Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

GIÁO ÁN BÀI HỌC VI MÔ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.55 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN BÀI HỌC VI MÔ 7
SỬ DỤNG BÀI THÍ NGHIỆM TRONG BÀI HỌC VẬT LÝ
I. Mục tiêu
- Bồi dưỡng kỹ năng đề xuất phương án thí nghiệm khảo sát thực nghiệm một
hiện tượng Vật lý (sự phụ thuộc hệ số căng bề mặt vào nhiệt độ chất lỏng);
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, mô tả hiện tượng xẩy ra;
- Rèn luyện kỹ năng suy luận logic và suy luận toán học, kỹ năng sử dụng
ngôn ngữ Vật lý trong diễn đạt.
Từ đó góp phần phát triển năng lực thực nghiệm trong dạy học Vật lý.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Xây dựng 2 bài tập thí nghiệm
Bài tập 1. Thả nhẹ một que tăm trên mặt nước của một bát nước. Nhẹ nhàng
rót rượu vào nước ở một phía của que tăm. Quan sát hiện tượng xảy ra đối với que
tăm, mô tả và giải thích hiện tượng.
Bài tập 2. Hãy trình bày phương án khảo sát thực nghiệm sự phụ thuộc hệ số
căng bề mặt của nước vào nhiệt độ. Sử dụng các dụng cụ sau:
- Ống nhỏ giọt, - Nhiệt kế, - Bình đun nước, - Nước vừa đủ
Học sinh: Một nhóm HS chuẩn bị
- Một cái đĩa sâu lòng, - Chai nước 250ml, - Rượu 45 độ đựng trong vỏ lọ
thuốc nhỏ mắt hoặc lọ thủy tinh nhỏ;
III. Tiến trình dạy học
Đây là trích đoạn bài học tự chọn cuối chương "Chất rắn. Chất lỏng, Sự
chuyển thể" hoặc ôn tập phần Nhiệt học.
Bài học vi mô được thực hiện trong 25 phút, cuối tiết học.

Hoạt động 1: Giải bài tập 1 theo nhóm (10 phút)
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung



Kiểm tra dụng cụ chuẩn Ngồi theo nhóm
Bài tập 1.
bị của các nhóm HS. Đặt các dụng cụ đã - Hiện tượng: Khi rót rượu lên
Nhận xét;
chuẩn bị trên bàn.
mặt nước ở một phía, que tăm bị
đẩy về phía không rót rượu,
Giới thiệu bài tập 1
Lắng nghe
chuyển động chậm dần rồi dừng
Yêu cầu 01 học sinh Nhắc lại đề bài
lại.
nhắc lại đề bài;
Thực hiện thí nghiệm - Giải thích:
Yêu cầu các nhóm HS theo nhóm
Khi rót rượu lên mặt nước que
thực hiện thí nghiệm Trình bày lên bảng phụ tăm bị 2 lực tác dụng về 2 phía
theo mô tả ở đề bài và Treo bảng phụ
trên mặt nước:
trình bày kết quả thí Quan sát bảng phụ của Lực căng bề mặt của nước F nước
nghiệm lên bảng phụ các nhóm, bình luận, Lực căng bề mặt của rượu F
rượu
trong thời gian (5 phút). đánh giá
Hết thời gian, yêu cầu Thuyết trình kết quả
l
các nhóm treo bảng phụ giải bài tập
nước
lên bảng;
Ghi lời giải tốt nhất

rượu
Yêu cầu đại diện 01
nhóm HS thuyết minh
kết quả thí nghiệm và


giải thích dựa vào phần
Fnước = Ϭnước l
trình bày ở bảng phụ.
(l là chiều dài que tăm)
Bổ sung, bình luận, đánh
Frượu = Ϭ rượu l
giá để có lời giải hoàn
Ta biết Ϭnước > Ϭrượu ; Do đó
chỉnh
Fnước > Frượu làm que tăm trượt
Về nhà các em làm thí
về phía không rót rượu;
nghiệm với 2 que tăm đặt
song song
a) Đổ nước xà phòng vào
giữa 2 que tăm, quan sát
hiện tượng xẩy ra đối với
hai que tăm, giải thích;
b) Thả ít hạt đường, hoặc
đổ nhẹ nước đường vào
giữa hai que tăm; quan
sát mô tả hiện tượng và
giải thích.
Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (15 phút)

Giới thiệu đề bài tập 2
Lắng nghe. Ghi tóm Bài tập 2
tắt
Cho
- Ống nhỏ giọt Nêu phương án
- Nhiệt kế
khảo sát thực
- Bình đun nghiệm
nước
Ϭnước = Ϭ (t)?
Gợi ý: Để tìm phương án
- Nước
khảo sát thực nghiệm sự Tìm hiểu đề bài BT
phụ thuộc sức căng bề 7.24
mặt của chất lỏng vào Ghi tóm tắt bài tập
nhiệt độ
BT 7.24
các em hãy giải BT 7.24
Cùng ống nhỏ giọt, cùng lượng
trang 77 sách BTVL 10
nước
NC;
Suy nghĩ trả lời
N1 = 40 giọt
t1 = 8C
Gợi ý: Lực căng bề mặt
N2 = 48 giọt
t2 = 80C
có liên hệ gì với trọng
Ϭ1/Ϭ2 = ?

lượng giọt nước khi nó
Xét giọt nước tại vị trí sắp sửa
sắp sửa rời khỏi miệng
rời khỏi miệng ống nhỏ giọt, trạng
ống nhỏ giọt?
thái cân bằng đạt được khi trọng
Vẽ hình
lực giọt nước cân bằng với lực
Lực căng bề mặt liên hệ
căng bề mặt.
với hệ số căng bề mặt
Ta có : FC  P ;
như thế nào?
Vẽ hình
2ПRϬ = P
Từ (1) suy luận tìm câu Trả lời FC  2 R (R (R là bán kính miệng ống nhỏ
trả lời
bán kính ống nhỏ giọt).
Yêu cầu HS xung phong giọt)
lên bảng giải
HS lên bảng giải
Ở nhiệt độ t1: 2ПRϬ1 = P1 (2)
GV yêu cầu nhận xét
Các HS khác theo dõi Ở nhiệt độ t2: 2ПRϬ2 = P2 (3)
Bổ sung và hợp thức hóa


Nhận xét
Ghi vào vở


Từ (2) và (3):
Ϭ1/Ϭ2 = P1/P2 = N2/N1
Ta được
Từ bài tập 7.27 các em BT 7.27 là cơ sở lý Ϭ1/Ϭ2 = 48/40 = 1,2
hãy nêu phương án khảo thuyết để làm thí Hệ số căng bề mặt giảm đi 1,2 lần
khi nhiệt độ tăng từ 8C lên 80C.
sát thực nghiệm Ϭ= Ϭ(t0) nghiệm đo
Nêu
PA
đo
Gọi 2 HS trình bày
phương án đo, nhận xét, Nhận xét, bổ sung
Ghi chép
bổ sung, hoàn thiện.
Ghi lời giải lên bảng.
R

Về nhà, sử dụng lọ thuốc
nhỏ mắt vironto các em
hãy làm thí nghiệm theo
phương án này.
Mang kết quả báo cáo
trước lớp.

Phương án thí nghiệm khảo sát
Ϭ = Ϭ(t0)
- Đun một ít nước sôi, dùng nước
sôi làm thay đổi nhiệt độ nước t1,
t2, t3 (chênh lệch 20 độ/lần thí
nghiệm).

- Dùng ống nhỏ giọt đong một
lượng nước nhất định, đếm số giọt
nước của lượng nước ở mỗi nhiệt
độ.
Số liệu ghi vào bảng
Nhiệt Số
TT
Ϭ1/Ϭi=Ni/N1
độ
giọt
1
t1
N1
2
t2
N2
….


….
N
tn
Nn
Vẽ đồ thị trên giấy kroki; Từ đó
nhận xét.
Ϭ1/Ϭi

1

t1


t2

t3

t4

ti



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×