Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Bài giảng Thỏa ước lao động tập thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 15 trang )

THỎA ƯỚC LĐTT


1. Khái niệm
Theo quy định của pháp luật lao động, Thoả ước lao động tập thể (gọi tắt là Thoả
ước tập thể - TƯTT) là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và người sử
dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.


2. Bản chất
Tính chất hợp đồng.
Tính chất một văn bản có tính quy phạm.


Tính chất hợp đồng.
Tính chất hợp đồng của thỏa ước lao động tập thể thể hiện rất rõ qua việc xây
dựng thỏa ước đó là được giao kết dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên người sử
dụng lao động và tập thể người lao động dưới hình thức một văn bản viết.


Tính chất một văn bản có tính quy phạm.
Tính chất quy phạm của thỏa ước lao động tập thể được thể hiện trong nội dung
thỏa ước, trình tự ký kết và hiệu lực của thỏa ước.


3. Phạm vi áp dụng
Đối tượng và phạm vi áp dụng thoả ước lao động tập thể là các doanh nghiệp, tổ

chức có công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời, bao gồm:
- Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước;
luật doanh nghiệp, luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam


- Các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các đơn vị hành chính, sự nghiệp,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội;
Hợp tác xã thành lập theo luật hợp tác xã có sử dụng lao động theo hợp đồng lao
động;
- Các cơ sở giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao ngoài công lập theo Nghi định số
73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ;
- Các cơ quan, tổ chức Quốc tế hoặc nước ngoài đóng trên lãnh thổ Việt Nam có
sử dụng lao động hợp đồng là người việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế
mà nước CHXHCNVN ký kết hoặc tham gia có quy định khác.


4. Nội dung của Thoả ước tập thể
Việc làm và đảm bảo việc làm
Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
Tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp lương
Định mức lao động
An toàn lao động, vệ sinh lao động
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Những nội dung thoả thuận khác


5. Ký kết thỏa ước Lao Động Tập Thể
Các nguyên tắc thương lượng, ký kết Thoả ước tập thể

Nguyên tắc tự nguyện
Nguyên tắc bình đẳng
Nguyên tắc công khai


Chủ thể

Đại diện thương lượng TƯLĐTT của hai bên gồm:

- Bên tập thể lao động là Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành
công đoàn lâm thời;
- Bên NSDLĐ là Giám đốc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo điều lệ
tổ chức doanh nghiệp hoặc có giấy ủy quyền của Giám đốc doanh nghiệp.
- Số lượng đại diện thương lượng TƯLĐTT của các bên do hai bên thoả thuận
- Mỗi bên đều có quyền yêu cầu thương lượng, ký kết thoả ước lao động tập thể.
Bên nhận yêu cầu phải chấp nhận việc thương lượng và thoả thuận thời gian bắt
đầu thương lượng chậm nhất 20 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.


Chủ thể
Đại diện ký kết TƯLĐTT của hai bên bao gồm:

- Bên tập thể lao động là Chủ tịch Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban
chấp hành công đoàn lâm thời hoặc người có giấy uỷ quyền của Ban chấp hành
công đoàn;
- Bên NSDLĐ là Giám đốc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo điều lệ
tổ chức doanh nghiệp hoặc có giấy ủy quyền của Giám đốc doanh nghiệp.


Trình tự thương lượng,
ký kết TƯLĐTT

 Bước 1: Hai bên đưa ra yêu cầu và nội dung cần thương lượng.
 Bước 2: Hai bên tiến hành thương lượng trên cơ sở xem xét các yêu cầu và nội
dung của mỗi bên.

 Bước 3: Mỗi bên tổ chức lấy ý kiến phía mình đại diện về dự thảo thoả ước.

Bước 4: Các bên hoàn thiện lần cuối dự thảo thoả ước trên cơ sở đã lấy ý kiến

của tập thể lao động doanh nghiệp và cơ quan hữu quan để tiến hành ký kết khi
có trên 50% số người của tập thể lao động trong doanh nghiệp tán thành nội
dung của thoả ước.


Hiệu lực của Thoả ước tập thể
Thoả ước tập thể được ký kết thời hạn từ 1 đến 3 năm. Đối với doanh nghiệp lần
đầu tiên ký thoả ước có thể ký thời hạn dưới 1 năm.

Thoả ước tập thể có hiệu lực từ ngày hai bên thoả thuận ghi trong thoả ước.
Trường hợp hai bên không thoả thuận thì thoả ước có hiệu lực từ ngày ký.


Việc sửa đổi, bổ sung và kéo dài thời hạn Thoả ước
tập thể
Sau 3 tháng thực hiện, kể từ ngày có hiệu lực đối với TƯTT thời hạn từ 1 năm

đến 3 năm, các bên có quyền yêu cầu sửa đổi bổ sung thoả ước. Việc sửa đổi, bổ
sung được tiến hành theo trình tự như ký kết TƯTT.

Trước khi TƯTT hết hạn, hai bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn hoặc
ký kết TƯTT mới. Khi TƯTT hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục thương lượng thì
TƯTT vẫn có hiệu lực. Nếu quá 3 tháng, kể từ ngày TƯTT hết hạn mà thương
lượng không thành thì TƯTT đương nhiên hết hiệu lực.


Thoả ước tập thể vô hiệu
Thoả ước tập thể vô hiệu từng phần khi một hoặc một số điều khoản trong thoả

ước trái quy định của luật pháp.

Thoả ước tập thể vô hiệu toàn bộ khi toàn bộ nội dung trong thoả ước trái quy

định của pháp luật người ký kết thoả ước không đúng thẩm quyền; hoặc không
tiến hành theo đúng trình tự ký kết.

Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động cấp tỉnh, toà án nhân dân có thẩm quyền
tuyên bố TƯTT vô hiệu.




×