Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài tập ôn tập vật lý 10. Trắc nghiệm và tư luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.97 KB, 10 trang )

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Câu 1: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục tọa độ. Gọi x(t) và v(t) là tọa độ và vận
tốc của vật tại thời điểm t. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. v(t) < 0 B. x(t) < 0 C. x(t) > 0 (Đáp án đúng) D. v(t)
> 0
Câu 2: Một ô tô chuyển động từ A đến B trên một đoạn đường thẳng mất khoảng thời gian là t. Biết vận
tốc ô tô đi trong nửa thời gian đầu là 60km/h và trong nửa thời gian cuối là 40km/h. Vận tốc trung bình
của ô tô trên cả đoạn đường AB là bao nhiêu?
A. 48km/h B. 45km/h (Đáp án đúng) C. 50km/h D.
52km/h
Câu 3: Một chiến sỹ bắn thẳng một viên đạn pháo B40 vào một xe tăng của địch cách 200m. Khoảng thời
gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là 1s. Coi chuyển động của viên đạn trong
không khí là chuyển động thẳng đều và vân tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Vận tốc của viên
đạn B40 bắn ra là bao nhiêu?
A. 330m/s (Đáp án đúng) B. 488m/s C. 380m/s D. 440m/s
Câu 4: Trên một đoạn sồng AB dài 7,5km. Một ca nô đi xuoi dòng từ A đến B và quay trở lại A mất thời
gian tổng cọng là 48 phút. Nếu nước sông không chảy thì ca nô đi chỉ mất 45 phút. Vận tốc của dòng nước
chảy là bao nhiêu?
A. 4,5km/h B. 2,5km/h (Đáp án đúng) C. 5km/h D. 1,5km/h
Câu 5: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông 5km, đổ lại 30 phút rồi đi xuôi về nơi xuất phát. Thời gian
từ lúc xuất phát đến lúc về tới đích là 2h30phút. Vận tốc của thuyền khi chạy trong nước không chảy là
6km/h. Vận tốc của dòng nước là bao nhiêu?
A. 1,55km/h B. 3,55km/h (Đáp án đúng) C. 2,45km/h D. 4,45km/h
Câu 6: Một người đi xe máy chạy với vận tốc 60km/h đuổi theo một đoàn tàu đang chạy song song với
đường cái. Đoàn tàu dài 200m. Thời gian từ lúc người đó gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua đoàn tàu là 25s.
Vận tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?
A. 34,4km/h B. 25,6km/h C. 28,8km/h (Đáp án đúng) D. 31,2km/h
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Câu 1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 8m/s thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều, sau 16s
vận tốc của nó đạt được là 12m/s. Quảng đường mà ô tô đi được từ lúc tăng tốc đến khi vận tốc của nó đạt
16m/s là bao nhiêu?


A. s = 256m B. s = 64m (Đáp án đúng) C. s = 384m D. s = 192m
Câu 2: (3.17)Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 18km/h, trong giây thứ 5 vật đi
được 5,9m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?
A. a = 0,4m/s
2
(Đáp án đúng) B. a = 0,2m/s
2
C. a = 0,1m/s
2
D. a = 0,5m/s
2
Câu 3: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 18km/h. Trong giây thứ 4 kể từ
lúc xét chuyển động vật đi được 12m. Quảng đường vật đi được sau 10s là bao nhiêu?
A. 250m B. 100m (Đáp án đúng) C. 150m D. 200m
Câu 4: Một vật chuyển động nhanh dần đều, trong giây thứ 4 vật đi ddược 5,5m, trong giây thứ 5 vật đi
được 6,5m. Vận tốc ban đầu cảu vật là bao nhiêu?
A. 0,5m/s (Đáp án đúng) B. 2m/s C. 1m/s D. 4m/s
Câu 5: Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5m/s và gia tốc 0,5m/s
2
. Quảng đường
vật đ được trong giây thứ 2 là bao nhiêu?
A. 6,25m B. 5,25m C. 11m (Đáp án đúng) D. 5,75m
Câu 6: Một vật chuyển động nhanh dần đều, trong 4s đầu tiên vật đi được quảng đường 24m và trong 4s
tiếp theo vật đi được quảng đường 64m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêU?
A. v
o
= 1,5m/s B. v
o
= 2m/s (Đáp án đúng) C. v
o

= 1m/s D. v
o
=
2,5m/s
Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4m/s. Sau khi đi được quảng
1
đường s
1
= 12m thì vận tốc đạt được là 8m/s. Vận tốc của vật sau khi đi được quảng dường s
2
= 21m là
bao nhiêu?
A. 14m/s (Đáp án đúng) B. 10m/s C. 12m/s D. 16m/s
Câu 8: Một đoàn tàu hãm phanh chuyển động chậm dần đều vào ga với vận tốc ban đầu 14,4m/s. Trong
10s đầu tiên kể từ lúc hãm phanh nó đi được đoạn đường dài hơn đoạn đường trong 10s tiếp theo là 5m.
Trong thời gian bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?
(Đáp án đúng) A. 80s B. 40s C. 60s D. 100s
Câu 9: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì toa cuối của đoàn tàu bị tách ra khỏi đoàn
tàu. Đoàn tàu tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc như ban đầu, còn toa cuối chạy chậm dần đều
rồi dừng lại khi nó cách đoàn tàu đoạn 150m. Thời gian để toa cuối chuyển động từ lúc tách khỏi đoàn tàu
đến lúc dừng lại là bao nhiêu?
A. t = 40s B. t = 20s (Đáp án đúng) C. t = 60s D. t = 80s
Câu 10: Một xe máy chuyển động với vận tốc ban đầu 10m/s, trong giây thứ 4 xe đi được 10,7m. Quảng
đường xe đi được sau 10s là bao nhiêu?
A. 100m B. 120m (Đáp án đúng) C. 110m D. 80m
Câu 11: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga để ô tô
chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ô tô đạt vận tốc 14m/s. Vận tốc của ô tô sau 40s là bao nhiêu?
A. v = 8m/s B. v = 38m/s (Đáp án đúng) C. v = 18m/s D. v = 66m/s
Câu 12: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được quảng đường s
1

= 8m thì vận tốc
đạt 4m/s. Nếu vật đi được quảng đường 32m thì vận tốc đạt được là bao nhiêu?
A. 12m/s (Đáp án đúng) B. 8m/s
C. 20m/s D. 16m/s
Câu 13: Một xe máy chuyển động chậm dần đều lên dốc, sau 3s vận tốc của nó còn lại 10m/s và sau khi
đi được đoạn đường dài 62,5m thì nó dừng lại trên dốc. Thời gian xe máy đi từ lúc lên dốc đến luc dừng
lại là bao nhiêu?
A. t = 7s B. t = 6,5s
(Đáp án đúng) C. t = 5s D. t = 8s
Câu 14: Một vật chuyển động nhanh dần đều, thời gian để vật đi được hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau
100m lần lượt là 5s và 3,5s. Gia tốc của vật là bao nhiêu?
(Đáp án đúng) A. a = 2m/s
2
B. a = 2,5m/s
2
C. a = 1,5m/s
2
D. a = 1m/s
2
Câu 15: Một viên bi chuyển động chuyển động nhanh dần đều không vận tốc ban đầu trên máng nghiêng,
trong giây thứ năm nó đi được quảng đường 0,36m. Quảng đường viên bi đi được sau 5s kể từ lúc bắt đầu
chuyển động là bao nhiêu?
A. 0,8m B. 1,2m C. 2m ( Đáp án đúng) D. 1m
Câu 16: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vật đi được quảng đường s trong 6s. thời giân để vật
đi hết 3/4 đoạn đường cuối là bao nhiêu?
A. t = 1s (Đáp án đúng) B. t = 3s C. t = 2s D. t
= 4s
Câu 17: Một ô tô đang chuyển độngvới vận tốc 19m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng
lại sau khi đi được 50m. Vận tốc của ô tô sau khi đi được 30m kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu? A.
10m/s (Đáp án đúng) B. 12m/s C. 8m/s D. 6m/s

Câu 18: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Trên 1/2 đoạn đường đầu người đó đi với vận
tốc 24km/h, trên 1/4 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 20km/h và trên 1/4 đoạn đường còn lại đi với
vận tốc 16km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường AB là bao nhiêu?
A. 22km/h B. 20km/h C. 22,4km/h (Đáp án đúng) D.
20,4km/h
Câu 19: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì phanh gấp và dừng lại sau 3s. Quảng đường mà
ô tô đi được từ khi phanh cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?
(Đáp án đúng) A. s = 30m B. s = 15m
C. s = 10m D. s = 20m
CHUYỂN ÐỘNG RƠI TỰ DO
2
Câu 1: Tại điểm A trên mặt đất, người ta ném vật m
1
thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s, cùng lúc đó
tại B cách mặt đấ 20m người ta thả rơi tự do vật m
2
. Lấy g = 10m/s. Vật nào rơi chạm đất trước và cách
vật sau bao nhiêu thời gian?
(Đáp án đúng) A. Vật 1 rơi xuống trước 1s so với vật 2
B. Vật 1 rơi xuống trước 0,5s so với vật 2
C. Vật 2 rơi xuống trước 0,5s so với vật 1
D. Vật 2 rơi xuống trước 1s so với vật 1
Câu 2: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được đoạn bằng
1/4 độ cao ban đầu. Lấy g = 10m/s
2
. Hỏi thời gian rơi của vật từ độ cao h xuống mạt đất là bao nhiêu?
A. 9,16s B. 11,7s C. 5,94s (Đáp án đúng) D. 14,9s
Câu 3: Hai hòn đá được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, hòn thứ hai rơi sau hòn thứ nhất 0,5s. Lấy g =
9,8m/s
2

. Khoảng cách giữa hai hòn đá sau 1s kể từ lúc hòn thứ hai rơi là bao nhiêu?
A. 4,90m (Đáp án đúng) B. 6,13m C. 9,80m D.
4,37m
Câu 4: Một hòn đá được ném thẳng đứng lên cao từ độ cao 10m so với mặt đất với vận tốc ban đầu
20m/s. Lấy g = 10m/s
2
. Độ cao cực đại mà hòn đá đạt được là bao nhiêu?
A. 20m (Đáp án đúng) B. 30m C. 25m D. 40m
Câu 5: Quảng đường một vật rơi tự do rơi được trong giây thứ 5 là bao nhiêu?Lấy g = 10m/s
2
.
A. 80m (Đáp án đúng) B. 45m C. 30m D. 20m
Câu 6: Một vật nhỏ được ném thẳng đướng xuống dưới với vận tốc ban đầu 9,8m/s từ độ cao 39,2m. Lấy
g = 9,8m/s
2
. bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi sau bao lâu thì vật rơi chạm đất?
(Đáp án đúng) A. t = 2s B. t = 1s C. t = 3s D. t =
4s
Câu 7: Hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao khác nhau.Lấy g = 10m/s
2
. Biết rằng vận tốc của vật 1 khi
chạm đất có độ lớn gấp đôi vật 2. Hỏi vật 1 rơi ở độ cao bằng bao nhiêu lần độ cao của vật hai?
A. h
1
= 8h
2
B. h
1
= 16h
2

(Đáp án đúng) C. h
1
= 4h
2
D. h
1
= 2h
2
Câu 8: Vật A được thả rơi tự do từ độ cao h
1
= 20m; cùng lúc đó vật B được ném thẳng đướng xuống
dưới với vận tốc bao đầu v
o
từ độ cao h
2
= 30m. Lấy g = 10m/s
2
. Biết rằng hai vật rơi chạm đất cùng một
lúc. Hỏi vận tốc ban đầu của vật B là bao nhiêu?
A. 6m/s (Đáp án đúng) B. 5m/s C. 3m/s D. 4m/s
Câu 9: Một vật rơi tự do từ độ cao 125m. Lấy g = 10m/s
2
. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất vật
rơi được đoạn đường là bao nhiêu?
A. 25m (Đáp án đúng) B. 45m C. 30m D. 80m
Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g = 10m/s
2
. Quảng đường vật rơi được trong giây
thứ 3 là bao nhiêu?
A. 45m (Đáp án đúng) B. 25m C. 15m D. 20m

CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Câu 1: Bánh xe đạp có đường kính 0,6m. Một người đi xe đạp cho bánh xe quay với tốc độ
180vòng/phút. Vận tốc của người đi xe đạp là bao nhiêu?
A. 3,14m/s (Đáp án đúng) B. 5,65m/s C. 9,42m/s D. 6,28m/s
Câu 2: Kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ. Hỏi tốc độ dài của điểm đầu kim phút lớn gấp
mấy lần điểm đầu mút của đầu kim giờ?
(Đáp án đúng) A. 18 lần B. 30 lần C. 60 lần D. 12 lần
3
Câu 3: Trái Đất xem là một quả cầu có bán kính R = 6400km quay đều quanh trục địa cực với chu kỳ
24h. Gia tốc hướng tâm của một điểm có vĩ độ 30
0
là bao nhiêu?
A. 0,064m/s
2
(Đáp án đúng) B. 0,029m/s
2
C. 0,045m/s
2
D. 0,092m/s
2
Câu 4: Trái Đất quay quanh trục của nó với chu kỳ quay là 24h. Biết bán kính Trái Đất là R = 6400km.
Hỏi vận tốc dài của một điểm trên Mặt Đất có vĩ độ địa lý 60
o
là bao nhiêu?
A. 465,28m/s B. 727,5m/s C. 201,23m/s(Đáp án đúng) D. 232,64m/s
Câu 5: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 36km/h. Gia tốc hướng
tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe là bao nhiêu?
A. 200m/s
2
B. 250m/s

2
(Đáp án đúng) C. 400m/s
2
D. 150m/s
2
Câu 6: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = 1000km theo một chuyển động tròn đều với
chu kỳ 100phút. Biết bán kính Trái Đất là R = 6400km. Hỏi gia tốc hướng tâm của về tinh là bao nhiêu?
(Đáp án đúng) A. 7,40m/s
2
B. 6,74m/s
2
C. 7,745m/s
2
D. 6,47m/s
2
Câu 7: Trái Đất quay quanh Mặt Trời Ttheo một quỹ đạo coi như tròn với bán kính R = 1,5.10
8
km với
chu kỳ T
1
= 365,25 ngày. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo gần như tròn với bán kính
r = 3,8.10
5
km và chu kỳ quay T
2
= 27,25 ngày. Quảng đường mà Trái Đất đã đi được trong thời gian
quay được 1 vòng (1 tháng âm lịch) là bao nhiêu?
A. 365,25.10
6
km (Đáp án đúng) B. 70,3.10

6
km
C. 275,25.10
6
km D. 102,6.10
6
km
Bài tập tự luận: Một chiếc đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm, kim phút dài 15cm. Lúc 12h hai kim
trùng nhau. Hỏi sau bao lâu hai kim đó lại trùng nhau một lần nữa?
- Hướng dẫn:
Gọi t(s) là thời gian cần thiết để hai tkim trùng nhau.
Trong khoảng thời gian đó kim phút quay được một góc: a1 = w1t = (p/180)t và kim giờ quay được một
góc a2 = w2t = (p/21600)t
Để hai kim có thể trùng nhau thì kim phút phải quay nhanh hơn kim giờ một vòng, hay 2p rad. Và góc
quay được củachúng trong thời gian đó phải bằng nhau. Do đó ta có: a1 = a2 <=> (p/180)t = 2p +
(p/21600)t
=> t = 3927,2727(s) = 1h5ph27,28s
- Vậy đến 1h5p27,28s thì hai kim gặp nhau lần thứ hai kể từ lúc 12h
TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
Câu 1: Một người đi xe máy chạy với vận tốc 60km/h đuổi theo một đoàn tàu đang chạy song song với
đường cái. Đoàn tàu dài 200m. Thời gian từ lúc người đó gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua đoàn tàu là 25s.
Vận tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?
A. 34,4km/h B. 25,6km/h C. 28,8km/h -> Đúng : D. 31,2km/h
Câu 2: Một con thuyền đi từ A đến B rồi đi từ B về A mất thời gian tổng cọng là 1h. Bến sông A và bến
sông B cách nhau 4km, vận tốc của dòng nước chảy từ A đến B là 3km/h. Vận tốc của thuyền so với mặt
nước là bao nhiêu?
A. 5km/h B. 7km/h C. 10km/h (Đáp án đúng) D. 9km/h
Câu 3: Một con đò vượt qua một khúc sông rộng 360m, muốn con đò đi theo hướng vuông góc với bờ
sông người lái đò phải hướng nó theo phương lệch một góc
α

so với phương vuông góc. Biết vận tốc của
dòng nước so với bờ sông là 0,9m/s và đò sang sông trong thời gian 5phút.Vận tốc của con đò so với nước
sông là bao nhiêu?
A. 1,8m/s B. 2,25m/s (Đáp án đúng) C. 1,5m/s D. 1,2m/s
4
Câu 4: Sau khi gặp nhau ở ngã tư, hai ô tô chạy theo hai con đường vuông góc với nhau với cùng vận tốc
40km/h. Khoảng cách giữa hai xe 30 phút kể từ lúc gặp nhau ở ngã tư là bao nhiêu?
A. 40km -> Đúng : B. 20
2
km C. 40
2
km D. 30km
Câu 5: Một hành khách ngồi trên tàu A đang chuyển động với vận tốc 36km/h quan sát thấy tàu B đang
chạy song song ngược chiều so với tàu A. Biết tàu B dài 100m và từ lúc người đó nhìn thấy điểm đầu đến
lúc nhìn thấy điểm cuối của tàu B là 8s. Hỏi vận tốc của tàu B là bao nhiêu?
(Đáp án đúng) A. 2,5m/s B. 12,5m/s C. 5m/s D. 7,5m/s
Câu 6: Một hành khách ngồi trong một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h nhìn qua cửa sổ thấy đoàn
tàu thứ hai dài 150m đang chạy song song ngược chiều và đi qua mặt mình trong thời gian 10s. Hỏi vận
tốc của đoàn tàu thứ hai là bao nhiêu?
(Đáp án đúng) A. 5m/s B. 15m/s C. 20m/s D. 10m/s
Câu 7: Hai bến sông A và B cách nhau 24km, dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc 6km/h. Một ca nô
chuyển động đều từ A về B hết 1h. Nếu ca nô đi ngược từ B đến A hết mấy giờ?
A. 2,5h B. 3h C. 1,5h (Đáp án đúng) D. 2h
Câu 8: Một người đang ngồi trên ô tô tải chuyển động đều với vận tốc 5m/s thì nhìn thấy một ô tô du lịch
ở phía trước cách xe mình 300m và chuyển động ngược chiều với xe tải. Sau 20s thì ha xe gặp nhau. Vận
tốc của xe du lịch là bao nhiêu?
A. 20m/s B. 5m/s (Đáp án đúng) C. 10m/s D. 15m/s
Câu 9: Trên một đoạn sồng AB dài 7,5km. Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B và quay trở lại A mất thời
gian tổng cọng là 48 phút. Nếu nước sông không chảy thì ca nô đi chỉ mất 45 phút. Vận tốc của dòng nước
chảy là bao nhiêu?

A. 4,5km/h B. 2,5km/h (Đáp án đúng) C. 5km/h D. 1,5km/h
Câu 10: Một ca nô vượt qua dòng sông với vận tốc 6m/s đối với mặt nước, vận tốc của dòng nước là
2m/s. Tìm bề rộng của dòng sông biết ca nô sang bờ bên kia mất 2phút
A. 560m (Đáp án đúng) B. 720m C. 339m D. 679m
Câu 11: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông 5km, đổ lại 30 phút rồi đi xuôi về nơi xuất phát. Thời gian
từ lúc xuất phát đến lúc về tới đích là 2h30phút. Vận tốc của thuyền khi chạy trong nước không chảy là
6km/h. Vận tốc của dòng nước là bao nhiêu?
A. 1,55km/h B. 3,55km/h (Đáp án đúng) C. 2,45km/h D. 4,45km/h
Câu 12: (6.10) Một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2h và khi chạy ngược dòng từ B về A mất 3h.
Nếu ca nô tắt máy để trôi theo dòng nước thì phải mất bao nhiêu thời gian để trôi từ A đến B?
A. 6h B. 7,5h (Đáp án đúng) C. 12h D. 9h
Câu 13: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B trên một dòng sông rồi lại ngược dòng về A trong thời
gian 5h. Vận tốc của thuyền khi nước không chảy là 5km/h, và vận tốc của dòng nước là 1km/h. Khoảng
cách AB giữa hai bến sông là bao nhiêu?
A. 15km B. 10km C. 18km (Đáp án đúng) D. 12km
CÁC ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
Câu 1: Một xe tải khối lương m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều
và dừng lại sau khi đi thêm được 9m trong 3s. Lực hãm tác dụng vào ô tô là bao nhiêu?
A. 8000N B. 6000N C. 2000N (Đáp án đúng) D. 4000N
Câu 2: Người ta dùng dây cáp để kéo một chiếc ô tô có khối lượng 1500kg chuyển động. Hỏi lực kéo phải
bằng bao nhiêu để xe có gia tốc 1,75m/s
2
?
A. 1750N (Đáp án đúng) B. 2625N C. 2250N D. 3500N
Câu 3: Một lực F không đổi tác dụng lên xe lăn trong khoảng thời gian t làm xe đi được 2,5m. Nếu đặt
thêm vật m = 250g lên xe thì cũng trong khoảng thời gian trên xe chỉ đi được 2m khi chịu tác dụng của lực
F. Hỏi khối lượng của xe là bao nhiêu?
A. 0,4kg B. 0,5kg C. 0,75kg (Đáp án đúng) D. 1kg
Câu 4: Một xe lăn khối lượng m chịu tác dụng của một lực không đổi thì xe chuyển động được đoạn
đường s trong 10s. Nếu đặt lên xe một vật khối lượng m' = 1,5kg thì xe đi hết đoạn đường s trên trong 15s.

Bỏ qua ma sát. Khối lượng m của xe lăn là bao nhiêu?
5

×