năm tuổi khác nhau tại Thạch Thất (Hà
Nội, 2017) ............................................................................... 105
Hình 3.21. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên lá
vườn đu đủ trồng thuần và trồng xen cây chuối tại Phúc
Thọ (Hà Nội, 2017) ................................................................ 107
Hình 3.22. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên quả
vườn đu đủ trồng thuần và trồng xen cây chuối tại Phúc
Thọ (Hà Nội, 2017) ................................................................. 107
Hình 3.23. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên lá
vườn đu đủ trồng xen cây ngô và trồng thuần tại Thạch
Thất (Hà Nội, 2017) ................................................................ 109
Hình 3.24. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên quả
vườn đu đủ trồng xen cây ngô và trồng thuần tại Thạch
Thất (Hà Nội, 2017) ................................................................ 109

xii


Hình 3.25. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên lá
trong vườn đu đủ trồng luân canh và độc canh tại Thạch
Thất (Hà Nội, 2017) ................................................................ 111
Hình 3.26. Diễn biến mật độ của rệp sáp giả P. marginatus trên quả
trong vườn đu đủ trồng luân canh và độc canh tại Thạch
Thất (Hà Nội, 2017) ................................................................ 111


xiii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây đu đủ (Carica papaya) thuộc họ Caricaceae bộ Brassicales có
nguồn gốc từ nam Mexico, Trung Mỹ và Nam Mỹ là loại cây ăn quả đứng
đầu trong danh mục những cây ăn quả có lợi cho sức khỏe. Ngày nay, đu đủ
được trồng ở phần lớn các nước nhiệt đới như Braxin, Ấn Độ, Nam Phi, Sri
Lanka, Việt Nam,...
Tại Việt Nam, với lợi thế là loài cây dễ trồng, ra quả sớm, sản lượng
cao, chu kỳ kinh tế ngắn và có thể trồng xen, trồng gối với các cây lâu năm
khác, đu đủ được trồng phổ biến ở nhiều địa phương khác nhau ở nước ta.
Tuy nhiên, tại các vùng trồng đu đủ tập trung, sự gây hại của nhiều đối
tượng sinh vật hại như rệp muội, rệp sáp, bọ phấn, nhện nhỏ, ruồi đục quả,
bệnh đốm vòng.v.v... đang trở thành nguy cơ đe dọa trực tiếp đến năng suất,
sản lượng và là yếu tố cản trở chính đến phát triển bền vững cây đu đủ ở
nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Trên thế giới có khá nhiều
công trình nghiên cứu về sâu, bệnh hại cây đu đủ nhưng cho đến nay chưa có
một nghiên cứu chuyên sâu nào về sâu hại cây đủ đủ được thực hiện ở Việt
Nam. Các biện pháp phòng chống sâu hại cây đu đủ đang khuyến cáo trong
sản xuất chủ yếu được dựa vào kinh nghiệm và tìm thấy trong sách phổ biến
kiến thức hơn là trong các công trình nghiên cứu khoa học (Nguyễn Thị Thu
Cúc, 2000). Trong khi đó, thực tiễn sản xuất cho thấy tại nhiều vùng trồng
đu đủ ở Việt Nam năng suất và sản lượng đu đủ quả bị giảm sút nghiêm
trọng do bị rệp sáp tấn công. Những hiểu biết một cách chuyên sâu đầy đủ
về thành phần loài, đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của rệp sáp chính hại
trên cây đu đủ sẽ là cơ sở khoa học để đề xuất biện pháp phòng chống chúng
một cách hiệu quả, theo hướng thân thiện với môi trường.

Trong quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng nông nghiệp, đu đủ là
cây trồng được Hà Nội và các địa phương lân cận trong vùng đồng bằng

1


sông Hồng lựa chọn do hiệu quả kinh tế và nhu cầu thị trường khá lớn. Ở Hà
Nội đã hình thành nhiều vùng sản xuất đu đủ tập trung tại Đan Phương, Phúc
Thọ hay Thạch Thất, mang lại hiệu quả kinh tế và thu nhập cao cho nông
dân. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong cả nước, vấn đề
phòng trừ sâu bệnh hại đặc biệt là các nhóm sâu bệnh khó trừ như rệp sáp,
ruồi đục quả hay bệnh đốm vòng đang là nguyên nhân cản trở chính, gây
giảm năng suất, tăng chi phí phòng trừ và ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm nếu không có biện pháp phòng trừ hiệu quả và chỉ dựa
vào sử dụng các thuốc bảo vệ thực vật (BVTV hóa học có độ độc cao).
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn sản xuất và góp phần làm cơ sở khoa
học xây dựng các biện pháp phòng chống hiệu quả các loài sâu hại cây đu đủ
đáp ứng sự phát triển bền vững cây đu đủ ở vùng Hà Nội, luận án tiến sĩ được
thực hiện với tên đề tài là “Đặc điểm sinh học, sinh thái và biện pháp

phòng chống rệp sáp giả Paracoccus marginatus Williams and Granara
de Willink (Homoptera: Pseudococidae) hại cây đu đủ tại Hà Nội”.
2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
2.1. Mục tiêu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thành phần loài rệp sáp, đặc điểm sinh vật
học, sinh thái của loài rệp sáp giả Paracoccus marginatus hại cây đu đủ
(trong Luận án này gọi tắt là rệp sáp giả P. marginatus hay rệp sáp giả hại đu
đủ) và hiệu quả của các biện pháp phòng chống rệp sáp giả P. marginatus
trên cây đu đủ. Trên cơ sở đó, xây dựng và đề xuất các biện pháp phòng
chống rệp sáp giả P. marginatus đạt hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu kinh tế,

thân thiện với môi trường tại một số vùng trồng đu đủ ở Hà Nội.
2.2. Yêu cầu
- Xác định được thành phần rệp sáp và loài rệp sáp chính hại trên cây
đu đủ ở Hà Nội.
- Xác định đặc điểm sinh vật học, sinh thái của loài rệp sáp giả
P. marginatus ở trong phòng thí nghiệm.
2


- Xác định sự phát sinh, diễn biến mật độ và yếu tố ảnh hưởng đến số
lượng rệp sáp giả P. marginatus ở vùng nghiên cứu.
- Đề xuất được biện pháp phòng chống tổng hợp rệp sáp giả P. marginatus.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đã cung cấp các dẫn liệu khoa học về loài rệp sáp hại trên cây đu
đủ tại vùng Hà Nội; cung cấp đặc điểm sinh học vật, sinh học cơ bản của loài
rệp sáp giả P. marginatus và hiệu quả của các biện pháp phòng chống loài rệp
sáp này tại vùng trồng đu đủ ở Hà Nội.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để xây dựng qui trình
phòng chống rệp sáp giả P. marginatus đạt hiệu quả cao và theo hướng thân
thiện với môi trường.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các loài rệp sáp và loài rệp sáp giả P. marginatus.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đi sâu nghiên cứu thành phần sâu hại cây đu đủ, đặc điểm sinh vật
học (thời gian vòng đời, sức sinh sản, bảng sống,...), đặc điểm sinh thái (diễn
biến số lượng, yếu tố ảnh hưởng đến mật độ quần thể,...), biện pháp phòng
chống loài rệp sáp giả P. marginatus (là sâu hại chính) trên cây đu đủ ở Hà

Nội.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Ghi nhận lần đầu loài rệp sáp giả P. marginatus Williams and
Granara de Willink (Homoptera: Pseudococcidae) là sâu hại cây đu đủ ở
Việt Nam.
- Là công trình nghiên cứu một cách hệ thống về loài rệp sáp giả P.
marginatus, cung cấp nhiều dẫn liệu khoa học mới về đặc điểm sinh vật
3


học, sinh thái học, đặc biệt những dẫn liệu về bảng sống, diễn biến mật độ
của rệp sáp giả P. marginatus trên cây đu đủ tại vùng nghiên cứu.
- Cung cấp dẫn liệu khoa học về hiệu quả của một vài biện pháp khả
thi (biện pháp canh tác, hóa học và sinh học) để phòng chống rệp sáp giả P.
marginatus hại trên cây đu đủ theo hướng thân thiện với môi trường ở vùng
nghiên cứu.

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Nghiên cứu về rệp sáp giả Paracoccus marginatus trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu về phân loại, phân bố và tác hại của rệp sáp giả
Paracoccus marginatus
1.1.1.1. Phân loại rệp sáp giả hại cây đu đủ
Mẫu vật rệp sáp giả hại cây đu đủ được thu thập lần đầu tiên trên cây
sắn vào năm 1955 ở Mexico, sau đó đã nhiều lần được thu thập lại trong thời
gian từ 1975-1985 tại Mexico và Trung Mỹ khi thực hiện nghiên cứu về rệp

sáp bột hồng hại sắn Phenacoccus manihoti và thiên địch của rệp sáp bột
hồng hại sắn (Al-Helal, 2012; Mani et al., 2012; Mastoi et al., 2014; Miller
et al., 1999; Muniappan, 2014; Tanwar et al., 2010; Walker et al., 2003; Wu
et al., 2014). Cũng có ý kiến cho rằng những mẫu đầu tiên được thu vào năm
1967 tại Acapulco thuộc Mexico (Miller et al., 1999).
Tuy nhiên, cho tới khi xem xét hàng ngàn mẫu vật thuộc họ
Pseudococcidae để xây dựng cuốn sách rệp sáp giả ở vùng Trung và Nam
Mỹ thì loài rệp sáp giả P. marginatus mới được Williams and Granara de
Willink mô tả lần đầu tiên vào năm 1992 dựa trên mẫu vật thu từ vùng tân
nhiệt đới (neotropical region) bao gồm các nước Nam Mỹ ở Belize, Costa
Rica, Guatemala và nhiệt đới Châu Mỹ (Al-Helal, 2012; Amarasekare et al.,
2008b; Krishnan et al., 2016; Mani et al., 2012; ManiChellappan et al.,
2013a; Meyerdirk et al., 2004; Miller et al., 1999; Muniappan, 2014;
Muniappan et al., 2006; Selvaraju and Sakthivel, 2011; Tairas et al., 2014;
Tanwar et al., 2010; Walker et al., 2003; Williams and Willink, 1992; Wu et
al., 2014). Sau đó các mẫu này được Miller và Miller mô tả lại vào năm 2002,
Angeles Martinez và De Los Suris cũng mô tả lại năm 2005 (Amarasekare et
al., 2008b; Mani et al., 2012; ManiChellappan et al., 2013a; Meyerdirk et al.,
2004; Miller and Miller, 2002; Muniappan et al., 2006).
5


Theo Williams và Willink (1992), rệp sáp giả P. marginatus có vị trí
phân loại như sau:
Giới động vật

Kingdom Animalia

Ngành chân đốt


Phylum Arthropoda

Lớp côn trùng

Class Insecta

Phân lớp côn trùng có cánh

Subclass Pterygota

Bộ cánh đều

Order Homoptera

Phân bộ vòi ở ngực

Suborder Sternorrhyncha

Tổng họ rệp sáp

Superfamily Coccoidea

Họ rệp sáp giả

Family Pseudococcidae

Giống

Genus Paracoccus


Loài

Species P. marginatus

1.1.1.2. Nguồn gốc, phân bố và sự xâm lấn của rệp sáp giả Paracoccus
marginatus
Rệp sáp giả P.marginatus có nguồn gốc từ Mexico, Trung Mỹ và
phân bố ở vùng nhiệt đới Châu Mỹ (neotropical) bao gồm Mexico, Belize,
Costa Rica, Guatemala (Al-Helal, 2012; Amarasekare et al., 2008b, 2009;
Chen et al., 2011; Heu et al., 2007; Krishnan et al., 2016; Mahalingam et al.,
2010; Mani et al., 2012; ManiChellappan et al., 2013a; Meyerdirk et al.,
2004; Miller et al., 1999; Muniappan, 2014; Muniappan et al., 2008, 2008,
2006; Saengyot and Burikam, 2011; Selvaraju and Sakthivel, 2011; Sharma
et al., 2013; Tairas et al., 2014; Tanwar et al., 2010; Walker et al., 2003;
Williams and Willink, 1992; Wu et al., 2014).
Loài rệp sáp giả P. marginatus lần đầu tiên được ghi nhận hại trên đu
đủ ở Antigua, đảo St. Martin thuộc Caribê và các đảo Virgin thuộc Vương
quốc Anh năm 1996, xâm lấn Florida (Hoa Kỳ), Haiti, St. Kitts, Nevis, St.
Barthelemy, Guatemala, Guadaloupe năm 1998; xâm lấn Guyana thuộc
Pháp, Guiana, Cuba, Puerto Rico năm 1999; xâm lấn Barbados, Belize, các
6


đảo của Cayman, Costa Rica, Cayman, Montserrat năm 2000 (Amarasekare
et al., 2008b; Chen et al., 2011; Heu et al., 2007; Miller et al., 1999;
Muniappan, 2014; Muniappan et al., 2008). Đến năm 1994, loài côn trùng
hại này đã được ghi nhận ở 14 nước vùng Caribê (Amarasekare et al., 2009;
Mani et al., 2012; Tairas et al., 2014; Tanwar et al., 2010; Walker et al.,
2003; Wu et al., 2014). Chúng bắt đầu xâm lấn ra khỏi khu phân bố tự nhiên
từ năm 1992 và nhanh chóng trở thành loài ngoại lai xâm lấn ở nhiều đảo

thuộc vùng Caribê, Trung Mỹ, Nam Mỹ. Đến năm 2000, ngoài 14 nước trong
vùng Caribê, rệp sáp giả P. marginatus đã xâm lấn thêm Florida (Hoa Kỳ) và
vùng Trung Mỹ, Nam Mỹ (mỗi vùng 3 nước). Kể từ khi xâm lấn vào vùng
Caribê, Hoa Kỳ và các đảo ở Thái Bình Dương, rệp sáp giả P. marginatus đã
thiết lập được quần thể ở hầu hết các đảo vùng Caribê, Florida, Guam, Cộng
hòa Palau, Hawaii. Chúng tiếp tục xâm lấn sang các nước láng giềng ở vùng
Hawaii trên Thái Bình Dương (Amarasekare et al., 2008b; Tanwar et al., 2010;
Wu et al., 2014); xâm lấn Netherlands, Antilles, Bahamas, Guam năm 20022003; xâm lấn Hawaii (Maui, Oahu) năm 2004; Northern Marianas năm 2005
(Al-Helal et al., 2012; Mani et al., 2012; Mastoi et al., 2014; Meyerdirk et al.,
2004; Muniappan, 2014; Muniappan et al., 2008).
Đối với Hoa Kỳ, rệp sáp giả P. marginatus được ghi nhận lần đầu tiên
vào năm 1998 ở Palm Beach, Manatee, Broward, Bradenton thuộc bang
Florida trên cây dâm bụt. Năm 2001, loài này xâm lấn sang bang Illinois và
đến tháng 1 năm 2002 xâm lấn trên 18 loài thực vật ở 30 địa điểm khác nhau
của Hoa Kỳ (Amarasekare et al., 2008b, 2009; Krishnan et al., 2016; Miller
et al., 1999; Saengyot and Burikam, 2011; Tairas et al., 2014; Tanwar et al.,
2010; Walker et al., 2003; Wu et al., 2014). Chúng thiết lập được quần thể
và gây hại nặng trên cây đu đủ ở đảo Guam từ tháng 4 năm 2002
(Amarasekare et al., 2008b, 2009; Krishnan et al., 2016; Heu et al., 2007;
Mastoi et al., 2014; Meyerdirk et al., 2004; Muniappan, 2014; Saengyot and
7


Burikam, 2011; Tanwar et al., 2010; Walker et al., 2003; Wu et al., 2014).
Tại Hawaii, đến đầu tháng 5 năm 2004 đã ghi nhận được loài này trên các
cây đu đủ, Plumeria, dâm bụt và Jatropha spp. (Amarasekare et al., 2008b,
2009; Heu et al., 2007; Mastoi et al., 2014; Muniappan, 2014; Saengyot and
Burikam, 2011; Wu et al., 2014).
Ở châu Phi, rệp sáp giả P. marginatus xuất hiện ở Ghana tháng 12
năm 2009 (Cham et al., 2011; Mani et al., 2012; Muniappan, 2014; Pelican

News, 2009); xuất hiện ở ở Senegal năm 2013, ở Seycheles năm 2014, ở
Nigeria năm 2011, ở Benin và Togo năm 2010 (Muniappan, 2014).
Trong thời gian ngắn, rệp sáp giả P. marginatus đã ghi nhận được ở
nhiều nước châu Á gồm Bangladesh, Campuchia, Malaysia, Maldives,
Pakistan, Philippinnes, Sri Lanka Đài Loan, Thái Lan (Galanihe et al., 2010;
Mastoi et al., 2011; Muniappan et al., 2009).
Một nhóm các nhà khoa học thuộc chương trình hợp tác hỗ trợ nghiên
cứu quản lý sinh vật hại tổng hợp (IPM CRSP) thăm vùng Coimbatore (Ấn
Độ) và phát hiện được rệp sáp giả P. marginatus từ tháng 7 năm 2007 tại
một vườn ở Đại học nông nghiệp Tamil Nadu (Coimbatore). Sau đó, nó đã
lan tới 3 khu vực lân cận với Tamil Nadu (Al-Helal et al., 2012;
ManiChellappan et al., 2013a; Mahalingam et al., 2010; Mastoi et al., 2014;
Muniappan, 2011, 2014; Muniappan et al., 2008; Tanwar et al., 2010; Wu et
al., 2014). Năm 2009, đã ghi nhận rệp sáp giả P. marginatus bùng phát số
lượng trên một số cây trồng, cây cảnh và cỏ dại ở Coimbatore và Erode. Nó
nhanh chóng xâm lấn tới các khu vực Salem, Namakkal, Karur, Tiruppur,
Dharmapuri, Krishnagiri của Tamil Nadu trong mùa hè năm 2010. Sau đó
cũng được ghi nhận xuất hiện ở các bang khác của Ấn Độ như Karnataka
của Andhra Pradesh, Malappuram và Thrissur của Kerala, Pune của
Maharastra (ManiChellappan et al., 2013a; Selvaraju and Sakthivel, 2011;
Tanwar et al., 2010). Năm 2013-2014 đã ghi nhận rệp sáp giả P. marginatus
8


gây hại trên giống bông Bt ở vùng Gujarat của Ấn Độ (Dhobi et al., 2014). Có
ý kiến cho rằng rệp sáp giả P. marginatus được phát hiện lần đầu ở
Coimbatore (Tamil Nadu, Ấn Độ) vào tháng 5-7/2008. Từ đó, nó lan tới các
bang Karnataka, Andhra Pradesh, Maharastra, Kerala, Tripura, Assam, Orissa
(Al-Helal et al., 2012; Mani et al., 2012; Muniappan et al., 2008).
Nhóm các nhà khoa học trên cũng tìm thấy rệp sáp giả P.marginatus ở

Bangladesh vào tháng 5-2009 (Al-Helal et al., 2012; Mani et al., 2012;
Muniappan, 2014; Wu et al., 2014); ở Maldives vào tháng 8-2009 (Mani et
al., 2012, 2013; Muniappan, 2011; Muniappan et al., 2008; Wu et al., 2014),
năm 2009 ở Malaysia (Wu et al., 2014); ở Vân Nam (Trung Quốc) vào
tháng 10-2012 (Wu et al., 2014); ở Đài Loan vào 2010 (Chen et al., 2011;
Mani et al., 2012); ở Nam và Đông Nam Á trong thời gian 2008-2009 (AlHelal et al., 2012; Krishnan et al., 2016; Mani et al., 2012; Tanwar et al.,
2010); bùng phát số lượng lần đầu tiên ở Vườn thực vật Bogor (Java,
Indonesia) vào tháng 5 và tháng 7 năm 2008; xâm lấn khu vực Colombo,
Gampaha ở Sri Lanka vào tháng 7-9 năm 2008. Tại các nước này, rệp sáp
giả P. marginatus xâm lấn chủ yếu ở các vùng Gampaha, Colombo,
Kurunagela, Kalutera (Galanihe et al., 2010; Mani et al., 2012; Muniappan,
2011, 2014; Wu et al., 2014).
Những điều tra sau đó cho thấy rệp sáp giả P. marginatus đã lây lan
đến đảo các Bali và Sulawesi (Al-Helal et al., 2012; Mani et al., 2012;
Mastoi et al., 2014; Muniappan, 2011, 2014; Muniappan et al., 2008, 2009;
Tairas et al., 2014; Wu et al., 2014). Theo Wu và nnk. (2014), vào tháng 112008 rệp sáp giả P. marginatus cũng được ghi nhận ở Bắc Thái Lan.
Saengyot và Burikam (2011) cũng khẳng định rệp sáp giả P. marginatus
được ghi nhận trên cây đu đủ ở Thái Lan vào năm 2008 nhưng Mani và nnk.
(2012) và Muniappan (2011, 2014) cho rằng tháng 4 năm 2010 mới phát
hiện thấy ở Thái Lan. Tại Campuchia, rệp sáp giả P. marginatus được phát
9


hiện ở Phnom Penh vào tháng 4 năm 2010 (Mani et al., 2012; Muniappan,
2011, 2014); Philippinnes phát hiện thấy ở Manila năm 2008-2010 (Mani et
al., 2012; Muniappan, 2011, 2014); Malaysia ghi nhận lần đầu tiên vào năm
2009 tại Negeri Sembilan và Selangor (Mani et al., 2012; Mastoi et al.,
2011; Muniappan et al., 2008).
Như vậy, đến nay rệp sáp giả P. marginatus đã ghi nhận được ở 5 vùng
địa sinh vật là Neotropical, Nearctic, Oceania/Australia, Oriental/Indo-Malai và

Afrotropical (Ben-Dov, 2012; Heu et al., 2007; Meyerdirk et al., 2004; Miller et
al., 1999; Muniappan et al., 2006, 2008).
1.1.1.3. Tác hại của rệp sáp giả Paracoccus marginatus
Triệu chứng gây hại
Triệu chứng gây hại của rệp sáp giả P. marginatus đã được nhiều tài
liệu đề cập và đều cho rằng biểu hiện sự xâm nhiễm của rệp sáp giả
P. marginatus là sự xuất hiện của những đám màu trắng như bông với những
sợi tơ sáp dài ở các bộ phận trên mặt đất của các cây. Rệp sáp giả
P. marginatus nhanh chóng lây lan và gây hại trên hầu hết các bộ phận trên
mặt đất của cây bao gồm cả lá, cành lá, thân và quả. Cây bị xâm nhiễm nặng
có thể hình thành những quần tụ lớn màu trắng như bông ở các bộ phận trên
mặt đất, lá bọ úa vàng, biến dạng, các cây còn non bị lùn, còi cọc, héo quắt
lại và nghiêm trọng hơn có thể bị chết. Cây bị nhiễm nặng thường bị hiện
tượng rụng sớm của lá, hoa và quả (Heu et al., 2007; Galanihe et al., 2010;
Indirakumar et al., 2017; Krishnan et al., 2016; Sharma et al., 2013; Tanwar
et al., 2010; Walker et al., 2003;...).
Trưởng thành cái và rệp sáp non chích hút nhựa đã tiết độc tố vào dịch
cây, làm cho lá cây trở nên nhăn nheo, biến thành màu vàng nhạt, làm giảm sự
sinh trưởng và phát triển của cây (Heu et al., 2007; Galanihe et al., 2010; Mani
et al., 2012; Muniappan et al., 2008; Seni and Chongtham, 2013; Sharma et al.,
2013; Tanwar et al., 2010; Walker et al., 2003; Wu et al., 2014).
10


×