Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
--------o0o-------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

LÊ TRẦN THANH THƯƠNG

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
--------o0o-------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM

Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

Họ và tên: Lê Trần Thanh Thương


Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh An

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi
trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Trần Thanh Thương


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Nguyễn Thị Thanh
An đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo cho tác giả trong quá trình hoàn
thành luận văn. Đồng thời, tác giả cũng xin đươc gửi lời cảm ơn chân thành tới
toàn bộ các thầy cô giáo đã hết lòng giảng dạy, hướng dẫn tác giả trong quá trình
học tập tại trường Đại học Ngoại thương.
Bên cạnh đó, tác giả cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Trung tâm thanh
toán Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, lãnh đạo Kiểm toán
Nhà nước chuyên ngành VII và gia đình, đồng ngiệp và bạn bè đã tạo điều kiện thuận
lợi để tác giả hoàn thành luận văn này cũng như trong suốt quá trình học tập.
Với những hiểu biết còn hạn chế của mình cùng giới hạn về thời gian nghiên
cứu nên luận văn vẫn còn nhiều điểm thiếu sót cần khắc phục. Kính mong nhận được

lời nhận xét và chỉ bảo của các thầy cô trong trường để luận văn được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn.!

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Trần Thanh Thương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU……………………………………………………………….…………...1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG.............................................. 5
1.1. Tổng quan về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng .. 5

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt......................5
1.1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt......................................... 5
1.1.1.2. Đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt............................................. 5
1.1.2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt.......................................... 6
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế............................................................................................... 6
1.1.2.2. Đối với ngân hàng................................................................................................ 6
1.1.2.3. Đối với khách hàng............................................................................................. 7
1.1.3. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt của ngân
hàng................................................................................................................................................. 7
1.1.3.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi................................................................ 10

1.1.3.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu............................................................... 11
1.1.3.4. Thanh toán bằng Thẻ.................................................................................... 13
1.1.3.5. Các dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng điện tử............................... 14
1.1.4. Hệ thống thanh toán giữa các ngân hàng............................................. 15
1.1.4.1. Hệ thống thanh toán liên hàng................................................................. 15
1.1.4.2. Hệ thống thanh toán liên ngân hàng.................................................... 16
1.1.4.3. Hệ thống thanh toán bù trừ........................................................................ 17
1.1.4.4. Hệ thống thanh toán qua tài khoản tiền gửi ở các ngân hàng khác . 17

1.2. Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng 18
1.2.1. Quan điểm về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt............18
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
của ngân hàng................................................................................................................................ 18
1.2.2.1. Mở rộng quy mô dịch vụ TTKDTM........................................................ 18
1.2.2.2. Hợp lý hóa cơ cấu sản phẩm....................................................................... 19
1.2.2.3. Phát triển công nghệ thông tin trong ngân hàng............................20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thanh toán không dùng tiền
mặt của ngân hàng...................................................................................................................... 20


1.2.3.1. Nhân tố chủ quan............................................................................................ 20
1.2.3.2. Nhân tố khách quan....................................................................................... 21
1.2.4. Cơ hội và thách thức của phát triển dịch vụ thanh toán không dùng

tiền mặt của các ngân hàng Việt Nam............................................................................ 23
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của
một số nước trên Thế giới......................................................................................................... 25
1.3.1. Kinh nghiệm của Mỹ............................................................................................. 25
1.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc........................................................................ 27
1.3.3. Kinh nghiệm của Australia............................................................................... 28

1.3.4. Bài học kinh nghiệm với các ngân hàng Việt Nam.......................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM.....................32
2.1. Cơ sở pháp lý cho dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân
hàng………........................................................................................................................................ 32
2.2. Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng Việt
Nam hiện nay................................................................................................................................... 33
2.2.1. Tình hình chung...................................................................................................... 33
2.2.2. Thực trạng phát triển các phương tiện TTKDTM của ngân hàng
........................................................................................................................................................... 37

2.2.3 Thực trạng phát triển hệ thống thanh toán giữa các ngân hàng ở Việt
Nam…................................................................................................................................................... 47

2.3. Đánh giá về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của hệ thống

ngân hàng ở Việt Nam hiện nay.......................................................................................... 55
2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................................... 55
2.3.2. Những hạn chế......................................................................................................... 59
2.3.3. Nguyên nhân............................................................................................................. 62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM......................................... 67
3.1. Mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân

hàng Việt Nam đến năm 2020................................................................................................... 67
3.1.1. Mục tiêu tổng thể..................................................................................................... 67
3.1.2. Một số chỉ tiêu về hoạt động thanh toán đến năm 2020....................... 67
3.2. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của
ngân hàng Việt Nam đến năm 2020..................................................................................... 68
3.3. Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân


hàng Việt Nam................................................................................................................................. 68


3.3.1. Các giải pháp về chính sách pháp luật cho dịch vụ thanh toán không

dùng tiền mặt của ngân hàng ..................................................................................
3.3.2. Các giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng công nghệ

thanh toán .................................................................................................................
3.3.3. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động thanh toán ...
3.3.4. Các giải pháp tăng cường nhận thức và thói quen của các chủ thể
tham gia thanh toán .................................................................................................
3.3.5. Các giải pháp về xây dựng các hệ thống thanh toán của ngân hàng ...
3.3.5.1. Nâng cấp, mở rộng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng đáp
ứng nhu cầu của nền kinh tế và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ............................
3.3.5.2. Xây dựng trung tâm thanh toán bù trừ tự động phục vụ cho các giao
dịch bán lẻ .................................................................................................................
3.3.5.3. Thực hiện kết nối hệ thống thanh toán bù trừ và quyết toán chứng
khoán với hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia ..........................................
3.3.5.4. Về hệ thống thanh toán nội bộ của các ngân hàng thương mại .......
3.3.6. Tăng cường quản lý, giám sát hoạt động thanh toán và chuyển tiền quốc
tế……. ....................................................................................................................... 81
3.3.7. Giám sát và áp dụng các tiêu chuẩn cho các hệ thống thanh toán theo

các tiêu chí và chuẩn mực quốc tế ..........................................................................
3.3.8. Tăng cường cơ chế phối hợp thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt
83
3.3.9. Các giải pháp khác ....................................................................................
KẾT LUẬN……………………..…………………………………………………91

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
TT

DANH MỤC

I. Danh mục sơ
1.
2.
3.
4.
5.

1.
2.
3.
4.
5.
6.

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán séc chuyển kho
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán séc bảo chi
Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi
Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu
Sơ đồ 1.5: Quy trình thanh toán thẻ ngân hàng
II. Danh mục b

Bảng 2.1: Tỷ trọng cung ứng dịch vụ TTKDTM

thanh toán của ngân hàng từ năm 2012 - 2016
Bảng 2.2: Cơ cấu tổng phương tiện thanh toán t
Bảng 2.3: Số liệu giao dịch các phương tiện TT

từ năm 2012-2016
Bảng 2.4: Tổng số lượng Thẻ ngân hàng đã ph

năm 2012 - 2016
Bảng 2.5. Số liệu giao dịch của các thiết bị than

2013 - 2016
Bảng 2.6: Kết quả điều tra khảo sát dịch vụ tha

tiền mặt của các ngân hàng Việt Nam
III. Danh mục biểu đ

Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng tiền mặt trong tổng phươ

Việt Nam từ năm 2001 - 2016
Biểu đồ 2.2: Số liệu tài khoản thanh toán của kh


tại các ngân hàng từ năm 2012 - 2016
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh số các phương tiện

2012 - 2016
Biểu đồ 2.4: Số liệu giao dịch thanh toán bằng S

2016
Biểu đồ 2.5: Số lượng thiết bị ATM và POS/EF

2012 - 2016
Biểu đồ 2.6: Số liệu giao dịch thanh toán bằng U

2016
Biểu đồ 2.7: Số liệu giao dịch thanh toán bằng U


8.
9.
10.
11.

đến 2016
Biểu đồ 2.8: Doanh số giao dịch của một số ngâ

NAPAS năm 2016
Biểu đồ 2.9: Số liệu giao dịch qua IBPS từ năm
Biểu đồ 2.10: Số liệu giao dịch qua hệ thống TT

2011 - 2015

Biểu đồ 2.11: Tình hình hoạt động của hệ thống
năm 2012-2016


DANH MỤC CÁC
STT

Nguyên nghĩa
1.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr

2.

Việt Nam
Máy rút tiền tự động

3.

Ngân hàng thương mại cổ phần Đ

4.

triển Việt Nam
Công nghệ thông tin

5.

Hệ thống thanh toán điện tử liên n


6.

Ngân hàng Thương mại và Công n

7.

Quốc
Ngân hàng thương mại cổ phần Q

8.

Ngân hàng nhà nước

9.

Ngân hàng thương mại

10.

Máy chấp nhận thanh toán thẻ

11.

Thanh toán bù trừ

12.

Thanh toán không dùng tiền mặt

13.


Ủy nhiệm chi

14.

Ủy nhiệm thu

15.

Ngân hàng thương mại cổ phần N

16.

Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần C
Việt nam


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Việt Nam là một trong những quốc gia có tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt lớn.
Việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán dẫn đến nhiều thiệt hại cho cả cơ quan
quản lý và người dân, như: tốn kém chi phí, không an toàn, tạo nhiều cơ hội cho
kinh tế ngầm, trốn thuế và tham nhũng; khó quản lý, kiểm soát chính xác thu
nhập đối với những người có thu nhập cao để tính thuế thu nhập cá nhân. Chính vì
thế, khi các ngân hàng phát triển các dịch vụ Thanh toán không dùng tiền mặt
(TTKDTM) sẽ là động lực quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển
theo hướng hiện đại hóa.
Để thực hiện luận văn “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt của các ngân hàng Việt Nam”, tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu những vấn
đề tổng quan nhất về phát triển dịch vụ TTKDTM ở chương 1 với ba nội dung chủ

yếu sau: Tổng quan về dịch vụ TTKDTM của ngân hàng; Phát triển dịch vụ
TTKDTM của ngân hàng và Kinh nghiệm phát triển dịch vụ TTKDTM của một số
nước trên Thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
Trên cơ sở những nội dung đã được làm rõ ở chương 1, chương 2 của luận văn
tập trung phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM của các ngân hàng
Việt Nam hiện nay, trong đó đi sâu và cụ thể vào quá trình phát triển của các phương tiện
thanh toán phổ biến và các hệ thống thanh toán giữa các ngân hàng, chỉ ra một số hạn chế
còn tồn tại của dịch vụ này và những nguyên nhân của hạn chế đó cũng như đưa ra
những đánh giá về dịch vụ TTKDTM của các ngân hàng Việt Nam.

Từ kết quả của chương 1 và chương 2, chương 3 của luận văn đã làm rõ
thêm về sự cần thiết của phát triển dịch vụ TTKDTM của các ngân hàng Việt
Nam, những mục tiêu và định hướng phát triển cũng như những giải pháp để
phát triển dịch vụ này một bền vững, hiệu quả và lâu dài.


1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền mặt đã có lịch sử khá lâu đời và là một phương thức thanh toán không thể
thiếu với mọi quốc gia. Tuy nhiên trong xã hội hiện đại, con người sống trong một thế
giới phẳng thì các hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ luôn diễn ra mọi lúc mọi
nơi, vượt qua cả giới hạn về không gian và thời gian. Khi đó hoạt động thanh toán
bằng tiền mặt sẽ dẫn đến nhiều bất lợi và rủi ro như: chi phí xã hội để tổ chức hoạt
động thanh toán là rất tốn kém, dễ bị lợi dụng để gian lận trốn thuế…Vấn đề an ninh
luôn tiềm ẩn nhiều nguy hiểm và tạo điều kiện cho việc lưu hành tiền giả, đe dọa trực
tiếp đến lợi ích của tổ chức, cá nhân và an ninh quốc gia.
Để giải quyết những hạn chế và tổn thất của phương thức thanh toán bằng tiền
mặt, có rất nhiều phương thức thanh toán nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn

phục vụ nhu cầu của các cá nhân và tổ chức ra đời như: thanh toán trực tuyến, thanh
toán chuyển khoản, thanh toán bằng thẻ, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu… và được gọi
chung là thanh toán không dùng tiền mặt. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt
động TTKDTM đã trở nên vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế và cũng xuất hiện ngày càng nhiều trong các giao dịch cá nhân.
Trong những năm gần đây, mặc dù Chính phủ và ngành ngân hàng đã có nhiều nỗ
lực trong việc hoàn thiện và phát triển về cơ sở hạ tầng, hành lang pháp lý, mô hình tổ
chức, phương tiện cũng như các dịch vụ TTKDTM, song tiền mặt vẫn là phương tiện
thanh toán phổ biến chiếm tỷ trọng khá lớn trong các giao dịch thanh toán. Nền kinh tế
Việt Nam vẫn bị coi là “nền kinh tế tiền mặt”. Điều này đã góp phần dẫn tới thực trạng là
sự minh bạch của nền kinh tế được đánh giá chưa cao, hiệu quả trong hoạt động thanh
toán nói chung và hiệu quả của việc sử dụng TTKDTM vẫn còn thấp, hoạt động tham
nhũng trong nền kinh tế có điều kiện hơn để phát triển.
Trước thực trạng đó, việc phát triển dịch vụ TTKDTM của các ngân hàng là yêu cầu tất
yếu để đưa nền kinh tế hướng tới nền kinh tế thị trường hiện đại, tạo ra sự thuận lợi cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của người dân. Chính trong tình hình đó, chúng ta
cần có những công trình nghiên cứu làm rõ vai trò của dịch vụ TTKDTM đối với


2

hệ thống ngân hàng, các tổ chức, cá nhân và nền kinh tế, tìm ra những hạn chế của dịch
vụ TTKDTM tại Việt Nam và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ TTKDTM. Vì
vậy, trong quá trình học tập, làm việc thực tế trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ thanh toán
của ngân hàng, em quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt của các ngân hàng Việt Nam” để làm tên đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ với
mong muốn mở rộng và phát triển dịch vụ TTKDTM tại Việt Nam.

1.2. Tình hình nghiên cứu
TTKDTM là nghiệp vụ đặc thù và có vai trò quan trọng trong hoạt động của các

ngân hàng. Trên thế giới nghiệp vụ này được nghiên cứu và thống kê trong một số tài liệu
và bài nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng xuất bản hàng năm của World Bank (Developing
comprehensive national retail payments strategy), của Jakub Gorka (Payment Behaviour in

Poland - The Benefits and Costs of Cash Cards and Other Non-Cash Payment
Instruments tháng 10 năm 2012)…
Còn ở Việt Nam, do dịch vụ TTKDTM là nghiệp vụ khá phức tạp và mới
mẻ nên mới chỉ có một số tác phẩm, các bài viết của các học giả nghiên cứu,
phân tích, đánh giá về thực trạng dịch vụ TTKDTM của ngân hàng như:
-

“Kinh nghiệm của bạn và giải pháp của Việt Nam”, Tác giả Nguyễn Ngọc

Lâm, Tạp chí Tin học ngân hàng, số 7/ 2005; “Thanh toán không dùng tiền mặt
ở Việt Nam”, TS. Trần Minh Ngọc, ThS. Phan Thuý Nga, Tạp chí Ngân hàng số
13- 2006; “Phương hướng và giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt trong
khu vực dân cư ở Việt Nam đến năm 2020”, PGS.TS. Lê Đình Hợp, Kỷ yếu các
công trình khoa học ngành Ngân hàng, NXB Thống kê năm 2004.
Nội dung chính của các bài viết này đề cập đến thực trạng thanh toán bằng tiền
mặt ở nước ta, các hình thức TTKDTM chưa thuận tiện, nguyên nhân của thực trạng
này và một số kiến nghị góp phần mở rộng phương tiện TTKDTM, cải thiện tình
trạng thanh toán bằng tiền mặt hiện đang rất phổ biến ở nước ta hiện nay.
- “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư ở Việt
Nam” Tác giả Đặng Công Hoàn, Luận án tiến sỹ, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội năm

2016.


3


Luận án trên đã góp phần hoàn thiện thêm cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ
TTKDTM cho khu vực dân cư và lợi ích của phát triển dịch vụ TTKDTM dân cư với nền
kinh tế thị trường; Đánh giá được tình hình phát triển hiện nay của dịch vụ TTKDTM
cho khu vực dân cư tại Việt Nam cũng như làm rõ hơn vai trò của các chính sách của Nhà
nước trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư; Đề xuất
một số giải pháp phát triển hiệu quả dịch vụ TTKDTM cho dân cư tại Việt Nam.
-

“Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán nội địa tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hai Bà Trưng, Hà Nội”, Tác
giả Vũ Thị Kim Thanh, Luận văn Thạc sỹ, Trường đại học Quốc gia Hà Nội năm 2015...

Luận văn đã khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động TTKDTM trong
thanh toán nội địa; Đưa ra các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến hoạt
động TTKDTM trong thanh toán nội địa của ngân hàng thương mại (NHTM), phân
tích kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu trong lĩnh vực này trước đây;
Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM trong thanh toán nội địa của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hai Bà Trưng, phân tích, đánh
giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động TTKDTM tại Chi nhánh; Đề xuất
một số giải pháp phát triển dịch vụ TTKDTM trong thanh toán nội địa tại BIDV Hai
Bà Trưng trên cơ sở các kết quả nghiên cứu thu được.
Những công trình nghiên cứu và bài viết trên đã góp phần giải đáp những đòi hỏi
cấp bách về việc phát triển dịch vụ TTKDTM của các ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên,
cho tới nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào phân tích đánh giá một cách toàn thể
những thành tựu, hạn chế và những giải pháp cụ thể để phát triển dịch vụ TTKDTM của
các ngân hàng Việt Nam đặc biệt là trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.

1.3. Mục đích nghiên cứu
Luận văn này nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ

TTKDTM, khảo sát phân tích và đánh giá thực trạng dịch vụ TTKDTM của các
ngân hàng Việt Nam nhằm đề xuất, tìm kiếm các giải pháp phát triển hiệu quả
dịch vụ TTKDTM của các ngân hàng Việt Nam trong thời gian tới.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


4

Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM của các
NHTM tại Việt Nam từ năm 2012 đến 2016. Song đây là một hoạt động phức tạp và bao
gồm rất nhiều nghiệp vụ. Vì vậy, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu tình hình sử dụng các
công cụ TTKDTM của các NHTM và hệ thống thanh toán giữa các ngân hàng trong phạm

vi lãnh thổ Việt Nam, không nghiên cứu sâu từng nghiệp vụ cụ thể và nghiệp vụ
thanh toán quốc tế.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau đây: Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phương pháp
phân loại, hệ thống hóa lý thuyết, phương pháp lịch sử; Phương pháp khảo sát
bằng bảng câu hỏi, phương pháp quan sát, phân tích và tổng kết kinh nghiệm,
phương pháp tổng hợp số liệu, so sánh đối chiếu và phân tích dữ liệu.

1.6. Những đóng góp mới của luận văn
Sau khi hoàn thành, luận văn có những đóng góp quan trọng sau:
Luận văn khái quát một cách có hệ thống cơ sở lý luận và phân tích thực trạng
phát triển dịch vụ TTDKTM của các ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay;

Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ TTKDTM của các ngân
hàng Việt Nam trong thời gian tới.
1.7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu sơ
đồ, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được thể hiện trong 3 chương:

Chương 1: Lý luận chung về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt của ngân hàng;
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
của các ngân hàng Việt Nam;
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
của các ngân hàng Việt Nam.


5

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt
1.1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt
TTKDTM xuất hiện từ lâu trong lịch sử loài người nhưng chỉ được phát triển và
hoàn thiện trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, TTKDTM lại là nhân tố thúc đẩy nền
kinh tế hàng hoá phát triển, do đó nó vừa được coi là “đứa con” sinh ra của kinh tế thị
trường lại được xem như “bà đỡ” của nền kinh tế hàng hoá. Ngày nay, TTKDTM được
áp dụng phổ biến trong lĩnh vực tài chính đối nội cũng như đối ngoại và chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng chu chuyển tiền tệ. TTKDTM là một khái niệm tương đối, có thể được định
nghĩa như sau: “TTKDTM của ngân hàng là sự vận động của tiền tệ, qua chức năng
phương tiện thanh toán, được thực hiện qua bút toán ghi sổ bằng cách trích chuyển tiền từ
tài khoản này sang tài khoản khác hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung
gian của ngân hàng” (PGS.TS. Phan Thị Thu Hà 2015, tr.194).
TTKDTM là một phạm trù vừa mang tính chất lý thuyết trừu tượng vừa mang tính
chất công nghệ cụ thể. Đứng về mặt phạm trù lý luận, TTKDTM là một hình thức vận động

của tiền tệ - vừa là công cụ kế toán vừa là công cụ để chuyển hóa giá trị của hàng hóa, dịch vụ.
Đứng về mặt công nghệ thì TTKDTM là những nghiệp vụ phải thông qua nhiều giai đoạn liên
hoàn đòi hỏi những thao tác về kỹ thuật thanh toán tinh vi và phức tạp.

1.1.1.2. Đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt
TTKDTM có các đặc điểm như sau:
-

Trong TTKDTM, sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của

hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không ăn khớp với nhau.
-

TTKDTM sử dụng tiền ghi sổ hay còn gọi là bút tệ. Trong TTKDTM,

vật trung gian trao đổi không xuất hiện như thanh toán bằng tiền mặt theo
kiểu H-T-H mà chỉ xuất hiện dưới dạng tiền kế toán hay tiền ghi sổ.
- Trong TTKDTM, mỗi khoản thanh toán ít nhất có ba bên tham gia đó là:


6

+

Người trả tiền: có thể là người mua hàng, người nhận dịch vụ, người nộp thuế, trả nợ

hoặc là người chuyển nhượng một khoản tiền nào đó do thiện chí cho người khác hay do
pháp luật quy định. Người trả tiền đóng vai trò quyết định trong quá trình thanh toán.
+


Người nhận tiền: còn gọi là người thụ hưởng, là người được hưởng một khoản tiền do

đã giao hàng, cung ứng dịch vụ hoặc do luật quy định hoặc do thiện chí của người khác.

+

Trung gian thanh toán: Là các tổ chức tài chính như ngân hàng, kho bạc... Trong

TTKDTM, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện các khoản thanh toán.
-

TTKDTM phải sử dụng các chứng từ thanh toán riêng làm căn cứ để thực hiện việc

chi trả. Những chứng từ này phục vụ cho việc xử lý kế toán của các trung gian thanh toán.

1.1.2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt
Trong nền kinh tế hàng hóa, TTKDTM là bộ phận cấu thành trong tổng chu chuyển
tiền tệ và có vai trò quan trọng với nền kinh tế và các bên tham gia thanh toán, cụ thể:

1.1.2.1. Đối với nền kinh tế
-

TTKDTM thúc đẩy nhanh sự vận động của vật tư, tiền vốn trong nền kinh tế quốc

dân góp phần giảm chi phí sản xuất và lưu thông, tăng tích lũy cho quá trình tái sản xuất.
-

TTKDTM của ngân hàng góp phần giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, từ

đó giảm chi phí lưu thông như chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản tiền, chi phí về thời

gian thanh toán… tạo ra sự chuyển hóa thông suốt giữa tiền mặt và tiền chuyển khoản góp
phần tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế hoạch hóa và điều hòa lưu thông tiền tệ.
-

TTKDTM tạo điều kiện tập trung một nguồn vốn lớn của xã hội vào tín dụng để

tái đầu tư vào nền kinh tế, phát huy vai trò điều tiết, kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) vào hoạt động tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô, qua đó kiểm soát được lạm phát.

1.1.2.2. Đối với ngân hàng
-

TTKDTM tạo khả năng tập trung nguồn vốn vào hệ thống ngân hàng để

đầu tư cho phát triển kinh tế. Đây là một nguồn vốn lớn, nếu có kế hoạch sử dụng
tốt sẽ không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế rất lớn cho toàn bộ nền kinh tế quốc
dân mà còn bảo đảm sự an toàn và ổn định của hệ thống Ngân hàng - Tài chính.


7

-

TTKDTM tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Qua hoạt động

mở tài khoản thanh toán của các tổ chức và cá nhân, ngân hàng có thể tận dụng một lượng
tiền tạm thời nhàn rỗi nhất định để tăng khả năng huy động vốn mà không cần phải lao vào
cuộc đua tăng lãi suất, góp phần giảm giá đầu vào của việc “đi vay để cho vay”.

-


TTKDTM thúc đẩy quá trình cho vay, tăng cường nhu cầu vốn cho xã

hội. Trên cơ sở nguồn vốn huy động từ lượng tiền nhàn rỗi của khách hàng,
ngân hàng sẽ có điều kiện mở rộng cho vay, tăng vốn cho nền kinh tế.
-

TTKDTM giúp cho ngân hàng thực hiện chức năng tạo tiền. Thực chất của cơ chế

tạo tiền của hệ thống ngân hàng là việc tổ chức thanh toán qua ngân hàng và cho vay bằng
chuyển khoản. Vì vậy, khi TTKDTM càng phát triển thì khả năng tạo tiền càng lớn.
-

TTKDTM thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh doanh khác và tăng thu nhập

cho ngân hàng. TTKDTM là một mắt xích quan trọng trong việc chắp nối và thúc đẩy phát
triển các hoạt động khác như kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng... Phí thu từ dịch vụ
TTKDTM cũng tạo ra lợi nhuận kinh doanh góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng.

1.1.2.3. Đối với khách hàng
-

Nhờ áp dụng các hình thức TTKDTM, khách hàng có thể giảm thiểu các rủi ro

trong việc thanh toán, bảo đảm an toàn về vốn cũng như tài sản trong khi giao dịch.

-

TTKDTM là một cách tạo ra thu nhập cho khách hàng bởi khách hàng sẽ được


hưởng lãi trên tài khoản tiền gửi của họ, tiết kiệm được chi phí đi lại và thời gian.
-

TTKDTM góp phần thúc đẩy tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn và quá

trình tái sản xuất trong hoạt động kinh doanh vì nó liên quan đến toàn bộ quá trình
lưu thông hàng hoá, tiền tệ của các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội.

1.1.3. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng
Quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các tác nhân trong nền kinh tế rất
phong phú và đa dạng với những điều kiện và tính chất khác nhau. Vì vậy cần phải
thiết lập nhiều phương tiện chi trả khác nhau nhằm giúp các chủ thể thanh toán thực
hiện tốt quy trình thanh toán. Các phương tiện TTKDTM phổ biến gồm có:


8

1.1.3.1. Thanh toán bằng Séc
Séc ra đời từ chức năng phương tiện thanh toán của tiền tệ và được sử dụng rộng rãi

ở hầu hết các nước trên thế giới. Séc là giấy tờ có giá, do người trả tiền ký phát, được
dùng để thanh toán cho người thụ hưởng. Do vậy, thực chất Séc là lệnh của chủ tài
khoản đối với ngân hàng, được lập trên mẫu in sẵn, yêu cầu Ngân hàng trích tiền từ tài
khoản của mình trả cho người thụ hưởng (PGS.TS. Phan Thị Thu Hà 2015, tr.199).
Việc thanh toán bằng Séc được tiến hành theo quy định của pháp luật và hướng
dẫn của NHNN về phát hành và sử dụng Séc. Người phát hành Séc (chủ tài khoản
hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền) có nghĩa vụ đảm bảo khả năng thanh toán
cho tờ Séc mà mình ký phát. Đặc điểm của dịch vụ thanh toán bằng Séc là:



Thứ nhất, Séc có tính thời hạn, nghĩa là chỉ có giá trị thanh toán trong thời hạn

có hiệu lực được quy định và tùy theo từng loại Séc sẽ có phạm vi thanh toán khác nhau.

Thứ hai, Séc có nhiều loại và được phân chia theo các tiêu thức khác nhau,
cụ thể:

- Căn cứ vào mục đích sử dụng có: Séc chuyển tiền, Séc lĩnh tiền mặt, Séc du lịch.

- Căn cứ vào hình thức thanh toán có các loại Séc sau:
+

Séc tiền mặt là loại Séc mà chủ tài khoản chỉ dùng để nhận tiền mặt tại

ngân hàng từ tài khoản tiền gửi của mình.
+

Séc chuyển khoản là loại Séc được dùng để thanh toán giữa các chủ thể mở tài

khoản tại cùng một ngân hàng hoặc tại các ngân hàng khác nhau có tham gia thanh toán bù
trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố bằng cách trích tài khoản của người phải trả sang
tài khoản của người được hưởng. Séc chuyển khoản được thanh toán theo sơ đồ sau:


Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán Séc chuyển khoản


9

(1)

(2)

Bên trả tiền ký phát hành Séc và giao tờ Séc cho bên thụ hưởng

Bên thụ hưởng lập bảng kê nộp Séc và nộp cùng tờ Séc vào Ngân hàng

phục vụ mình để thanh toán.
(3)

Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng chuyển tờ Séc cùng bảng kê nộp

Séc cho Ngân hàng phục vụ bên trả tiền để thanh toán.
(4a) Ngân hàng phục vụ bên trả tiền ghi Nợ tài khoản tiền gửi thanh toán
của bên trả tiền và báo Có cho Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng. (4b) Ngân
hàng phục vụ bên trả tiền báo Nợ cho bên trả tiền.
(5)
Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng ghi Có và gửi giấy báo Có cho bên thụ
hưởng.

+

Séc gạch chéo là loại Séc mà trên mặt trước của nó có hai đường gạch

chéo song song từ góc này sang góc kia và chỉ được dùng trong thanh toán
chuyển khoản không được dùng để rút tiền mặt.
+

Séc bảo chi là loại Séc được ngân hàng đảm bảo khả năng chi trả bằng cách trích tiền

từ tài khoản tiền gửi của bên trả tiền sang tài khoản riêng nhằm đảm bảo khả năng thanh toán

cho tờ Séc đó. Séc bảo chi được sử dụng để thanh toán giữa các chủ thể mở tài khoản tại các
ngân hàng trong phạm vi cả nước. Quy trình thanh toán Séc bảo chi như sau:

Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán Séc bảo chi
(1)

Bên trả tiền làm thủ tục bảo chi Séc.

(2)

Bên trả tiền giao Séc cho Bên thụ hưởng.


(3)

Bên thụ hưởng nộp Séc vào Ngân hàng phục vụ mình.

(4)
Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng ghi Có và gửi giấy báo Có cho bên thụ
hưởng.


10

(5)

Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng lập giấy báo liên hàng gửi đòi tiền

Ngân hàng phục vụ bên trả tiền.
Đến nay Séc vẫn là phương tiện thanh toán dựa trên cơ sở chứng từ, với chi phí cao

hơn và mất nhiều thời gian hơn so với một phương tiện thanh toán có thể ứng dụng công
nghệ tin học. Do đó, hình thức thanh toán bằng Séc ngày càng có xu hướng giảm dần.

1.1.3.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi
Ủy nhiệm chi (UNC) hay lệnh chi đã ra đời khá lâu và được sử dụng phổ biến
trong quan hệ thanh toán hàng hóa và phi hàng hóa. UNC là yêu cầu của người trả
tiền đối với ngân hàng của mình, nhờ ngân hàng trích từ tài khoản tiền gửi của mình
chuyển trả cho địa chỉ xác định (PGS.TS. Phan Thị Thu Hà 2015, tr. 197).

Đặc điểm của dịch vụ thanh toán bằng UNC là:


Thứ nhất, phạm vi thanh toán của UNC khá rộng, không phân biệt

trong cùng hệ thống hoặc khác hệ thống ngân hàng.


Thứ hai, UNC không có nghĩa là ủy nhiệm cho ngân hàng chi hộ mà phải do khách

hàng lập để yêu cầu ngân hàng nơi mình mở tài khoản tiền gửi trích một số tiền nhất định từ
tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng về tiền mua hàng hoá, dịch vụ… hoặc
chuyển vào tài khoản khác của chính mình. Ngân hàng không được phép tự động trích tài
khoản của khách trừ trường hợp đã có thỏa thuận trước bằng văn bản.



Thứ ba, UNC dưới dạng chứng từ giấy phải lập đúng và đủ số liên theo mẫu của

ngân hàng. UNC dưới dạng chứng từ điện tử phải đáp ứng chuẩn dữ liệu theo quy định
tại quy chế lập, sử dụng, kiểm soát, xử lý, bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử.


Quy trình thanh toán bằng UNC được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:
Bên trả tiền

2

Ngân hàng phục vụ


bên trả tiền
Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi


11

(1)
Bên thụ hưởng và bên trả tiền có mối quan hệ thương mại hoặc phi
thương mại.

(2)

Bên trả tiền lập UNC (theo mẫu) gửi Ngân hàng phục vụ mình trích tài

khoản thanh toán để chuyển tiền cho bên thụ hưởng.
(3)

Ngân hàng phục vụ bên trả tiền kiểm tra UNC, nếu hợp lệ thì trích tài

khoản tiền gửi và báo Nợ bên trả tiền.
(4a) Nếu bên thụ hưởng có tài khoản tại ngân hàng khác, Ngân hàng phục

vụ bên trả tiền chuyển tiền trả cho Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng; (4b) Nếu
bên thụ hưởng và bên trả tiền đều có tài khoản tại cùng ngân hàng thì Ngân
hàng phục vụ bên trả tiền ghi Có vào tài khoản và báo Có bên thụ hưởng.
(5)
Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng ghi Có và gửi giấy báo Có cho bên thụ
hưởng.

Thanh toán bằng UNC có hạn chế là dễ gây thiệt hại về vốn cho bên bán nếu bên
mua chậm trả hay cố tình không thực hiện thanh toán do không quy định hiệu lực
trong thời hạn thanh toán. Tuy nhiên, với thủ tục nhanh chóng, đơn giản, dễ quản lý,
UNC vẫn là phương tiện thanh toán đang được sử dụng phổ biến hiện nay.

1.1.3.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu
Uỷ nhiệm thu (UNT) hay nhờ thu là thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở
các chứng từ hoá đơn và giấy UNT do người bán lập theo mẫu và chuyển đến ngân hàng
để yêu cầu thu hộ tiền người mua về hàng hoá đã giao, dịch vụ đã cung ứng phù hợp với
những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Do đó, có thể định nghĩa UNT
là yêu cầu của người bán đối với ngân hàng, nhờ ngân hàng thu hộ tiền hàng hóa dịch vụ
đã cung ứng cho người mua. (PGS.TS. Phan Thị Thu Hà 2015, tr.198).

Đặc điểm của dịch vụ thanh toán bằng UNT là:


Thứ nhất, vì là giấy ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền nên UNT thường được

sử dụng khi có quan hệ thương mại, trên cơ sở có thoả thuận hoặc hợp đồng về các điều
kiện thu hộ giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng và phải thông báo bằng văn bản cho ngân
hàng về việc áp dụng thể thức UNT để ngân hàng làm căn cứ thực hiện thanh toán.



Thứ hai, để đảm bảo UNT lập ra là chính xác, ngân hàng luôn yêu cầu khách

hàng của mình khi nộp UNT phải kèm theo cả hóa đơn hàng hóa - dịch vụ đã cung ứng


×