LÁC CƠ NĂNG
Ở TRẺ EM
PGS. TS. Nguyễn Đức Anh
Bộ môn Mắt
1. Lác trong
• Lác trong bẩm sinh (trẻ nhỏ)
• Lác trong điều tiết:
• do tật khúc xạ
• không do điều tiết
2. Lác ngoài
• Lác ngoài thường xuyên
• Lác ngoài từng lúc
3. Các h/c đặc biệt • Hội chứng Duane
• Hội chứng Brown
• Liệt 2 cơ đưa mắt lên
• Hội chứng Möbius
4. Hình thái khác • Lác kiểu chữ V, A
Lác trong bẩm sinh
Lác trong bẩm sinh
Lác trong bẩm sinh
Xuất hiện trong 6 tháng đầu
• Độ lác thường lớn (>15) và ổn
định
• Định thị: luân phiên ở tư thế
nguyên phát,
định thị chéo khi nhìn sang bên,
± RGNC
• Khúc xạ bình thường so với tuổi
( +1,5 D)
• Khoảng 30% có nhược thị
• Thường không có thị giác 2 mắt
•
Lác trong bẩm sinh
Gia tăng chéo bé MT
Điều trị lác trong bẩm sinh
•
•
•
Điều chỉnh tật KX: viễn thị trên +3D, độ lác lớn
Điều trị nhược thị:
• Tạo ảnh VM rõ nét: chỉnh toàn bộ tật KX
• Chỉnh mắt trội:
• bịt mắt
• gia phạt (nghiệm pháp cyclopentolat):
• quang học (thặng chỉnh)
• atropin 1%
• chỉnh thị (pleoptics): nhược thị nặng định thị ngoại tâm
Phẫu thuật
Một số hiện tượng sau mổ
Tăng hoạt chéo bé
Vi lác (microtropia)
Lác đứng phân li (DVD)
Thường xuất hiện ở 2 tuổi
• Thường chuyển sang 2 mắt
Độ lác rất nhỏ (<5)
• Ám điểm trung tâm
(Bagolini, lăng kính 4 BO)
•
•
Mắt bị che đưa lên và xoáy ngoài
• Khi bỏ che, mắt đưa xuống
(mắt kia không bị đưa xuống)
•
Lác trong điều tiết do TKX
•
•
•
•
Xuất hiện lúc 18 tháng đến 3 tuổi
Lúc đầu lác không thường xuyên
Tỉ số AC/A bình thường
Viễn thị cao (thường +4,0 đến +7,0 D)
Điều tiết toàn bộ
Lác trong điều tiết do TKX
Điều tiết một phần
Lác trong điều tiết không do TKX
Xuất hiện lúc 18 tháng đến 3 tuổi
• Tật khúc xạ không đáng kể
•
•
Tỉ số AC/A cao. Có 2 loại:
- Tăng AC (qui tụ quá độ): . Cận điểm tiết bình thường
- Giảm A (giảm điều tiết): . Cận điểm điều tiết ra xa
. Điều tiết tăng khi nhìn gần qui tụ quá mức
Nhìn xa
Nhìn gần: lác trong
Xử lí lác trong điều tiết
Đo khúc xạ - Cho kính chỉnh toàn bộ khúc xạ ở trẻ dưới 6 tuổi
Điều trị nhược thị
Phẫu thuật - nếu lác điều tiết một phần
Lác ngoài
1. Lác ngoài từng lúc
• Cơ bản
• Phân kì quá độ giả tạo
• Phân kì quá độ thực sự
3. Lác ngoài thường xuyên
• Tổn hại thị lực
• Thiểu năng qui tụ
• Bẩm sinh
Lác ngoài từng lúc
•
•
•
•
Hình thái lác ngoài phổ biến nhất
Lác được kiểm soát bởi qui tụ hợp thị (lác ngoài ẩn)
Kèm theo: nhìn mờ, mỏi mắt, sợ sáng, chảy nước mắt
Thường luân phiên (ít nhược thị)
Các hình thái lác ngoài từng lúc
Cơ bản
•
Độ lác xa và gần bằng nhau/chênh lệch < 10
Giả phân kì quá độ
•
•
•
Tăng qui tụ trương lực
Xa = 35
Độ lác xa > gần (> 10)
Gần = 15
Bịt 1 mắt (30-60’) độ lác xa > gần (< 10)
bịt
Phân kì quá độ thực sự
•
AC/C cao Xa = 38
Gần = 10 bịt
bịt +3D
•
Tăng qui tụ gần (AC/C bt)
15
36
Phẫu thuật 25 = 15 + 36
2
30
Lác ngoài thường xuyên
Bẩm sinh
•
•
•
•
Có từ khi sinh
Độ lác cao và không đổi
Định thị luân phiên
Khúc xạ bình thường
Tổn hại thị lực
•
Do mất phản xạ phối hợp 2 mắt (đục T3, …)
Ngoài ra còn có hình thái: Lác ngoài sau mổ lác trong
Hội chứng Duane
•
•
•
•
•
Mắt đưa vào - nhãn cầu thụt vào và khe mi hẹp
Mắt đưa ra - khe mi to ra và nhãn cầu trở lại bình thường
20% có ở 2 mắt
Một số bệnh nhân: lác lên/xuống khi mắt đưa vào
Có thể kèm theo: dị tật bẩm sinh (điếc, rối loạn phát âm)
Hội chứng Duane
•
•
•
•
•
Mắt đưa vào - nhãn cầu thụt vào và khe mi hẹp
Mắt đưa ra - khe mi to ra và nhãn cầu trở lại bình thường
20% có ở 2 mắt
Một số bệnh nhân: lác lên/xuống khi mắt đưa vào
Có thể kèm theo: dị tật bẩm sinh (điếc, rối loạn phát âm)
Hội chứng Duane
Phân loại (Huber)
hạn chế/ liệt hoàn toàn
Kiểu I
Bt / hạn chế nhẹ
Cân /lác trong
Hội chứng Duane
Kiểu II
Đưa vào: hạn chế
Đưa ra: bt hoặc hạn chế nhẹ
Nhìn thẳng: Cân bằng hoặc lác ngoài
Kiểu III
Đưa vào và đưa ra: hạn chế
Nhìn thẳng: Cân bằng hoặc lác trong
Hội chứng Duane
Điều trị
-
-
Lác
lệch đầu
Chú ý: không rút ngắn cơ TN bên mắt lác
Hội chứng Brown
• Nhìn thẳng: thường cân bằng
• Hạn chế động tác nhìn lên khi mắt đưa vào trong
• Khi mắt đưa ra ngoài: động tác nhìn lên bt
• Không tăng hoạt cơ chéo lớn
• Test kéo cơ hướng trên-trong (+)
• Dấu hiệu khác: lác dưới, lệch đầu
Hội chứng Brown
Phân biệt
• Liệt chéo bé: - Lác đứng ở tư thế nguyên phát
- Quá hoạt cơ chéo lớn
- Hội chứng chữ A
- Test kéo cơ (-)
• Liệt nhìn lên một mắt: hạn chế nhìn lên ở mọi hướng
Hội chứng Brown
Nguyên nhân
• Bẩm sinh:
▪
Vô căn: do gân cơ ?
▪
Không do cơ: bất thường ròng rọc, dính ở hốc mắt
• Mắc phải:
• Tổn hại ròng rọc/ gân cơ (chấn thương, phẫu thuật,
viêm, khối u…)
• Viêm gân cơ (viêm khớp, viêm xoang, viêm củng
mạc)
Liệt 2 cơ đưa mắt lên
(double elevator palsy)
MP không thể đưa lên ở mọi hướng