Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN THCS1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.48 KB, 4 trang )

HỘI THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX, 2003.
Địa Điểm Thi: Thành Phố Đà Nẵng.
Đề Thi Lập Trình Bảng B: Trung Học Cơ Sở.
Thời Gian Làm Bài: 120 Phút.
ĐỀ CHÍNH THỨC
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ THI
BÀI TOÁN Sáo Trúc Mã cá nhân
Tên file bài làm Flute.??? ID.???
Tên file dữ liệu FLUTE.INP ID.INP
Tên file kết quả FLUTE.OUT IN.OUT
Hạn chế thời gian cho
một test
1 giây 2 giây
Số lượng test 10 10
Điểm của một test 4 4
Tổng điểm 40 40
Chú ý:
 Dấu ??? trong tên file bài làm phải được thay thế bởi đuôi ngầm định
của ngôn ngữ lập trình mà em lựa chọn thực hiện.
 Đề thi gồm ba trang. Giám thị không cần giải thích gì thêm. Thí sinh
không sử dụng tài liệu trong khi thi.
HỘI THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX, 2003
Đề thi lập trình bảng B: Trung Học Cơ Sở
Bài 1. Sáo trúc.
Tên file chương trình: FLUTE.???
Sáo là một nhạc cụ dân tộc phổ biến do tính đơn giản của nó: gọn nhẹ, rẻ tiền,
dễ sử dụng. Tuy vậy để chơi hay thì hoàn toàn không đơn giản và phải cần có
các bài tập cơ sở tạo kỹ năng sử dụng. Có nhiều loại sao, một trong những loại
đó là sáo có một đầu để thổi hơi. Để chơi một bản nhạc, người ta thổi vào đầu
và dùng ngón tay bịt một số lỗ này hay khác trên sáo thì sẽ được các nốt nhạc
khác nhau. Bảy nốt nhạc: Đồ , Rê, Mi, Pha, Son, La, Si, thấp được kí hiệu c d e f


g a b và bảy nốt cao la C D E F G A B. Các ngón tay được đánh số từ 1 đến 10.
Để bấm các nốt người ta phải sử dụng các ngón tay như sau:
 c: các ngón 2, 3, 4, 7, 8, 9, 10.
 d: các ngón 2, 3, 4, 7, 8, 9.
 e: các ngón 2, 3, 4, 7, 8.
 f: các ngón 2, 3, 4, 7.
 g: các ngón 2, 3, 4.
 a: các ngón 2, 3.
 b: ngón 2.
 C: ngón 3.
 D: các ngón 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.
 E: các ngón 1, 2, 3, 4, 7, 8.
 F: các ngón 1, 2, 3, 4, 7.
 G: các ngón 1, 2, 3, 4.
 A: các ngón 1, 2, 3.
 B: các ngón 1, 2.
Yêu cầu: Hãy đếm số lần mỗi ngón tay phải bấm phím khi chơi một bản nhạc.
Một lần bấm được tính khi ngón tay được sử dụng cho một nốt nhạc nào đó đến
khi gặp nốt nhạc không sử dụng ngón tay đó hoặc kết thúc bản nhạc.
Dữ liệu: Vào từ file FLUTE.INP gồm nhiều dòng, mỗi dòng một xâu không quá
255 ký tự, xác định một bản nhạc.
Kết quả: Đưa ra file văn bản FLUTE.OUT mỗi bản nhạc tương ứng với một dòng
gồm 10 số nguyên, số nguyên thứ I cho biết số lần bấm của ngón i.
Ví dụ:
FLUTE.INP FLUTE.OUT
Cdefgab
BAGFEDC
0 1 1 1 0 0 1 1 1 1
1 1 1 1 0 0 1 1 1 0
HỘI THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX, 2003

Đề thi lập trình bảng B: Trung Học Cơ Sở
Bài 2. Mã cá nhân.
Tên file chương trình: ID.???
Để quản lý các vận động viên và khách mời cho SEAGAMES 2002 sắp tới, Ban
Tổ Chức cần đánh mã số cho từng vận động viên cũng như các khách mời. Để
gợi nhớ mã số cho từng người, Ban Tổ Chức quyết định đánh mã số theo nước
đi con mã của cờ vua trên các phím bấm chữ số của điện thoại di động (Hình 1).

Hình 1. Hình 2.
Con mã di chuyển một bước trên các nước này như sau:
 Từ ô số 1 có thể di chuyển đến các ô có 6 hoặc 8 và ngược lại.
 Từ ô số 2 có thể di chuyển đến các ô có 7 hoặc 9 và ngược lại.
 Từ ô số 3 có thể di chuyển đến các ô có 4 hoặc 8 và ngược lại.
 Từ ô số 4 có thể di chuyển đến các ô có 3, 9 hoặc 0 và ngược lại.
 Từ ô số 6 có thể di chuyển đến các ô có 1, 7 hoặc 0 và ngược lại.
Mã số của một người là một số có N chữ số, không bắt đầu bằng 0 và hai chữ
số đứng kề nhau tương ứng với 2 ô mà thì con mã có thể di chuyển từ ô này
sang ô kia bằng một bước. Ví dụ với N=4 thì số 1672 là không hợp lệ (Hình 2),
còn số 1860 là một mã hợp lệ bởi vì từ ô 8 con mã không di chuyển tới ô 6 bằng
1 bước. Để thuận lợi cho việc quản lý Ban tổ chức muốn mã số không quá dài,
vì vậy ban tổ chức cần biết với độ dài của mã N cho trước thì có thể mã số tối đa
được cho bao nhiêu người.
Yêu cầu: Với N cho trước, hãy tìm số lượng lớn nhất S các mã số có thể có gồm
N chữ số (1<N≤24).
Dữ liệu: Vào từ file văn bản ID.INP trong đó chứa một số duy nhất N.
Kết quả: Đưa ra file văn bản ID.OUT trong đó ghi ra số S tìm được.
1 2 3
4 5 6
7 8 9
0

Ví dụ:
ID.INP ID.OUT
3 40

×