Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Ket qua buoc dau nghien cuu sinh vat dia tang devon o mien bac viet nam theo san ho dang vach day

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.21 KB, 9 trang )

ỦY

BAN

KHOA

HỌC NHÀ

NƯỚC

BAN SINH VẬT ĐỊA HỌC

TẬP SAN

SINH VẬT ĐỊA HỌC
Tập IV -

H À -N Ộ I
1 965

số 2


5-1965

Tập san SINH VẬT - ĐỊA HỌC

Tập IV - số 2

K ểt quả b ư ớ c đầu v ề n g h iê n c ứ u sin h vật địa tầng
Đ êv ô n ở m iền Bắc V iệt-nam th eo san h ổ dạng vách


đáy (T abulata, H e lio lith id a và C h aetetỉda)
TỐNG DUY THANH

T rầm tíc h đêvôn rấ t p h á t t r i l n ở m iền Bắc
V iệt-nam . N hững n ơ i lộ trầ m tíc h đêvôn rõ
n h ất là ỏ' các vùng Yên lạc, Sông c ầ u (Bẳccạn), Bồng văn , Quản bạ, Sông Nho quế, Bảo
lạc (Hà giang), Hạ lang, T rùng k h án h phủ,
Đông khê (Cao bằng), Bắc S0’n, Vạnh linh (Lạng
sơn), vùng sông Đ à: Vạn yên (N ghĩa lộ) Sinh
hồ (Lai ch âu ), các m iền p h ía Nam của m iền
Bắc Việt nam : Quy đạt, Mỹ đứ c (tĩn h Quảng
bìn h ). Ngoài ra tro n g nhữ ng vùng khác trầ m
tíc h đêvôn cũng lộ ra đ iròi dạng những dải đá
vôi và sa diệp th ạ c h riêng lẻ n h ư ở vùng Mạo
khê, Lỗ sơn và ở T h a n h hóa, Hòa bìn h , m ột
số các đảo đá vôi ở vịnh Hạ long.
N ghiên c ứ u sự sắp xếp các trầ m ticli đêvôn
và các h ó a th ạc h c h ứ a trong đá đỏ cỏ th e
ph ân b ĩệt làm 2 khu vự c. Khu vực th ứ n h ất
gồm Bắc bộ và T h an h hỏa cỏ đặc tn rn g là cỏ
m ặt các trầ m tíc h từ đêvôn hạ đến đêvôn
th ư ợ n g . T rong đỏ rtá vôi r ấ t phô biến, các di
tíc h h ỏ a th ạ c h san h ô cũng rấ t phong p h ú . Khu
v ự c th ứ hai gồm vùng Quảng b in h th u ộ c đói
nham tư ớ n g cấu tạo T rư ờ n g sơn cũng cỏ các
|irầ m tic h từ đêvôn hạ đến đèvôn th ư ợ n g
nhưng th à n h p h ần đá vôi kém p h á t triề n -h ơ n .
T h àn h p h ần hóa th ạ c h của hai khu vự c nói
trê n rấ t khác nhau, mỗi khu vự c cỏ những
ph ứ c h ợ p hỏa th ạ c h đặc trư n g riêng.


ĐÊVÔN HẠ
Các tác giả bản đò địa ch ất 1 : 500.000 (A.EDovjikov, Bùi p'ná Mỹ và những ngưò'i khác)
ph àn đ ịn h các xêri Bòng sơn, Cốc xô và Sông
Mua vào đêvỏn hạ m ột cách q u y ưó'C. T rong
tlià n h p h ần đá của các điệp này khôn^ gặp
h ỏ a tliạch đ'è cỏ th ê đ ịn h tu ố i m ột cách chắc
chun đ ư ợ c (').

TRẦM TÍCH ĐÊVÔN HẠ ĐÊVÔN TRUNG
T huộc vào loại trầ m tíc h này cỏ các đá đêvòn ở vùng Yên lạc, T ràn g xá và xung q u a n h

T hái nguyên, Sông Nho quế, Bảo lạc v.v... chứa
các hỏa th ạ c h lẫn lộn dạng đêvôn hạ và đêvôn
tru n g eifeli.
Vùng Yên lạc (Gao bằng). Đá trầ m tích đêv ô n ở đ â y sắp x ế p th e o tr ìn h tự sau :

1. Dưcri cùng là diệp th ạ c h silic có chứa
v ật ch ất cacbonat. T h à n h ph ần cacbonat tăng
dần ở các lcrp p h ía trên . T rong nhữ ng 1Ó'P diệp
th ạc h silic này cỏ c h ứ a m ột số ít hỏa th ạch
T rùng ba lả (T rilobita) và Tentaculite.ỉ sp. Độ
dày to àn bộ của các ló-p diệp th ạc h silic —
200 — 300 in.
2. Các 1Ó'P đả vôi p h â n lớp màu đen có
n h ữ ng lử p m ông diệp th ạ ch sét xen kẽ. Các
ló-p (lá này chứ a các hóa t h ạ c h :
San hô vách đáy (T ab u lata): T hecia y enlacensis sp. nov., Favosites styriacus Penecke,
Fav. goldfuss Orbigny, Fav. regularissim us Yanet, Fav. m inutus Yanet, Fav. fedotovi T cliernychev, Fav. yui T chi, Fav. pencolei F ontaine,
Fav. h irtu s sp. nov., Alveolites sp., C aliapora

ch aetetoiđes L ecom pte, Tyrganolitlies cf. m iklucho-raaclayi Sokolov, H eliolites (Paraheliolites) m inutus sp. nov., Hel. (P arah.) insolens
T ch ernychcv, Hel. (P arah .) vulgaris var. ir r e ­
gularis T chernychev. Hel. (P arah .) aff. vulgaris
T chernychev, Hel. (P arah .) schandiensis D ubatolov.
San hô bổn tia (T etracoralla) : Calceola sandalina (L innaeus), G lossophyllum aff. prim itivum Soshkina, H olm ophylum ex gr. holm i
W dkd, T ryplasm a altaica (Dybowski).
N gành T ay cu ố n (2) (B rachiopo l a ) : Atrypa
a u ricu lata H ayasaka, E n d o sp irifer chui G rabau,
S chizophoria sp., v.v...
(í) Theo Burê (R Bourret, 1922) trong xêri BSnp
scrn có các hóa tbạch ngành tay cuốn (Brachiopod i)
nhưng các hóa thạch cầy không đirực dặc trưng lắn.
(2) Ngành ìộng vặt này trước điy thiring gọi là
Uyèn tiíc.
65


Bề d ày to àn bộ các lớp này -. 250 _ 300111
3. Diệp th ạ c h sét và diệp th ạ c h Cacbonat có
c h ứ a n h ữ n g 1Ó'P m ỏ n g h o ặ c n h ữ n g th ấu k ín h

đá vôi bitum đen. T rong các lớp đá này gặp
các hỏa t h ạ c h : Favosites goldfussi O rbigny,
Fav. ro b u stu s L ecom pte, Fav. styriacus Penecke, H eliolites (P arah elio lites) insolens T chernychev, T ry p lasm a altaica (D ybow ski), E venkiella
sp., A trypa a u ric u la ta H ayasaka, E odevonaria
zeilli (M ansuy), E u ry sp irifer to nkinensis (Mansuy), P lecth o ch y n ch ia chieni 2ư ơng et Rzons.
Độ d à y : 200m. Các 1Ó'P này tư ơ n g ứng vó'i
xeri Nà m an của R. Burê (R. B ou rret 1922).
4. Các lớp đá vôi này xám xẫm h ạt lò'n và
ít nhiều dolom it hỏa. ơ dưói cùng của các

lờp đá này ta gặp hóa th ạ c h Favosites cf. goldfussi Orbigny. Độ dày không lớ n h ơ n 150m.
T rong các p h ứ c h ợ p hỏa th ạch san hô v ách
đ á y (T abulata) kề trê n ta th ấ y r5 cỏ nhiều
ỉạ n g đ ặc trư n g cho tu ồ i eifeli ở các n ơ i khác
trê n th ế giới n h ư Favosites fedotovi T c h e rn y chev, Fav. reg ularissim us Yanet, Fav. m inutus
Yanet, Fav. ro b u stu s L ecom pte, F;iv. yui T chi,
C aliapora ch aeteto id es L ecom pte, Cal. cf. in don ea Yanet, Hel. (P arah .) insolens T c h e rn y chev, Hel (P arah .) vulgaris v a r irre g u laris
T ch ern y ch ev . T ro n g số San hô b ốn tia (T etraco ralla) cỏ Calceola sandalỉna (L innaeus).
Cùng v ố i n h ữ n g dạng đặc trư n g cho tuỗi
eifeli kề trê n ta th ấ y cỏ m ặt nhữ ng dạng mà
ở nhữ ng nơi k h ác hoặc ch ỉ gặp ở đêvôn hạ
hoặc thưcrng gặp ỏ- đêvôn hạ n h ư ng đôi khi
cũng gặp ở p h ầ n d ư ó i cùng của eifeli và
n h ữ n g loài m ói như ng rấ t gần gũi v ó i những
đạngđê-vôn hạ n h ư T hecia yenlacensis sp. nov.,
F avosites sty riacu s Penecke, Fav. co n cav otab u latu s sp. nov., L ecom ptia (?) lin i sp. nov.,
T yrganolithes cf. m ikluchom aclayi -Sokolov.
T rong số h ỏ a th ạ c h S‘:in hô bổn tia ta cũng gặp
nhữ ng dạng cỗ n h ư T ryplasm a altaica (D ybow ski), và lại cỏ cả nhũ ng dạng kiêu silua n ữ a :
P ho lliđ o p h y llu m ex gr. h eđ stro m i W edekind,
Evekiella sp., C ysticonophyllum sp.
Với tín h c h ấ t h ỏ a th ạ c h có nhiều dạng cỗ
lẫn lộn như vậy và vói đặc trư n g th ạ c h học
n h ư đã nêu ở trê n tác giả đề nghị p h â n đ ịnh
tần g Yên lạc cỏ tu ỗ i coblenci m uộn — eifeli
sớm .
D ựa vào việc p h ân tíc h th à n h p h ấ n hỏa
th ạ c h san hô và sự q u an sát về đ ịa tàng tác
giả đề nghị xếp các trầ m tíc h đêvôn ả các vùng
sau đây cũng th u ộ c về tuSi cob len ci m uộn —

eifeli sớ m nghĩa là tư ơ n g đ ư ơng v ó i tần g Yên
lạc.
V ù n g T r à n g x á và l án c ậ n t h à n h
p h ố T h á i - n g u y ê n . T rong trầ m tíc h đêG6

vôn (diệp thạcli và đá vòi đen p h â n lcrp) ở
vùng này, đã p h át hiện hỏa th ạ c h san hô vách
đáy (T abulata nhiều nh ất ở Đống ẽn, T ràng xá,
suối Mỏ linh nham . T h à n h phần hỏa th ạch
san hô vách đáy (T abulata) gồm Favosites ja i•vaensis Sokolov, Fav. cf. gregalis P o rfiriev ,
Fav. plurim ispinosus D ubatolov, Fav. reg ularissim us Y anet, Fav. m inutus Yanet, Fav. ro b u stu s Lecom pte, Fav. saurini (F ontaine), Fav.
stellaris T chernychev, Fav. raesodevonicus
R aduguin, Fav. tarejaen sis langđenicus subsp.
nov., Fav. aff. aculeatus T chernychev, Fav.
aff. su b latu s D ubatolov, Fav. cf. basalticus
(Goldfuss), Fav. ottilae Penecke, Fav. pencolei
Fontaine, P achyfavosites polym orphus (Goldfuss), Squam eofavosites delicatus D ubatolov,
C a lia p o ra chaetetoides L ecom pte, Cal. cf. prim itiva Yanet, H elíolites chekhovichae sp. nov.
T rong số các dạng ke trên cỏ rấ t nhiều
dạng đã gặp trong trầm tích đêvôn ử Yên lạc
n h ư Favosites regularissim us Yanet, Fav. ro b ustus L ecom pte, C aliapora chaetetoides Lecom pte v.v... Một số ló'n các dạng -và loài đặc
trư n g clio tuồi eifeli n h ư Fav. robu.stus Lecom pte, Fav. regularissim us Yanet, Fay. jaivaensis Sokolov, Fav. m esodevonicus Raduguin v.v... Ngoài những dạng eifeli ra ta cũng
gặp nhữ ng dạng và loài đặc trư n g cho đêvôn
hạ ở các n a i khác trê n th ế gió'i hoặc gần gũi
vó'i nhữ ng dạng đêvôn hạ. Các dạng đỏ như
Fav. plurim ispinosus D ubatolov, Fav. ta re ja ensis langdenicus subsp. nov., Fav. ottiliae
Penecke. Rổ ràng là do chứa th à n h ph ần hỏa
th ạ c h gần gũ i n h au YÌI lạ i c ù n g c ỏ n h ữ n g h ỏ a

th ạ c h lẫn lộn k iê u đ ê v ô n hạ và eifeli nên trầm

tíc h đêvôn c ủ a \ù n g đang nói đến và vùng Yên
lạc là nhữ ng trầm tíc h cùng tuoi.
Vùng sông
Nho
quế
tĩnh

g i a n g . T rầm tíc h đêvôn ở vùng này chứ a
n h iều hóa th ạc h san hô và ngành ta y cuốn
(B rachiopođa). T rong các hóa th ạ c h ngành tay
cuốn (B rachiopođa) có các dạng và l o à i : Meg astro p h ia o rien talis Mansuy, C ym ostrophĩa
cf. q u a đ ra ta Wang, D icoelostrophia ann am itica (Mansuy), L eplaena rh om boiđalis W ilkens,
E ođ ev o n aria zeili (M ansuy), A trypa ex gr.re ti­
cu laris L inné, stro p h e o d o n ta o rien talis Mansuy, C honetes zeili Mansuy, In d o sp irife r kw angsiensi.i Hou, M ucrospirifer (?) bacbounensis
(Mansuy), E u ry sp irife r tonkinensis (Manàuy)
( = S p ir if e r speciosus Sclilotheim ).
T rong ph ứ c h ợ p san hô ta th ấ y có m ặt Calceola san d alin a (Linnaeu.-i), Favosites goldfussi
v a r. eifeliensis Penecke, Fav. gregalis P orfiriev,
Fav. concav o tab u latu s sp. nov., Squam eofavosites obliquespinus (T chernychev), Eraraonsia yenlacensis F ontaine, R o eraeripora


subbohem ỉcuá sp. nòv., P a ra stria to p o ra chanipungensis Tong -dzuy, E chyropora grandio p o ro sa Tong-dzuy, H eliolites chekhovichae sp. nov.,
Hel (P a ra h .) aff. v ulgaris T chernychev.

cũng phố biến trầ m tíc h đêvôn ch ử a hóa th ạch
san hô T abulata. T uy tìn h trạ n g bảo tồ n hóa
th ạ c h không tố t như ng ngưò-i ta cũng cỏ the
xác đ ịn h đư ợc các dạng sau : Favosites sp.
Squam eoíavosites (?) cf. invissus (Yanet), Sqf.
sp. (cf. Sqf. bohem icus (Pocta)), C lađopora

spinosa sp. nov., P a ra stria to p o ra cf. uralensis
Yanet, E ch y ro p o ra sp., C aliapora prim itiva
Yanet, C haetetes ninae T chernychev, C haetetip.ora vietnam ica D ubatolov et Tong-đzuy, Chaete tip o ra Sokolovi D ubatolov et Tong-đzuy,
C haetetipora m uonglaiensis sp. nov.
T rong sổ những dạng kề trên cỏ những
dạng gần gụi v ó i nhữ ng loài đêvôn hạ như
Squam eoĩavosites cf. bohem icus (Pocta), P aratria to p o ra cf. urạlensis Yanet. P hần lớn những
dạng còn lại hoặc là nhữ ng loài m ới hoặc là
nhữ ng loài eifell n h ư C haetetipora m uonglaiensis sp. nov., C aliapora prim itiva Yanet v.v...
T rong số các ph ứ c h ợ p hỏa th ạ ch trê n khôn«
cỏ p h ứ c hợ p hỏa th ạch nào m ang tín h chất
hoàn toàn của eifeli m à đều cỏ lẫn những
dạng của đêvôn hạ. c ỏ lẽ nhữ ng đá trầm tích
ch ứ a các hỏa th ạ c h đỏ m ang tín h ch ất chuyền
tiếp giữa đêvôn hạ và đêvôn trung. T rong khu
biền đêvôn m ang tín h chất chuyên tiếp đỏ d ĩ
nhiên là những đại biều cuối cùng của đèvôn
hạ vẫn còn tiếp tục sống, đồng th ờ i bẳt ‘.đầu
xuất hiện và p h á t triễ n nhữ ng nhỏm đầu tiên
của sinh vật đêvôn trung.

Phứ c h ợ p hỏa th ạ c h san hô này tu y không
đa dạng n h ư ng cũng rấ t tố t. Một số các loài
và dạng đặc trư n g cho tụ o i eifeli, m ột số khác
là những loài m ò i nhưng rấ t gần gũi với
những loậi m à ở các nơi khác ch ỉ gặp trong
trầm tíc h đêvôn hạ như R oem eripora subbohem icus sp. nov., P a ra stria to p o ra cham pungensis Tong-đzuy v.v...
V ủ n q N ậ m q u é t ( Bảo lạc) t ỉ n h Cao
b ằ n g . T rong đá vôi đêvôn m àu đen p hân lớp
ở vùng này ta gặp các loài san hô Favosites

gregalis P orfiriev , Fav. kolim aensis Rukhin,
Fav. reg ularissim us Yanet, Squam eofavosites
v anchieni sp. nov., Sqf. baolacensis sp. nov.
T rong sổ 5 loài này cỏ 2 loài pho biến ở eifeli
(Fav. gregalis P o rfiriev , Fav. regularissiraus
Y anet), 2 loài m ới cỏ cấu tạo gân gũi vói
những dạng đêvôn hạ và 1 loài clio đến nay
chỉ m ới gặp tro n g trầm tíc h đêvôn hạ (Fav.
kolim aensis R ukhin).
V ù n g K h a o l ộc — Q u ả n bạ t ĩ n h Hà
g i a n g. P hứ c h ợ p hỏa th ạ c h san hô vách
đáy (T abulata) trong đá vôi đen phân 1Ỏ'P
trong vùng này chủ yếu đã p h á t h iện đư ợc ở
bản H ình và Khao lộc. T rong số r ấ t nhiều m ẫu
đã th u lượm đ ư ợ c ở đày cỏ nhiều m ẫu bị tái
kết tin h , số loài và dạng đư ợc xác đ ịn h gồm :
T rong các phứ c h ọ p hỏa th ạc h kề trê n càng
Favosites stellaris, T chernychev, Fay. kolim a- không cỏ những dạng kiẵu giveti. Điều đỏ cho
ensis R ukhỉn, Fav. cf. nekhoroshevi D ubatolov ta th ấ y ý kiến của các nhà địa chất lập bản đồ
Pachyfavosites vilvaensis Sokolov, Squatneofa- ° địa ch ất (A. E. B objikov, Bùi p h ú Mỹ, E. D. Vasvosites v an ch íen i sp. nov., Sqf. enorm is sp.
silevskaia và nhữ ng người khác — bản thảo
nov., P a ra stria to p o ra sp., T ham n o p o ra belia1963) cho các tầng đá vôi chứ a các phứ c họ-p
kovi D ubatolov, C ladopora cf. yavorskyi (Duhóa th ạc h kê trê n hoặc chỉ có tuôi eifeli hoặc
batolov), C aliapora deform is sp. nov., Cal. cf.
eifeli — giveti là thiếu khả năng th u y ết phục.
primiti-va Yanet.
Một điềm đặc biệt đáng chú ý trong phứ c
T rong số các loài và dạng ke trê n cỏ những
hợ p hỏa th ạ ch đèvôn kê trê n là ta th ấ y cỏ
loài và dạng hoặc là gần gũi v ó i các dạng phS

nhiều dạng cS xư a hoặc gần gũi Yối những
biến trong các trầ m tíc h đêvôn hạ hoặc bản
dạng cS xưa. Sự có m ặt của nhữ ng dạng san
th ân chúng ở các nơi khác gặp tro n g trầm
hô bốn tia kiếu silua cũng n h ư các đại biêu
tích đêvôn hạ như Fav. kolim aensis Rukhin,
của giống T hecia là m ột dẫn chứng rõ rệt
Pav. cf. nekhoroshevi D ubatolov, Squam eofađiều nòi trèn .
vosites vanchieni sp. nov. Một số các loài khác
đặc trư n g cho tu ô i eifeli n hư Fav. stellaris
ĐÊVÔN TRUNG
T chernychev, Pachyfavosites vilvaensis Sokolov,
Bậc E ifeli
T ham nopora beliakovi Dubatolov. N hư vậy là
tin h ch ất lẫn lộn hỏa th ạ c h tuỗi đêvôn hạ và
T rên địa ph ận miền Bẳc V iệt-nam trầm tích
eifeli của pliức h ợ p hỏa th ạ c h này cỏ th ế cho
tuoi eifeli chính th ứ c gồm cỏ các đá sa diệp
phép ta đối chiếu tu ồ i củ a (1á c h ứ a chúng với
th ạ ch và đá vôi ở H ạ-lang, P hiềng-đia, Đôngtạng Yên lạc, h ay nói cách khác trầm tich
khê (Cao-bằng), Bẳc-so-n, V ạn-linh (Lạng-sơn),
đêvôn chứa ph ứ c h ợ p hỏa th ạ c h đỏ cỏ tuôi Sông Cầu (Q uảng-cố, C hợ-m ới, B ản-tinh —
c o b le n c i m u ộ n — e if e li sớ m .
tỉn h Bẳc-cạn), L ũng-pán (bản Muông) và
V ù n g L a i c h ả u — s ì n h h ồ. Ở vùng cao
nhiều nơi ở H òa-bình, T ỉianh-hỏa, H ai­
nguyên Tà phin th u ộ c huyện Sình hồ L ai châu
ti ương v.v...

67



Các trầm tíc h eifeli này p hàn b iệt làm 2
nham tần g rõ rệ t. N ham tầng d ư ớ i ch ủ yếu
là sa diệp th ạ c h và nham tầng trê n gồm cỏ các
đá vôi đen p h â n ló'p. T rong sa diệp th ạ c h
rấ t phong p hú di tíc h h ỏ a th ạ c h ngành tay
cuốn (B rachiopođa) còn tro n g đả vôi ngưò'i ta
đã p h á t h iện nhiều h ó a th ạ c h san hô.
V ù n g H ạ l a n g (Cao-bẳng). T rong vùng
này đá vôi đen p h ân lớp nằm trự c tiếp trên
sa diệp th ạch . P h ần đ iró i của đá vôi này
ch ứ a p h ứ c h ợ p h ó a th ạ c h eifeli điền hìn h.
T h àn h phần giống loài của san hô v ách đáy
(T ab u lata) g ồ m : Favosites goldfussi O rbigny,
Fav. ro b u stu s L ecom pte, Fav. cf. shengi Lin,
Fav. sa u rin i (Fon tain e), Fav. pencolei F ontaine,
Pachyfavosites aff. cro n ig eru s
(O rbignỵ),
G ep h u ro p o ra vietn am ica D ubatolov et Tongdzuy, Squam eofavosites alveosquam atus sp.
nov., C lađopora gracilis Salée in L ecom pte,
Cl. aff. crassa Y anet, Cl. cf. zeaporoides D ubatolov, A lveolites aff. insignis T chernychev,
Alveolites sp., C aliapora cf. p rim itiv a Yanet,
Coenites v erm icu laris (M’ Coy), Coenites ten ella G urich, C oenites declivis altaicus D ubatolov,
H eliolites p o ro sus (Goldfuss), H eliolites in te rìnedius Le M aitre, H eliolites cam baoi sp. nov.
Ngoài san hô r a tro n g đá trầ m tích vòi eifeli
ở đây D ương xuân Hảo và M. A. Rzonsnickaia đã
xác đ ịn h các loài tay cuốn (B racliiopoda) sau :
E u ry sp irifer to nkinensisy (M ansuy) (S pirifer
spesiosus Schlot.), In d o sp irife r kvvangsiensỉs

Hou, F.odevonaria zeili (Mansuy), D icoelostrophia anam itica (M ansuy) và các dạng khác.
T rong tấ t cả các dạng san hô ke trê n ngoài
nh ữ n g Ịoài mó'i và địa p h ư ơ n g ra tấ t cả các
đạng còn lại đều cỏ m ặt tronỊí các trà m tích
eifeli ở các nơi khác trê n tliế giói. Chúng ta
th ấ y rõ ở đày không m ột dạng nào cỏ m ặt
tro n g các trầ m tícii đêvôn hạ ở các n o i khác
trè n th ế giói. Điều đỏ chứ ng tỏ p hần d ư ớ i của
tầng đá vòi đcn p hàn ió-p, ít nhiều đolom it
hỏa ở H ạ-lang chắc ch ắn cỏ tucSi eifeli. Ngoài
ra tro n g p h ứ c h ợ p hỏa th ạ c h này ta cũng gặp
những dạng và loài có sự phíìn bổ địa tầng
rộng h ơ n , chúng cỏ m ặt từ exfeli đến giveti
và cả đêvồn th ư ợ n g nữa, có nhữ ng loài ở
những nơi khác đặc trư n g cho p h ần trê n của
eifeli và p h ần dưó’i của givetỉ. Gác loài đỏ như
P achyfavosites
aff.
cro n ig eru s (O rbigny),
G ep huropora vietn am ica D ubatolov et Ton,;dzuy, C lađopora gracilis Salée in L ecom pte,
Coenites v e rm ic u la ris (M’ Coy), C oenites ten ella G urich. Điều này chứng tô vị trí đ ịa tầng
tư ơ n g đổi cao của trầ m tích c h ứ a chúng.
Vùng sông
c ầ u . Ờ v ù n g sông c ầ u
(ch ín h là Ở Q uảng-cố, b ẵn T in h , Chợ-m ó'ĩ)
trầ m tíc h cacb o n at đêvôn cũng r ấ t p h át triền.
6Ỉ<

T rong th à n h ph ần san hồ ta th ẩy cỏ m ặt Favosites ro b u stu s L ecom pte, Fav. shengi Lin,
Pachyfavosites nodosus sp. nov., G ephuropora

cf. etheriđgei D ubatolov, Squam eofavosites
alveosquam atus sp. nov., strh ito p o ra cf. schandiensis D ubatolov, C aliapora crassim uralis
Tong-đzuy, Cal. dubatolovi sp. nov., Heliolites
(P arah.) vulgaris v a r. irre g u ra ris T chernychev,
Hel. (P a ra h .) schandiensis D ubatolov.
Cũng n h ư p h ứ c h ợ p hỏa th ạ c h eifeli ở Hạlang, trong vùng này ph ứ c h ợ p hỏa th ạ c h -vừa
nỏi trê n ngoài nhữ ng loài m ói ra còn h ầ u hết
các loài đều đặc trư n g cho eifeli, không cỏ
m ột dạng nào củ a đêvôn hạ. T rong ph ứ c h ợ p
cũng cỏ nhữ ng dạng trê h ơ n cifeli n h ư H eliolites (P arah.) schanđiensis D ubatolov.
V ù n g B ẳ c - s ơ n — V ạ n - l i n h (Lạng ■
sơn). Trong đá vôi eifeli ỏ’ đày ta gặp Favosites cf. goldfussi O rbigny, Fav. cf. robustu s Lecom pte, Fav cf. basalticus (Goldfuss),
C rassialveolites crassus (Lecom pte), H eliolites
porosus (Goldfuss). T ập h ợ p hóa th ạc h này tu y
không phong ph ú do khỏng đ ư ợ c sưu tập m ột
cách chú ý. T uy nhiên, tấ t cả các dạng gặp đều
ph ù h ợ p vó'ỉ việc đ ịn h tu ỗ i đá là eifeli và tưcmg
đ ư ơ n g vó'i đ ả v ô i e if e il
Các

vùng

Cf

phía

H ạ -la n g , sô n g c ầ u .
ĩ á IJ

Cao-bằnq.


T rầm tích eifeli cũng phân bố rộ n g rã i ở phía
tà y tìn h C ao-bằng n h ư sỏc-giang, Pẳc-giài,
Lũng Pán (bản Muông), P hiêng-đia. T rong đá
vôi đen ph ân IÓ'P ở P hiềng-đia và Lũng Pán
cỏ các dạng san hô vách đáy (T abulata) :
Favosites cf. bryani Jones, Fav. Sp., Pachyfavosites p o lym orphus (Goldfuss), Squam eofavosites obliquespinus (T chernychev),E nnnonsia
crassa sp. nov. C ladopora sp., T ham nopora
sp., A lveolitella sp., C rassialveolites crassus
(Lecorapte), C aliapora sp., Coenites bulvankerae D ubatolov, H elioütes sp.
P h ứ c hợ p hóa th ạ c h này chứ ng tô rằng đá
ch ứ a nỏ có tu õ i eifeli. Việc Burê (R. B ourret,
1922) và các nhà địa c h ấ t Pháp khác đ ịn h tu ô i
đá đêvòn ở P hiêng dia là đêvôn th ư ợ n g là
k h ỏ n g c ỏ CO’ s ở k h o a h ọ c v ữ n g v à n g ,

V ù n q Đ ỏ n g k h ê (Cao-bằng). v ề phía
đông nam Cao bằng tro n g dái đá đen ở Đông
khê đã p h á t hiện các dạng san hô vách
đáy (T abulata) : Favosites cf. basalticus Gold­
fass, Fav. cf. polyraorphoides (Fontaine), Pachyfavosites (?) sp., Squam eofavosites kulkovi
D ubatolov, C ladopora cf. m icrocellulata Dubatolov, T h a m n o p o ra sp., C rassialveolites sp.
P hứ c hợp hỏa th ạc h này tuy không phong phú
như ng cũng đ ả đề chứ ng m inh về tuối eifeli
của đá ch ứ a nỏ.
Trầm

càc

V


tích

eif el i

chứa

san





il n (/ k h á c . Ngoài các p h ứ c h ợ p hỏa


th ạch kề trề n r a ở các vùng khác cung cỏ
những trầm tíc h caebonat chứa hỏa th ạch san
hô eifeli. Ở vùng Chợ Điền Sông Gâra tu y đá
kết tin h khá m ạnh nhưng ngưcri ta cũng đẵ
p hát h iện Favosites sp. in đ et., Pachyfavosites
sp., Pf. cf. m arkovskyi Sokolov.
Ở các no‘i khác như H òa b ìn h (suối Rút),
T han h h ỏ a (Hồi xuân, Đông sơ n ) Hải d ư ơng
(Mạo khê) cũng có p h át h iện h ỏ a th ạ c h san hô
dạng eifeli.
Bậc G iveti
V ù n g V ạ n y ê n . T rong vùng này trầ m tích
giveti lộ ra rô n h ất là tro n g lát cẳt đọc theo
sông Đà ở suối Lôi — Mó tôm . Đá trầm tíc h G iv e ti ở đ à y cũ n g ch ủ y ế u là đả v ô i đ e n p h â n lớ p


cỏ xen m ột ít sa th ạch quaczit. P h ứ c h ợ p h ỏ a
th ạ c h ỏ 'đ â y đãđưọ-c xác lập các loài và dạng :
G ephuropora vietnam ica D ubatolov et T ongdzuy, C lađopora aff. ra ra D ubatolov, T h am n o p o ra polygonalis (Mansuy), T rach y p o ra d u b atolovi sp. nov., Crassialveolites cavernossus
(Lecom pte), C aliapora aff. b attersb y i (MilneE dw ard s et Haime), Caliapora p arv a sp. nov.,
Scoliopora d en ticu lata (M. E d w ard s et Haime),
Scoliopora cf. d ab ro v en sis D ubatolov, C haetetes (L itophyllum ) inflatifo rm is sp. nov., Chaetetes cf. salairicu s D ubatolov.
P h ứ e h ợ p hỏa th ạ c h nà 3r cỏ các đặc tín h
sau :
— T rong pliức h ợ p cỏ m ột sổ loài đâ cỏ m ặt
từ tầng trê n của eifeli n h ư G ephuropora v ietnam ica D u b a ío lo v e t T ong-dzuy, C aliapora dll
batolovi sp. nov., 3 yringopora eifeliensis Sch­
lü ter. Cỏ nhữníị loầi chủ yếu p hân b ố tro n g
giveti như ng cũng cỏ gặp tro n g eifeli n h ư
T h am n o p o ra polygonalis (Mansuy) ( = T ham nop o ra tu m efacta I.ecom pte).
— Một số khá ló'n loài đặc trư n g cho tuôi
giveti, h a y là nhữ ng loài m ói nhưng rấ t gần
gũi vó’i nhữ ng loài đặc trirn g cho giveti. N hững
loài đỏ n h ư T rach y p o ra đubatolovi sp. nov.,
C rassialveolites cavernosus (Lecom pte), Caliap o ra aff. b attersb y i (M. E dw ard s et Haime),
Scolopora d e n tic u la ta (M. E d w ard s et Haim e),
Scoliopora cf. đ u brovensis D ubatolov, N atalophyllum sp.
Qua sự p h ân tíc h trê n ta th ấ y rõ tập h ợ p
h ỏa th ạ c h này ta y đặc trư n g cho giveti nhưng
cũng còn nhiều dạng của eifeli. T ác giả đề
nghị xếp trầ m tíc h ch ứ a p h ứ c h ợ p h ỏ a th ạ c h
ke tr ê n vào n h ữ ng tân g dưó'i cùng của bậc
giveti.
V ù n g H ạ l a n g. Ở Hạ lang nằm c h ỉn h h ợ p
trê n đá vòi e if e li: là đá vôi c h ứ a silic m àu

ã®n ( = Xêri Hạ lang của R. B ourret, 1922). Ở
đ ây ngoài h ỏ a th ạch san hô v ách đáy (T abu-

lata ) ra còn ' gặp hỏa th ạc h ngầiih tay cuốn
(brachiopođa) : Strigocephalus cf. b u rtin i Defr.
G ỵpudila aff. b ip licata (S chnur.) và san hô
bổn tia G rypophyllum sp., P h illip satraera sp.,
stro m ato p o ro id ea : stro m a to p o ra concentrica
Gold., A m phipora ex gr. blokhinĩ Yavorsky.
T rong p h ứ c hcrp hóa th ạ c h san hồ vách đáy
(T abulata) cỏ T ham nopora cf. irreg u laris Lccom pte, T h am nopora alina E rm akova, Crassialveolites crassus (Lecom pte), Cal. aff. b a tte rsbỵi (M .Edw ards et Haim e), Coenites ■vermicular h (M’ Coy), Coenites cf. te n e lla G urich, P lacocoenites sp., H eliolites sp.
P h ần ló-n các dạng này cũng đặc trư n g cho
tuỗi giveti, tu y nhiên cũng cỏ những loại kiều
eifeil. Đ iều này cho phép ta so sánh vị trí rtịa
tằng của (lá c h ứ a chúng ngang v ố i trầm tích
giveti ở lát cẳt suối Lôi-MỎ tôm vùng Vạn yên.
V ủ n g M ạ o k h ê — H ạ l o n g . Trong vùng
này cũng cỏ m ặt nhữ ng dải đá vôi tuồi giveti
vói các dạng hỏa th ạc h san hô vách đáy (Tab u l a t a ) : T h am nopora polygonalis (Mansuy),
Th. p o lytrem atiform is sp. nov., Th. cf. cervico rn is (Blainviíie), Th. cf. nicholsoni (Frech),
Alveolites taenioform is S chlüter, Crassialveolites crassus (Lecom pte), C allapora b attersbyi
(M. E dw ards et H aim e), Scoliopora denticulata
(M. E d w ard s et Hairae), T yrganolithes sp.
V ù n g Q u y đ ạ t . T rong vùng Quy đạt
Q uảng-bình) trầm tích tu ỗ i giveti rấ t phS biến
nhưng th à n h ph ần cacbonat ít phS biến h ơ n
các vùng nỏi trên .
T rong trầ m tíc h cacbonat đã gặp các loài và
dạng san hò vách đáy : T h am n o p o ra polyforata
(Schlotheim ), Th. nicholsoni (F rech), Th.

m inor D ubatolov.T li. aff. boloniensis (Gosselet),
T h. cf.angusta Lecorapte Th. alina Ermakova*
Alveolites ad m irabilis sp. nov., Crassialveolites
crassus (Lecorapte), C aliapora b attersbyi (M.
E dw ards et Haime), Coenites subram osus Lecom pte, Coenites quydatensis sp. nov,, P lacocoenites sp., Rem esia k e ttn eri sp. nov.
Phúc h ợ p hóa th ạch vừ a nêu trê n chử ng tỏ
vị trí địa tầng khá cao của đá ch ứ a chúng. Đa
sổ các loài đều đặc trư n g cho tuoi gi^veti, không
m ột dạng nào gần gũi vó’i các dạng của eifeli.
Một số các loài phân bố rộng h ơ n , chúng có
m ặt ở các nơi khác trê n thế giỏi cả ở phần trên
của giveti và cả ở đêvôn thư ợng.

ĐÊVÔN THƯỢNG
Bặc F rasni
Hỏa th ạ ch san hô vách đáy (T abulata) chl
ph át hiện ở Mỹ đứ c tỉn h Q uâng-bình, và chì
ph át hiện đ ư ớ c ba lo à i : T h am n o p o ra polyfo96


fa ta (Schlotheim ), Scoliopora d eliticulata (M.
E d w ard s et H aim e) và Crassialveolites sp. Cả3
dạng nói trê n ỏ- các nơi khác trên th ế giỏi đều cỏ
m ạt tro n g Ca bậc giveti (đêvôn tru n g ) và frasni
(đovọn th ư ợ n g ) nhưng trong các lá t m ỗng san
ho đa p h ä t h iẹ n nhiêu dạng trà n g m ang lỗ
(F o rarn in ifera) đặc trư n g cho frasn i (theo sư
xác đ ịn h của O.I. Bogush)

Sự phát triề n của san hô vách đáy ( ía b u lata) tro n g kỷ đê vòn ở V iệt-naill trà i qua m ấy

giai đoạn rõ rệt.
Giai đoạn th ư n hât là vào th ò i kỳ coblenci
muọn
eifeli sớm. Đặc tính của san hô vách.
3 ay (T ab u lata) tro n g giai đoạn này là các đại
biếu của họ F avositidae rất p h át triề n . Các đại
biều của H eliolitidae cũng r ä t phong phu.
T rong giai đ oạn này cũng cỏ m ặt nhiều dạng
san hô sợi (C haetetida). Một đặc' tín h khác ã
san hô tro n g giai đoạn này cỏ' nhiều dạng cS
sống sót.
Giai đoạn th ứ h ai của sự p h ả t triẽ n san hô
vách đáy (T ab u lata) kỷ aêvôn ở V iệt-nam
d ien ra vào eifeli. Trong giai đoạn này vai trò
củ a F a w sitid a e bị giảm sút hơn giai đoạn
trư ớ c n h ư ng n h ữ ng đại biêu v ách đáy cua
F avositidae lại có ý n g h ĩa lớ n . T rong giai
đoạn này ta không còn th ẫ y nhữ ng dạng cã
xưa, đồng th ò i lại còn th ấ y n h ữ ng dạng sẽ
sống chủ yếu ở glveti.
Giai đoạn th ứ ba của sự p h á t triễ n san hô
v ach đay (T ab u lata) đêvôn ở V iệt-nam diễn ra
vào n ử a đầu thò-i giveti. Bẳt a ầ u từ giai đoạn
này san hô v ách (láy (T ab u lala) m ang tín h m ói
rõ rệt. Gác đại b isu của F avo sitid ae hẫu như
không

còn

nữa,


tr o n g

k h i aỏ v a i tr ò

củ a

Pachyporiđae lại rẩ t lớn. T rong th à n h phần
giổng loài ngoài nhữ ng dạng đặc trư n g của
giveti ra còn cỏ nhữ ng dạng đã xu ất hiện từ
cuối eifeli.
Giai đoạn th ứ tư : giveti m uộn — frasni.
T rong giai đoạn này các đại b ilu của giống
T h am nopora rấ t phái trie n , ngoài ra vai trò
của C oenitidae cũng rấ t ló’n.
Do kết quả nghiên cứu 'về ph ân loại và
p h ân bố của san hô vách đáy (T abulata kỷ
đêvôn) ả Bẳc V iệt-nam tác giả rú t ra m ấy
nhận xét đáng chú ỷ.
1. Ta cỏ th ề ph àn b iệt th à n h p h ầ n san hô
vách đáy đêvôn ỏ' Việt-nam làm 2 nhỏm rS
rệt. N hỏm th ứ nh ất gặp ở các trâ m tíc h đêvôn
Bắc bộ và T h an h hỏa. Nhỏm th ứ hai gặp
tro n g trầ m tíc h đêvôn ả Quảng b ìn h (đó-i
nham tưcmg cấu tạo Trưò'ng-S 0’n). Mỗi nhỏm
cỏ m ột th à n h p h ần giống loài dặc trư n g riêng
cho m ình. Điều đỏ cho phép ta suy nghĩ đến
sự p h ân chia khu vự c biẽn đêvôn của 2 khu
vự c vừ a nói. Cỏ the 2 khu vự c biền đó tro n g
kỷ đêvôn ít liên h ệ vó'i nhau.

2. T rong th à n h ph ần các p h ứ c hợp hỏa
th ạ c h san hô v ác h đáy kỷ đèvôn cr V iệt-nam
ta th ấy rấ t nhiều giống loài đã gặp tro n g
trầm tíc h cùng tuồi ở vùng núi Sian-Altai,
U ran và T ây Âu. Điều đỏ chứ ng tô mối liên
hệ cô địa lý cảa khu biền đêvôn ở V iệt-nam
và các vùng v ừ a nói.
3. T rong th à n h phần hỏa th ạch san hô
đêvôn của V iệt-nam cỏ nhiều dạng cỗ sống
sát. Điều này cỏ lẽ cỏ liên quan đến sự th ay
đỗi chậm về điều kiện địa 1Ỷ tự nhiên trong
các khu biền đêvôn ở V iệt-nam tro n g khi Ở
các nơi khác điều kiện địa lý tự nhiên đã th ay
đôi nhiều ho-n.

RÉSUMÉ
R é s u lta ts p r é lim in a ir e s d e s r e c h e rc h e s b io s tra iiç jra p h iq u e s
d e s c o e le n té ré s ta b u lif o r m e s d é v o n ie n s du N ord V iêt-n am
En se b asant su r les re c h e rch e s co n ce rn a n t la classification et la com position des com ­
plexes de fossiles de c o e le n té rés tab u lifo rm es (Tabulés, H éliolithidés et C haetétidés) et sur
1 étude des te rra in s c o ra llifè res dévoniens du N ord V ietnam , l'a u te u r a m ontré le u r signification
stra tig ra p h iq u e vis à vis des te rra in s dévoniens.
En se b asan t su r les fossiles de coraux et, à mi c e rtain degré, su r les a u tre s groupes de
fossiles, 1 a u te u r a p ré se n té la subdivision stra tig ra p h iq u e du dévonien co rallifère au Nord
V ietnam com m e s u it:
Les t e r r a i n s s é d im e n ta ir e s d é v o n ie n s in f é r ie u r s — d é v o n ie n s m o y en s
F aisan t p a rtie de c e tte catégorie, so nt les ro ches dévoniennes de la région de Yen lac,
de T rang xa et des en v iro n s de !a v ille de Tbai nguyên, du soiig Nho que, de Bao lac, de Khao
lôc — Quan ba (Ha giang) e t d ’une p a rtie de Lai châu. Dans les roches séd im en taires des endroits
suscités, se tro u v e n t des fo ssiles à ca ra c tère m élangé du dévonien in fé rie u r et de l’eifélien du

70


dévonien m oyen. L’a u te u r propose égalem ent l’établissem ent de l’horizon local de Yen lac'
caractéristiq u e des sédim ents snsindiqués et co rresp o n d an t au coblencien su p é rieu r — eifélien
inférieur.

Le Dévonien m oyen
L ’étage eifélien : co m p ren d les roches séd im en taires dévoniennes de Ha Lang (La p a rtie
in férieu re des calcaires de Ha lang) de la région de Sông Cau (Quang cố, Bản tín h , Chợ m ới)
Bắc sơn Van linh, la p a rtie Ouest de Cao bang (Phieng dia, Lnng Pan v.v...), de Đong khe.
L ’étage qivètien : co m prend les sédim ents à ca rb o n ate s de Van yen (Suoi Loi, Mo tom ),
de Ha lang (série de H alang de R. B ourret), de Mao khe — Ha lang, de Quy đat.

Le Dévonien su p é rie u r
L ’étage fr asnien : co m p ren d les roch es carbom itées et les schistes calcaires de My dire.
L’a u te u r p résen te tro is rem arq u es générales su r la signification b io stra tig ra p h iq u e et p a­
léogéographique des co elentérés dévoniens au N ord V ietnam :
1. Les co elentérés tab u lifo rm es du Dévonien au N ord Vietnam sont ré p a rtis dans deux
régions d ifféren tes au point de vue com position générique et spécifique. C hacune de ces régions
diffère égalem ent pal’ les c a ra c tère s de ses roches sédim entaires. La p re m iè re région com prend
le Bac bô et la pro v in ce de T h a n h hoa. La deuxièm e région co m p ren d la zone de T ruong son.
2. La com position des coelen térés tab u lifo rm es dévoniens au N ord Viêtnam est très voi­
sine de celle des coelen térés tab u lifo rm es dévoniens de la régions m ontagneuse du S aian —Altai
et de l’E uro p e. Ceci p ro u v e que la m er d évonienne au V ietnam a p p a rtie n t à la province zoolôgique eurasien n e.
3. Dans la com position des coraux dévoniens au N ord Viêt nam , sont p résentes plusieur-i
form es reliq u es qui existent en m êm e tem ps que les form es typiques du (iévonien moyen.
TẢ I LI ỆU T H A M KHẢO
Bourret R. 1922. É tu d es géologiques su r le N ord-E st du T onkin... Bull. Serv. Geol
Indochine. Vol. XI, Fase. 1, H anoi.

Deprcit J. 1913. I. N ote sur les te rra in s p rim aires dan
le N ord-A nnam et dans le bassin de la R ivière N oire (T onkin) et su r la Classification de
te rra in s p rim a ire s en In d o ch in e... II, III, IV... Mera. Serv. Geol. Indochine. Vol II. fasc.
2, H anoi.
Deprat J. 1915. É tudes géologi ịUes su r les régions sep ten trio n ales du h a u t
Tonkin... Mem. Serv. Géol. Indochine. Vol. IV Fasc. 4, Hanoi.
Dussault L. 1929. C ontribu­
tion à l’étu d e géologique de la feuille de Van yen (Tonkill). Bull. Serv. Géol. Indochine.
Vol. XVIII. fasc. 2. Hanoi.
Fontaine H. 1954. É tude et révision de T abulés et H eliolitidés
du dévonien d ’In dochine et du Yunnan. A rch. Géol. Vietnam № 2, (I—VII). Saigon.
F on ­
taine H. 1961. Les M adréporaires paléozoiques du V ietnam , du Laos et du Cambodge. Arch.
Géol. V ietnam № 5. Saigon.
Fromaqet J. 1952. É tudes géologiques sur le N ord-O uest du
Tonkin et le N ord du H aut-L aos. Bull. Serv. Géol. Indochine. Vol. XXIX, fasc. 6, Hanoi.
Lecompte M. 1939. Les T abulés du D évonien m oyen et su p é rie u r du b o rd Sud du bassin de
D înant. Mein. Mus. Roy. Hist. Nat. Belgique № 90. B ruxelles.
Le Maître D. 1934. É tude sur
la faune des calcaires d évoniens du bassin d ’Ancenis... Mein. Soc. Géol. du N ord, tom e XII.
Lille.
Mansinj H. 1913. Paléontologie de l’A nnam et du T onkin. Mem. Serv. Géol. Indochine.
Vol. II, fase. III, Hanoi.
Mctnsuy H. 1913. N ouvelle c o n trib u tio n à la Paléontologie (le
l’Indochine. Méin. Serv. Géol. Indochine. Vol. II, fase. V, H anoi.
Mansuy H. 1919. Catalogue
général, p a r te rra in s et p a r Jocalités, des fossiles recueillis en Indochine et au Y unnan. Bull.
Serv. Géol. Indoch in e Vol. VI, fasc. 6. H anoi.
Mansuy H. 1920, Supplém ent au catalogue
général des fossiles recu eillis en In dochine et au Y unnan. Bull. Serv. Géol- Indochine. Vol. V II,

fasc. 3, H anoi.
Mansuy H. 1921... D escription des fossiles des te rra in s paléozoiques et
m ésozoiques du T onkin sep ten trio n al (feuille de Cao bang, de Ha lang, de T h a t khê et de Lang
sơn)... Mein. Serv. Géol. Ind o ch in e. Vol. VIII, fase. I. H anoi.
Patte E. 1927. Études géolo­
giques d ans l’Est du T onkin. Bull. Serv. Géol. Indochine. Vol. XVI. fasc. 1 H anoi.
Saurin E.
1956. Lexique stra tig ra p h iq u e in te rn a tio n a l. Vol. II, Asie, fasc. 6. Indochine. P aris 140 pgs.
Tạ hoàng Tinh. 1964. Giói th iệ u trầ m tíc h đêvôn tro n g vùng T hần sa T h ái nguyên. T ập sari
địa chất số 30, tran g 3—10.
Г е о л о ги ч е с к и й и н сти ту т А кад ем и Н а у к К Н Р , 1956. Р е г и ­
ональная с т р ат и гр а ф и я К и та я . П е р е в о д с к и т а й с к о г о я з ы к а И зд -BO И н о с т р . лит..
М осква, I960.
Г ео л о ги ч е с к и й и н с т и т у т А кад ем и Н а у к К Н Р , 1958, Р е г и о н а л ь н а я
71


Tập IV - sổ 2

T ập san SINH VẬT - ĐỊA HỌC

5-1965

с т р ат и гр а ф и я К и тая, вы п второй. П е р е в о д с к и т а й с к о г о я з ы к а . И з д -BO И н о стр . ли т.
М ос ва, 1963.
Д овж икО в A . E., Б у и ф у М и , В а с и л е в с к а я Е . д . и д р у ги е , 1964.
Г е о л о ги я С ев ер н о го В ьетн ам а. О б ъ я с н и т е л ь н а я з а п и с к а к гео л о ги ч еск о й к ар т е Сев.
В ьетн ам а в м а с ш т а б е 1:500-000 (р у ко п и сь).
Д у б а т о л о в в. н . 1959- Т а б у л я т ы , Г ели о л я ти д ы и Х е т е т щ ы С а л у р а и д ев о н а К у зн е ц к о г о б а с с е й н а Т р у д ы В Н И Т Р И . В ы п.
139. М о с к в а .

Д у б а т о л о в в. H ., Л и н Б а о -ю и и Ч и Ю н-И , 1959- Д е в о н с к и е Т а б у л я т ы
и гел и о л и гн д ы р а й о н а у н ор (С р е д н я я ч асть Б о л ьш о го х и н га н а ). Monogr. Inst. Geol. Mi­
nist. Geol. China. Series в. stra tig ra p h y an d Paleontology Vol. I № 1, Peking.
Л ю Хуню н, 1962. П а л е о г р а ф и ч е с к и й А тлас К и т а я . М о с к в а. И зд . И н остр. ли т. П ер ев о д с К и ­
та й с к о го я з ы к а .
С околов Б . с. 1952. Т а б у л я т ы п ал ео зо я Е в р о п е й с к о й части С С С Р .
Ч а с ть IV. Д е в о н р у с с к о й платф орм ы и зап ад н ого У р ал а . Т р . В Н И Г Р И . Н ов се р . В ы п . 62.
С околов Б . С. 1955. Т а б у л я т ы п а л е о зо я Е в р о п е й с к о й ч асти С С С Р . В е д ен и е . Т р у д ы
В Н И Г Р И . Н о в . С е р . В ы п. 85.
Ч е р н ы ш е в Б . Б . 1951, С и л у р и й с к и е и д ев о н ск и е
T ab u lata и H eliolittda о к р а и н К у зн е ц к о г о у г л ен о сн о го б ас с е й н а . М о скв а.
Ч и Ю н-И
1964- Т а б у л я т ы р а н н е г о в е к а с р е д н е го д евон а в р а й о н а Э р л а н ш ан Зап ад н ой ч асти про.
С ы ч у ан ь. Acta P alaeont. Sinica. Vol. XII, № 4 , стр . 604 — 607, табо. I — VI.
Ч у д и н о ва и . и .
1959- Д е в о н с к и е тамнопориды Ю ж ной С и б и р и т. П а л е о н т . Ян-та А Н С С С Р , том LXXII.
Я н е т ф . E ., 1959. Б р ах и о п о д ы и к о р а л л ы и з э й ф е л ь с к и х б о сп то н о с тн ы х отлож ений
восточного скл о н ы с р е д н е го и с е в е р н о г о У р ал а. П од кл асс T ab u lata, стр. 86 — 133,
таб л . XXXIV - L X I .
Ng ày nhận b à i : 8-02-1965

Khoa Mỏ — Địa chất
T r ư ờ n g Đại học Bách khoa

N h ữ n g n ét ch ủ y ế u trong lịch s ử phát tr iề n các
c h u y ề n đ ọn g th ăn g trầm ở m iền Bẳc V iêt-n am
NGÔ THƯỜNG SAN, I. A. RÊ7ANÔP

G iai đ o ạ n Cồ s in h tru n g và t h ư ợ n g
Sau khi p hần lứ n l&nh th ồ đ ư ợ c d âng lên

vào cuối Silua, m iền Bẳc V iệt-nam lại bị lòi
cuốn vào quá trìn h sụt võng ở giữa Đ êvôn hạ
và như th ế lại b ắt đầu m ột giai đoạn m ới của
lịch sử p h á t triề n các chuyến động th ăn g
trầ m — giai đ oạn ch sinh tru n g và th ư ợ n g .
Giai đ oạn p h át triê n lcm này ở m iền Đòng
nam Ả cỏ th ề p h â n làm 2 giai đoạn p h ụ : giai
đoạn phụ Co sinh tru n g (kỷ Đêvôn) và giai
đoạn p hụ c ồ sin h th ư ợ n g (Cacbon — Pecm i)
ngăn cách nhau bằng m ột th ờ i kỳ biền lùi rỗ
rệ t vào cuối Cácbon hạ.

G ỉaỉ đ o ạ n p h ụ c& sin h tr a n g
T h ế Đ ê V ó n hạ : T rong thò-i kỳ Gêđinl vẫn
giữ nguyên sơ đồ kiến tạo đặc trư n g cho Silua
th ư ợ n g . Ở p h ía Bắc V iệt-nam (Sơ đồ 1) vẫn
giữ nguyên khối dâng lên th ố n g n h ất gồm các

72

cấu tạo P h u hoạt, T ây bílc Việt nam , Đòng
bắc Việt nam , Nam v à n nam và địa khổi Katazi. Cáu tạo sông Đà bị sụt YÕng vào đầu kỷ
Silua, đến th ờ i kỳ G êđini cũng đưcrc dâng lên.
T rầm tích Gêđini c h ỉ [ắng dọng tro n g vùng
trũ n g Trưò-ng sơn. Tại đây theo Frôm ajê trầm
tích đ ư ợ c lắng đọng m ột cách liên tụ c từ Silua hạ đến Đêvôn tru n g . Ở vùng T rấn ninh,
T rư ờ n g sơn (thuộc Lào) trầ m tíc h Gèđini gồm
cỏ các diệp th ạ c h m ầu hòng chứ a hỏa th ạc h
chuyẽn tiếp từ Silua đến Đêvôn : S p irifer cf.
m etuens, S tro p h eo đ o n ta cf. sch u ch ertan u m . Ở

vùng Sầm nư a lộ grauvac, cỏ lẽ do sự bào
m òn của khối dâng lên ở phía bắc Việt nam.
Ở phía Nam, về h ư ớ n g rtịa khối Công ta m
diệp th ạ c h đ ư ợ c th a y th ế b ở i đá vôi lộ ra &
gần Đà nẵng d ư ó l dạng đá hoa do biến chất
tiếp xúc tạo nên. Tưó'ng đá vòi cũng q u a n sát
th ấ y ở vùng phía đông Ciím puchia gần stu n g



×