Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án chương từ vi mô đến vĩ mô vật lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.2 KB, 19 trang )

Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 164
Ngày soạn : 25/03/2010
Tiết : 99 & 100
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm hạt sơ cấp, biết một số đặc trưng của hạt sơ cấp.
- Trình bày được phân loại các hạt sơ cấp. Nêu được tên một số hạt sơ cấp.
- Hiểu khái niệm phản hạt, hạt quac và biết tương tác cơ bản giữa các hạt sơ cấp.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các hạt sơ cấp và các tương tác của nó.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Bảng vẽ các đặc trưng cơ bản của các hạt sơ cấp.
- Bảng bốn loại tương tác cơ bản của hạt sơ cấp.
- Bảng một số tương tác của hạt quac.
2. Học sinh: III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu mục tiêu chương X: (5
/
)
3. Tạo tình huống học tập:
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL Hoạt động của HS Hoạt động của GV Kiến thức
HĐ 1:Tìm hiểu khái niệm hạt sơ cấp.
10
+ Tiếp nhận
+ Phôtôn (γ), êlectron (e
-
),


pôzitron (e
+
), prôtôn (p),
nơtrôn (n), nơtrinô (ν).
+ Thêm mêzôn (π), muyôn (µ),
piôn (π
+
), kaôn (K)
+ Hs đọc SGK
+ Gv thông báo khái niệm hạt sơ
cấp là những hạt có kích thước &
khối lượng nhỏ hơn hạt nhân
nguyên tử xuống.
+ Hs nêu các hạt sơ cấp đã biết?
+ Đọc SGK để nêu các loại hạt sơ
cấp đã phát hiện được đến ngày
nay
+ Yêu cầu hs đọc phần chữ nhỏ
trong SGK để biết cách phát hiện
các hạt sơ cấp.
1. Hạt sơ cấp (hạt cơ bản)
+ Các hạt có kích thước và
khối lượng rất nhỏ, như
êlectron, prôton, nơtron,
mêzôn, muyôn, piôn… là các
hạt sơ cấp.
+ Các hạt sơ cấp có kích thước
và khối lượng nhỏ hơn hạt
nhân nguyên tử
HĐ 2:Tìm hiểu các đặt trưng chính của hạt sơ cấp.

20 + Yêu cầu Hs đọc SGK 2. Các đặt trưng của hạt sơ
cấp
a) Khối lượng nghỉ m
o
+ Phôtôn có khối lượng nghỉ
bằng không. Ngoài phôtôn,
trong tự nhiên còn có các hạt
khác có khối lượng nghỉ bằng
không, như hạt nơtrinô, hạt
gravitôn.
+ Có thể thay cho m
o
người ta
có thể dùng năng lượng nghỉ
E
o
=m
o
c
2
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
CHƯƠNG X: TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
BÀI 58: CÁC HẠT SƠ CẤP
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 165
+ Q = 1e, hoặc Q = -1e, hoặc
Q = 0
+ Q = +1 hoặc Q = -1, hoặc Q
= 0.
+ Hs đọc bảng 58.1 nhận biết
điện tích và số số lượng tử spin

của các hạt
+ Hs đọc SGK, nhận biết hạt
bền và hạt không bền và thông
báo về thời gian sống của các
hạt trong bảng 58.1
+ Nơtron có thời gian sống dài
(932s), còn các hạt khác thời
gian sống rất ngắn 10
-24
÷
10
-6
s
+ Điện tích của hạt sơ cấp như
thế nào?
+ Nếu đơn vị đo là điện tích
nguyên tố thì Q xác định như thế
nào?
+ Thông báo về điện tích của các
hạt trong bảng 58.1
Chú ý:
+ Mỗi hạt sơ cấp khi đứng yên
cũng có momen động lượng riêng
và momen từ riêng.
+ Thông báo về số lượng tử spin
của các hạt trong bảng 58.1.
Ví dụ spin của prôtôn và nơtron?
+ Yêu cầu hs đọc SGK, nhận biết
hạt bền và hạt không bền và
thông báo về thời gian sống của

các hạt trong bảng 58.1. Nhận xét
thời gian sống của nơtrôn so với
các hạt khác
b) Điện tích
+ Hạt sơ cấp có thể có điện
tích Q = +1 (tính theo đơn vị
đo là điện tích nguyên tố e)
hoặc Q = -1 , hoặc Q = 0.
Q được gọi là số lượng tử điện
tích, biểu thị tính gián đoạn độ
lớn điện tích các hạt.
c) Spin (s)
+ Mỗi hạt sơ cấp có momen
động lượng riêng và momen từ
riêng đặc trưng cho chuyển
động nội tại và bản chất của
hạt. Các momen này được đặc
trưng bằng số lượng tử spin, kí
hiệu s
+ Momen động lượng riêng
của hạt:
h
s


(với h là hằng số Plăng)
d) Thời gian sống trung bình
T
+ Trong số các hạt sơ cấp, chỉ
có 4 hạt không phân rã thành

các hạt khác (êlectron, prôtôn,
phôtôn, nơtrinô) gọi là các hạt
bền. Còn tất cả các hạt khác là
các hạt không bền và phân rã
thành các hạt khác.
HĐ 3:Tìm hiểu về hạt và phản hạt.
5 Hs đọc SGK và ghi nhớ
- Mỗi hạt sơ cấp có một phản
hạt tương ứng.
- Phản hạt của một hạt sơ cấp
có cùng m
o
& s, điện tích cùng
giá trị nhưng trái dấu
- Kí hiệu:
Hạt: X; Phản hạt:
X
+ Yêu cầu hs đọc SGK và rút ra
kết luận
3. Phản hạt
+ Phần lớn các hạt sơ cấp đều
tạo thành cặp, mỗi cặp gồm hai
hạt có khối lượng nghỉ m
o

spin s như nhau, còn một số
đặc trưng khác thì có trị số
bằng nhau nhưng trái dấu
+ Trong mỗi cặp, có một hạt và
một phản hạt của hạt đó.

C HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
4. Củng cố kiến thức: (5
/
)
1. Thế nào là hạt sơ cấp. Nêu các đặc trưng của các hạt sơ cấp
2. Hạt và phản hạt có đặc điểm gì?
IV: RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 166
Ngày soạn : 25/03/2010
Tiết : 100
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm hạt sơ cấp, biết một số đặc trưng của hạt sơ cấp.
- Trình bày được phân loại các hạt sơ cấp. Nêu được tên một số hạt sơ cấp.
- Hiểu khái niệm phản hạt, hạt quac và biết tương tác cơ bản giữa các hạt sơ cấp.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các hạt sơ cấp và các tương tác của nó.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Bảng vẽ các đặc trưng cơ bản của các hạt sơ cấp.
- Bảng bốn loại tương tác cơ bản của hạt sơ cấp.
- Bảng một số tương tác của hạt quac.
2. Học sinh: III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: (5

/
)
1. Thế nào là hạt sơ cấp. Nêu các đặc trưng của các hạt sơ cấp
2. Hạt và phản hạt có đặc điểm gì?
3. Tạo tình huống học tập:
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL Hoạt động của HS Hoạt động của GV Kiến thức
HĐ 1:Phân loại hạt sơ cấp.
10
+ Dựa theo m
0
tăng dần
+ Trình bày cách phân loại hạt
sơ cấp.
+ Các leptôn (các hạt nhẹ) có
khối lượng từ 1m
e
đến 200m
e
):
nơtrinô, êlectron, pôzitron,
mêzôn µ.
+ Các hađrôn có khối lượng
trên 200m
e
.
+ Mêzôn: π, K có khối lượng
trên 200m
e
, nhưng nhỏ hơn

khối lượng nuclôn.
+ Barion có khối lượng

m
p
bao gồm: Hipêron & nuclôn.
+ Yêu cầu hs đọc SGK và cho
biết người ta phân loại các hạt sơ
cấp theo đặc trưng nào.
+ Dựa vào bảng 58.1 hãy phân
loại các hạt sơ cấp
4. Phân loại hạt sơ cấp
a) Phôtôn: (lượng tử ánh sáng)
có m
o
= 0
b) Leptôn: gồm các hạt nhẹ
như êlectron, muyôn (µ
+
, µ
-
),
các hạt tau (τ
+
, τ
-
)…
c) Mêzôn: gồm các hạt có khối
lượng trung bình trong khoảng
200 ÷ 900 m

e
, gồm hai nhóm:
mêzôn π và mêzôn K.
d) Barion: gồm các hạt nặng
có khối lượng bằng hoặc lớn
hơn khối lượng prôtôn. Có hai
nhóm barion là nuclôn và
hipêrôn, cùng các phản hạt của
chúng. Năm 1964 người ta đã
tìm ra một hipêrôn mới đó là
hạt ômêga trừ (Ω
-
).
Tập hợp các mêzôn và các
bariôn có tên chung là các
hađrôn.
HĐ 2:Tìm hiểu tương tác giữa các hạt sơ cấp.
- Đọc SGK tìm hiểu các cách + Tìm hiểu các hạt sơ cấp tương 5. Tương tác của các hạt sơ
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
BÀI 58:
CÁC HẠT SƠ CẤP (TT)
Các hạt sơ cấp
Phôtôn Các leptôn Các hađrôn
Mêzôn Nuclôn Hipêron
Barion
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 167
10 tương tác giữa các hạt sơ cấp.
- Trình bày tương tác giữa các
hạt sơ cấp.
+ Ví dụ: trọng lực, lực hút giữa

Trái Đất và Mặt Trăng, giữa
Mặt Trời và các hành tinh…
+ Tương tác điện từ là bản chất
của các lực Cu-lông, lực từ, …
+ Ví dụ: p → n + e
+
+ ν
e
n → p + e
-
+
e
ν
+ Một trường hợp riêng của
tương tác mạnh là lực hạt
nhân.
tác với nhau thế nào?
+ Trình bày tương tác các hạt sơ
cấp.
+ Tương tác hấp dẫn là gì? Cho
ví dụ
+ Tương tác điện từ là gì?
+ Tương tác yếu là gì? Cho ví dụ
+ Tương tác mạnh là gì? Cho ví
dụ
cấp
a) Tương tác hấp dẫn. Đó là
tương tác giữa các hạt vật chất
có khối lượng.
Bán kính tác dụng rất lớn,

cường độ tác dụng rất nhỏ so
với các tương tác khác.
b) Tương tác điện từ. Đó là
tương tác giữa các hạt mang
điện, giữa các vật tiếp xúc gây
nên ma sát…
Bán kính tác dụng rất lớn,
cường độ tác dụng mạnh hơn
tương tác hấp dẫn

10
37
lần
c) Tương tác yếu. Đó là tương
tác giữa các hạt trong phân rã
β.
Bán kính tác dụng10
-18
m,
cường độ tác dụng nhỏ hơn
tương tác điện từ

10
12
lần
d) Tương tác mạnh. Đó là
tương tác giữa các hađrôn.
Bán kính tác dụng10
-15
m,

cường độ tác dụng mạnh hơn
tương tác điện từ

100

lần
HĐ 3:Tìm hiểu hạt quac.
15 + Hs đọc SGK Nêu giả thuyết của Ghen-Man.
+ Có mấy hạt quac? Kí hiệu?
Điện tích của chúng như thế nào
có gì khác biệt so với quan niệm
trước đây?
+ Có quan sát được hạt quac ở
trạng thái tự do không?
+ Prôtôn, nơtron ược cấu tạo từ
những hạt quác nào?
6. Hạt quac (quark)
a) Tất cả các hađrôn đều cấu
tạo từ các hạt nhỏ hơn, gọi là
quac (tiếng Anh : quark).
b) Có sáu hạt quac kí hiệu là u,
d, s, c, b và t. Cùng với các
quac, có 6 phản quac với điện
tích có dấu ngược lại. Điều kì
lạ là điện tích các hạt quac
bằng
2
,
3 3
e e

± ±
.
Các hạt quac quan sát được
đều ở trạng thái liên kết, chưa
quan sát được hạt quac tự do.
c) Các barion là tổ hợp của ba
quac.
d) Thành công của giả thuyết
về hạt quác là đã dự đoán được
sự tồn tại của hạt


(s,s,s) và
sau đó đã tìm được bằng thực
nghiệm.
C HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
4. Củng cố kiến thức: (5
/
) Bài tập 1 & 2 SGK.
IV: RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 168
Ngày soạn: 01/4/2010
Tiết thứ: 101

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cấu tạo hệ Mặt Trời, các thành phần cấu tạo của hệ Mặt Trời.

- Hiểu các đặc điểm chính của mặt Trời, Trái Đất và Mặt trăng.
2. Kĩ năng:
- Trình bày cấu tạo và các điểm của hệ Mặt Trời đặc biệt là Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Hình vẽ 79.1 SGK. - Hình ảnh chụp về sao chổi, nhật hoa
2. Chuẩn bị của trò:
- Ôn lại kiến thức đã biết về Mặt Trời, hệ Mặt Trời. Trái Đất đã học trong Địa Lí và Vật lí 10.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : (5
/
)
1. Những đặc trưng của hạt sơ cấp? Nêu các loại hạt sơ cấp?
2. Trắc nghiệm 1-2 SGK. Đáp án 1-B; 2-D
3. Tạo tình huống học tập
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL Hoạt động của HS Hoạt động của GV Kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu khối lượng tương đối tính
5 + Hệ mặt trời bao gồm
Mặt trời và 8 hành tinh lớn
cùng tiểu hành tinh và sao
chổi
1đvtv = 150 triệu km (Trái
đất đến Mặt trời)
+ Chiều quay: theo chiều
thuận (trừ kim tinh)
+ Khối lượng Mặt Trời =

333 000 khối lượng Trái
đất.
- Yêu cầu HS tìm hiểu hệ
Mặt Trời bao gồm những
vật thể nào?
- Trình bày cấu tạo hệ Mặt
Trời.
- Nhận xét chiều quay của
các hành tinh.
- Khối lượng Mặt trời là?
1. Cấu tạo và chuyển động của hệ Mặt
trời:
a) Hệ Mặt Trời bao gồm:
- Mặt trời ở trung tâm Hệ.
- 8 hành tinh lớn: Thủy tinh (Sao Thủy),
Kim Tinh (Sao Kim), Trái đất, Sao Hỏa,
Sao Mộc, Sao Thổ, Thiên Vương tinh,
Hải Vương tinh.
- Các hành tinh tí hon gọi là tiểu hành
tinh, các sao chổi, thiên thạch
Để đo khoảng cách từ các hành tinh đến
Mặt trời, người ta dùng đơn vị thiên văn,
1 đvtv bằng 150 triệu kilômet.
b) Tất cả các hành tinh đều chuyển động
quanh Mặt trời theo cùng một chiều
(chiều thuận), và gần như trong cùng một
mặt phẳng. Mặt trời và các hành tinh đều
tự quay quanh mình nó và đều quay theo
chiều thuận.
c) Khối lượng của Mặt trời lớn hơn khối

lượng của Trái Đất 333 000 lần, tức là
bằng 1,99.10
30
kg.
HĐ2: Tìm hiểu hệ thức giữa năng lượng và khối lượng
15 Hs đọc SGK trả lời theo
hướng dẫn của GV + Yêu cầu Hs đọc SGK:
Nhận biết cấu trúc của Mặt
trời.
2. Mặt trời
a) Cấu trúc của Mặt trời
Quang cầu. Nhìn từ Trái Đất ta thấy
Mặt trời có dạng một đĩa sáng tròn. Khối
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
BÀI 59:
MẶT TRỜI . HỆ MẶT TRỜI
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 169
+ Mặt Trời liên tục bức xạ
năng lượng ra xung quanh.
+ Lượng năng lượng bức
xạ của Mặt trời truyền
vuông góc tới một đơn vị
diện tích cách nó 1đvtv
trong 1 đơn vị thời gian
được gọi là hằng số Mặt
trời H. H = 1360W/m
2
không đổi.
+ Sự hoạt động của Mặt
trời có rất nhiều ảnh hưởng

đến Trái Đất.
Làm nhiễu loạn thông tin
liên lạc bằng sóng vô tuyến
ngắn. Làm cho từ trường
Trái Đất biến thiên, gây ra
bão từ.
Ảnh hưởng đến trạng thái
thời tiết trên Trái Đất, quá
trình phát triển của các sinh
vật, tình trạng sức khỏe của
con người sống trên Trái
Đất.
- Quang cầu và khí quyển
+ Trình bày về năng lượng
của Mặt Trời?
- Khái niệm hằng số Mặt
trời H
+ Trình bày hoạt động của
Mặt Trời
cầu nóng sáng này được gọi là quang
cầu.
+ Khối lượng riêng trung bình của quang
cầu là 1400 kg/m
3
. Nhiệt độ hiệu dụng
của quang cầu vào khoảng 6000 K.
Khí quyển. Bao quanh quang cầu có
khí quyển Mặt trời. Được cấu tạo chủ
yếu bởi hiđrô, heli…
+ Khí quyển được phân ra hai lớp.

- Sắc cầu: là lớp khí nằm sát mặt
quang cầu có độ dày trên 10 000 km và
có nhiệt độ khoảng 4500 K.
- Nhật hoa ở phía ngoài sắc cầu: ở
trạng thái ion hóa mạnh, nhiệt độ khoảng
1 triệu độ, có hình dạng thay đổi theo
thời gian.
b) Năng lượng của Mặt trời.
- Mặt Trời liên tục bức xạ năng lượng ra
xung quanh. Công suất bức xạ năng
lượng của Mặt trời là P = 3,9.10
26
W
Mặt trời duy trì được năng lượng bức xạ
của mình là do trong lòng Mặt trời đang
diễn ra các phản ứng nhiệt hạch.
c) Sự hoạt động của Mặt trời.
+ Quang cầu sáng không đều, có cấu tạo
dạng hạt, gồm những hạt sáng biến đổi
trên nền tối. Tùy theo từng thời kì còn
xuất hiện nhiều dấu vết khác: vết đen,
bùng sáng, tai lửa.
+ Năm Mặt Trời có nhiều vết đen nhất
xuất hiện được gọi là Năm Mặt Trời hoạt
động. Năm Mặt Trời có ít vết đen xuất
hiện nhất gọi là Năm Mặt Trời tĩnh.
+ Sự hoạt động của Mặt trời có chu kỳ
khoảng 11 năm
HĐ3: Tìm hiểu Trái đất - Mặt trăng
10 - Trình bày cấu tạo của

Trái Đất.
- Thông báo về Từ trường
Trái Đất, vành đai phóng
xạ:
+ Từ trường: như nam
châm nghiêng góc 11
0
5 so
với trục địa lí.
+ Vành đai phóng xạ:
2400 ÷ 5600 km & 12000
÷ 20000 km.
3. Trái đất
a) Cấu tạo
Trái đất có dạng phỏng cầu, bán kính ở
xích đạo bằng 6378 km, bán kính ở hai
cực bằng 6357km. Khối lượng riêng
trung bình là 5520 kg/m
3
. Trái đất có một
cái lõi bán kính vào khoảng 3000 km, có
cấu tạo bởi chủ yếu là sắt, niken, lớp vỏ
dày khoảng 35 km được cấu tạo chủ yếu
bởi đá granit. Vật chất ở trong vỏ có khối
lượng riêng 3300 kg/m
3
.
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 170
- Tìm hiểu cấu tạo, chuyển

động của Mặt Trăng.
b) Mặt trăng – vệ tinh của Trái đất.
+ Mặt Trăng cách Trái đất 384 000 km
có bán kính 1738 km, có khối lượng
7,35.10
22
kg. Gia tốc trọng trường trên
Mặt Trăng là 1,63 m/s
2
. Mặt Trăng
chuyển động quanh Trái Đất với chu kì
27,32 ngày. Trong khi chuyển động
quanh Trái Đất, Mặt Trăng còn quay
quanh trục của nó với chu kì đúng bằng
chu kì chuyển động quanh Trái Đất. Hơn
nữa, do chiều tự quay cùng chiều với
chiều quay quanh Trái Đất, nên Mặt
Trăng luôn hướng một nửa nhất định của
nó về phía Trái Đất.
+ Trên Mặt trăng không có khí quyển.
+ Bề mặt Mặt trăng được phủ một lớp
vật chất xốp. Trên bề mặt Mặt trăng có
các dãy núi cao, có các vùng bằng phẳng
được gọi là biển, đặc biệt là có rất nhiều
lỗ tròn ở trên các đỉnh núi.
+ Nhiệt độ trong một ngày đêm trên Mặt
trăng chênh lệch nhau rất lớn; ở vùng
xích đạo của Mặt trăng, nhiệt độ lúc giữa
trưa là trên 100
o

C nhưng lúc nửa đêm lại
là – 150
o
C.
+ Mặt trăng có ảnh hưởng nhiều đến Trái
đất: hiện tượng thủy triều.
HĐ4: Tìm hiểu các hành tinh khác. Sao chổi, thiên thạch
5 + Hs đọc bảng 59.1
+ Khi sao chổi lại gần Mặt
trời, do có khối lượng bé,
các phân tử hơi chịu tác
động của áp suất ánh sáng
mặt trời lớn hơn lực hấp
dẫn nên bị thổi ra tạo thành
cái đuôi.
Thiên thạch khi bay vào
khí quyển Trái đất , bị ma
sát mạnh, nóng sáng và bốc
cháy. Ban đêm ta nhìn thấy
vệt sáng kéo dài vút lên
trời: sao băng
Yêu cầu hs đọc bảng 59.1
nhận biét các đặc trưng
chính của tám hành tinh
- Trình bày hiểu biết về sao
chổi và thiên thạch.
Nhận biết về sao chổi và
thiên thạch
4. Các hành tinh khác. Sao chổi. Thiên
thạch.

a) Các đặc trưng chính của tám hành
tinh lớn (Bảng 59.1)
b) Sao chổi: là loại “hành tinh” chuyển
động quanh Mặt trời theo những quỹ đạo
elip rất dẹt. Sao chổi có kích thước và
khối lượng nhỏ, được cấu tạo bởi các
chất dễ bốc hơi như tinh thể băng,
amôniac, mêtan… thuộc loại thiên thể
không bền vững.
c) Thiên thạch: là những khối đá
chuyển động quanh Mặt trời với tốc độ
hàng chục km/s theo các quỹ đạo khác
nhau
Khi một thiên thạch bay gần một hành
tinh nào đó sẽ bị hút và có thể xảy ra va
chạm giữa thiên thạch và hành tinh.
C HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
Củng cố kiến thức: (5
/
)
Hệ thống các câu hỏi trong SGK 1-4 /trang 305
IV: RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 171
Ngày soạn: 04/04/2010
Tiết thứ: 102

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Phân biệt được sao, hành tinh, thiên hà, nhóm thiên hà.
- Biết sơ bộ phân biệt các loại thiên hà.
- Biết một số đặc điểm chính của Thiên hà.
- Nêu được một số nét khái quát về sự tiến hoá của các sao.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được các loại Thiên hà qua mô tả.
3. Thái độ:
- Tình cảm: ý thức tự học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Sưu tầm một số hình ảnh về Thiên hà.
- Sự tiến hoá của các sao, tuổi các sao, sự tận cùng của các ngôi sao có khối lượng lớn
2. Chuẩn bị của trò:
- Ôn lại phần động học và động lực học chất điểm của chuyển động thẳng đều, biến đổi đều và tròn
đều ở lớp 10.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
1. Hệ Mặt trời gồm các loại thiên thể nào? Nêu vắn tắt cấu trúc của Mặt trời?
2. Nêu một số đặc điểm chính của Trái đất và Mặt trăng?
3. Tạo tình huống học tập:
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL Hoạt động của HS Hoạt động của GV Kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các sao
20 + Hs đọc SGK và trả lời
theo hướng dẫn của GV
+ Sao biến quang: là sao
có độ sáng thay đổi.

- Sao biến quang do che
khuất: là một hệ sao đôi
gồm sao chính và sao vệ
tinh.
- Sao biến quang do nén
dãn: có độ sáng thay đổi
+ Yêu cầu hs đọc SGK và
cho biết sao là gì?
+ Các đặc trưng chính của
sao:
- ngôi sao gần nhất, xa nhất
cách ta bao nhiêu?
- Khối lượng và bán kính
các sao có giá trị như thế
nào so với Mặt trời
+ Gv thông báo các loại
sao. Hs hệ thống các loại
sao
1. Sao
a) Sao là một khối khí nóng sáng, giống
như Mặt trời. Vì các sao ở xa nên ta thấy
chúng như những điểm sáng.
b)
+ Ngôi sao gần nhất cách ta đến hàng
chục tỉ km. Ngôi sao xa nhất hiện nay đã
biết cách ta đến 14 tỉ năm ánh sáng.
(1năm ánh sáng ≈ 9,46.10
12
km).
+ Khối lượng các sao có giá trị từ 0,1

đến vài chục lần khối lượng mặt trời. bán
kính từ khoảng một phần nghìn (sao
chắt) đến gấp hàng nghìn lần (sao kềnh)
bán kính Mặt trời
2) Các loại sao:
a) Đa số các sao tồn tại ở trạng thái ổn
định, có kích thước, nhiệt độ… không
đổi trong thời gian dài
b) Các sao đặc biệt:
+ Sao biến quang: là sao có độ sáng
thay đổi, có hai loại :
- Sao biến quang là một hệ sao đôi có độ
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
BÀI 60:
SAO. THIÊN HÀ
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 172
thực sự theo một chu kỳ
xác định.
+ Sao mới: là sao có độ
sáng tăng đột ngột lên hàng
ngàn, hàng vạn, hoặc hằng
triệu lần sau đó giảm từ từ.
+ Punxa, sao Nơtron:
là sao bức xạ năng lượng
dưới dạng những xung
sóng điện từ rất mạnh.
+Lỗ đen: là thiên thể tối
đen và không bức xạ bất kỳ
sóng điện từ nào.
+ Tinh vân: Là những đám

mây sáng.
Gv thuyết giảng
Các sao được hình thành và
phát triển thế nào?
+GV: cho HS xem một số
ảnh chuẩn bị sẳn về các
loại thiên hà.
+ GV: Các thiên hà được
phân loại như thế nào?HS,
tham khảo sách và trả lời.
sáng không đổi, nhưng do sao vệ tinh
chuyển động quanh sao chính, nên khi
quan sát thì lần lượt sao vệ tinh che
khuất sao chính hoặc bị che khuất bởi
sao chính.
- Sao biến quang do nén dãn là sao có độ
sáng thay đổi theo một chu kỳ xác định
+ Sao mới, là sao có độ sáng tăng đột
ngột lên hàng ngàn, hàng vạn lần hoặc
hàng triệu lần (sao siêu mới), sau đó từ
từ giảm.
+ Punxa, sao nơtron: là sao bức xạ
năng lượng dưới dạng những xung sóng
điện từ
- Sao nơtron được cấu tạo bởi các hạt
nơtron với mật độ cực kì lớn 10
14
g/cm
3
- Punxa (pulsar) là lõi sao nơtron (với

bán kính 10km) tự quay với vận tốc có
thể tới 640 vòng/s và phát ra sóng vô
tuyến.
c) Ngoài ra còn có lỗ đen và tinh vân
+ Lỗ đen là một thiên thể được tiên đoán
bởi lí thuyết: cấu tạo từ các nơtron, có
trường hấp dẫn rất lớn. Thiên thể này tối
đen và không bức xạ bất kỳ sóng điện từ
nào.
+ Tinh vân là các đám bụi khổng lồ
được rọi sáng bởi các ngôi sao ở gần đó,
hoặc là các đám khí bị ion hóa được
phóng ra từ một ngôi sao mới hay sao
siêu mới.
3. Khái quát về sự tiến hóa của các sao
+ Các sao được hình thành từ các đám
mây khí và bụi. Đám mây này vừa quay
vừa co lại do tác dụng của lực hấp dẫn và
sau vài chục nghìn năm, vật chất tập
trung ở giữa, tạo thành một tinh vân dày
đặc và dẹt. Ở trung tâm tinh vân, nơi có
mật độ cao nhất, một ngôi sao nguyên
thuỷ được tạo thành.Vì mới “ra đời” Sao
chưa nóng lên chỉ phát bức xạ ở miền
hồng ngoại.
+ Sao tiếp tục co lại và nóng dần, trong
lòng sao bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt
hạch, trở thành ngôi sao sáng tỏ.
+ Trong thời gian tồn tại của sao, các phản
ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng ngôi sao

làm tiêu hao dần hiđrô có trong sao, tạo
thành Heli và các nguyên tố…Khi nhiên liệu
trong sao cạn kiệt, sao biến thành các thiên
thể khác. Lí thuyết cho thấy các sao có khối
lượng cỡ Mặt trời có thể sống tới 10 tỷ
năm, sau đó biến thành sao lùn trắng. Còn
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 173
các sao có khối lượng lớn hơn mặt trời thì
chỉ sống được khoảng 100 triệu năm, nhiệt
độ sao giảm dần và sao trở thành sao kềnh
đỏ, sau đó tiếp tục tiến hoá và trở thành một
sao nơtron (punxa), hoặc lỗ đen.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thiên hà
15 - Các sao tồn tại trong vũ trụ
thành những hệ thống tương
đối độc lập với nhau. Hệ
thống sao gồm nhiều loại
sao và tinh vân gọi là
Thiên hà.
+ thiên hà xoắn ốc.
thiên hà elip.
thiên hà không định hình.
+ Thiên Hà của chúng ta là
loại thiên hà xoắn ốc, có
đường kính khoảng 100
nghìn năm ánh sáng và có
khối lượng bằng khoảng
150 tỉ lần khối lượng Mặt
trời….

- Từ Trái đất, chúng ta chỉ
nhìn được hình chiếu của
Thiên Hà trên vòm trời như
một dải sáng trải ra trên bầu
trời đêm, thường được gọi
là dãi Ngân Hà.
+ GV: Các sao tồn tại trong
vũ trụ có mối quan hệ, hệ
thống nào không?
+ Có mấy loại thiên hà
chính?
+ Đường kính của các thiên
hà?
+ Toàn bộ các sao trong
mỗi thiên hà chuyển động
như thế nào?
+ Trong Vũ trụ, Trái đất
đang ở trong thiên hà nào,
có những đặc điểm nào?
4. Thiên hà
Các sao tồn tại trong vũ trụ thành những
hệ thống tương đối độc lập với nhau. Hệ
thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân
được gọi là thiên hà.
a) Các loại thiên hà
+ Có 3 loại thiên hà chính
- Thiên hà có hình dạng dẹt như các đĩa
có những cánh tay xoắn ốc, chứa nhiều
khí, gọi là thiên hà xoắn ốc.
- Thiên hà hình elip, chứa ít khí và có

khối lượng trải ra trên một dài rộng, gọi
là thiên hà elip.
- Thiên hà không có hình dạng đặc biệt,
trông như những đám mây, gọi là thiên
hà không định hình.
+ Đường kính của các thiên hà khoảng
100.000năm ánh sáng
+ Toàn bộ các sao trong mỗi thiên hà
đều quay xung quanh trung tâm thiên hà
b) Thiên hà của chúng ta
Thiên Hà của chúng ta là loại thiên hà
xoắn ốc, có đường kính khoảng 100
nghìn năm ánh sáng và có khối lượng
bằng khoảng 150 tỉ khối lượng Mặt trời.
Từ Trái đất, chúng ta chỉ nhìn được hình
chiếu của Thiên Hà trên vòm trời, như
một dải sáng trải ra trên bầu trời đêm,
thường được gọi là dải Ngân Hà.
c) Nhóm thiên hà. Siêu nhóm thiên hà
+ Các thiên hà có xu hướng hợp lại với
nhau thành nhóm gồm từ vài chục đến
hàng vài nghìn thiên hà.
+ Các nhóm thiên hà lại tập hợp thành
Siêu nhóm thiên hà hay Đại thiên hà.
C HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
Củng cố kiến thức: (5
/
)
Hệ thống các câu hỏi trong SGK 1-4 /trang311
IV: RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 174
Ngày soạn : 05/04/2010
Tiết : 103
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hiểu các sự kiện sự kiện dẫn đến sự ra đời của thuyết Big Bang.
- Biết khái quát về thuyết Big Bang.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu giải thích sự hình thành vũ trụ.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Vũ trụ ban đầu như một máy gia tốc khổng lồ. - Nguồn gốc của bức xạ vũ trụ.
- Một vũ trụ nguyên thuỷ không đồng nhất (SGV)
2. Học sinh : - Ôn lại kiến thức về hạt sơ cấp và hiệu ứng Đốp-le.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức (2
/
)
2. Kiểm tra bài cũ: (5

)
1. Sao là gì? Nêu những đặc trưng chính của sao?
2. Thiên hà là gì? Nêu các loại thiên hà? Thiên hà của chúng ta thuộc loại gì?
3. Tạo tình huống học tập: Những câu hỏi từ xa xưa, như Vũ trụ từ đâu sinh ra, sinh ra từ bao giờ, tiến
hóa ra sao… đang dần dần được Thiên văn học ngày nay trả lời. Trong vài chục năm gần đây, kết hợp

với thành tựu của vật lí học hạt sơ cấp, vật lí thiên văn đã đạt được một bước tiến quan trọng trong việc
nghiên cứu nguồn gốc và sự tiến hóa của Vũ trụ. Đó là sự ra đời của Thuyết Big Bang.
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL Hoạt động của HS Hoạt động của GV Kiến thức
HĐ 1: Hai thuyết về Vũ trụ
8 + Vũ trụ ở trong “trạng
thái ổn định”, vô thủy vô
chung, không thay đổi từ
quá khứ đến tương lai. Vật
chất được tạo ra một cách
liên tục.
+ Vũ trụ được tạo ra bởi
một vụ nổ “vĩ đại” Big
Bang cách đây khoảng 14
tỉ năm, hiện nay đang dãn
nở và loãng dần.
Nêu hai trường phái về
nguồn gốc và sự tiến hóa
của Vũ trụ. Phân biệt sự
khác nhau của hai trường
phái này
Để khẳng định xem, “trong
số hai thuyết nêu trên,
thuyết nào miêu tả sự tiến
hóa của Vũ trụ đúng hơn”,
cần phải căn cứ vào các kết
quả nghiên cứu và quan sát
thiên văn nhờ các thiết bị
hiện đại.
1. Các thuyết về Vũ trụ

a) Một trường phái do nhà vật lí người
Anh Hoi-lơ (Fred Hoyle, 1915 ÷ 2000)
khởi xướng, cho rằng vũ trụ ở trong
“trạng thái ổn định”, vô thủy vô chung,
không thay đổi từ quá khứ đến tương lai.
Vật chất được tạo ra một cách liên tục.
b) Trường phái khác lại cho rằng Vũ trụ
được tạo ra bởi một vụ nổ “vĩ đại” cách
đây khoảng 14 tỉ năm, hiện nay đang dãn
nở và loãng dần. Vụ nổ nguyên thủy này
được đặt tên là Big Bang (vụ nổ lớn).
Năm 1948, các công trình nghiên cứu lí
thuyết của nhà vật lí học người Mĩ gốc
Nga Ga – mốp đã tiên đoán vết tích của
bức xạ Vũ trụ nguyên thủy, lúc đầu nóng
ít nhất hàng triệu tỉ độ, ngày càng nguội
dần vì Vũ trụ dãn nở.
HĐ2: Các sự kiện chứng tỏ tính đúng đắn của thuyết Big bang
15 + Các quan sát thiên văn
dựa vào các dụng cụ ngày
càng hiện đại cho thấy, số
các thiên hà trong quá khứ
nhiều hơn hiện nay. Điều
Yêu cầu hs đọc SGK
chứng tỏ vũ trụ không ở
trong trạng thái ổn định mà
đã có biến đổi.
+ Thông báo: Quan sát
2. Các sự kiện thiên văn quan trọng
a) Vũ trụ dãn nở

+ Năm 1929, nhà thiên văn học người
Mĩ Hớp-bơn. Dựa vào hiệu ứng Đôp-ple
đã phát hiện thấy rằng các thiên hà xa
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
BÀI 61: THUYẾT BIG BANG
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 175
đó chứng tỏ rằng, vũ trụ
không ở trong trạng thái ổn
định mà đã có biến đổi :
Vũ trụ trong quá khứ “đặc”
hơn bây giờ.
Năm 1929, nhà thiên văn
học người Mĩ Hớp-bơn.
Dựa vào hiệu ứng Đôp-ple
đã phát hiện thấy rằng các
thiên hà xa xăm rải rác
khắp bầu trời đều lùi ra xa
Hệ Mặt trời của chúng ta.
+ Bức xạ nền Vũ trụ: là
bức xạ được phát đồng đều
từ tứ phía trong không
trung và tương ứng với bức
xạ nhiệt của vật ở khoảng
3K
được các thiên hà càng xa
bao nhiêu, chúng ta càng
thăm dò được trạng thái
của Vũ trụ trong quá khứ
xa xưa bấy nhiêu.
+ Gv thông báo: Năm 1965

hai nhà vật lí thiên văn
người Mĩ, Pen-di-át và
Uyn-xơn đã tình cờ phát
hiện ra một bức xạ “lạ” khi
họ đang thử máy thu tín
hiệu trên bước sóng 3 cm.
Sau đó, họ đã khẳng định
được rằng bức xạ này
được gọi tắt là bức xạ 3K.
(bức xạ “nền” Vũ trụ.)
xăm rải rác khắp bầu trời đều lùi ra xa
Hệ Mặt trời của chúng ta. Hơn nữa, ông
còn tìm thấy rằng, tốc độ lùi ra xa của
thiên hà tỉ lệ với khoảng cách d giữa
thiên hà và chúng ta (định luật Hớp –
bơn)
v = H.d,
với H là một hằng số, gọi là hằng số
Hớp-bơn có trị số H = 1,7.10
-2
m/s. năm
ánh sáng (1 năm ánh sáng =
9,46.10
12
km).
Điều phát hiện của Hớp-bơn đã chứng tỏ
các thiên hà dịch chuyển ra xa nhau, đó
là bằng chứng của sự kiện thiên văn quan
trọng : Vũ trụ đang dãn nở.
b) Bức xạ “nền” Vũ trụ

Năm 1965 hai nhà vật lí thiên văn người
Mĩ, Pen-di-át và Uyn-xơn đã tình cờ phát
hiện ra một bức xạ “lạ” khi họ đang thử
máy thu tín hiệu trên bước sóng 3 cm.
Sau đó, họ đã khẳng định được rằng bức
xạ này được phát đồng đều từ tứ phía
trong không trung và tương ứng với bức
xạ nhiệt của vật ở khoảng 3K (chính xác
là 2,735K); bức xạ này được gọi tắt là
bức xạ 3K. Kết quả thu được đã chứng tỏ
bức xạ đó là bức xạ được phát ra tứ phía
từ Vũ trụ nay đã nguội và được gọi là
bức xạ “nền” Vũ trụ.
c) Kết luận
Hai sự kiện thiên văn quan trọng nêu
trên và một số sự kiện thiên văn khác đã
minh chứng cho tính đúng đắn của
Thuyết Big Bang.
HĐ 3: Tìm hiểu Thuyết Vụ nổ lớn (Big Bang)
10
+ Vũ trụ bắt đầu dãn nở từ
một “điểm kì dị” (gọi là
điểm zero Big Bang): lúc
này tuổi và bán kính của vũ
trụ là số không
+ Từ thời điểm này đến 10
-
43
s các định luật không áp
dụng được.

+ Thời điểm 10
-43
s (thời
điểm Plăng): kích thước vũ
trụ là 10
-35
m, nhiệt độ là
10
32
K và mật độ là 10
91
kg/cm
3
. Năng lượng trong
Vũ trụ 10
15
GeV.
+ Từ thời điểm 10
-43
s đến
nay (14 tỉ năm) vũ trụ dãn
nỡ và nhiệt độ giảm.
- Sau vụ nổ 1s hình thành
Gv yêu cầu hs đọc SGK và
hệ thống thuyết Big bang
3. Thuyết Vụ nổ lớn (Big Bang)
+ Theo thuyết Vụ nổ lớn, vũ trụ bắt đầu
dãn nở từ một “điểm kì dị”. Muốn tính
tuổi của Vũ trụ, ta phải lập luận để đi
ngược thời gian đến “điểm kì dị”, lúc

tuổi và bán kính của vũ trụ là số không
để làm mốc (gọi là điểm zero Big Bang).
Tại điểm này các định luật vật lí đã biết
và thuyết tương đối rộng (thuyết hấp
dẫn) không áp dụng được.
+ Vật lí học hiện đại dựa vào vật lí hạt sơ
cấp đã giúp ta trở lại quá khứ, nhưng chỉ
đoán được những sự kiện đã xảy ra bắt
đầu từ thời điểm t
p
= 10
-43
s sau Vụ nổ
lớn; thời điểm này được gọi là thời điểm
Plăng. Ở thời điểm Plăng, kích thước vũ
trụ là 10
-35
m, nhiệt độ là 10
32
K và mật
độ là 10
91
kg/cm
3
! Các trị số cực nhỏ và
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 176
các prôtôn và nơtron
(nuclôn).
- Sau t = 3 phút, các hạt

nhân đầu tiên được tạo
thành ( heli).
- Sau t = 300 000 năm, các
nguyên tử đầu tiên được
tạo thành (H và He).
- Sau t = 3 triệu năm sau
mới xuất hiện các sao và
thiên hà.
+ Hiện nay nhiệt độ vũ trụ
2,7K ( bức xạ nền 3K)
Những sự kiện và những số
liệu đã nêu trên đây chưa
phải là hoàn toàn chính
xác, còn có những chỗ sẽ
phải bổ sung hoặc hiệu
chỉnh. Tuy nhiên, về đại
thể, quá trình trên đây được
coi là đáng tin cậy.
Thuyết Vụ nổ lớn chưa giải
thích được hết các sự kiện
quan trọng trong Vũ trụ và
đang được các nhà vật lí
thiên văn phát triển và bổ
sung.
cực lớn này, được gọi là trị số Plăng (vì
chúng được tính ra từ hằng số cơ bản
Plăng h). Các trị số này được coi là đã
miêu tả đầy đủ và đúng những điều kiện
lí hóa ban đầu của Vũ trụ dãn nở rất
nhanh, nhiệt độ của Vũ trụ giảm dần. Tại

thời điểm Plăng, Vũ trụ bị tràn ngập bởi
các hạt có năng lượng cao như êlectron,
nơtrinô và quác. Năng lượng trong Vũ
trụ vào thời điểm Plăng ít nhất phải bằng
10
15
GeV.
- Sau vụ nổ 1s, chuyển động của các
quac và phản quac đã đủ chậm, để các
lực lượng tác mạnh gom chúng lại và gắn
kết thành các prôtôn và nơtron. Vì năng
lượng liên kết của các quac trong các
nuclôn đều rất lớn, mà năng lượng trung
bình các hạt trong vũ trụ lúc này chỉ còn
là 1GeV, nên không thể có sức mạnh nào
có thể giải phóng quac ra khỏi các
nuclôn. Các hạt quac đã vĩnh viễn bị
“cầm tù” trong các hađrôn.
- Tại thời điểm t = 3 phút, các hạt nhân
heli được tạo thành. Trước đó, prôtôn và
nơtron đã kết hợp với nhau để tạo thành
hạt nhân đơteri
2
1
H
, nhưng ngay lập tức,
hạt nhân đó bị các phôtôn năng lượng
cao phá vỡ. Nhưng tới phút thứ ba, vũ trụ
đã lạnh đi nhiều, năng lượng của các
phôtôn cũng giảm nhiều, không đủ để

phá vỡ hạt
2
1
H
nữa, Khi đó, đã xuất hiện
các hạt đơteri
2
1
H
, triti
3
1
H
và heli
4
2
He

bền. Sau này, các hạt nhân hiđrô và heli
đã trở thành các viên gạch đầu tiên để tạo
thành các hạt nhân nặng. Hiện nay,
người ta đã xác định được rằng hiđrô và
hêli chiếm 98% khối lượng của các ngôi
sao và các thiên hà, khối lượng các hạt
nhân nặng hơn chỉ chiếm 2%. Ở mọi
thiên thể, và ¾ khối lượng là hiđrô. Điều
đó chứng tỏ rõ rệt rằng, mọi thiên thể,
mọi thiên hà đều có một nguồn gốc
chung trong quá khứ.
+ Tại thời điểm t = 300 000 năm, các

loại hạt nhân khác nhau đã được tạo
thành, tương tác chủ yếu chi phối vũ trụ
là tương tác điện từ. Các lực điện từ gắn
các electron với các hạt nhân, tạo thành
các nguyên tử H và He. Các êlectron bị
giam trong các nguyên tử, vũ trụ trở nên
thông thoáng hơn, “trong suốt” hơn. Các
phôtôn không bị cản trở, dễ dàng bay tỏa
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 177
đi mọi phương từ đó cho tới nay, và tạo
ra bức xạ “nền” vũ trụ.
+ Tại thời điểm t = 10
9
năm, các nguyên
tử đã được tạo thành, tương tác chủ yếu
chi phối vũ trụ là tương tác hấp dẫn. Các
lực hấp dẫn thu gom các nguyên tử lại,
tạo thành các thiên hà và ngăn cản các
thiên hà tiếp tục nở ra, chỉ có khoảng
cách giữa các thiên hà tiếp tục tăng lên.
Trong các thiên hà, lực hấp dẫn nén các
đám nguyên tử lại, tạo thành các sao.
+ Tại thời điểm t = 14.10
9
năm, vũ trụ ở
trạng thái hiện nay, với nhiệt độ trung
bình T = 2,7 K.
C HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
4. Củng cố kiến thức: (5

/
)
Hệ thống các câu hỏi trong SGK 1-2 /trang316
IV: RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 178
Ngày soạn : 05/04/2010
Tiết : 103
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức chương X
2. Kỹ năng:
- Vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi ôn tập chương
2. Học sinh : - Ôn lại kiến thức chương.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức (2
/
)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tạo tình huống học tập:
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Câu hỏi ôn tập chương X

Hạt sơ cấp
Câu 1: Hạt sơ cấp có các loại sau:
A. phôtôn. B. Leptôn. C. hađrôn. D. Cả A, B, C.
Câu 2: Các loại hạt sơ cấp là:
A. phô tôn, leptôn, mêzôn và hađrôn. B. phô tôn, leptôn, mêzôn và barion.
C. phô tôn, leptôn, barion và hađrôn. D. phô tôn, leptôn, nuclôn và hipêrôn.
Câu 3: Hạt nào dưới đây không phải là hạt sơ cấp
A. prôtôn. B. mêzôn. C. electron. D. cacbon.
Câu 4: Phôtôn có khối lượng nghỉ :
A. bằng
2
c
ε
B. khác không. C. bằng 0. D. nhỏ không
Câu 5: Hạt sơ cấp không có đặc trưng nào dưới đây:
A. khối lượng nghỉ hay năng lượng nghỉ. B. điện tích hay số lượng tử điện tích Q.
C. mômen động lượng riêng (spin) và momen từ riêng. D. vận tốc hoặc động lượng.
Câu 6: Người ta phân loại hạt sơ cấp dựa vào yếu tố nào sau đây ?
A. Dựa vào độ lớn của khối lượng. B. Dựa vào điện tích của các hạt.
C. Dựa vào đặc tính tương tác. D. Dựa vào thời gian sống của các hạt.
Câu 7: Hạt nào sâu đây không phải là hạt hađrôn ?
A. Mêzôn
π
, k. B. Nuclon. C. Nơtrinô. D. Hypêron.
Câu 8: Các leptôn là các hạt sơ cấp có khối lượng.
A. Bằng 500M
E
. B. Trên 200me. C. Trên 500me. D. Từ 0 đến 200 me.
Câu 9: Mêzôn là các hạt
A. có khối lượng trung bình vài trăm lần khối lượng electron.

B. có lượng tử ánh sáng với khối lượng nghỉ bằng 0.
C. prôtôn, nơtron và phản hạt của chúng.
D. nơtrinô, electron, muyôn,…
Câu 10: Hađrôn không phải là các hạt
A. sơ cấp, có khối lượng từ vài trăm đến vài nghìn lần m
e
.
B. nhẹ như nơtrinô, electron, muyôn, tauon,…
C. gồm các mêzôn và barion.
D. gồm các mêzôn π, mêzôn K, các nucleon và hipêron.
Câu 11: Dựa vào giá trị của số lượng tử spin s, các hạt sơ cấp được chia thành :
A. 3 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu 12: Trong các hạt sơ cấp sau, hạt nào có thời gian sống trung bình ngắn nhất:
A. nơtrôn. B. electron. C.nơtrinô. D. prôtôn.
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
BÀI : BÀI TẬP & ÔN TẬP
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 179
Câu 13: Trong các hạt sơ cấp sau, hạt nào có thời gian sống trung bình lâu nhất:
A. Nơtrôn. B. Piôn. C. Kaôn. D. Muyôn.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây sai, khi nói về hạt sơ cấp?
A. Hạt sơ cấp nhỏ hơn hạt nhân nguyên tử, có khối lượng nghỉ xác định.
B. Hạt sơ cấp có thể có điện tích, điện tích tính theo đơn vị e, e là điện tích nguyên tố.
C. Hạt sơ cấp đều có mômen động lượng và mômen từ riêng.
D. Các hạt sơ cấp có thời gian sống khác nhau: có 4 hạt không bền, còn lại là các hạt bền
Câu 15: Chọn câu phát biểu đúng về hạt và phản hạt
A. Không thể hủy một cặp hạt và phản hạt có khối lượng nghỉ khác 0 thành các phôtôn.
B. Hạt và phản hạt là các hạt có khối lượng tương đương và điện tích đối nhau.
C. Hạt và phản hạt là các hạt có cùng điện tích nhưng khác nhau khối lượng nghỉ.
D. Hạt và phản hạt là hai hạt sơ cấp cùng khối lượng nghỉ nhưng có một số đặc trưng đối nhau.
Câu 16: Phản hạt của một hạt sơ cấp là một hạt có :

A. Cùng khối lượng nhưng điện tích trái dấu và cùng giá trị tuyệt đối.
B. Cùng khối lượng. C. Cùng khối lượng và cùng điện tích.
D. Cùng khối lượng nhưng điện tích trái dấu và có độ lớn khác nhau.
Phản hạt của electron là
A. prôtôn. B. phôtôn. C. pôzitrôn. D. nơtrôn.
Câu 17: Năng lượng và tần số của hai phôtôn sinh ra do sự huỷ cặp electron - pôzitôn khi động năng ban đầu các
hạt coi như bằng không là:
A. 938,3MeV, 2,26.10
23
Hz. B. 0,511MeV, 1,24.10
19
Hz. C. 938,3MeV, 1,24.10
20
Hz. D. 0,511MeV, 1,24.10
20
Hz.
Câu 18: Trong quá trình va chạm trực diện giữa một electron và một pôzitôn, hai hạt này có cùng động năng, có sự
huỷ cặp tạo thành hai phôtôn có năng lượng 2,0MeV chuyển động theo hai chiều ngược nhau. Tính động năng của
hai hạt trước khi va chạm.
A. 1,49MeV. B. 0,745MeV. C. 2,98MeV. D. 2,235MeV.
Câu 19: Hai phôtôn có bước sóng λ = 0,003A
0
sản sinh ra một cặp electron – pôzitôn. Xác định động năng
của mỗi hạt sinh ra nếu động năng của pôzitôn gấp đôi động năng của electron.
A. 5,52MeV & 11,04MeV. B. 2,76MeV & 5,52MeV. C. 4,84MeV & 2,42MeV. D. 2,42MeV & 1,21MeV.
Câu 20: Các hạt sơ cấp tương tác với nhau theo các cách sau:
A. Tương tác hấp dẫn. B. Tương tác điện từ. C. Tương tác mạnh hay yếu.D. Tất cả các tương tác trên.
Câu 21: Tương tác yếu là lực tương tác giữa
A. các hạt hađrôn, bán kính tác dụng khoảng 10
-15

m, có cường độ lớn hơn tương tác điện từ khoảng 100 lần.
B. các hạt mang điện, có bán kính tác dụng vô cùng lớn, có cường độ nhỏ hơn tương tác hấp dẫn khoảng 10
37
lần.
C. các hạt trong phân rã β, có bán kính tác dụng cỡ 10
-18
m, có cường độ nhỏ hơn tương tác điện từ khoảng 10
12
lần.
D. các hạt vật chất có khối lượng, bán kính tác dụng

và cường độ nhỏ hơn tương tác mạnh khoảng10
39
lần.
Câu 22: Tương tác mạnh là lực tương tác giữa
A. các hạt hađrôn, bán kính tác dụng khoảng 10
-15
m, có cường độ lớn hơn tương tác hấp dẫn khoảng 10
39
lần.
B. các hạt mang điện, có bán kính tác dụng vô cùng lớn, có cường độ nhỏ hơn tương tác mạnh khoảng 100 lần.
C. các hạt trong phân rã β, có bán kính tác dụng cỡ 10
-18
m, có cường độ lớn hơn tương tác hấp dẫn khoảng 10
25
lần.
D. các hạt vật chất có khối lượng, bán kính tác dụng vô cùng lớn và cướng độ rất nhỏ.
Câu 23: Chọn câu sai: Tương tác mạnh:
A. là tương tác giữa các nulôn với nhau tạo nên lực hạt nhân.
B. là tương tác dẫn đến sự hình thành hạt hađrôn trong quá trình va chạm của các hađrôn.

C. là tương tác giữa các hađrôn, giữa các quac.
D. là tương tác có bán kính tác dụng cỡ 10
-10
m.
Câu 24: Chọn câu sai:
A. Tất cả các hađrôn đều có cấu tạo từ các hạt quac. B. Các hạt quac có thể tồn tại ở trạng thái tự do.
C. Có 6 loại hạt quac là u, d, s, c, b, t. D. Điện tích của các hạt quac bằng ±
e
3
; ±
2e
3
Câu 25: Đặc tính nào sau đây không phải là đặc tính của các quac.
A. Mỗi hađrôn cấu tạo bởi một số quac. B. Các bariôn là tổ hợp của ba hạt quac.
C. Có 6 hạt quac và 6 đối quac tương ứng. D. Các quac có điện tích bằng bội số của e.
Câu 26: Các hạt thực sự là hạt sơ cấp (hạt không thể phân tách được thành các phần nhỏ hơn)
A. các quac B. các leptôn C. các hạt truyền tương tác D. các hađrôn
2. Mặt trời và Hệ mặt trời
Câu 27: Hệ Mặt Trời gồm các loại thiên thể sau:
A. Mặt Trời
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 180
B. 8 hành tinh lớn: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên tinh, Hải tinh. Xung quanh
đa số hành tinh có các vệ tinh chuyển động.
C. Các tiểu hành tinh, các sao chổi, thiên thạch.
D. A , B và C đều đúng
Câu 28: Đường kính của hệ mặt trời vào khoảng
A. 40 đơn vị thiên văn. B. 100 đơn vị thiên văn. C. 80 đơn vị thiên văn. D. 60 đơn vị thiên văn.
Câu 29: Hệ Mặt Trời quay như thế nào?
A. Quay quanh Mặt Trời, cùng chiều tự quay của Mặt Trời, như một vật rắn.

B. Quay quanh mặt trời, ngược chiều tự quay của mặt trời, không như một vật rắn.
C. Quay quanh Mặt Trời, cùng chiều tự quay của Mặt Trời, không như một vật rắn.
D. Quay quanh mặt trời, ngược chiều tự quay của mặt trời, như một vật rắn.
Câu 30: Hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời quay quanh mình nó không theo chiều thuận là hành tinh nào?
A. Mộc tinh B. Kim tinh C. Thủy tinh D. Hải tinh
Câu 31: Hành tinh nào sau đây không có vệ tinh tự nhiên
A. Kim tinh B. Thổ tinh C. Trái Đất D. Mộc tinh
Câu 32: Hai hành tinh chuyển động trên quỹ đạo gần như tròn quanh Mặt Trời. Bán kính và chu kỳ quay của các
hành tinh này là R1 và T1, R2 và T2. Biểu thức liên hệ giữa chúng là:
A.
1 2
1 2
R R
T T
=
B.
2 2
1 2
1 2
R R
T T
=
C.
2 2
1 2
3 3
1 2
R R
T T
=

D.
3 3
1 2
2 2
1 2
R R
T T
=
Câu 33: Khối lượng Mặt Trời vào khoảng:
A. 2.10
28
kg. B. 2.10
29
kg. C. 2.10
30
kg. D. 2.10
31
kg.
Câu 34: Mặt Trời có cấu trúc:
A. Quang cầu có bán kính khoảng 7.10
5
km, khối lượng riêng 100kg/m
3
, nhiệt độ 6000
0
K.
B. Khí quyển: chủ yếu hiđrô và hêli.
C. Khí quyển chia thành hai lớp: sắc cầu và nhật hoa. D. Cả A, B và C.
Câu 35: Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo gần tròn có bán kính vào khoảng:
A. 15 triệu km. B. 15 tỉ km. C. 1500 triệu km. D. 150 triệu km.

Câu 36: Đường kính của Trái Đất là:
A. 1600km. B. 3200km. C. 6400km. D. 12800km.
Câu 37: Trục Trái Đất quay quanh mình nó nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo gần tròn một góc:
A. 20
0
27’. B. 21
0
27’. C. 22
0
27’. D. 23
0
27’.
Câu 38: Khối lượng của Trái Đất vào khoảng:
A. 6.10
23
kg. B. 6.10
26
kg. C. 6.10
25
kg. D. 6.10
24
kg.
Câu 39: Trái Đất chyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo gần như tròn có bán kính khoảng:
A. 15.10
6
km. B. 15.10
7
km. C. 18.10
8
km. D. 15.10

9
km.
Câu 40: Khoảng cách giữa Mặt trăng và Trái Đất bằng:
A. 300000km. B. 360000km. C. 384000km. D. 390000km.
Câu 41: Phát biểu nào sau đây là sai về Mặt trăng?
A. có khối lượng 7,35.10
22
kg B. chuyển động quanh Trái đất với chu kỳ 27,32 ngày
C. Trên mặt trăng có khí quyển và có gia tốc là 1,63m/s
2
D. luôn hướng một nửa nhất định của nó về phía Trái đất.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. sao chổi là những khối khí đóng băng lẫn với đá, có đường kính vài kilômet, chuyển động xung quanh Mặt trời
theo quỹ đạo hình elip dẹt.
B. Chu kì chuyển động của sao chổi quanh mặt trời khoảng từ vài năm đến trên 150 năm.
C. Thiên thạch là những tảng đá chuyển động quanh mặt trời .
D. Sao chổi và thiên thạch không phải là thành viên của hệ mặt trời .
Câu 43: Sao băng là:
A. sao chổi cháy sáng bay gần mặt đất. B. thiên thạch tự phát sáng bay vào khí quyển trái đất.
C. sự chuyển hoá của sao lớn khi cạn kiệt năng lượng và bay trong vũ trụ.
D. thiên thạch, bay vào khí quyển trái đất và bị ma sát mạnh đến nóng sáng.
Câu 44: Thiên Vương tinh có khối lớn lượng gấp 15 lần khối lượng Trái Đất, có bán kính lớn gấp 4 lần bán kính
Trái Đất. Gia tốc trọng trường trên bề mặt Thiên Vương tinh gần đúng bằng giá trị nào sau đây?
A. 240m/s
2
. B. 9,18m/s
2
. C. 3,75m/s
2
. D. 60m/s

2
.
Câu 45: Để đo khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt Trời, người ta dùng đơn vị thiên văn (kí hiệu là đvtv). 1đvtv
xấp xỉ bằng :
A. 165 triệu kilômét B. 150 triệu kilômét C. 300 nghìn kilômét D. 1650 triệu kilômét
Câu 46: Một năm ánh sáng xấp xỉ bằng
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 181
A. 9.10
12
m. B. 9,46.10
12
km. C. 9,46.10
12
m. D. 9.10
12
km.
Câu 47: Công suất bức xạ của mặt trời là P = 3,9.10
26
W. Mỗi năm, khối lượng Mặt trời bị giảm đi một lượng là:
A. 1,37.10
17
kg/năm. B. 0,434.10
20
kg/năm. C. 1,37.10
17
g/năm. D. 0,434.10
20
g/năm.
Câu 48: Công suất bức xạ của mặt trời là P = 3,9.10

26
W. Nếu công suất bức xạ của Mặt trời không đổi thì sau 1 tỉ
năm (10
9
năm) khối lượng Mặt trời bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng? (Cho biết khối lượng Mặt trời hiện nay
là 2.10
30
kg)
A. 99,99%. B. 99,93%. C. 89,99%. D. 93,99%.
Câu 49: Năng lượng của mặt trời có được là do phản ứng nhiệt hạch gây ra theo chu trình cácbon- nitơ (4 hyđrô
kết hợp thành 1 Hêli và giải phóng một năng lượng là 4,2.10
-12
J). Biết công suất bức xạ toàn phần của mặt trời là
P=3,9.10
26
W. Lượng Hêli tạo thành hàng năm trong lòng mặt trời là:
A. 9,73.10
21
kg. B. 19,46.10
18
kg. C. 4,86.10
18
kg. D. 1,93.10
18
kg.
Câu 50: Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời là P = 3,9.10
26
W. Biết phản ứng hạt nhân trong lòng mặt trời là
phản ứng tổng hợp hyđrô thành Hêli. Biết rằng cứ một hạt nhân hêli tạo thành thì năng lượng giải phóng 4,2.10
-12

J.
Lượng Hêli tạo thành và lượng Hiđrô tiêu thụ hàng năm là:
A. 7,72.10
18
kg và 19,46.10
18
kg. B. 1,93.10
17
kg và 38,92.10
18
kg.
C. 9,73.10
18
kg và 9,867.10
18
kg. D. 19,46.10
18
kg và 19,60.10
18
kg.
Sao. Thiên hà
Câu 51: Mặt Trời thuộc loại sao nào sau đây:
A. Sao chắt trắng hay (sao lùn) B. Sao kềnh đỏ (hay sao khổng lồ).
C. Sao trung bình giữa trắng và kềnh đỏ. D. Sao nơtron.
Câu 52: Sao màu đỏ có nhiệt độ bề mặt khoảng
A. 3000 K B. 20000 K C. 6000 K D. 50000 K
Câu 53: Sao có nhiệt độ cao nhất là sao màu
A. Trắng B. Vàng C. Xanh lam D. Đỏ
Câu 54: Chọn câu sai:
A. Mặt trời là một ngôi sao có màu vàng. Nhiệt độ bề mặt khoảng 6000

0
K.
B. Sao Tâm trong chòm sao Thần Nông có màu đỏ, nhiệt độ mặt ngoài của nó vào khoảng 3000
0
K.
C. Sao Thiên lang trong chòm sao Đại Khuyển có màu trắng. Nhiệt độ mặt ngoài của nó vào khoảng 10000
0
K.
D. Sao Rigel (nằm ở mũi giày của chùm Tráng Sĩ) có màu xanh lam. Nhiệt độ mặt ngoài của nó vào khoảng
3000
0
K.
Câu 55: Chọn câu sai:
A. Punxa là một sao phát sóng vô tuyến rất mạnh, cấu tạo bằng nơtrơn. Nó có từ trường mạnh và quay quanh một
trục.
B. Quaza là một loại thiên thể sáng nhất trong vũ trụ, phát xạ mạnh tia X và các sóng vô tuyến.
C. Lỗ đen là một sao phát sáng, cấu tạo bởi một loại chất có khối lượng riêng cực kỳ lớn, đến nỗi nó hút tất cả các
photon ánh sáng, không cho thoát ra ngoài.
D. Thiên Hà là một hệ thống gồm các sao và các đám tinh vân.
Câu 56: Khi nhiên liệu trong mặt trời cạn kiệt thì:
A. mặt trời chuyển thành sao lùn. B. mặt trời chuyển thành sao punxa.
C. mặt trời biến mất. D. mặt trời chuyển thành sao lỗ đen.
Câu 57: Hãy chỉ ra cấu trúc không phải là thành viên của Thiên Hà chúng ta:
A. Punxa. B. Lỗ đen. C. Quaza. D. Sao siêu mới.
Câu 58: Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào
A. Thiên Hà xoắn ốc B. Thiên Hà elip C. Thiên Hà hỗn hợp. D. Thiên Hà không định hình
Câu 59: Đường kính của một Thiên Hà vào khoảng:
A. 10000 năm ánh sáng. B. 100000 năm ánh sáng. C. 1000000 năm ánh sáng. D. 10000000 năm ánh sáng.
Thuyết Big Bang
Câu 60: Theo nghiên cứu của nhà thiên văn học người Mĩ Hớp-bơn, mọi thiên hà đều chạy ra xa hệ Mặt Trời với

tốc độ tỉ lệ với khoảng cách d giữa thiên hà với chúng ta: v = H.d, trong đó H là hằng số Hớp-bơn, có giá trị bằng
A. 1,8.10
-15
s
-1
. B. 1,7.10
-2
s
-1
.
C. 1,7.10
-2
m/(s.năm ánh sáng). D. 1,7.10
-2
m/(s.đvtv).
Câu 61: Các vạch quang phổ vạch của các Thiên Hà:
A. đều bị lệch về phía bước sóng dài. B. đều bị lệch về phía bước sóng ngắn.
C. hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả.
D. có trường hợp lệch về phía bước sóng dài, có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn.
Câu 62:Chọn câu sai. Bức xạ “nền” vũ trụ là bức xạ
A. được phát ra từ mọi phía trong vũ trụ. B. tương ứng với bức xạ phát ra từ vật có nhiệt độ khoảng 3 K.
C. được phát ra từ một vụ nổ của một sao hay một thiên hà.
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2009 – 2010 Trang 182
D. ban đầu có nhiệt độ hàng triệu tỉ độ, sau đó nguội dần vì vũ trụ dãn nở.
Câu 63: Theo thuyết Big Bang, vũ trụ hình thành cách đây khoảng
A. 14,0 tỉ năm B. 10,7 tỉ năm C. 11,7 tỉ năm D. 16,7 tỉ năm
Câu 64: Theo thuyết Big Bang, thời điểm Plăng là thời điểm
A. xuất hiện các sao và thiên hà. B. bắt đầu có sự hình thành các nuclôn.
C. xuất hiện các hạt nhân nguyên tử đầu tiên .

D. vũ trụ tràn ngập bởi các hạt có năng lượng cao như electron, nơtrinô và quac.
Câu 65: Theo thuyết Big Bang, các nuclôn đầu tiên xuất hiện ở thời điểm nào sau đây kể từ Vụ nổ lớn?
A. 1 phút. B. 3 phút C. 1giây. D. 3giây.
Câu 66: Theo thuyết Big Bang, các hạt nhân nguyên tử đầu tiên xuất hiện ở thời điểm nào sau đây kể từ Vụ nổ
lớn?
A. 1 phút. B. 3 phút C. 1giây. D. 3giây.
Câu 67: Theo thuyết Big Bang, các nguyên tử đầu tiên xuất hiện ở thời điểm nào sau đây kể từ Vụ nổ lớn?
A. 3.000 năm. B. 30.000 năm. C. 300.000 năm. D. 3.000.000 năm.
Câu 68: Theo thuyết Big Bang, các nguyên tử đầu tiên xuất hiện ở thời điểm nào sau đây kể từ Vụ nổ lớn?
A. 3.000 năm. B. 30.000 năm. C. 300.000 năm. D. t = 3.000.000 năm.
Câu 69: Chọn câu sai:
A. Vũ trụ đang dãn nở, tốc độ lùi xa của Thiên Hà tỉ lệ với khoảng cách d giữa Thiên Hà và chúng ta.
B. Trong vũ trụ, có bức xạ từ mọi phía trong không trung, tương ứng với bức xạ nhiệt của vật ở khoảng 5K, gọi là
bức xạ nền của vũ trụ.
C. Vào thời điểm t =10
-43
s sau vụ nổ lớn kích thước vũ trụ là 10
-35
m, nhiệt độ 10
32
K, khối lượng riêng là
10
91
kg/cm
3
. Sau đó giãn nở rất nhanh, nhiệt độ giảm dần.
D. Vào thời điểm t=14tỉ năm vũ trụ đang ở trạng thái như hiện nay, với nhiệt độ trung bình T= 2,7K.
Câu 70: Sao ξ trong chòm Đại Hùng là một sao đôi. Vạch chàm Hγ (0,4340µm) bị dịch lúc về phía đỏ, lúc về phía
tím. Độ dịch cực đại là 0,5A
0

. Tốc độ cực đại theo phương nhìn của các thành phần sao đôi này là:
A. 17,25km/s. B. 16,6km/s. C. 33,2km/s. D. 34,5km/s.
Câu 71: Sao thiên lang ở cách xa chúng ta 8,73 năm ánh sáng. Tốc độ lùi xa của sao này là:
A. 0,148 m/s B. 1,48 m/s C. 50 m/s D. 500m/s
Câu 72: Độ dịch về phía đỏ của vạch quang phổ λ của một quaza là 0,16λ. Tốc độ rời xa của quaza này là:
A. 48000km/s. B. 36km/s. C. 24km/s. D. 12km/s.
Câu 73: Hãy xác định khoảng cách đến một Thiên Hà có tốc độ lùi xa nhất bằng 15000km/s.
A. 16,62.10
21
km. B. 11,826.10
21
km. C. 8,31.10
21
km. D. 8,31.10
21
km.
C HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
4. Củng cố kiến thức: (5
/
)
Hệ thống các câu hỏi trong SGK 1-2 /trang316
IV: RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Dương Văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương

×