Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Nghiên cứu đặc điểm sinh thái dinh dưỡng của quần thể voọc mũi hếch rhinopithecus avunculus (dollman, 1912) ở khu vực khau ca, tỉnh hà giang và đề xuất giải pháp quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.15 KB, 23 trang )

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên đề tài: Nghiên cứu đặc điểm sinh thái dinh dưỡng của quần thể Voọc mũi hếch
Rhinopithecus avunculus (Dollman, 1912) ở khu vực Khau Ca, tỉnh Hà Giang và đề xuất
giải pháp quản lý bảo tồn
1.2. Mã số: QG.12.12
1.3. Danh sách chủ trì, thành viên tham gia thực hiện đề tài
TT

Chức danh, học vị, họ và tên

Đơn vị công tác

1. ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
ĐHKHTN
2. ThS. Nguyễn Anh Đức
ĐHKHTN
3. PGS. TS. Nguyễn Xuân Huấn
ĐHKHTN
4. PGS. TS. Nguyễn Xuân Đặng
Viện ST&TNSV
5.PGS. TS. Nguyễn Trung Thành
ĐHKHTN
6. TS. Nguyễn Quang Huy
ĐHKHTN
7. ThS. Ngô Thị Trang
ĐHKHTN
8. ThS. Hoàng Trung Thành
ĐHKHTN
9. ThS. Đào Đức Hảo
Viện chăn nuôi quốc gia


Vai trò thực hiện đề tài
Chủ nhiệm đề tài
Thư ký đề tài
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên

1.4. Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
1.5. Thời gian thực hiện:
1.5.1. Theo hợp đồng:
từ tháng 9 năm 2012 đến 9 tháng năm 2014
1.5.2. Gia hạn (nếu có): Không
1.5.3. Thực hiện thực tế: từ tháng 09 năm 2012 đến tháng 06 năm 2014
1.6. Những thay đổi so với thuyết minh ban đầu (nếu có): Không
1.7. Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài: 160 triệu đồng.

1


PHẦN II. TỔNG QUAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Đặt vấn đề
M t trong những mục ti u qu n tr ng nhất củ Linh trư ng h c là t m r các yếu tố c
ảnh hư ng quyết định t i đ phong ph t nh đ ạng iến đ ng số lượng và t p t nh x h i củ
m i loài linh trư ng. Nghi n cứu nhu cầu inh ư ng là m t trong những vấn đề tr ng tâm trong
nghi n cứu sinh thái h c củ linh trư ng i v sự inh ư ng ph hợp là điều kiện ti n quyết
cho sự sinh sản thành công củ ch ng (Rothman 2012). Sinh thái h c inh ư ng của thú linh

trư ng là m t l nh vực nghi n cứu m i được phát tri n trong những năm gần đây nh m nghi n
cứu sự th ch nghi củ các loài linh trư ng đối v i môi trư ng sống củ ch ng thông qu việc
h nh thành các th i qu n inh ư ng và các c chế sinh lý gi p ch ng c th kh i thác m t cách
hiệu quả các nguồn thức ăn s n c trong các sinh cảnh. Nghi n cứu sinh thái h c inh ư ng
gi p làm sáng t nhiều phư ng iện củ t p t nh h c và sinh thái h c và là công cụ rất c giá trị
trong ảo tồn th linh trư ng (Hao 2013).
Vấn đề xuy n suốt trong nghi n cứu sinh thái h c inh ư ng là xác định x m những
y u cầu g điều kiện g cần phải c đ các cá th linh trư ng c th thu nạp được m t lượng
th ch hợp các chất inh ư ng đ lượng và vi lượng từ các sinh cảnh củ ch ng. ác y u cầu
này không giống nhau giữa các loài hoặc giữ các cá th mà th y đổi t y thu c vào các nhân tố
khác nh u như: k ch thư c c th , nhu cầu tr o đổi chất, lối sống và đặc đi m củ hệ tiêu hóa
theo Milton (1993) và Parra (1978). Các loài khác nhau có th c sự lự ch n khối lượng và
chủng loại thức ăn khác nh u ự tr n chiến lược ưu ti n lự ch n m t số chất inh ư ng nào
đ đ được h nh thành loài trong quá tr nh tiến h lâu ài. Đối v i các loài linh trư ng các
nhà kho h c xác định c năm mô h nh inh ư ng ch nh li n qu n đến năm chiến lược lựa
ch n thức ăn củ các loài (Rothman 2012, Hao 2013)
o gồm: 1 - Mô h nh tối đ h năng
lượng, 2 - Mô h nh tối đ h prot in 3 - Mô h nh hạn chế thu nạp các hợp chất chuy n h thứ
sinh trong thực v t còn g i là các hợp chất thứ sinh) 4 - Mô h nh hạn chế thu nạp chất x và 5
- Mô h nh cân b ng chất inh ư ng.
Vo c m i hếch Rhinopithecus avunculus (Dollman, 1912 là m t trong 25 loài linh trư ng
đ ng ị đ
tuyệt chủng c o nhất tr n thế gi i (Mittermeier 2009). Đây là loài th đặc hữu củ
Việt N m ch phân ố m t số t nh ph
c như c Kạn Hà i ng và Tuy n Qu ng. o t nh
trạng săn n quá mức và phá hoại sinh cảnh trong nhiều th p kỷ qu Vo c m i hếch (VMH) đ ng
đứng trư c nguy c ị tuyệt chủng. Th o nhiều tác giả hiện n y loài này ch c n 3 quần th nh
v i số lượng không quá 300 cá th (Nadler 2003, Mittermeier 2009 . Đ là các quần th Khu ảo
tồn thi n nhi n K TTN N H ng t nh Tuy n Qu ng v i khoảng 130 cá th (Boonratana, Le
Xuan Canh 1998); khu vực hạm hu t nh Tuy n Qu ng v i khoảng 70 cá th N l r 2003 và

khu vực Kh u
v i khoảng 100 cá th Đồng Th nh Hải 2007 . Tuy nhi n h i quần th
KBTTN N H ng và khu vực hạm hu đ ng ị đ
nghi m tr ng i các hoạt đ ng củ con
ngư i. Các cu c điều tr gần đây cho thấy các quần th này đ ị suy giảm nghi m tr ng ov rt
2008).
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vo c m i hếch Khau Ca, t nh Hà Giang (KBT Khau Ca)
được thành l p theo Quyết định số 3115/QĐ-U N ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân t nh Hà Giang có diện tích là 2.024,8 h trong đ khu vực bảo vệ nghiêm ngặt là 1.000 ha n m
tr n địa bàn 3 xã gồm: Xã Tùng Bá, huyện Vị Xuy n; x Y n Định và x Minh S n huyện B c

2


Mê, t nh Hà Giang và Ban quản lý của Khu bảo tồn được thành l p theo Quyết định số 56/QĐ-KL
của Chi cục Ki m lâm Hà Giang (Chi cục Ki m lâm Hà Giang 2009). Th o đánh giá gần đây củ
Tổ chức ảo tồn đ ng thực v t quốc tế FFI) quần th VMH K T Kh u
đ ng được ảo vệ
khá tốt và c số lượng cá th ổn định, năm 2013 ghi nh n 108 - 113 cá th (Thông cáo áo ch
ngày 10/12/2013 củ
). Tuy nhi n việc ảo tồn lâu ài quần th này c ng đ ng gặp những tr
ngại l n như: iện t ch Khu ảo tồn quá nh 2.024,8 h sinh cảnh rừng chư ị tác đ ng mạnh
ch c n gần 1.000 ha và t nh trạng kh i thác trái ph p g , lâm sản ngoài g v n thư ng xảy r trong
Khu ảo tồn tiếp tục làm suy thoái sinh cảnh rừng. Th m vào đ những hi u iết hạn chế về các
y u cầu sinh thái củ loài c ng đ ng là tr ngại đáng k cho công tác ảo tồn VMH Việt N m
n i chung và K T Kh u
n i ri ng.
Đặc t nh sinh thái inh ư ng củ VMH Việt N m đ được m t số tác giả nghi n cứu
như oonr t n & Le Xuan Canh (1998), Dong Thanh Hai (2007), Le Khac Quyet (2007). Tuy
nhi n các nghi n cứu chủ yếu t p trung vào xác định thành phần các loài cây thức ăn và

ph n
cây VMH ăn chư c nghi n cứu về thành phần các chất inh ư ng trong các
ph n VMH ăn
c ng như àn lu n về ảnh hư ng củ các chất inh ư ng và các chất hạn chế hấp thu inh
ư ng đến sự lự ch n thức ăn củ VMH. Hiện nay, t nh trạng ảo tồn VMH là rất cấp thiết và
đ ng nh n được qu n tâm l n cả trong nư c và tr n thế gi i nhưng các y u cầu sinh thái củ
VMH đặc iệt là y u cầu sinh thái inh ư ng c n rất t được nghi n cứu. V v y chúng tôi
ch n thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm sinh thái dinh dưỡng của quần thể Voọc mũi
hếch Rhinopithecus avunculus (Dollman, 1912) ở khu vực Khau Ca, tỉnh Hà Giang và đề
xuất giải pháp bảo tồn”.
ục tiêu nghiên cứu
1. Xác định thành phần các loài cây thức ăn ch nh củ VMH K T Kh u
các
ph n
thực v t VMH ch n ăn và t nh ch n l c thức ăn củ VMH;
2. Xác định ảnh hư ng củ các chất inh ư ng c ản; các chất hạn chế hấp thu inh
ư ng và năng lượng tr o đổi đến sự lự ch n thức ăn củ VMH;
3. Xác định các đặc đi m sinh cảnh t nh ph hợp củ sinh cảnh cho hoạt đ ng kiếm ăn củ
VMH những ất c p trong quản lý sinh cảnh VMH và đề xuất các giải pháp quản lý sinh
cảnh củ VMH K T Kh u .
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phư ng pháp kế thừa
- Phư ng pháp xác định thành phần cây thức ăn và
ph n cây làm thức ăn củ VMH: 1 kế
thừa các nghiên cứu trư c, 2) trực tiếp quan sát: m t số trư ng hợp quan sát trực tiếp trong
những lần đi lấy m u về phân tích thành phần hóa h c, m t số trư ng hợp o đ i nghiên cứu của
KBT Khau Ca quan sát, ghi nh n, và lấy m u. ác cây thức ăn củ VMH được xác định ự tr n
các qu n sát trực tiếp các đàn Vo c kiếm ăn trong Khu ảo tồn và qu ph ng vấn các nhân vi n
củ
n quản lý K T Kh u .

- Phư ng pháp mô tả đặc đi m sinh cảnh củ Vo c m i hếch: Mô tả cấu tr c thảm thực v t th o
qu n đi m của Rollet (Puri 1989), báo cáo của UNESCO về hệ sinh thái rừng nhiệt đ i 1973 ;
T nh sinh khối tầng cây g trong các sinh cảnh th o Y m kur 1986 . ác phư ng pháp thu
th p tư liệu ngoài thực đị
o gồm khảo sát th o tuyến và th o ô ti u chu n.
2.

3


- Phư ng pháp th o õi iến đ ng thức ăn củ VMH th o các tháng trong năm: th o phư ng
pháp th o õi v t h u h c của Silver (1998). h ng tôi sử ụng hệ thống các tuyến điều tr v t
h u thực v t c s n o L Kh c Quyết và c ng sự thiết l p từ năm 2006
o gồm 4 tuyến A
và ; m i tuyến ài khoảng 1km và r ng 4m.
- Phư ng pháp xác định hàm lượng các ch số inh ư ng (theo Tiêu chu n Việt Nam (VSC)
(2006), các hợp chất thứ sinh (Phenol tổng số: phư ng pháp olin-Denis; Tannin: phư ng pháp
Leventhal sử dụng thuốc thử n igoc rmin và năng lượng tr o đổi theo Conklin-Brittain (2006)
trong các b ph n thực v t làm thức ăn cho VMH.
- Phư ng pháp xác định các ất c p trong quản lý sinh cảnh và đề xuất giải pháp quản lý ảo tồn:
Th m khảo c ch n l c các kết quả nghi n cứu củ các tác giả khác. Ph ng vấn các cán
Khu
ảo tồn các cán
ki m lâm đị àn và ngư i ân đị phư ng. Điều tr khảo sát thực đị đ
qu n sát và thu th p các thông tin tư liệu li n qu n. ự tr n kết quả nghi n cứu củ đề tài đ đề
xuất các giải pháp quản lý sinh cảnh.
- Phư ng pháp xử lý số liệu: sử dụng phần mềm Excel 2007, Minitab14.
4. Tổng kết kết quả nghiên cứu
4.1. TH NH PHẦN THỨ
N V SỰ LỰA H N THỨ

N ỦA VMH K T KHAU
CA
4.1.1 Thành phần oài c y thức n và các b ph n thực v t V H n
Nghi n cứu này ghi nh n được 32 loài thực v t thu c 26 chi, 20 h thực v t c c o c
các
ph n được VMH ch n ăn. Tổng hợp các kết quả nghi n cứu này và củ L Kh c Quy t
(2007) cho thấy K T Kh u
VMH ch n ăn các
ph n củ 38 loài thực v t thu c 29 chi và
23 h (Nguyễn Thị Lan Anh 2014).
4.1. Tính ựa chọn thức n của V H
VMH là loài c t nh ch n l c thức ăn c o. Trong số 539 loài thực v t c c o thu c 361
chi 125 h đ ghi nh n K T Kh u
V Anh Tài và cs. 2012 VMH ch ch n ăn các
ph n củ 7 tổng số loài 8 tổng số chi và 18 4 tổng số h . Như v y VMH c t nh ch n l c
thức ăn rất c o
c loài và c chi nhưng
c h th thấp h n.
Theo thuyết “tìm kiếm thức ăn tối ưu” củ Hum 1989 các đ ng v t luôn nâng cao tối
đ mức tiêu thụ năng lượng và chất inh ư ng của mình b ng cách lựa ch n những loại thức ăn
có chất lượng tốt nhất. ác chất inh ư ng ảnh hư ng đến sự lựa ch n thức ăn gồm: prot in
carbohydrat, chất béo, chất khoáng và vitamin. Theo Milton (1979), t lệ P/A
c v i tr
ch nh trong sự lựa ch n ăn lá các loài linh trư ng ăn lá và mô h nh lựa ch n ăn các lá v i t lệ
prot in/x c o đ được tìm thấy nhiều linh trư ng ăn lá. Ngoài r m t yếu tố quan tr ng khác
ảnh hư ng t i sự lựa ch n thức ăn củ linh trư ng là hàm lượng tannin trong thức ăn. Hàm lượng
các chất inh ư ng các chất hạn chế hấp thu inh ư ng và năng lượng tr o đổi c ng đ được
phân t ch trong các
ph n thực v t được VMH ch n ăn và không ăn nh m xác định x m những
yếu tố nào c ảnh hư ng đáng k đến sự lự ch n thức ăn củ VMH (Nguyễn Thị Lan Anh

2014).
4.1. ác thành phần dinh dưỡng và giá trị n ng ượng trong các b ph n thực v t V H n
Các giá trị trung bình (Mean) và SEM (Standard Error of Mean) v i mức ý ngh α =
0 05 được ng đ so sánh kết quả phân t ch hàm lượng trung bình của các chất inh ư ng và
giá trị năng lượng trong các m u thực v t VMH ch n ăn.

4


- Chất dinh dưỡng đa lượng có cung cấp năng lượng t ng
ph n thực v t
h n ăn
Quả là nguồn cung cấp prot in đư ng, tinh b t lipi qu n tr ng cho VMH; hạt cung cấp
đư ng, tinh b t, lipid; hoa, lá cung cấp protein; cuống lá cung cấp NFC, axít béo dễ y h i
nhiều nhất. Sự th y đổi th o m củ hàm lượng các chất inh ư ng này th o xu hư ng trong
m xuân khi VMH ăn th m ho sẽ cung cấp th m lượng CP, tinh b t đáng k đ bù lại lượng
CP, tinh b t trong quả và cuống lá thấp. M thu và đông là m tư ng đối khan hiếm thức ăn
hàm lượng đư ng, tinh b t, lipid trong quả và hạt c o h n hẳn so v i cuống lá, lá nên VMH v n
được cung cấp đủ năng lượng từ thức ăn.
th nói r ng, mùa xuân là mùa thức ăn phong ph
nhất trong bốn m v c lượng quả, lá non và hoa là nguồn cung cấp protein tốt cho VMH; quả
cung cấp lượng đư ng, tinh b t tư ng đối cao.
- Chất dinh dưỡng đa lượng không cung cấp năng lượng t ng
ph n thực v t
h n ăn
Lá trong các phần thực v t VMH ăn c hàm lượng chất x cao nhất. Sự th y đổi hàm lượng
các chất inh ư ng đ lượng không cung cấp năng lượng như s u: nư c trong cuống lá, quả, lá và
hạt chiếm ưu thế vào mùa xuân – hạ và giảm vào mùa thu – đông. hất x h mic llulos
cellulose và lignin) của bốn phần thực v t này th y đổi có quy lu t theo mùa: cuống lá cao nhất
vào mùa xuân và giảm dần mùa thu – đông – hạ; quả thư ng cao nhất vào m đông và giảm

thấp nhất vào mùa hạ; lá thư ng cao nhất vào mùa thu và giảm vào mùa hạ; hạt cao vào mùa thu
và giảm vào m đông.
- Ước tính giá trị năng lượng t a đổi ME (kcal/100g) của các b ph n thực v t VMH
ăn
Trong phần này, giá trị năng lượng tr o đổi của ba mức lên men là năng lượng chuy n
hóa khi lên men b ng 0 (MEo ; Năng lượng chuy n hóa khi lên men thấp (MEL ; Năng lượng
chuy n hóa khi lên men cao (MEH) và R2 (R Square) là hệ số tư ng qu n cho iết % sự biến
đ ng của ME là do yếu tố NDF gây nên (Hệ số xác định củ phư ng tr nh đ đánh giá. Kết quả
phân tích cho thấy, trong 05 phần thực v t VMH ăn th MEo trong hạt cao nhất (292,37
kcal/100g); rồi đến quả (284,47 kcal/100g); cuống lá (263,60 kcal/100g); hoa (262,87
kcal/100g); lá thấp nhất (213,02 kcal/100g) (Nguyen Thi Lan Anh 2014).
4.1.4 Tính hạn chế hấp thu dinh dưỡng (antinutritional factors – ANF) của các hợp chất
thứ sinh trong các b ph n thực v t V H chọn n
Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng tannin trong các phần thực v t VMH ăn c o h n so
v i Phenol tổng số (TP). Cao nhất là trong lá (4,81%) rồi đến quả (4,31%), cuống lá (4,02%), hoa
(2,90%) và thấp nhất trong hạt (1,98%).
Sự th y đổi TP và tannin trong cuống lá, quả, lá và hạt không có sự sai khác nhiều theo
m
ngh là nếu TP trong m này tăng hoặc giảm sẽ kéo theo sự tăng hoặc giảm tư ng tự
trong mùa kia. Ch có cuống lá và lá có khác biệt về TP và tannin theo chiều ngược nhau trong
m thu và đông. Những loài thực v t giàu tannin vùng nhiệt đ i thư ng là cây g . Trong
thành phần thức ăn của VMH chủ yếu là các loài cây g (chiếm 26/32 loài thực v t phân tích
hàm lượng các chất inh ư ng, các chất hạn chế hấp thu inh ư ng). M t số hợp chất tannin
đ được sử dụng trong y ược như đ chữa bệnh đư ng ru t (tiêu chảy, kiết lị… sát tr ng giải

5


đ c, cầm máu… o v y có th hi u là khi VMH ăn các
ph n của thực v t không ch đ cung

cấp chất inh ư ng mà c n đ c được tannin có lợi cho tiêu hóa hoặc giúp chữa bệnh ngoài da.
4.2 Ơ S THỨ
N HO VO
M H H KBT KHAU CA
4. .1. Đặc điểm sinh cảnh của VMH tại KBT Khau Ca
đi th
thự
t t ng
inh nh ủa
ha a
ự tr n kết quả giải đoán ảnh vệ tinh SPOT-5 và các cu c điều tra thực đị thảm thực
v t K T Khau Ca thu c quần hệ Rừng rậm thường xanh nhiệt đới gió mùa trên núi thấp (độ
cao từ 500m – 1600m) v i 7 ki u quần x thực v t khác nh u. ự tr n cấu tr c thảm thực v t và
kết quả th o õi hoạt đ ng củ VMH c th chi K T Kh u
thành 5 ạng sinh cảnh ch nh
như s u: inh c nh 1 - Rừng thư ng xanh cây lá r ng nguy n sinh tr n sư n n i đá vôi và l ng
chảo c xt - ặp VMH r hoạt đ ng nhiều nhất; inh c nh 2 - Rừng thư ng xanh cây lá r ng ít
bị tác đ ng tr n n i đá vôi - VMH thư ng r hoạt đ ng; inh c nh 3 - Rừng thư ng xanh trên
đ nh và đư ng đ nh n i đá vôi – t khi gặp VMH hoạt đ ng; inh c nh 4 – Rừng thứ sinh
thư ng xanh cây lá r ng - rất hiếm gặp VMH hoạt đ ng; inh c nh 5 – Trảng cây bụi thứ sinh
và trảng c thứ sinh - Không gặp VMH r hoạt đ ng (Nguyễn Thị Lan Anh 2014).
- Phẫ đồ cấu trúc quần xã rừng r
ng yên inh t ên ườn và hân núi đ ôi, ổ
sinh thái chủ yếu của Vo
ũi hếch
Ph u đồ được xây dựng trên l p đị sư n dốc n i đá vôi t đ 22.846740 v đ b c và
105.118860 kinh đ đông hư ng ph i Tây c – Đông n m. Đất f r lit phong h tr n đá vôi t
nhiều c đá l (khoảng 20
được che phủ b i rừng r m nhiệt đ i thư ng xanh v i 3 tầng cây
g . Lát c t ph u diện ch rõ cấu tr c không gi n và đ che phủ tán của tầng cây g đ lợp tán và

thành phần loài trong đ c những loài là thức ăn của Vo c m i hếch (Nguyễn Thị Lan Anh
2014).
4.2.2. hỉ số phong ph thức n của các sinh cảnh r ng ở
T hau a
Tổng hợp kết quả t nh toán các ch số phong ph thức ăn củ 3 sinh cảnh ph hợp cho
VMH thì trong 3 sinh cảnh ph hợp nhất cho hoạt đ ng củ VMH K T Kh u
Sinh cảnh 1
- rừng thư ng xanh nguyên sinh cây lá r ng tr n sư n và lòng chảo k xt - c khả năng cung cấp
nguồn thức ăn c o nhất cho VMH. Đây c ng là sinh cảnh rừng c iện t ch l n nhất trong số các
sinh cảnh rừng K T Kh u
khoảng 487,5 ha). Sinh cảnh 3 - rừng thư ng x nh tr n đ nh và
đư ng đ nh n i đá vôi nhưng c iện t ch nh 58 h trong Khu ảo tồn. uối c ng là sinh cảnh
2 - rừng r m thư ng xanh cây lá r ng ít bị tác đ ng tr n n i đá vôi; c iện t ch khoảng 125 h
(Nguyễn Thị Lan Anh 2014).
4.2.3. iến đ ng đ phong ph thức n của V H theo các tháng trong n m
So sánh i u đồ iến đ ng ch số phong ph củ các
ph n lá non lá trư ng thành ho
và quả củ nh m 217 cây VMH ch n ăn và 669 cây g th o õi cho thấy ch ng c nhịp đ th y
đổi tư ng tự nh u m i
ph n. ụ th lá trư ng thành phong ph
tất cả các tháng trong
năm nhưng thấp h n các tháng 3 và tháng 4. Lá non tồn tại hầu như tất cả các tháng trong năm
nhưng đ phong ph thấp h n nhiều so lá trư ng thành; đạt trị số l n h n từ tháng 2 đến tháng 4
c o nhất vào tháng 3 các tháng khác đ phong ph rất thấp. Ho ch xuất hiện từ tháng 1 đến
tháng 5 đạt ch số c o đ t iến vào tháng 3. Quả xuất hiện rải rác các tháng nhưng nhiều từ
tháng 6 đến tháng 12 và c ch số phong ph thấp. Như v y nguồn thức ăn cho VMH gồm lá
non và cuống lá luôn s n v i đ phong ph c o tất cả các tháng trong năm; ho ch xuất hiện

6



nhiều từ tháng 1 đến tháng 5; quả c
hầu hết các tháng trong năm nhưng t p trung vào tháng 6
đến tháng 12 (Nguyễn Thị Lan Anh 2014).
4.2.4. ác oài c y thức n quan trọng của V H ở
T hau a
Trong các sinh cảnh K T Kh u
c 4 loài được x m là loài cây thức ăn qu n
tr ng cho VMH gồm: Nghiến Tr i lý Nh c lá nh và Sâng trong đ Nghiến là loài c v i
tr đặc iệt qu n tr ng v c đ phủ l n nhất. VMH có ch n ăn những cây này theo quan
đi m sinh thái inh ư ng hay không, các phân tích về hàm lượng các chất inh ư ng các
chất hạn chế hấp thu inh ư ng và ME đ được tiến hành. Kết quả thu được cho thấy 4 loài
được x m là loài cây thức ăn qu n tr ng cho VMH gồm Nghiến Tr i lý Nh c lá nh và
Sâng c ng được VMH ch n ăn th o mô h nh hàm lượng protein cao, chất x thấp; ME cao;
chất khoáng cao và các hợp chất thứ sinh thấp (Nguyễn Thị Lan Anh 2014).
4.3 ĐÁNH Á TRỮ LƯỢNG THỨ
N TỰ NHIÊN CHO VO
M H CH
4.3.1. Đặc trưng sinh cảnh và tiềm n ng nguồn dinh dưỡng cho Voọc mũi hếch
Những nghiên cứu quan sát thực địa củ ch ng tôi đều ghi nh n hầu hết các cá th Vo c
m i hếch đều sinh sống, kiếm ăn i chuy n trong các quần xã rừng r m thư ng xanh nhiệt đ i
nguyên sinh hay ít bị tác đ ng vùng lõi núi Khau Ca, những diện tích này còn khá nguyên vẹn và
tư ng đối biệt l p, nguồn thức ăn và không gi n sống còn khá tốt n n chư hoặc rất ít quan sát
thấy Vo c có mặt tại các quần xã rừng kiệt thứ sinh tr n n i đá vôi và các quần xã thứ sinh khác
như trảng cây bụi và trảng c . Điều này cho thấy sức ép của nguồn inh ư ng đối v i quần th
VMH đây chư l n. Ngoài ra, những thống kê về thành phần loài rừng thứ sinh, trảng cây bụi
và trảng c cho thấy nguồn thức ăn cho Vo c rất nghèo nàn và có trữ lượng rất nh so v i rừng
nguyên sinh. Có lẽ chính vì v y nên các quần xã rừng nguy n sinh n i đây được xem là sinh
cảnh cuối cùng của Vo c. ăn cứ vào cấu trúc quần xã thực v t, cấu trúc và chất lượng nguồn
thức ăn mức đ thu n lợi củ sinh thái inh ư ng có th thấy rõ sự phân hoá của các sinh cảnh

(habitat) trong vùng sống của VMH (Nguyễn Thị Lan Anh 2014).
4.3.2. Đánh giá trữ ượng thức n tự nhiên cho Voọc mũi hếch tại KBT Khau Ca
Tổng lượng thức ăn tiềm năng của sinh cảnh cho VMH khoảng 1.381 tấn lượng thức ăn
hữu hiệu khoảng 138 tấn/1 năm tức khoảng trên 10 tấn/1 tháng và m t ngày vùng sống của
VMH có khả năng cung cấp thấp nhất 0,3 tấn thức ăn. Lượng thức ăn o đ ng theo mùa, t p
trung cao nhất vào mùa hoa và quả, thấp nhất trong m t mư và lạnh. Tư ng qu n sinh trư ng
của các nhóm cá th thực v t của 3 quần xã chính trong sinh cảnh v n th hiện các quần x đ ng
trạng thái c o đ nh hoặc phục hồi chư c ấu hiệu của quần xã già c i. Đây là những đặc
trưng rất thu n lợi cho công tác bảo vệ phục hồi các quần th VMH khu vực này (Nguyễn Thị
Lan Anh 2014).
4.4 SỰ SỬ DỤNG LÃNH THỔ CÓ NGUỒN THỨ
N TRON K T KHAU A ỦA VMH
Những nghiên cứu quan sát thực đị đều ghi nh n hầu hết các cá th VMH đều sinh sống,
kiếm ăn i chuy n trong các quần xã rừng r m thư ng xanh nhiệt đ i nguyên sinh hay ít bị tác
đ ng vùng lõi núi Khau Ca. Những diện tích này còn khá nguyên vẹn và tư ng đối biệt l p,
nguồn thức ăn và không gi n sống còn khá tốt n n chư hoặc rất ít quan sát thấy VMH có mặt tại
các quần xã rừng kiệt thứ sinh tr n n i đá vôi và các quần xã thứ sinh khác như trảng cây bụi và
trảng c . Điều này cho thấy sức ép của nguồn dinh ư ng đối v i quần th VMH đây chư l n.
Ngoài ra, những thống kê về thành phần loài thực v t rừng thứ sinh, trảng cây bụi và trảng c

7


cho thấy, nguồn thức ăn cho VMH rất nghèo nàn và có trữ lượng rất nh so v i rừng nguyên sinh.
Có lẽ chính vì v y nên các quần xã rừng nguy n sinh n i đây được xem là sinh cảnh cuối cùng của
VMH.
Nếu nói về sự khai thác lãnh thổ của VMH tại KBT Khau Ca thì v i bốn sinh cảnh c
khả năng cung cấp thức ăn cho hoạt đ ng củ VMH c iện tích là 816,5 ha là quá nh so v i
tổng diện tích của KBT Khau Ca (2.024,8 ha). Trong bốn sinh cảnh thì ba sinh cảnh ph hợp
nhất cho hoạt đ ng củ VMH K T Kh u

đ n x n v i nhau không biệt l p, nên VMH sẽ
phải đi kiếm thức ăn tất cả sinh cảnh ấy d n đến không th hiện rõ sự khác biệt kiếm ăn trong
các sinh cảnh theo mùa. Mặt khác, theo ghi nh n của tổ trợ lý nghiên cứu ngoài thực địa thì
VMH chủ yếu đi kiếm ăn th o các tuyến B, D trong KBT Khau Ca.
4.5 ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ TÀI NGUYÊN THỰC VẬT ĐỐI VỚI CÔNG TÁC BẢO TỒN
Công tác bảo tồn ch có th thành công khi đảm bảo được nguồn sống và môi trư ng
sống cho VMH. Kết quả nghiên cứu củ đề tài ghi nh n được 32 loài thực v t được xác định là
những loài cung cấp thức ăn cho VMH ch ng o gồm cả những loài cây g l n, cây dây leo và
cây g vừa, tất cả đều là những loài thư ng xanh. B ph n làm thức ăn c ng phong ph t y th o
chủng loại và mùa, bao gồm từ lá non, cuống lá, quả, hoa, hạt. Điều đ đảm bảo t nh đ ạng và
liên tục của nguồn thức ăn c th đáp ứng được cho đ ng v t tất cả các m trong năm.
Bên cạnh đ rừng nguyên sinh v i cấu trúc 5 tầng đặc trưng của vùng nhiệt đ i, nhiều
cây g l n đặc biệt là nghiến có tán r ng, cành kh e là những ngôi nhà trú ngụ rất tốt cho VMH.
Rừng nguyên sinh vùng lõi kéo dài thành dải liên tục được bao b c b i các trảng rừng thứ sinh
trư c khi tiếp giáp v i khu vực n ngoài là điều kiện lý tư ng cho môi trư ng hoạt đ ng của
linh trư ng. Vì là loài luôn sống trên cây, di chuy n th o cách đu hoặc nhảy nên chúng cần sự
liên tục của tán cây rừng. Bên cạnh đ
khu vực này có nhiều nguy c r nh r p, từ săn n, dịch
bệnh đến sợ h i… đ được hạn chế rất nhiều khi các vùng xung quanh củ K T Kh u
được
bao b c b i rừng thứ sinh, vốn có tán không liên tục nhưng lại các vách đá ốc. Rừng thứ sinh
như v y vừa có tác dụng ngăn không cho đ ng v t di chuy n ra phía ngoài, vừa có tác dụng ngăn
không cho con ngư i (nhất là thợ săn xâm nh p vào vùng lõi thực hiện các hoạt đ ng ảnh hư ng
đến t p tính và sinh hoạt và th m chí là tính mạng của loài này. Nhìn chung, v i tình trạng hiện
nay, rừng K T Kh u
đủ c s cho công tác bảo tồn quần th VMH quý hiếm của Việt Nam
và thế gi i.
4.6 TÌNH TRẠNG BẢO TỒN NHỮN VẤN Đ TỒN TẠ V Đ XUẤT
Ả PHÁP
QUẢN L

ẢO TỒN S NH ẢNH VMH K T KHAU CA
4.6.1. Đánh giá hiện trạng quản lý bảo tồn đa dạng sinh học của KBT Khau Ca
Các hoạt đ ng tại KBT Khau Ca trong th i gi n qu đ đạt được những kết quả và hiệu
quả trong công tác bảo tồn v i sự tham gia tích cực, tự nguyện của c ng đồng ân cư và các tổ
chức quốc tế mà nổi b t là công tác tuần tra bảo vệ và nghiên cứu khoa h c. V i nguồn lực hạn
chế về cán b năng lực và kinh phí, Ban quản lý K T Kh u
đ ng v i tr điều phối và h trợ
cho các hoạt đ ng tại KBT. Có th thấy hiệu quả của những n lực đ là số lượng cá th của
quần th VMH hiện tại (110 – 113 cá th tăng gần gấp 2 lần so v i năm 2002 60 cá th ). Các
hoạt đ ng của Ban quản lý K T Kh u
được tài trợ về kỹ thu t và kinh phí từ Tổ chức Bảo
tồn đ ng, thực v t hoang dã Quốc tế - hư ng tr nh Việt Nam (FFI) và hoạt đ ng bảo tồn chủ
yếu dựa vào c ng đồng đị phư ng. ảo tồn dựa vào c ng đồng hay xã h i hóa công tác bảo tồn

8


luôn là cách tiếp c n của Tổ chức FFI và Chi cục Ki m lâm Hà Giang nh m bảo vệ và phục hồi
sinh cảnh sống của quần th VMH. Được sự ủng h của chính quyền t nh Hà Giang, FFI cam kết
phối hợp chặt chẽ v i Chi cục Ki m lâm Hà Giang bảo tồn lâu dài loài VMH tại Khau Ca nói
riêng và t nh Hà Giang nói chung.
4.6.2. ác tác đ ng và áp lực tại KBT Khau Ca
- Áp lực về khai thác và sử dụng tài nguyên
Sản xuất nông nghiệp; hăn thả tự do; Khai thác lâm sản ngoài g ; Săn t; Khai thác
g ; Khai thác khoáng sản.
- Áp lực về m t xã h i
Khu bảo tồn được thành l p tr n đị àn 03 x và được bao quanh b i 08 thôn. ân cư
sống tại 08 thôn đ số là ngư i dân t c thi u số tr nh đ nh n thức củ đồng bào dân t c về pháp
lu t và tầm quan tr ng của bảo tồn đ ạng sinh h c không cao; thói quen và t p quán canh tác
củ đồng ào như đốt nư ng làm r y, kinh tế phụ thu c vào nông, lâm nghiệp, mức thu nh p

thấp của nhân dân gây áp lực l n đến Khu bảo tồn. KBT Khau Ca n m gần thành phố Hà Giang,
là thị trư ng tiêu thụ l n các sản ph m đ ng v t hoang dã, g và các sản ph m từ rừng c ng là
m t yếu tố gây áp lực lên công tác bảo tồn tại KBT Khau Ca.
- Áp lực về m t quy hoạch
Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn chư được l p là m t rào cản và là nguyên nhân làm gia
tăng áp lực lên KBT Khau Ca. Quy hoạch xây dựng nông thôn m i của các xã, trong khu vực v i
các mục tiêu về nông nghiệp, nông thôn và ổn định ân cư đất sản xuất nông nghiệp, m đư ng
gi o thông c ng c những tác đ ng nhất định đến KBT Khau Ca.
- Áp lực của biến đổi khí h u
KBT Khau Ca có diện tích nh o đ nếu tác đ ng của biến đổi khí h u làm th y đổi
điều kiện sinh thái của toàn khu vực thì sẽ có những ảnh hư ng l n đến loài VMH và các loài
đ ng, thực v t trong KBT Khau
v không c hành l ng n toàn đ di chuy n đ thích nghi
v i những th y đổi.
4.6.3. Những vấn đề tồn tại iên quan đến sinh thái dinh dưỡng của V H
- ự y th i inh nh ủa
ha a
o các tác đ ng kh i thác lâm sản và phá rừng đ c nh tác nông nghiệp quá mức đến
nay, tất cả các vùng núi xung quanh Khau Ca và th m chí m t phần không nh diện tích rừng
trên núi Khau Ca đ ị mất hoặc suy thoái chuy n thành những quần xã rừng thứ sinh đ ng
phục hồi trảng cây bụi, trảng c thứ sinh hoặc các quần x nhân tác như nư ng r y đất trồng
cây lâu năm rừng trồng. Mặc
các sinh cảnh rừng K T Kh u
v n c n khả năng cung
cấp đủ nguồn thức ăn cần thiết cho quần th VMH v i khoảng 110 -113 cá th hiện n y
nhưng o các iện t ch quá nh n n c th sẽ không c khả năng cung cấp đủ nguồn thức ăn
cho quần th VMH tồn tại và phát tri n lâu ài nếu số lượng cá th tăng l n nhiều h n trong
tư ng l i.
đ d a đ i ới inh nh ủa
ha a Cháy rừng, khai thác g .

- ấn đề ết n i inh nh
ha a ới h
o tồn thiên nhiên
i
hư c nghi n cứu đánh giá sinh cảnh và khả năng kết nốt. hư xác định rõ nguy n
nhân tại s o VMH không thấy xuất hiện K TTN u ià.
- ấn đề đ nh gi inh nh ph hợp h

9


ho đến n y v n chư c nghi n cứu nào xây ựng được
ti u ch đánh giá t nh ph
hợp củ sinh cảnh cho hoạt đ ng củ VMH. Kết quả nghi n cứu củ đề tài đ ư c đầu tạo l p
c s kho h c cho việc đánh giá t nh ph hợp củ m t sinh cảnh đối v i hoạt đ ng kiếm ăn củ
VMH, v i các ti u ch đánh giá sinh cảnh VMH như s u: 1 Sinh cảnh phải phân ố khu vực
c lượng mư l n 2.000 mm và phân ổ tất cả các tháng trong năm; đ m không kh trung
nh tất cả các tháng phải đạt tr n 70
v VMH hầu như không uống nư c trực tiếp mà sử
ụng nguồn nư c từ thức ăn và môi trư ng không kh ; 2 Sinh cảnh phải c nhiều cây g l n v
VMH thư ng hoạt đ ng và kiếm ăn chủ yếu tr n các cây g l n ; đ số các cây g l n phải c lá
v i tỷ lệ P/A
c trị số l n
0,49 các hợp chất thứ sinh, đặc iệt là t nnin c hàm lượng
thấp 4 81
nhưng hàm lượng nư c phải c o; 3 Sinh cảnh phải o gồm các cây thức ăn củ
VMH thu c 38 loài cây thức ăn đ xác định đặc iệt là sự hiện iện củ 4 các loài cây thức ăn
qu n tr ng gồm: Nghiến Tr i lý Sâng và Nh c lá nh ; 4 Tỷ lệ đ phủ và sinh khối lá củ các
cây VMH ăn phải ng hoặc c o h n tỷ lệ đ phủ và sinh khối lá trong các sinh cảnh ph hợp
cho VMH K T Kh u

ngh là phải c tỷ lệ đ phủ 37 và tỷ lệ sinh khối lá 36 và
5 Nguồn thức ăn lá non lá trư ng thành ho quả hạt phong ph trong tất cả các tháng trong
năm.
4.6.4. Đề uất m t số giải pháp bảo tồn sinh cảnh V H ở
T hau a
- Gi m thi
t đ ng đến loài Vo
ũi hếch nhờ vào các hoạt đ ng giáo dục và
truyền thông
Đối v i hoạt đ ng khai thác g ; Đối v i hoạt đ ng săn t đ ng v t hoang dã; Đối v i
hoạt đ ng làm lán chăn thả gi s c và c nh tác nư ng r y; Khai thác cây thuốc đ làm m n rượu;
Hoạt đ ng khai thác khoáng sản.
- ề ất
t gi i ph p
tồn inh nh ủa
ha a
1
o vệ n hi m n t c c sinh c nh
hiện c n
h u
ần tăng cư ng các hoạt đ ng tuần tr ảo vệ rừng củ cán
ki m lâm và cán
ảo
vệ củ
n quản lý K T Kh u ; xử lý nghi m các vụ việc vi phạm xảy r . Tăng cư ng các
hoạt đ ng tuy n truyền giáo ục nâng c o nh n thức ảo tồn cho ngư i ân đị phư ng về tầm
quan tr ng củ việc ảo tồn VMH ảo vệ rừng và các quy định pháp lý li n qu n củ Nhà
nư c và củ Khu ảo tồn. ần xây ựng hệ thống mốc gi i i n áo r nh gi i Khu ảo tồn đ
m i ngư i ân ễ àng nh n iết phạm vi r nh gi i củ Khu ảo tồn.
2 h c h i v c i t o c c sinh c nh su tho i tron

h u
ần c các giải pháp phục hồi và cải tạo các sinh cảnh này th o hư ng đáp ứng các y u
cầu sinh thái củ VMH. ụ th cần ảo vệ tốt đ các iện t ch rừng đ ị suy thoái c th tái
sinh tự nhi n; tiến hành m t số iện pháp lâm sinh đ th c đ y sự phát tri n củ các cây g đặc
iệt là các cây thức ăn củ VMH; cần tiến hành trồng lại rừng v i các loài cây ản đị đặc iệt
là các loài cây thức ăn củ VMH những khu vực không c n rừng.
3 i m s t ho t độn iếm ăn c
v c c c thức ăn qu n tr n c
h u
Ca
ần c chư ng tr nh thư ng xuy n giám sát sự phát tri n và đ n toàn củ các cây
thức ăn n i ri ng và cây g n i chung trong K T Kh u
; đồng th i c ng cần tiến hành
giám sát hoạt đ ng kiếm ăn củ VMH đ th o õi sự th y đổi v ng hoạt đ ng ki m ăn củ

10


VMH xác định nguy n nhân củ sự th y đổi này đ kịp th i thực hiện các iện pháp kh c
phục các tác đ ng ất lợi gây r .
4
hi n cứu m rộn sinh c nh
r n o i ph m vi
h u
ần tiến hành nghi n cứu khả thi kết nối sinh cảnh giữ K T Kh u
và K TTN u
ià.
- ẩy mạnh
hương t ình o tồn loài Vo
ũi hếch

Nâng c o năng lực quản lý, giám sát: Cần tăng cư ng thi hành lu t nghi m h n và chế tài
đủ sức răn đ đối v i việc s hữu trái phép những loài được bảo vệ; việc sử dụng s ng săn cần
được giám sát triệt đ ; Đ y mạnh công tác nghiên cứu: Nâng cao nghiên cứu khoa h c bảo tồn
đ ạng sinh h c trong đ c loài VMH. Khu vực Khau Ca có nhiều c s đ tr thành m t
trung tâm bảo tồn và nghiên cứu khoa h c v n là v ng n i đá vôi c đị h nh k xt đặc thù.
Đặc biệt đây là n i sinh sống của loài VMH quý hiếm v i số lượng nhiều nhất hiện nay Việt
Nam. Vì v y, Khau Ca có tiềm năng tr thành m t Khu bảo tồn loài có giá trị c o. o đ n n c
các nghiên cứu chuy n sâu h n về sử dụng sinh cảnh, t p tính của VMH; Xây dựng mô hình 3D
có sự tham gia của c ng đồng đ phục vụ bảo tồn. Những ngư i tham gia phải là ngư i ân đ ng
sinh sống, canh tác quanh KBT Khau Ca và thông thạo khu vực có VMH. Mô hình sẽ là bức
tranh thu nh về địa hình củ K T Kh u
và n i sinh sống củ ngư i dân xung quanh. Mô
hình sẽ c ý ngh rất l n phục vụ bảo tồn cho m i đối tượng: h c sinh các cấp ngư i ân địa
phư ng và ch nh quyền các cấp; Phát tri n sinh kế bền vững.
5. Đánh giá về các kết quả đã đạt được và kết lu n
5.1 Tính mới và giá trị khoa h c
1) Đề tài cung cấp d n liệu m i và đầy đủ nhất từ trư c đến nay về đặc đi m sinh thái
inh ư ng củ VMH làm c s khoa h c cho việc quản lý và bảo tồn quần th VMH KBT
Khau Ca, t nh Hà Giang.
2 Tư liệu củ đề tài là c s kho h c cho việc đánh giá sinh cảnh và quản lý sinh cảnh
VMH m t cách ph hợp.
5.2 ết l n
1.
VMH ăn lá non cuống lá ho quả và hạt củ 32 loài thực v t thu c 26 chi 20 h thực
v t c c o KBT Khau Ca, t nh Hà Giang. Bốn loài cây thức ăn qu n tr ng nhất gồm: Nghiến
(Excentrodendron tonkinensis Tr i lý Garcinia fagraeoides Nh c lá nh Polyalthia thorelii
và Sâng Pometia pinnata).
2.
VMH c t nh lựa ch n thức ăn khá c o th o các mô h nh sinh thái inh ư ng của thú
linh trư ng và thuyết "tìm kiếm thức ăn tối ưu" đối v i các b ph n thực v t Vo c ăn và không

ăn: 1 tuân th o thuyết "tìm kiếm thức ăn tối ưu" lá ; 2 ph hợp v i mô h nh “hạn chế thu nạp
các hợp chất thứ sinh” “điều tiết thu nạp chất x ” cuống lá, lá); 3) chất khoáng cao (cuống lá).
ác yếu tố ảnh hư ng đến lự ch n thức ăn củ VMH o gồm: nư c, carbohydrat hòa tan, chất
x và ME.
3.
Trong các b ph n thực v t VMH ch n ăn quả là nguồn thức ăn giàu prot in đư ng,
tinh b t và lipi nhất, tiếp đến là hạt, hoa và lá non. Hạt và quả là nguồn cung cấp ME cao nhất;
cuống lá là nguồn cung cấp chất khoáng tốt nhất. Lá non c ng là nguồn prot in đư ng, tinh b t,
lipi nhưng c hàm lượng tannin cao nhất và ME thấp.

11


4.
Mùa Xuân - Hạ là th i k c lượng thức ăn phong ph đ ạng lá trư ng thành lá non
hoa, quả và c chất lượng c o v c lượng quả, lá non và hoa là nguồn cung cấp protein tốt cho
VMH; quả cung cấp lượng đư ng, tinh b t tư ng đối c o. M thu và đông là m tư ng đối
khan hiếm thức ăn nhưng o hàm lượng đư ng, tinh b t, lipid trong quả và hạt c o h n hẳn so
v i cuống lá, lá nên VMH v n có th được cung cấp đủ năng lượng từ thức ăn.
5.
ác sinh cảnh ph hợp cho hoạt đ ng kiếm ăn củ VMH Kh u
o gồm: Sinh cảnh
rừng thư ng xanh cây lá r ng nguy n sinh tr n sư n n i đá vôi và l ng chảo k xt
đ c o tr n
600m svm ; Sinh cảnh rừng thư ng xanh cây lá r ng ít bị tác đ ng tr n n i đá vôi đ c o tr n
600m svm và sinh cảnh rừng thư ng x nh tr n đ nh và đư ng đ nh núi đá vôi đ c o tr n
800m; Sinh cảnh t ph hợp h n là rừng thứ sinh thư ng xanh cây lá r ng đ c o ư i 800m.
ác ch ti u sinh thái inh ư ng c ản củ các sinh cảnh VMH gồm: 1 c nhiều cây g l n
v i tỷ lệ P/A
trong lá c o và hàm lượng các hợp chất thứ sinh thấp; 2 các cây thức ăn c tỷ

lệ đ phủ l n 37 và tỷ lệ sinh khối lá l n 36 ; và 3 c nguồn thức ăn phong ph trong
tất cả các tháng trong năm.
6.
Về tình trạng bảo tồn:
- Tại KBT Khau Ca, công tác bảo tồn VMH đ c nhiều thành công nhất định. Hiện tại
quần th VMH tại KBT Khau Ca có khả năng tồn tại lâu dài nh sinh cảnh sống v n cung cấp đủ
thức ăn và đ ạng và số lượng cá th có th v n tăng l n.
- Đ tăng cư ng hiệu quả quản lý ảo vệ sinh cảnh củ VMH K T Kh u
m t số giải
pháp cần thực hiện ng y o gồm: 1 ảo vệ nghi m ngặt các sinh cảnh VMH hiện c n K T
Khau Ca; 2) Phục hồi và cải tạo các sinh cảnh ị suy thoái trong Khu ảo tồn, trồng cây g thức
ăn của Vo c, bảo vệ nghiêm ngặt tại khu vực lõi; 3 iám sát hoạt đ ng kiếm ăn và các cây thức
ăn qu n tr ng củ VMH K T Kh u
và 4 Nghi n cứu m r ng sinh cảnh VMH r ngoài
phạm vi K T Kh u .
6. Tài liệu tham khảo
1.

oonr t n R. n

L Xu n

nh 1998

“Pr limin ry O s rv tions on th Ecology n

behaviour of the Tonkin snub-nosed monkey (Rhinopithecus avunculus) in north rn Vi tn m” The
Natural History of the Doucs and Snub-nosed Monkeys, Singapore: World Scientific Publishing Co. Ltd.
2.


Chapman C. A., Chapman L. J., Wrangham R.W., Hunt K., Gebo D., Gardner L. (1992),

“Estim tors of fruit
3.

un nc of tropic l tr s” Biotropica 24, pp. 527–531.

Chi cục Ki m lâm t nh Hà Giang và Tổ chức bảo tồn đ ng thực v t hoang dã Quốc tế (FFI),

(2009), Dự án thành lập Khu b o t n loài và sinh c nh Vo c mũi hếch tỉnh Hà Giang, Hà Giang.
4.

Conklin-Brittain N. L. Knott

. . & Wr ngh m R.W. 2006

“En rgy int k

y wil

chimpanzees and orangutans: methodological considerations and a pr limin ry comp rison” Feeding
Ecology in Apes and Other Primates: Ecological, Physical and Behavioral Aspects, Cambridge
University Press, Cambridge.
5.

Covert H. H., Le Khac Quyet, Wright B. W. (2008), “On the Brink of Extinction: research for the

conservation of the Tonkin snub – nosed monkey (Rhinopithecus avunculus)”, Papers in Honor of Elwyn
Simons., Springer.
6.


DongTh nh H i 2007 “Behavioural Ecology and Conservation of Rhinopithecus avunculus in

Vi tn m” Canberra, Australia.

12


Felton A.M., Felton A., Lin nm y r

7.

. .

ol y W.J. 2009

“Nutritional goals of wild

prim t s” Functional Ecology 23, pp. 70–78.
8.

Hao H., Wang X., Kreigenhofer B., Qi X., Guo S., Wang C., Zhang J., Zhao J., Li B. (2013),

“Study on the nutrition l cology of wil prim t s” Acta Ecologica Sinica, 33: 185-191.
Hume I. D. 1989

9.

“Optim l


ig stiv str t gi s in m mm li n h r ivor s” Physiological

Zoology 62 (6), pp. 1145-1163.
10.

Kool K.M. 1992 “ oo s l ction y th silv r l f monk y Trachypithecus auratus sondaicus,

in r l tion to pl nt ch mistry” Oecologia 90, pp. 527–533.
11.

L Kh c Quy t Nguy n Anh uc Vu Anh T i

ov rt H.H. n Wright

.W. 2007 “ i t of

the Tonkin snub-nosed monkey (Rhinopithecus avunculus) in the Khau Ca area, Ha Giang Province,
North st rn Vi tn m” Vietnamese Journal of Primatology, pp. 75 – 83.
12.

Milton K. 1979 “

ctors influ ncing l f choic

y howl r monk ys: t st of som hypoth s s

of foo s l ction y g n r list h r ivor s” American Naturalist 114, pp. 362–378.
13.

Milton K. (1993), “Diet and primate evolution”. Scientific American: 86-93.


14.

Mittermeier R. A., Wallis J., Rylands A. B., Ganzhorn J. U., Oates J. F., Williamson E. A.,

Palacios E., Heymann E. W., Kierulff M. C. M., Long Yongcheng, Supriatna J., RoosC., Walker S.,
Cortés-Ortiz L. n Schwitz r

.

s.

2009 “Prim t s in P ril: Th Worl ’s 25 Most En ng r

Primates 2008–2010”. IUCN/SSC Primate Specialist Group (PSG), International Primatological Society
(IPS), and Conservation International (CI), Arlington, VA.
15.

N l r T. Mom rg . Nguy n Xu n

ng & Lorm

N.N. 2003 “L f monk ys” Vietnam

primate conservation status review 2002, part 2. Fauna & Flora International-Vietnam program and
Frankfurt Zoological Society, Vietnam, Hanoi.
16.

Nguyễn Thị Lan Anh, Trần Văn Thụy, Nguyễn Anh Đức, Phạm Minh


ư ng (2014). Kết quả

nghiên cứu ư c đầu về sinh khối thức ăn của Vo c m i hếch Rhinopithecus avunculus (Dollman, 1912)
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Khau Ca, t nh Hà Giang. Tạp chí Khoa h c - Đại h c Quốc gia Hà N i,
t p 30, số 6S, tr. 312 - 320.
17.

Nguyễn Thị Lan Anh, Trần Văn Thụy, Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Xuân Huấn (2014). Hiện

trạng sinh cảnh và c s thức ăn của Vo c m i hếch Rhinopithecus avunculus (Dollman, 1912)

Khu

bảo tồn loài và sinh cảnh Khau Ca, t nh Hà Giang. Tạp chí Khoa h c - Đại h c Quốc gia Hà N i, t p 30,
số 6S, tr. 321 - 330.
18.

Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Xuân Huấn, Nguyễn Anh Đức (2014). Sự lựa

ch n thức ăn của Vo c m i hếch Rhinopithecus avunculus tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Khau Ca,
t nh Hà Giang. Tạp chí Sinh h c, t p 36, số 2, tr. 179-188.
19.

Nguyễn Thị L n Anh Đào Đức Hảo (2014). Metabolizable Energy in the Diet of the Tonkin

Snub-nosed Monkey Rhinopithecus avunculus (Dollman, 1912) at Khau Ca Species and Habitat
Conservation Area, Ha Giang Province. VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology Vol.
30, No. 3S, pp. 7-15.
20.


Parra R. (1978), “Comparison of foregut and hindgut fermentation in herbivores” The Ecology of

Arboreal Folivores, Smithsonian Institution Press, Washington, DC.: pp. 205-230.
21.

Puri G.S, Gupta R.K., Meher-Homji V.M.(1989), Forest ecology Vol.2., Oxford and IBH. Pub.

CO.PVT.LTD. New Delhi, Calcutta, Bombay.

13


Rothman J. M., Chapman C. A., Van Soest P. J. (2012), “Methods in Primate Nutritional

22.

Ecology: A Us r’s ui ” International Journal of Primatology 33: 542–566.
Silv r S. . Ostro L.E.T. Y g r .P.

23.

Howler Monkey (Alouatta pigra in North rn

n Horwich R. 1998 “

ing cology of th

l ck

liz ” American Journal of Primatology 45, pp. 263-279.


24.

Tiêu chu n Việt Nam (VSC) (2006), Tiêu chuẩn Việt Nam về thức ăn chăn nuôi, Hà N i.

25.

UNESCO (1973), International classification and mapping of vegetation, Paris.

26.

V Anh Tài Phạm Thế V nh Nguyễn Hữu Tứ Trần Th y Vân Đào Thị Phượng L Thị Kim

Tho

2012 “Nghi n cứu đặc đi m thực v t Khu ảo tồn Loài và Sinh cảnh Vo c m i hếch Kh u

t nh Hà

i ng đ xây ựng c s

ảo tồn những nguồn g n ản đị ”

n hi n cứu ho h c côn n hệ iện
27.

o c o ết qu thực hiện đề t i

năm 2012-2013, Hà N i.


Y m kur T. H gih r A. Suk r jo S. Og w H. 1986 “A ov groun

iom ss of tropic l

rain forest stands in Indon si n orn o” Vegetation 68, pp. 71–82.

7. Tóm tắt các kết quả chính
Kết quả của nghiên cứu này đ xác định được 32 loài cây thức ăn củ VMH thu c 26 chi
20 h thực v t c c o trong đ c 04 loài gồm Nghiến Excentrodendron tonkinensis Tr i lý
(Garcinia fagraeoides Nh c lá nh Polyalthia thorelii và Sâng Pometia pinnata c tầm
qu n tr ng đặc iệt về cung cấp thức ăn cho VMH Khu ảo tồn loài và sinh cảnh Vo c m i
hếch Khau Ca (KBT Khau Ca), t nh Hà Giang. Xác định được các
ph n thực v t VMH ch n
ăn lá non cuống lá ho quả và hạt và sự iến đ ng đ phong ph củ các
ph n này th o
các tháng trong năm. Phân t ch so sánh hàm lượng củ các chất inh ư ng prot in lipi
carbohydrat, acid ascorbic và chất khoáng ; các chất hạn chế hấp thu inh ư ng ph nol tổng số,
t nnin ; năng lượng tr o đổi trong các
ph n thực v t VMH ăn và không ăn. Qu đ đánh giá
được ảnh hư ng củ m t số chất inh ư ng đến sự lự ch n thức ăn củ VMH và xác định được
sự lựa ch n thức ăn VMH ph hợp v i “Mô h nh hạn chế thu nạp các hợp chất thứ sinh” “Mô
h nh hạn chế thu nạp chất x ” trong năm mô h nh inh ư ng ch nh và thuyết "Tìm kiếm thức ăn
tối ưu" - ch n các loại thức ăn c tỷ lệ hàm lượng prot in thô/chất x chất khoáng cao. Lần đầu
ti n đánh giá định lượng khả năng cung cấp thức ăn cho VMH củ các ạng sinh cảnh rừng
K T Kh u . Tr n c s đ xác định được sự hạn hẹp về iện t ch củ các sinh cảnh c n ph
hợp cho VMH K T Kh u
ư i 1.000 h và ư c đầu xây ựng được
ti u ch đánh giá
t nh ph hợp sinh thái inh ư ng củ các sinh cảnh rừng:
nhiều cây g l n v i tỷ lệ prot in

thô/chất x trong lá c o và hàm lượng các hợp chất thứ sinh thấp; ác cây thức ăn c tỷ lệ đ
phủ l n 37 và tỷ lệ sinh khối lá l n 36 ;
nguồn thức ăn phong ph trong tất cả các
tháng trong năm. Xác định được những hạn chế về điều kiện sinh cảnh các đ
làm suy thoái
sinh cảnh những ất c p trong quản lý và ảo vệ sinh cảnh K T Kh u
và đề xuất ốn
nh m giải pháp ch nh đ ảo tồn và quản lý ền vững sinh cảnh VMH K T Kh u .
Identified the list of 32 species of food plants of R. avunculus, 26 genera and 20
families. There are four special species including Excentrodendron tonkinensis, Garcinia
fagraeoides, Polyalthia thorelii and Pometia pinnata, which are essential in providing food for
the Tonkin Snub-nosed Monkey (TSNM) at Khau Ca Species and Habitat Conservation;
Identified plant parts that TSNM chooses to eat (leaves, petiole, flower, fruit and seed) and the
abundant dynamic of these parts in different months of the year. Analyzing and comparing the
content of nutrients (protein, lipid, carbohydrate, ascorbic acid and mineral); antinutritional

14


factors (Total Phenol, Tannin); and metabolizable energy in plant parts which TSNM eats and
o sn’t. As r sult ss ss th ff ct of som nutri nts to foo choic n
fin th TSNM’s
food choice fit "model avoidance or regulation of plant secondary metabolites","model
limitations of dietary fibre" in five main nutritional ecology models and "optimal foraging
theory"- selected food with high CP/ADF ratio and mineral. First time, quantitative assessment
of the ability to provide food for TSNM of habitat types at Khau Ca Species and Habitat
Conservation. On that basis, determined the limited area of suitable habitats for TSNM in Khau
Ca (less than 1.000 hectares) and initially built a set of criteria for assessing the appropriate of
nutritional ecology of habitats: There are many large wood trees that have the high CP/ADF ratio
in leaves and the low content of plant secondary metabolites; Food plants have large coverage

r tio
37
n l rg l v s iom ss r tio
36 ; Abundant food sources in all months of
the year. Determined the limitations of habitat condition, threats to habitat degradation,
inadequacies in habitat protection and management at Khau Ca Species and Habitat
Conservation and propose four main measures for conservation and sustainable management the
habitats.

15


PHẦN III. SẢN PHẨM, CÔNG BỐ VÀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Kết quả nghiên cứu

TT
1

2

3

4

5
6

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học hoặc/và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thu t

Đ ng ký
Đạt được

Bài báo: Hiện trạng sinh cảnh
và c s thức ăn của Vo c
m i hếch Rhinopithecus
avunculus (Dollman, 1912)
Khu bảo tồn loài và sinh
cảnh Khau Ca, t nh Hà
Giang.
Bài báo: Sự lựa ch n thức ăn
của
Vo c
m i
hếch
Rhinopithecus avunculus tại
Khu bảo tồn loài và sinh
cảnh Khau Ca, t nh Hà
Giang.
Bài
báo:
Metabolizable
Energy in the Diet of the
Tonkin Snub-nosed Monkey
Rhinopithecus
avunculus
(Dollman, 1912) at Khau Ca
Species
and
Habitat

Conservation Area, Ha Giang
Province.
Bài báo: Kết quả nghiên cứu
ư c đầu về sinh khối thức
ăn của Vo c m i hếch
Rhinopithecus
avunculus
(Dollman, 1912) Khu bảo
tồn loài và sinh cảnh Khau
Ca, t nh Hà Giang.
Danh lục thành phần loài làm
thức ăn của VMH
B tư liệu về các ch số dinh
ư ng, các hợp chất thực v t
thứ sinh của các loài thực v t
làm thức ăn trong sinh cảnh
sống của VMH

X

X

X

X

X

16


X

X

X

X

X

X


7

8

9

10

H trợ việc đào tạo cho 01
nghiên cứu sinh là chủ tr đề
tài
Cam kết phục vụ nhiệm vụ
chiến lược thông qu đào tạo
(Bổ sung những thông tin
phục vụ cho giảng dạy)
Toàn b c s dữ liệu (các
bảng danh lục/các báo cáo

chuy n đề)
Mô hình/ giải pháp bảo tồn
đ ạng sinh h c

X

X

X

X

Chuy n giao cho Khu bảo
tồn loài và sinh cảnh Vo c
m i hếch Khau Ca, t nh Hà
Giang

X

3.2. Hình thức, cấp đ công bố kết quả
Ghi địa chỉ Đánh giá
Tình trạng
và cảm ơn
chung
( ã in/ chấp nhận in/ đã nộp
sự tài trợ
( t,
Sản phẩm
đơn/ đã được chấp nhận đơn
TT

của
không
hợp lệ/ đã được cấp giấy xác
ĐHQGHN
đ t)
nhận SHTT/ xác nhận sử
đ ng quy
d ng s n phẩm)
định
1 Công trình công ố tr n tạp chí khoa h c quốc tế theo hệ thống ISI/Scopus
1.1
1.2
2 Sách chuyên khảo được xuất bản hoặc ký hợp đồng xuất bản
2.1
2.2
3 Đăng ký s hữu trí tuệ
3.1
3.1
4 Bài báo quốc tế không thu c hệ thống ISI/Scopus
4.1
4.2
5 Bài báo trên các tạp chí khoa h c củ ĐHQ HN tạp chí khoa h c chuyên
ngành quốc gia hoặc báo cáo khoa h c đăng trong kỷ yếu h i nghị quốc tế
5.1 Nguyễn Thị Lan Anh, Trần Văn
Thụy, Nguyễn Xuân Đặng,
Nguyễn Xuân Huấn. Hiện trạng
sinh cảnh và c s thức ăn của
Đ in
X
Đạt

Vo c m i hếch Rhinopithecus
avunculus (Dollman, 1912)
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh

17


Khau Ca, t nh Hà Giang. Tạp chí
Khoa h c - Đại h c Quốc gia Hà
N i, t p 30, số 6S, 2014.
5.2 Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn
Xuân Đặng, Nguyễn Xuân Huấn,
Nguyễn Anh Đức. Sự lựa ch n
thức ăn của Vo c m i hếch
Rhinopithecus avunculus tại Khu
bảo tồn loài và sinh cảnh Khau
Ca, t nh Hà Giang. Tạp chí Sinh
h c 2014, 36(2): 179-188.
5.3 Nguyễn Thị Lan Anh, Đào Đức
Hảo. Metabolizable Energy in the
Diet of the Tonkin Snub-nosed
Monkey Rhinopithecus avunculus
(Dollman, 1912) at Khau Ca
Species and Habitat Conservation
Area, Ha Giang Province. VNU

Đ in

X


Đạt

Đ in

X

Đạt

Đ in

X

Đạt

Đ trưng ày

X

Đạt

Journal of Science: Natural Sciences
and Technology Vol.30, No. 3S
(2014) pp. 7-15.

5.4 Nguyễn Thị Lan Anh, Trần Văn
Thụy, Nguyễn Anh Đức, Phạm
Minh ư ng. Kết quả nghiên cứu
ư c đầu về sinh khối thức ăn của
Vo c m i hếch Rhinopithecus
avunculus (Dollman, 1912)

Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
Khau Ca, t nh Hà Giang. Tạp chí
Khoa h c - Đại h c Quốc gia Hà
N i, t p 30, số 6S, 2014.
5.5 Lan Anh Nguyen Thi, Duc
Nguyen Anh, Dang Nguyen
Xuan, Huan Nguyen Xuan.
Chemical properties on seasonal
food choice in the diet of the
Tonkin
snub-nosed
monkey
(Rhinopithecus avunculus) at
Khau Ca, Ha Giang Province,
Vi t N m” Post r Pr s nt tion
Program and Abstracts of Third
International Symposium on East

18


Asian
Vertebrate
Species
Diversity, JSPS AA Science
Platform Program, VAST, Hanoi,
pp. 58, 2013.
Báo cáo khoa h c kiến nghị tư vấn ch nh sách th o đặt hàng củ đ n vị sử dụng

6

6.1
6.2

Kết quả dự kiến được ứng dụng tại các c qu n hoạch định chính sách hoặc c s ứng

7

dụng KH&CN
7.1 Toàn b

c

s

dữ liệu (các bảng

danh lục/các áo cáo chuy n đề)
7.2 Mô hình/ giải pháp bảo tồn đ

ạng

sinh h c

X

X

X

X


X

X

3.3. Kết quả đào tạo
Thời gian và kinh phí
TT

Họ và tên

tham gia đề tài
(số tháng/số tiền)

Công trình công bố liên quan

Đã bảo

(S n phẩm KHCN, luận án, luận văn

vệ

Nghiên cứu sinh
Lu n án Tiến s Sinh h c: “Nghiên
cứu đặc đi m sinh thái inh ư ng
1

Nguyễn
Lan Anh


Thị

của quần th
12/30.000.000

Vo c m i hếch

Rhinopithecus avunculus (Dollman,
1912)

khu vực Khau Ca, t nh Hà

i ng và đề xuất giải pháp quản lý
bảo tồn”.

PHẦN IV. TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÁC SẢN PHẨ
TÀI
Sản phẩm

1

Bài báo công ố trên tạp chí khoa h c quốc tế theo hệ thống
ISI/Scopus
Sách chuyên khảo được xuất bản hoặc ký hợp đồng xuất
bản
Đăng ký s hữu trí tuệ
Bài báo quốc tế không thu c hệ thống ISI/Scopus
Số lượng bài báo trên các tạp chí khoa h c củ ĐHQ HN
tạp chí khoa h c chuyên ngành quốc gia hoặc báo cáo khoa
h c đăng trong kỷ yếu h i nghị quốc tế

Báo cáo khoa h c kiến nghị tư vấn ch nh sách th o đặt

3
4
5

6

19

b ng Tiến
s vào
ngày 27
tháng 12
năm 2014

H& N VÀ ĐÀO TẠO CỦA ĐỀ

TT

2

Đ nh n

Số ượng
đ ng ký

Số ượng đã
hoàn thành


03

05


7
8
9

hàng củ đ n vị sử dụng
Kết quả dự kiến được ứng dụng tại các c qu n hoạch định
chính sách hoặc c s ứng dụng KH&CN
Đào tạo/h trợ đào tạo NCS
Đào tạo thạc s

02

02

01

01

PHẦN V. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ

TT

N i dung chi

A

1

Chi phí trực tiếp
Thuê khoán chuyên môn
ron đó chi cho
Nguyên, nhiên v t liệu, cây con..
Thiết bị, dụng cụ
Đi lại, công tác phí
Dịch vụ thuê ngoài
H i nghị, H i thảo, ki m tra tiến đ , nghiệm
thu, viết báo cáo
In ấn Văn ph ng ph m
Chi phí khác (xây dựng đề cư ng chi tiết; thu
th p và viết tổng quan tài liệu)
Chi phí gián tiếp
Quản lý phí
hi ph điện nư c
Tổng số

2
3
4
5
6
7
8
B
1
2


Kinh phí
được duyệt
(triệu đ ng)
142.200.000
100.200.000
30.000.000
7.660.000

Kinh phí
thực hiện
(triệu đ ng)
142.200.000
100.200.000
30.000.000
7.660.000

15.120.000

15.120.000

16.000.000

16.000.000

3.220.000
5.000.000

3.220.000
5.000.000


12.800.000
8.000.000
4.800.000
160.000.000

12.800.000
8.000.000
4.800.000
160.000.000

Ghi chú

PHẦN VI. KIẾN NGHỊ (về phát triển các kết qu nghiên cứu c đề tài; về qu n lý, tổ chức
thực hiện các cấp)
- Đề xuất các loài thực v t có th cung cấp như nguồn thức ăn th y thế khi thực hiện các dự án
tái trồng rừng dựa vào thành phần inh ư ng của các loài thực v t làm thức ăn trong sinh cảnh
sống của VMH.
- Đề xuất chế đ ăn th ch hợp dựa vào thành phần inh ư ng của các loài thực v t làm thức ăn
trong sinh cảnh sống của VMH khi nhân nuôi loài trong điều kiện nuôi nhốt hoặc bán hoang dã.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo tồn VMH và sinh cảnh sống của chúng Khau Ca, t nh Hà
i ng đ bảo vệ tài nguyên sinh v t đ ạng sinh h c.
Cụ th như s u:
- Phối hợp chặt chẽ giữa Ban quản lý Khu bảo tồn v i hoạt đ ng bảo tồn; giữa chính quyền địa
phư ng v i Ban quản lý Khu bảo tồn.
- Củng cố, nâng cấp quản lý Khu bảo tồn; nâng cao nh n thức đ ạng sinh h c, bảo vệ VMH
thông qua xây dựng mô hình 3D tại KBT Khau Ca có sự tham gia củ ngư i đị phư ng của ba

20



xã xung quanh Khu bảo tồn. Hạn chế tối đa những hoạt đ ng tiêu cực đến Khu bảo tồn của việc
khai thác khoáng sản và ngăn chặn đổ rác thải.
- Tiếp tục nghiên cứu đặc đi m sinh h c, sinh thái và sinh cảnh sống của VMH, cụ th đi sâu
nghiên cứu hệ tiêu hóa, di truyền ... đ phục vụ cho các hoạt đ ng bảo tồn Vo c.
- Đ tăng cư ng hiệu quả quản lý ảo vệ sinh cảnh củ VMH K T Kh u
m t số giải pháp
cần thực hiện ng y o gồm: 1 ảo vệ nghi m ngặt các sinh cảnh VMH hiện c n K T Kh u
Ca; 2) Phục hồi và cải tạo các sinh cảnh ị suy thoái trong Khu ảo tồn, trồng cây g thức ăn của
Vo c, bảo vệ nghiêm ngặt tại khu vực lõi; 3 iám sát hoạt đ ng kiếm ăn và các cây thức ăn
qu n tr ng củ VMH K T Kh u
và 4 Nghi n cứu m r ng sinh cảnh VMH r ngoài phạm
vi KBT Khau Ca.
Hà Nội, n

th n

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Chủ nhiệm đề tài

GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa

TS. Nguyễn Thị Lan Anh

21

năm 2015



22


23



×