Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra cấp trung học cơ sở tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN XUÂN TUẤN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN XUÂN TUẤN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH LAI CHÂU
Ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền



THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Tuấn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trong 2 năm được học tập và nghiên cứu chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên
ngành Quản lí giáo dục, khóa học 2017 - 2019 của trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên. Đó là khoảng thời gian tôi và các đồng môn được cùng các thầy cô trong
nhà trường nỗ lực, cố gắng vượt qua những khó khăn vất vả để hoàn thành chương
trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lí giáo dục.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên đã tận tình giảng dạy, trang bị những kiến thức khoa học về quản lý giáo dục
cho bản thân tôi và các bạn đồng môn để có thêm nhiều hứng khởi, sự tự tin trong
công việc.
Cho phép tôi bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới cô giáo Phó Giáo sư,

Tiến sĩ - Nguyễn Thị Thanh Huyền - Trưởng khoa Tâm lý - Giáo dục Trường
ĐHSP Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện của lãnh đạo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân
tỉnh Lai Châu, lãnh đạo Sở GD&ĐT, lãnh đạo Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố;
cán bộ, chuyên viên các phòng chuyên môn, nghiệp vụ - Sở GD&ĐT Lai Châu; cán bộ,
giáo viên, cộng tác viên thanh tra cấp THCS của Sở GD&ĐT Lai Châu, bạn bè đồng
nghiệp và gia đình đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, trong khuôn khổ của một luận văn tốt nghiệp, việc
nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Cá nhân tác giả mong muốn nhận
được những ý kiến đóng góp quí báu từ các thầy giáo cô giáo và các bạn đồng nghiệp
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Tuấn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................ v
Danh mục các biểu đồ và sơ đồ .................................................................................... vi

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỘNG
TÁC VIÊN THANH TRA CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................ 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 6
1.2.1. Thanh tra, Thanh tra giáo dục và Cộng tác viên Thanh tra ....................... 6
1.2.2. Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở và đội ngũ Cộng tác
viên thanh tra cấp Trung học cơ sở ..................................................................... 7
1.2.3. Phát triển và phát triển đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung
học cơ sở .............................................................................................................. 8
1.3. Một số vấn đề về đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở ... 10
1.3.1. Vị trí, vai trò, chức năng của đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp
Trung học cơ sở ................................................................................................. 10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học
cơ sở ................................................................................................................... 12
1.3.3. Những tiêu chí đánh giá đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học
cơ sở ................................................................................................................... 13
1.4. Một số vấn đề về phát triển đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học

cơ sở ................................................................................................................... 17
1.4.1. Cơ cấu tổ chức thanh tra của Sở Giáo dục và Đào tạo ............................ 17
1.4.2.Vai trò của Sở Giáo dục và Đào tạo với công tác phát triển đội ngũ
Cộng tác viên thanh tra cấp trung học cơ sở ..................................................... 19
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp trung học cơ
sở của Sở Giáo dục và Đào tạo .......................................................................... 20
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp
trung học cơ sở................................................................................................... 25
1.5.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ........................................................... 25
1.5.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý........................................................ 26
1.5.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý ..................................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 30
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC
VIÊN THANH TRA CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH LAI CHÂU ....... 31
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục tỉnh Lai Châu ......... 31
2.1.1. Đặc điểm địa lý, kinh tế, văn hoá xã hội tỉnh Lai Châu ......................... 31
2.1.2. Tình hình Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Lai Châu trong 3 năm gần đây ....... 32
2.2. Thực trạng đội ngũ CTVTT cấp THCS của Sở GD&ĐT tỉnh Lai Châu ......... 35
2.2.1. Thực trạng số lượng, cơ cấu đội ngũ CTVTT cấp THCS ........................ 35
2.2.2. Thực trạng chất lượng của đội ngũ cộng tác viên thanh tra cấp trung học
cơ sở ................................................................................................................... 37
2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra cấp trung học cơ sở
tỉnh Lai Châu ...................................................................................................... 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra
cấp trung học cơ sở ........................................................................................... 43

2.3.2. Thực trạng tuyển chọn, công nhận Cộng tác viên Thanh tra cấp trung
học cơ sở ............................................................................................................ 44
2.3.3. Thực trạng sử dụng Cộng tác viên Thanh tra cấp trung học cơ sở ......... 46
2.3.4. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động của Cộng tác viên Thanh tra
cấp trung học cơ sở trong công tác thanh tra ..................................................... 47
2.3.5. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Cộng tác viên Thanh tra cấp
trung học cơ sở................................................................................................... 48
2.3.6. Thực trạng tạo động lực và môi trường làm việc thuận lợi cho đội
ngũ Cộng tác viên Thanh tra cấp trung học cơ sở ............................................. 48
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng phát triển đội ngũ cộng tác viên
thanh tra cấp trung học cơ sở của Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Lai Châu ......... 50
2.4.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ........................................................ 52
2.4.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý .................................................... 53
2.4.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý ................................................. 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 56
Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN
THANH TRA CẤP THCS TỈNH LAI CHÂU .............................................. 58
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc thực tiễn ................................................................................ 59
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 60
3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra cấp trung học cơ sở
của Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Lai Châu............................................................. 60
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên cấp trung học cơ
sở về công tác thanh tra ..................................................................................... 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.2.2. Hoàn thiện, cụ thể hoá các văn bản hướng dẫn công tác thanh tra giáo
dục phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Lai Châu ....................................... 63
3.2.3. Đổi mới việc tuyển chọn, công nhận Cộng tác viên thanh tra cấp
trung học cơ sở tỉnh Lai Châu ........................................................................... 67
3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm
chất chính trị, đạo đức cho đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học
cơ sở ................................................................................................................... 70
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động thanh tra của đội ngũ
Cộng tác viên thanh tra cấp trung học cơ sở ..................................................... 76
3.2.6. Đảm bảo điều kiện về vật chất, tinh thần cho các hoạt động của Cộng
tác viên thanh tra................................................................................................ 79
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................... 81
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ........ 82
3.4.1. Khách thể khảo sát ................................................................................... 82
3.4.2. Cách khảo sát ........................................................................................... 82
3.4.3. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 83
3.4.4. Tương quan giữa tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ........ 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 87
1. Kết luận .......................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 90
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu chữ viết tắt

Nội dung

1.

CB, GV

Cán bộ, giáo viên

2.

CBQL

Cán bộ quản lý

3.

CNTT

Công nghệ thông tin

4.

CT-TW

Chỉ thị trung ương

5.


CTVTT

Cộng tác viên thanh tra

6.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

7.

HĐND

Hội đồng nhân dân

8.

KT

Kiểm tra

9.

KT-XH

Kinh tế - xã hội

10.


PGS.TS

Phó giáo sư, Tiến sĩ

11.

QLGD

Quản lý giáo dục

12.

QLNN

Quản lý nhà nước

13.

THPT

Trung học phổ thông

14.

TT

Thanh tra

15.


TTGDTX

Trung tâm GDTX

STT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng học sinh ........................................................................................32
Bảng 2.2. Số lớp học các cấp học ................................................................................32
Bảng 2.3. Qui mô trường học tỉnh Lai Châu ............................................................... 32
Bảng 2.4. Bảng số lượng giáo viên ..............................................................................33
Bảng 2.5. Đội ngũ giáo viên THCS của giáo dục Lai Châu năm học 2017-2018 .......33
Bảng 2.6. Đội ngũ CBQL THCS của giáo dục Lai Châu năm học 2017-2018 ...........33
Bảng 2.7. Đội ngũ nhân viên cấp THCS của giáo dục Lai Châu năm học
2017-2018 .................................................................................................33
Bảng 2.8. Về học lực ...................................................................................................34
Bảng 2.9. Về hạnh kiểm............................................................................................... 34
Bảng 2.10. Thực trạng độ tuổi, giới tính của đội ngũ CTVTT cấp THCS ..................36
Bảng 2.11. Trình độ chuyên môn và trình độ chính trị của đội ngũ CTVTT
cấp THCS .................................................................................................37
Bảng 2.12. Trình độ Ngoại ngữ, Tin học của đội ngũ CTVTT cấp THCS .................38
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá của CBQL, giáo viên, nhân viên về phẩm chất, năng
lực, uy tín của đội ngũ CTVTT cấp THCS (200 phiếu) ........................... 39
Bảng 2.14. Tự đánh giá của CTVTT cấp THCS về phẩm chất, năng lực ...................40
Bảng 2.15. Tương quan đánh giá và tự đánh giá chất lượng đội ngũ CTVTT

cấp THCS .................................................................................................41
Bảng 2.16. Thực trạng lập kế hoạch phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS ...............43
Bảng 2.17. Thực trạng tuyển chọn, công nhận CTVTT cấp THCS.............................. 44
Bảng 2.18. Thực trạng sử dụng CTVTT cấp THCS ....................................................46
Bảng 2.19. Thực trạng kết quả hoạt động của CTVTT cấp THCS trong công tác
thanh tra ....................................................................................................47
Bảng 2.20. Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
CTVTT cấp THCS trong công tác thanh tra ............................................48
Bảng 2.21. Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả việc tạo động lực và môi
trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ CTVTT cấp THCS ......................48
Bảng 2.22. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ CTVTT cấp
THCS tỉnh Lai Châu .................................................................................50
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất .......................... 83
Bảng 3.2. Kết quả khả sát mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất .........................84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT........................................................... 85
Sơ đồ 1.1. Hệ thống thanh tra giáo dục .......................................................................17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động thanh tra giáo dục là một trong những nội dung chủ yếu của chức
năng kiểm tra trong quản lý giáo dục nhằm: Phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành
vi vi phạm pháp luật, phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp
luật về giáo dục để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các biện pháp
khắc phục; phát huy nhân tố tích cực trong hoạt động giáo dục; nâng cao hiệu lực,
hiệu quả của hoạt động quản lý Nhà nước về giáo dục; bảo vệ lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
Theo lập luận trên, chất lượng và hiệu quả của thanh tra giáo dục phụ thuộc
chủ yếu vào lực lượng thanh tra. Như vậy, đứng ở góc độ quản lý, thì chất lượng, hiệu
quả hoạt động thanh tra phụ thuộc vào hoạt động xây dựng và phát triển lực lượng
thanh tra giáo dục.
Thanh tra viên giáo dục là công chức được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để
thực hiện nhiệm vụ thanh tra trong lĩnh vực giáo dục tại Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở.
Thanh tra viên giáo dục được cấp trang phục, thẻ thanh tra và được hưởng chế độ,
chính sách, tiền lương, phụ cấp thâm niên, phụ cấp nghề và chế độ đặc thù khác theo
quy định của pháp luật.
Để khắc phục những bất cập của giáo dục nói chung, của thanh tra giáo dục
nói riêng, hiện nay, ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu đang tiếp tục quán triệt
Nghị quyết Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lai Châu số 04-NQ/TU ngày 20/7/2011 về
“tiếp tục phát triển nâng cao chất lượng giáo dục trong giai đoạn mới”. Nghị quyết đã
chỉ ra cần phải “tiếp tục đổi mới công tác QLNN về giáo dục; đẩy mạnh công tác
thanh tra, kiểm tra và kiểm định chất lượng gắn với thực hiện kỷ cương nề nếp trong
giáo dục” [41]; Chương trình hành động số 69-CTr/TU ngày 26/12/2014 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lai Châu về thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TƯ ngày
04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản toàn diện
GD&ĐT đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, nhằm: Nâng cao nhận thức,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





thống nhất hành động, tăng cường quản lý nhà nước về Luật Giáo dục, thiết lập trật
tự, kỷ cương giáo dục, thực hiện một cách có hiệu lực Luật Thanh tra, tăng cường bộ
máy thanh tra giáo dục các cấp, coi trọng xây dựng lực lượng cả về số lượng và chất
lượng, nâng cao trách nhiệm, đổi mới phương thức hoạt động, phát huy hiệu quả
thanh tra để nâng cao hiệu lực quản lý; quy định trách nhiệm cụ thể và tăng thêm
quyền của Thanh tra giáo dục trong việc xử lý kết quả thanh tra, kiểm tra. Bổ sung
biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ thanh tra viên, đồng thời xây dựng chương trình
đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên để chuyên nghiệp hoá đội ngũ này.
Như vậy, phát triển lực lượng thanh tra giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao về năng lực quản lý nhà nước của ngành là một đòi hỏi hết sức cấp bách; là
một trong những mặt hoạt động quản lý không thể thiếu của Nhà nước đối với lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo.
Thực tiễn công tác thanh tra cấp THCS của Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu
trong những năm học qua còn một số bất cập, chưa phát huy được hiệu quả. Công tác
thanh tra, kiểm tra dù được tiến hành song chưa thường xuyên, chất lượng hoạt động
chưa cao, chưa đóng được vai trò “chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý nhà
nước”, chưa tương xứng với vai trò của hoạt động thanh tra trong việc chấn chỉnh
công tác quản lý nhà nước đối với sự nghiệp giáo dục, chưa đáp ứng được nhu cầu
đánh giá của cán bộ, giáo viên, làm giảm động cơ lao động sáng tạo, xu hướng phấn
đấu vươn lên của các tập thể, cá nhân cấp THCS trong ngành GD&ĐT của tỉnh.
Hiện nay đã có một vài công trình nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ CTVTT ở một số tỉnh đồng bằng, Lai Châu là một tỉnh miền núi, mới được chia
tách và thành lập hơn 10 năm, điều kiện, kinh tế-xã hội còn nhiều khó khăn, đội ngũ
cán bộ trẻ, kinh nghiệm ít. Với đặc thù riêng không thể áp dụng máy móc kinh
nghiệm phát triển đội ngũ CTVTT ở các tỉnh khác. Đến nay ở tỉnh Lai Châu chưa có
một công trình khoa học nào nghiên cứu đề cập đến các biện pháp phát triển đội ngũ

CTVTT cấp THCS. Từ thực tế công tác ở thanh tra Sở GD&ĐT Lai Châu, bản thân
muốn có cơ sở khoa học tham mưu cho lãnh đạo Sở GD&ĐT và các cấp có thẩm
quyền trong công tác phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS, khâu then chốt thúc đẩy
nâng cao chất lượng hiệu quả công tác thanh tra cấp THCS của địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh
tra cấp trung học cơ sở tỉnh Lai Châu” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng đội ngũ và phát triển đội ngũ
CTVTT cấp THCS tỉnh Lai Châu, luận văn đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ
CTVTT cấp THCS, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra cấp THCS tỉnh
Lai Châu, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở tỉnh
Lai Châu.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động thanh tra giáo dục cấp THCS tỉnh Lai Châu trong những năm qua bước
đầu đã đạt được một số thành tích đáng ghi nhận, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế, bất
cập do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân thuộc về đội ngũ CTVTT. Nếu đề
xuất và áp dụng các biện pháp phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS phù hợp với điều kiện
thực tiễn thì đội ngũ này sẽ đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về chất lượng,
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra cấp THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục trong giai đoạn hiện nay

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ CTVTT và thực trạng phát triển đội
ngũ CTVTT cấp THCS tỉnh Lai Châu.
5.3. Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS tỉnh Lai Châu.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu và đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ CTVTT cấp
THCS của Sở GD&ĐT tỉnh Lai Châu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát
Đề tài khảo sát 200 người gồm (thanh tra viên thanh tra Sở GD&ĐT, Cộng tác
viên, cán bộ chuyên môn phòng GDĐT các huyện, thành phố, cán bộ quản lý các
trường, giáo viên, nhân viên cấp THCS) tỉnh Lai Châu.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát các văn bản và tài liệu
khoa học nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: quan sát những hoạt động thanh tra của đội ngũ cộng
tác viên và hoạt động phát triển đội ngũ CTVTT.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu: câu hỏi đóng mở nhằm phát hiện thực
trạng của đội ngũ CTVTT cấp THCS và thực trạng phát triển đội ngũ CTVTT.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Xem xét hồ sơ, các biên bản
tổng kết thanh tra, kế hoạch thanh tra nhằm bổ sung và hỗ trợ cho phương pháp điều
tra bằng phiếu.

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết những bài học kinh nghiệm về
công tác thanh tra của Sở GD&ĐT trong những năm gần đây về nội dung phát triển đội
ngũ CTVTT cấp THCS.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến đánh giá về tính cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng các toán thống kê để xử lý số liệu điều tra.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ
lục, luận văn gồm 3 chương
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CTVT cấp THCS
Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS tỉnh Lai Châu
Chương 3. Biện pháp phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS tỉnh Lai Châu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN
THANH TRA CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong sự nghiệp cách mạng nước ta, Đảng và Nhà nước luôn coi trọng và đặt
thanh tra vào vị trí quan trọng. Chỉ sau tuyên ngôn độc lập 2 tháng, ngày 23/11/1945,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 64-SL thành lập Ban thanh tra đặc biệt. Đó
là sắc lệnh lịch sử đối với ngành thanh tra, đồng thời điều đó cũng nói lên sự quan
tâm của Đảng, của Bác Hồ đối với công tác thanh tra.
Qua những văn bản pháp luật của Nhà nước và Chính phủ đã thể hiện tầm quan
trọng của thanh tra giáo dục trong sự nghiệp đổi mới quản lý giáo dục của đất nước.

Bàn về công tác thanh tra, kiểm tra trong giáo dục các nhà khoa học giáo dục
đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, đặc biệt là về quản lý giáo dục,
các tác giả: Đặng Quốc Bảo “Những vấn đề cơ bản về quản lý giáo dục”, Phan Văn
Kha - “Giáo trình quản lý nhà nước về giáo dục”, Trần Kiểm -“ Những vấn đề cơ bản về
khoa học quản lý giáo dục”… các công trình trên thực sự là cẩm nang cho các nhà quản lý
giáo dục các cấp về lý luận cũng như về thực tiễn quản lý giáo dục.
Vấn đề thanh tra, kiểm tra giáo dục nói chung và công tác quản lý nâng cao
chất lượng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THCS nói riêng đã có nhiều nhà khoa học
quan tâm, nghiên cứu đề ra những giải pháp thanh tra giáo dục có tính chất chung
nhất. Gần đây, một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục đã nghiên cứu
về các biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh tra góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác thanh tra giáo dục như đề tài của tác giả Lê Văn Vương (2005)
“Biện pháp xây dựng đội ngũ CTVTT chuyên môn cấp THPT, tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2005-2010; đề tài của tác giả Lê Thị Tuyết Lan (2008) “Biện pháp tăng cường
thanh tra chuyên môn cấp THPT tại quận Hoàn Kiếm thành phố Hà Nội”; đề tài của
tác giả Hoàng Đàm Thanh (2008) “Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ CTVTT giáo
dục THCS tỉnh Cao Bằng; đề tài của tác giả Nguyễn Văn Thanh (2008) “Biện pháp
quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT của Sở GD&ĐT
Ninh Bình”… Nhìn chung các đề tài đều quan tâm đến thanh tra giáo dục nhưng ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




những khía cạnh khác nhau, đối tượng khác nhau đều là những tài liệu có giá trị bổ
ích. Tuy nhiên Lai Châu là một tỉnh miền núi, được chia tách và thành lập năm 2004,
đội ngũ cán bộ nói chung và đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên trong ngành giáo
dục nói riêng đa phần trẻ, kinh nghiệm ít với đặc thù riêng không thể áp dụng máy
móc kinh nghiệm phát triển đội ngũ CTVTT ở tỉnh khác. Đến nay tỉnh Lai Châu theo
các tài liệu mà tôi bao quát được vẫn chưa có một công trình nào đề cập đến phát

triển đội ngũ CTVTT cấp THCS. Do đó vấn đề phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS
cần được nghiên cứu làm rõ cả về lý luận và thực tiễn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Thanh tra, Thanh tra giáo dục và Cộng tác viên Thanh tra
1.2.1.1. Thanh tra
Thanh tra: Thanh tra có nghĩa là "nhìn vào bên trong", chỉ một sự xem xét từ
bên ngoài đối với hoạt động của một số đối tượng nhất định và được giải thích là hoạt
động kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê đối với đối tượng bị thanh tra.
Theo Từ điển Tiếng Việt (Trung tâm từ điển ngôn ngữ, Hà Nội, năm 1992):
“Thanh tra là kiểm soát, xem xét tại chỗ việc làm của địa phương, cơ quan, xí
nghiệp” [44].
1.2.1.2. Thanh tra giáo dục
Thanh tra giáo dục: Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính
phủ quy định:
Thanh tra giáo dục là hoạt động của chủ thể QLGD nhằm kiểm tra xem xét
việc làm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực GD&ĐT;
thường được thực hiện bởi một cơ quan chuyên trách theo một trình tự, thủ tục do
pháp luật quy định để giúp cho QLGD đạt được mục tiêu nhiệm vụ đã đặt ra [13].
Thanh tra giáo dục là thanh tra chuyên ngành về giáo dục. TTGD thực hiện
quyền thanh tra trong phạm vi QLNN về giáo dục, nhằm đảm bảo việc thi hành pháp
luật, phát huy nhân tố tích cực, phòng ngừa và xử lý vi phạm, bảo vệ lợi ích của nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực giáo dục.
1.2.1.3. Cộng tác viên Thanh tra
- CTVTT: Cộng tác viên thanh tra là người được cơ quan thanh tra nhà nước
trưng tập tham gia Đoàn thanh tra. Cộng tác viên thanh tra là người không thuộc biên
chế của các cơ quan thanh tra nhà nước [13].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





- CTVTT giáo dục: CTVTT giáo dục là công chức, viên chức trong ngành
giáo dục, không thuộc biên chế của cơ quan thanh tra, có đủ tiêu chuẩn theo quy định,
được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục, trưng tập làm
nhiệm vụ thanh tra.
- Căn cứ vào nhiệm vụ thanh tra, Chánh Thanh tra sở xây dựng cơ cấu, số
lượng cộng tác viên thanh tra giáo dục là công chức, viên chức thuộc cơ quan sở, cơ
sở giáo dục trực thuộc sở, phòng giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện, đảm bảo đủ thành phần ở các cấp học và trình độ đào tạo,
trình Giám đốc sở phê duyệt.
- Căn cứ cơ cấu, số lượng cộng tác viên thanh tra giáo dục đã được phê duyệt,
phòng giáo dục và đào tạo, các đơn vị, cơ sở giáo dục trực thuộc sở giáo dục và đào
tạo gửi hồ sơ đề nghị công nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục đến Thanh tra sở.
Thanh tra sở tổng hợp trình Giám đốc sở ra quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác
viên thanh tra giáo dục.
1.2.2. Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở và đội ngũ Cộng tác viên thanh
tra cấp Trung học cơ sở
1.2.2.1. Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở
CTVTT cấp THCS: CTVTT cấp THCS là công chức, viên chức trong ngành
giáo dục thuộc khối THCS, không thuộc biên chế của cơ quan thanh tra, có đủ tiêu
chuẩn theo quy định, được Giám đốc Sở Giáo dục ra quyết định công nhận và cấp thẻ
CTVTT giáo dục, được trưng tập làm nhiệm vụ thanh tra giáo dục cấp THCS.
1.2.2.2. Đội ngũ, đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở
- Đội ngũ: Khái niệm đội ngũ tuy có nhiều cách khái niệm khác nhau, nhưng
đều có chung một điểm đó là: một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một
lực lượng, để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể có cùng hay không cùng
nghề nghiệp, nhưng đều có chung một mục đích nhất định.
Như vậy có thể hiểu: đội ngũ là một tập thể gồm số đông người, có cùng lý
tưởng, có cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có kế hoạch gắn bó với
nhau về quyền lợi vật chất cũng như tinh thần.

- Đội ngũ CTVTT cấp THCS: Đội ngũ CTVTT cấp THCS là một tập hợp
những CTVTT cấp THCS, được tổ chức thành một lực lượng, cùng chung một nhiệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vụ là thực hiện các mục tiêu công tác thanh tra cấp THCS. Họ làm việc có kế hoạch,
gắn bó với nhau theo quy định của pháp luật, thể chế xã hội.
Nói cách khác theo nghĩa hẹp, đội ngũ CTVTT cấp THCS là tập hợp những
công chức, viên chức của ngành giáo dục thuộc cấp THCS, không thuộc biên chế của
cơ quan thanh tra giáo dục được Giám đốc Sở ra quyết định công nhận và cấp thẻ
CTVTT giáo dục, được trưng tập làm nhiệm vụ thanh tra giáo dục cấp THCS.
- Chất lượng: Quan niệm chung nhất về “chất lượng” là cái tạo nên phẩm chất,
giá trị của một người, một sự vật, sự việc.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã xác định: “Chất lượng của
cán bộ là sự thống nhất giữa phẩm chất chính trị và năng lực công tác, thể hiện ở kết
quả hoàn thành nhiệm vụ” .
- Chất lượng đội ngũ CTVTT cấp THCS: Chất lượng đội ngũ CTVTT cấp
THCS là tổng hợp thống nhất biện chứng những giá trị, những thuộc tính đặc trưng,
bản chất của đội ngũ CTVTT cấp THCS về mặt con người và các mặt hoạt động, quy
định và phản ánh mức độ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị của đội ngũ CTVTT
cấp THCS trong điều kiện kinh tế thị trường, mở cửa, hội nhập quốc tế.
Theo đó, chất lượng đội ngũ CTVTT cấp THCS có tính ổn định tương đối, có
thể cao hoặc thấp do tác động của những điều kiện khách quan và chủ quan, không
bất biến, thường xuyên vận động, biến đổi, phát triển theo yêu cầu, nhiệm vụ; chịu sự
tác động mạnh mẽ của thực tiễn và phụ thuộc vào quá trình bồi dưỡng, rèn luyện,
phấn đấu của mỗi người cán bộ.
1.2.3. Phát triển và phát triển đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở
1.2.3.1. Phát triển

Phát triển là thuật ngữ được dùng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: Phát triển
kinh tế - xã hội, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội ngũ... theo từ điển Tiếng
Việt: “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp
đến cao, đơn giản đến phức tạp” [44].
Giáo dục và đào tạo là nền tảng để mỗi quốc gia, mỗi dân tộc phát triển kinh tế
- xã hội, phát triển bền vững đất nước. Mục tiêu giáo dục của Nhà nước Việt Nam là
nâng cao “dân trí”, đào tạo “nhân lực”, bồi dưỡng “nhân tài”. Phát triển giáo dục là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, tiến bộ khoa học, công nghệ cũng như quốc phòng, an ninh; thực hiện chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa; đảm bảo cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ
cấu vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở đảm bảo chất lượng và hiệu quả; kết hợp
giữa đào tạo và sử dụng.
Khi xem xét sự phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS, cần xem xét các yếu tố
liên quan đến phát triển như: quy mô, số lượng, chất lượng, cơ cấu, bộ môn, tuyển
chọn, bổ nhiệm... quá trình đào tạo, bồi dưỡng; kiểm tra, đánh giá; bố trí, sử dụng; tạo
môi trường thuận lợi để phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS.
Tóm lại, khái niệm “Phát triển” là quá trình tăng tiến cả về số lượng và chất lượng
của sự vật, hiện tượng, của con người trong cộng đồng trên cơ sở cái đã có nhưng chưa
hoàn chỉnh, chưa đầy đủ, phải tiếp tục nâng cao để đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở
Nghị quyết Trung ương 3 khóa VIII về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh
CNH - HĐH có nêu: “Xây dựng và phát triển cán bộ là một nội dung trọng yếu của
công tác cán bộ, đảm bảo cho công tác cán bộ đi vào nề nếp, chủ động, có tầm nhìn
xa, đáp ứng cả nhiệm vụ trước mắt và lâu dài ” [15].
Phát triển đội ngũ CTVTT có thể xem như là một bộ phận của “Phát triển nguồn

nhân lực, phát triển con người” và “Coi là sự trung tâm của phát triển ” là một trong
những vấn đề có tính thời đại, gắn với phát triển bền vững.
Phát triển đội ngũ CTVTT thực chất là phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh
vực giáo dục, nhằm tăng cường công tác quản lý trong giáo dục và đào tạo.
Phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS cần được xem trên tất cả các lĩnh vực phát
triển trong một chiến lược tổng thể phát triển đội ngũ giáo viên THCS nói chung và
phát triển đội ngũ CTVTT nói riêng. Vì CTVTT cấp THCS trước hết là cán bộ, giáo
viên THCS và khi được tuyển chọn, công nhận, cấp thẻ làm CTVTT, họ vẫn trực tiếp
giảng dạy theo quy định.
Phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS có thể hiểu là một quá trình tăng tiến về
mọi mặt của đội ngũ CTVTT trong một giai đoạn nhất định. Trong đó bao gồm tăng
thêm về quy mô, số lượng, chất lượng CTVTT. Đó là sự tiến bộ về nhận thức, học vấn,
chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ CTVTT cấp THCS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Phát triển đội ngũ CTVTT cấp THCS trước hết phải tạo ra một đội ngũ (một tổ
chức) cộng tác viên thanh, từ đó phát triển cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu, đáp ứng
yêu cầu công tác thanh tra của ngành giáo dục.
1.3. Một số khái quát về đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở
1.3.1. Vị trí, vai trò, chức năng của đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học
cơ sở
Hoạt động thanh tra giáo dục các cấp đã tập trung thanh tra ba đối tượng quản
lý của ngành: hoạt động chuyên môn; hoạt động quản lý nhà trường; hoạt động thực
hiện đường lối, quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước của các
đơn vị giáo dục.
Thanh tra giáo dục có vị trí quan trọng trong công tác quản lý giáo dục, qua
thanh tra giúp cho nhà quản lý giáo dục thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá việc

thực hiện nhiệm vụ của đối tượng được thanh tra, phản hồi cho việc nghiên cứu, chỉ
đạo, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và nội dung quản lý, thanh tra giáo
dục góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý giáo dục, kiểm soát, phát hiện và
phòng ngừa vi phạm.
CTVTT cấp THCS có vị trí, vai trò quan trọng trong hoạt động thanh tra cấp
THCS, là người giám sát việc thực hiện pháp luật: CTVTT cấp THCS tiến hành thanh
tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân trong các trường
THCS. Là cầu nối giữa cán bộ, giáo viên, cơ sở giáo dục với các cấp quản lý: CTVTT
có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá thực trạng của tổ chức, cá nhân về công tác chỉ đạo và
thực hiện nhiệm vụ, từ đó có những đề xuất, kiến nghị với các cấp quản lý có những
điều chỉnh kế hoạch, biện pháp quản lý. Họ là những người trực tiếp nắm bắt tâm tư,
nguyện vọng, kiến nghị của các cơ sở để phản ánh lên cấp trên, đồng thời truyền đạt
sự chỉ đạo của cấp trên xuống cơ sở.
CTVTT bổ sung, hỗ trợ về mặt chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực
cho Đoàn thanh tra, góp phần đảm bảo tính đúng đắn, chính xác của kết luận thanh
tra. Đội ngũ thanh tra viên và người được giao thực hiện chức năng thanh tra không
phải lúc nào cũng đáp ứng được các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ và nội dung
thanh tra đặt ra. Đặc biệt là những kiến thức chuyên môn sâu về lĩnh vực mà nội dung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




thanh tra cần. Vì vậy, để đảm bảo kết luận thanh tra được xây dựng một cách chính
xác, khách quan, trong nhiều cuộc thanh tra, cơ quan thanh tra tiến hành trưng tập
CTVTT tham gia Đoàn Thanh tra để thực hiện những nhiệm vụ nhất định. Sự có mặt
của CTVTT sẽ bù đắp được những thiếu khuyết trước những yêu cầu, đòi hỏi khắt
khe về chuyên môn, kỹ thuật thuộc lĩnh vực được thanh tra.
CTVTT góp phần nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra. Kết quả hoạt động
của một Đoàn thanh tra là sự tổng hợp, kết hợp kết quả làm việc của từng thành viên

trong đoàn với sự chỉ đạo, chịu trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra. Do vậy, phẩm
chất chính trị, đạo đức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của từng thành viên Đoàn
thanh tra nói chung cũng như của CTVTT có vai trò hết sức quan trọng, quyết định
đến kết quản hoạt động của Đoàn thanh tra.
Nếu CTVTT được trưng tập có ý thức trách nhiệm cao, thực hiện đúng, chính
xác, khách quan nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động mà họ mang lại sẽ đảm bảo
tính khách quan của vấn đề. Đây là cơ sở quan trọng quyết định đến hiệu quả hoạt
động thanh tra. Ở khía cạnh này, có thể thấy, CTVTT góp phần vào việc nâng cao
chất lượng hoạt động thanh tra.
Theo nghiên cứu của tác giả Lưu Xuân Mới [29] CTVTT thanh tra giáo dục
nói chung có chức năng sau:
- Chức năng kiểm tra: là chức năng đầu tiên của hoạt động thanh tra nhằm xác
định thực chất việc tuân thủ các chế định giáo dục của đối tượng thanh tra.
- Chức năng phòng ngừa: để phòng ngừa trước những hành vi vượt quá giới
hạn cho phép của pháp luật nói chung và của chế định giáo dục nói riêng. Ngăn chặn
sớm những hành vi tiêu cực, không lành mạnh, mang tính đối phó, làm cản trở tiến độ
phát triển giáo dục.
- Chức năng phát hiện: thông qua thanh tra để phát hiện những mặt tốt để
động viên, khuyến khích; đồng thời phát hiện những lệch lạc, sai sót, yếu kém, những
khó khăn trở ngại, những vấn đề mới nảy sinh, tìm nguyên nhân của các biểu hiện để
có các giải pháp uốn nắn, sửa chữa, xửa lý những vi phạm, đặc biệt là thực hiện tốt
nhiệm vụ định hướng nhằm giúp đỡ đối tượng thanh tra khắc phục các sai sót để tự
điều chỉnh, điều khiển quá trình quản lý có hiệu quả hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Chức năng đánh giá: nhằm đo lường, xác định giá trị thực trạng về mức độ

hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng hiệu quả công việc của đối tượng thanh tra tại thời
điểm đang xem xét so với mục tiêu, kế hoạch hay những chuẩn mực đã được xác lập,
đồng thời thẩm định những yếu tố chủ quan, khách quan, những lệch lạc sai sót để
giúp cho đối tượng thanh tra điều chỉnh hoạt động.
Đánh giá chính xác là yêu cầu, quyết định của thanh tra, do vậy cần phải xây
dựng các chuẩn mực; thu thập thông tin ngược đảm bảo tính chính xác, khách quan;
đo lường kết quả đã đạt được bằng cách so sánh nó với các chuẩn mực đã xác định.
- Chức năng điều chỉnh: nhằm chấn chỉnh hoạt động của đối tượng, đồng thời
kiến nghị với các cấp quản lý giáo dục điều chỉnh quyết định quản lý.
Để thực hiện chức năng này cần phải thu thập thông tin một cách chính xác
bởi nguồn thông tin chính xác sẽ đem lại cho người quản lý một thông báo để có thể
nhận xét được rằng các quyết định quản lý của mình đã được thực hiện ở mức độ nào
và cần phải điều chỉnh như thế nào cho phù hợp để đạt được mục tiêu đã đề ra.
- Chức năng giúp đỡ động viên: khi được thanh tra đối tượng thanh tra chắc
chắn phải nỗ lực làm việc, từ đó sẽ bộc lộ tài năng cũng như hạn chế của mình, qua
đó người cán bộ thanh tra có căn cứ để giúp đỡ, động viên, tư vấn đối tượng thanh tra
hoàn thành tốt nhiệm vụ. Để làm được điều này, đòi hỏi cán bộ thanh tra phải có thái
độ thông cảm, gần gũi, biết chia sẻ, sẵn sàng giúp đỡ đối tượng thanh tra, sửa chữa
những sai sót, bởi những điều đó chính là điều kiện đảm bảo thực hiện hiệu quả của
công tác thanh tra.
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở
- Nhiệm vụ và quyền hạn của CTVTT
+ Thường xuyên rèn luyện, tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ công tác thanh tra.
+ Giúp thủ trưởng cơ quan QLNN về giáo dục và cơ sở giáo dục nơi CTVTT
đang công tác theo dõi về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân
công của thủ trưởng đơn vị.
+ Chấp hành quyết định trưng tập làm nhiệm vụ thanh tra; thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn khi tham gia Đoàn thanh tra.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




+ Được tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, được đảm bảo các điều kiện,
phương tiện làm việc, các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật và quy chế chi
tiêu nội bộ của đơn vị quản lý CTVTT.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của CTVTT khi tham gia đoàn thanh tra
+ Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
+ Thực hiện đúng quy định về công tác thanh tra và quy định của pháp luật.
+ Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn
bản, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; yêu cầu cơ quan tổ chức,
cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra cung cấp thông tin, tài
liệu đó.
+ Kiến nghị Trưởng đoàn thanh tra áp dụng biện pháp thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Trưởng đoàn để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao. Kiến nghị việc xử lý
về vấn đề khác liên quan đến nội dung thanh tra.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước
Trưởng đoàn và trước pháp luật về tính chính xác trung thực, khách quan của nội
dung báo cáo.
1.3.3. Những tiêu chí đánh giá đội ngũ Cộng tác viên thanh tra cấp Trung học cơ sở
Về số lượng đội ngũ:
Dựa trên tình hình thực tế, để hoàn thành nhiệm vụ thanh tra năm học, chúng
tôi nhận thấy rằng đối với những vùng miền núi, giao thông đi lại khó khăn như tỉnh
Lai Châu, số lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong ngành còn ít cần có tỷ lệ
CTVTT cấp THCS trong ngành hợp lý, để kịp thời giúp đỡ, thúc đẩy những giáo viên
còn hạn chế về trình độ nghiệp vụ, về tinh thần trách nhiệm trong công việc.
Căn cứ vào kế hoạch phát triển đội ngũ của cấp học chúng ta xác định số
lượng CTVTT cần có. Từ việc xác định CTVTT hiện có sẽ nghỉ hưu, chuyển đi,

chuyển đến, nghỉ ốm, nghỉ thai sản, bỏ việc... để lập kế hoạch bổ sung CTVTT.
Trong thực tế có nhiều biến động liên quan đến tính toán số lượng như bố trí sắp xếp
lại đội ngũ, định mức lao động của giáo viên…đều có ảnh hưởng đến số lượng đội
ngũ CTVTT.
Về cơ cấu đội ngũ: Cơ cấu đội ngũ CTVTT được xem xét trên các yếu tố sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Cơ cấu theo vị trí việc làm: là tỷ lệ CTVTT trên tổng số Cán bộ, giáo viên,
nhân viên, tỷ lệ này phải phù hợp với định mức, với đặc thù từng vị trí việc làm và
phù hợp với địa phương mới có được cơ cấu vị trí việc làm hợp lý là điều kiện cần và
đủ để nâng cao chất lượng thanh tra.
Cơ cấu trình độ, nghiệp vụ: là sự phân chia cộng tác viên theo tỷ lệ của trình
độ đào tạo như chưa đạt chuẩn, đạt chuẩn và trên chuẩn. Việc xác định cơ cấu trình
độ hợp lý cũng là 1 biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CTVTT, số cộng tác viên
chưa đạt chuẩn cần phải có kế hoạch đào tạo để được chuẩn hóa.
Cơ cấu về tuổi đời: Việc thống kê đội ngũ cộng tác viên theo tuổi nhằm xác
định cơ cấu đội ngũ CTVTT theo từng nhóm tuổi, là cơ sở để phân tích thực trạng,
chiều hướng của đội ngũ, để từ đó có cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch bổ
nhiệm, bồi dưỡng, sử dụng…
Cơ cấu về giới tính: xem xét cơ cấu giới tính của đội ngũ CTVTT để có kế
hoạch phân công, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, trưng tập CTVTT; thời gian nghỉ thai
sản, con ốm,…tất cả các yếu tố đó đều tác động đến chất lượng đội ngũ cộng tác viên
thanh và là yếu tố liên quan đến chất lượng thanh tra.
Về Chất lượng đội ngũ: từ tiêu chuẩn của CTVTT theo Điều 3 tại văn bản
hợp nhất số 24/VBHN-BGDĐT ngày 20/10/2014 Thông tư quy định về cộng tác viên
thanh tra giáo dục và Điều 22 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của
Chính phủ quy định về thanh tra viên và CTVTT, để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của

thanh tra, CTVTT phải đảm bảo những tiêu chí về chất lượng như sau [8]:
Phẩm chất:
Phẩm chất chính trị: trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần tận tụy
phục vụ sự nghiệp cách mạng; nắm vững đường lối chính sách của Đảng và Nhà
nước về giáo dục đào tạo; hiểu biết về các lĩnh vực xã hội, tình hình đất nước và địa
phương, có kinh nghiệm thực tiễn; có ý thức sống và làm việc theo pháp luật.
Tính trung thực: đây là một phẩm chất hàng đầu đối với cán bộ thanh tra. Tính
trung thực đòi hỏi người cán bộ thanh tra phải tôn trọng sự thật, phải vươn lên trên
những cám dỗ đời thường, không xen những tình cảm, cá nhân, những định kiến cá
nhân trong công việc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×