Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại lan rừng resort phước hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 138 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN QUẢN LÝ – KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI LAN RỪNG RESORT PHƯỚC HẢI

Trình độ đào tạo

: Đại học

Ngành

: Kế toán

Chuyên ngành

: Kế toán kiểm toán

Khoá học

: 2015

Đơn vị thực tập

: Lan Rừng Resort Phước Hải

Giảng viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Ánh Hoa
Sinh viên thực hiện



: Đinh Thị Kiều Duyên

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 05 năm 2019


ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
GVHD:
1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Kiến thức chuyên môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Nhận thức thực tế:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Đánh giá khác:
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Đánh giá kết quả thực tập:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
(Ký ghi rõ họ tên)



ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
GVPB:
1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Kiến thức chuyên môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Nhận thức thực tế:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Đánh giá khác:
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Đánh giá kết quả thực tập:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Giảng viên phản biện
(Ký ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
❖

Những năm tháng còn ngồi trên ghế nhà trường là những năm tháng vô cùng
quý báu và quan trọng đối với em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành
trang kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời. Kỳ thực tập này chính là những
bước đi cuối trên con đường học tập, để có được những bước đi này em chân
thành biết ơn quí thầy cô trường đại học Bà Rịa-Vũng Tàu đã hết lòng truyền
đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báu cho em trong thời gian học tại
trường.
Qua thời gian thực tập tại Lan Rừng Resort Phước Hải đã giúp em tích luỹ
được những kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao sự hiểu biết về thực tế.
Để có được điều đó là nhờ sự tận tình chỉ dạy của các anh chị phòng kế toán ở
Lan Rừng Resort Phước Hải, giúp em có thể làm quen với thực tế, sự nhiệt tình
của anh chị phòng kế toán Resort giúp em hoàn thành tốt báo cáo cùng với sự
tận tình của cô Nguyễn Thị Ánh Hoa trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình viết
báo cáo này.
Hơn nữa, những gì em có được hôm nay là nhờ vào công ơn nuôi dưỡng cũng
như những hy sinh và khó nhọc của cha mẹ và gia đình.
Em xin chân thành cảm ơn cha mẹ, gia đình, quý thầy cô, cô chú, anh chị
trong Lan Rừng Resort Phước Hải
Xin nhận nơi em lời chúc sức khoẻ, thành công và hạnh phúc.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LAN RỪNG RESORT
PHƯỚC HẢI ........................................................................................................ 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Lan Rừng Resort Phước Hải ............. 3
1.1.1 Quá trình hình thành................................................................................. 3
1.1.2 Thông tin chung về Resort ....................................................................... 4
1.1.3 Hình thức sở hữu vốn ............................................................................... 5
1.1.4 Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................. 5

1.1.5 Ngành nghề hoạt động kinh doanh .......................................................... 7
1.2 Chu trình sản xuất kinh doanh thông thường .................................................. 7
1.3 Chức năng và nhiệm vụ................................................................................... 7
1.3.1 Chức năng ................................................................................................. 7
1.3.2 Nhiệm vụ .................................................................................................. 8
1.4 Tổ chức bộ máy hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............... 9
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Lan Rừng Resort Phước Hải ..... 9
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................... 10
1.5 Tình hình số lượng lao động của công ty ..................................................... 12
1.6 Tổ chức bộ máy kế toán của Lan Rừng Resort Phước Hải ........................... 13
1.7 Tổ chức vận dụng các chế độ và phương pháp kế toán ................................ 14
1.8 Tình hình hoạt động kinh doanh của Resort giai đoạn 2017-2018 ............... 18
1.9 Định hướng phát triển ................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................................................... 21
2.1. Những nét đặc trưng của ngành dịch vụ du lịch ảnh hưởng đến công tác kế
toán ...................................................................................................................... 21
2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 27
2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 31
2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 35


2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh ................................................ 35
2.2.2 Kết quả hoạt động tài chính.................................................................... 35
2.2.4 Mục tiêu và ý nghĩa ................................................................................ 35
2.3 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập .................................................... 36
2.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................. 36
2.3.2 Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 38
2.4 Kế toán các khoản chi phí ............................................................................. 40
2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng........................................................................ 40

2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 42
2.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 44
2.4.4 Kế toán chi phí khác ............................................................................... 47
2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 51
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI LAN RỪNG RESORT PHƯỚC HẢI ...... 55
3.1 Đặc điểm kinh doanh hàng hóa của Lan Rừng Resort Phước Hải ............... 55
3.2 Kỳ kế toán ..................................................................................................... 55
3.3 Kế toán doanh thu hàng hóa và dịch vụ ........................................................ 55
3.3.1 Đặc điểm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................ 55
3.3.2 Chứng từ sử dụng ................................................................................... 58
3.3.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................ 61
3.3.4

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................................... 62

3.4 Giá vốn hàng bán........................................................................................... 70
3.4.1. Đặc điểm giá vốn của công ty ............................................................... 70
3.4.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................. 70
3.4.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 72
3.4.4. Phương pháp hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................... 72
3.5 Kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 74
3.5.1 Đặc điểm các khoản doanh thu............................................................... 74
3.5.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................. 74
3.5.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 74


3.5.4 Phương pháp hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................... 74
3.6 Thu nhập khác ............................................................................................... 75
3.6.1 Đặc điểm thu nhập khác tại Resort ......................................................... 75

3.6.2 Chứng từ sử dụng ................................................................................... 75
3.6.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 76
3.6.4. Phương pháp hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................... 76
3.7. Các khoản chi phí ......................................................................................... 76
3.7.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................. 76
3.7.2 Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................ 81
3.8 Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh tại Resort ........................................... 84
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI LAN RỪNG RESORT PHƯỚC HẢI ..................................... 92
4.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh .......................................................................................... 92
4.2 Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Resort ........................................................................ 93
4.2.1 Ưu điểm .................................................................................................. 93
4.2.2 Nhược điểm ............................................................................................ 95
4.3 Một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Resort ............................................................... 97
4.3.1 Kiến nghị về phát triển nguồn lực đội ngũ kế toán ................................ 97
4.3.2. Giải pháp nâng cao trình độ, kinh nghiệm của nhân viên kế toán ........ 97
4.3.3 Về hệ thống chứng từ, sổ sách ................................................................ 98
4.3.4. Giải pháp kiểm soát giá vốn hàng bán ................................................ 100
4.3.5 Tiết kiệm chi phí ................................................................................... 101
4.3.6 Tăng doanh thu ..................................................................................... 102
4.3.7 Về kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................. 103
4.3.8 Giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh..... 103
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 106


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà doanh nghiệp luôn băn
khoăn, lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả không? Doanh thu có
trang trải được chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa
hóa lợi nhuận?” Thật vậy xét về mặt tổng thể của các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại không chỉ chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động
của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi hàng hóa của doanh nghiệp
được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của hàng hóa được thực hiện, lúc
này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này gọi là doanh
thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp được toàn bộ chi phí bất biến và khả
biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh
nghiệp nào khi kinh doanh cũng muốn đạt được lợi nhuận tối đa, để có được lợi
nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh
nghiệp kinh doanh thương mại thì doanh thu đạt được chủ yếu là do hoạt động
tiêu thụ hàng hóa. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này, được sự hướng dẫn tận tình của
Thạc sĩ Nguyễn Thị Ánh Hoa cùng các cô, chú, anh, chị trong Lan Rừng Resort
Phước Hải, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Lan Rừng Resort Phước Hải”.

Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hiểu rõ hơn về thực
hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp như thế nào, từ đó đưa ra phương án kinh doanh hợp lý giúp nhằm tăng
hiệu quả hoạt động, tăng tính cạnh tranh trên thị trường ...
Tìm hiểu quá trình xử lý, luân chuyển chứng từ, hạch toán chi tiết các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
1


Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Lan Rừng Resort Phước Hải.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Lan Rừng Resort Phước Hải
- Về thời gian: từ ngày 01/12/2018 đến 31/12/2018
- Nguồn số liệu: số liệu được lấy từ phòng kế toán tại Lan Rừng Resort
Phước Hải năm 2018
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập trong quá trình thực tập tại công ty,
phòng kế toán của công ty cung cấp, quan sát công việc hằng ngày của các nhân
viên kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến công
tác xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phương pháp tìm tài liệu: tài liệu thu thập trong quá trình thực tập tại công
ty, tài liệu trong sách chuyên ngành kế toán, tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định
của công ty.
Kết cấu của chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
Nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Lan Rừng Resort Phước Hải

Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 3: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Lan Rừng Resort Phước Hải
Chương 4: Kiến nghị và kết luận

2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LAN RỪNG RESORT
PHƯỚC HẢI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Lan Rừng Resort Phước Hải
1.1.1 Quá trình hình thành
Ngày nay, du lịch đã thực sự trở thành nhu cầu không thể thiếu trong đời
sống xã hội, nó được coi là phương tiện hiệu nghiệm để các dân tộc trên thế giới
hiểu nhau, góp phần không nhỏ vào việc phân phối thu nhập giữa các quốc gia,
đẩy mạnh phát triển kinh tế và tạo công ăn việc làm cho hàng triệu người. Ngày
7/11/2006 vừa qua, Việt Nam đã chính thức là thành viên thứ 150 của Tổ Chức
Thương Mại Thế Giới WTO. Sự kiện này đã đặt ra cho các doanh nghiệp Việt
Nam những cơ hội và thách thức mới. Bên cạnh đó, Thành phố Vũng Tàu là một
trong những thành phố du lịch nổi tiếng ở Việt Vũng Tàu nổi tiếng là một thành
phố biển đẹp có đường bờ biển trải dài, những địa điểm hấp dẫn như ngọn hải
đăng, tượng Chúa dang tay, hòn bà … cùng với đó là những con đường ẩm thực
cho du khách có nhiều sự lựa chọn, con người Vũng Tàu rất hiền lành, chân thật.
Đó chính là một lợi thế rất lớn của Vũng Tàu. Ở Vũng Tàu du lịch được xem là
một ngành công nghiệp “không khói” kinh doanh dịch vụ tổng hợp, nó kéo theo
nhiều ngành sản xuất kinh doanh khác cũng phát triển, đem lại nguồn lợi ích
kinh tế và kéo theo nó còn mang lại lợi ích văn hoá xã hội. Hàng năm thành phố
Vũng Tàu đón hàng triệu lượt khách từ khắp mọi nơi trên thế giới đã tạo ra được
công ăn việc làm cho hàng triệu người lao động, góp phần ổn định xã hội và

phát triển đất nước. Dự báo trong những năm tiếp theo Dịch vụ logicstics sẽ trở
thành một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam.
Công ty TNHH An Kim Thiện chính thức đi vào hoạt động từ năm 2017,
hoạt động dưới logo mang thương hiệu “ Lan Rừng Resort Phước Hải ” trong
lĩnh vực du lịch, nghỉ dưỡng. Do vậy, cần có những chiến lược để phát triển
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Qua thời gian tìm hiểu,
chúng tôi nhận thấy cung cấp dịch vụ là hoạt động chủ yếu của công ty. Mặt
khác Công ty có những đặc thù khác biệt trong việc hạch toán kế toán cũng như
3


quản lý áp dụng vào công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
đối với mặt hàng hóa dịch vụ - nghỉ dưỡng.
1.1.2 Thông tin chung về Resort
Tên công ty: Công Ty TNHH An Kim Thiện
Địa chỉ: tỉnh lộ 44A, thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Điện thoại: 0254 367 9939 – 9940 – 9937
Email:
Mã số thuế: 3502280451
Logo thương hiệu

Hình ảnh:

4


1.1.3 Hình thức sở hữu vốn
Loại hình công ty: Là công ty trách nhiệm hữu hạn
Vốn đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư là 100.000.000.000 VND, được chi tiết như sau:


Nhà đầu tư

Quốc gia

Công ty TNHH An Kim Thiện

Việt Nam

Giá trị

Tỷ lệ

100.000.000.000

100%

1.1.4 Lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH An Kim Thiện là Công ty thương mại hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực du lịch – nghỉ dưỡng.
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu:
STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống


56101

2

Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh

4723

(mua bán đồ uống, rượu, bia)
3

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày (kinh doanh cơ sở lưu trú

5510

du lịch: khách sạn, nhà nghỉ, biệt thự có kinh doanh
du lịch)
4

Kinh doanh hồ bơi,…

X

5


Hình ảnh minh hoạ:
Thức uống


Thức ăn

Rượu vang

6


Hồ bơi
1.1.5 Ngành nghề hoạt động kinh doanh
- Cung cấp các dịch vụ, nghỉ dưỡng.
- Về nhân sự: Công ty có 78 công nhân viên.
Trong đó:
- Lao động dài hạn: 70 người
- Lao động thời vụ: 8 người
1.2 Chu trình sản xuất kinh doanh thông thường
Chu trình sản xuất kinh doanh thông thường của công ty là 12 tháng
1.3 Chức năng và nhiệm vụ
1.3.1 Chức năng
Resort là một cơ sở phục vụ du lịch: phục vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ
bổ sung khác để đáp ứng nhu cầu về nghỉ ngơi, ngủ, ăn uống, vui chơi giải trí và
các nhu cầu khác của khách du lịch trong thời gian lưu trú tại Resort.
Là một đơn vị kinh doanh, Lan Rừng Resort Phước Hải hoạt động theo
nguyên tắc hạch toán độc lập nhằm tạo ra lợi nhuận. Resort tổ chức và quản lý
tốt các dịch vụ từ khi bắt đầu phục vụ cho đến khi kết thúc quy trình phục vụ
nhằm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và được khách hàng hài lòng.

7


1.3.2 Nhiệm vụ

Sản xuất và cung ứng những loại hàng hoá, dịch vụ đáo ứng được nhu cầu
cho khách du lịch về lưu trú, ăn uống, lữ hành, vận chuyển, vui chơi, giải
trí…Hoạt động trong khuôn khổ pháp luật do nhà nước quy định và chịu sự
quản lý hành chính của Nhà Nước.
Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản khác cho Nhà Nước.
Thực hiện các nghĩa vụ với công nhân viên lao động làm việc trong khách
sạn về các khoản lương và các khoản trích theo lương. Tạo điều kiện để nâng
cao đời sống cho nhân viên, thực hiện các chế độ quyền lợi cho người lao động
đúng pháp luật.
Công Ty thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước cùng với nhà nước thực
hiện công tác xã hội, công tác từ thiện, đền ơn đáp nghĩa…như xây nhà tình
thương, ủng hộ đồng bào bị thiên tai.
Do nhu cầu của khách của các cơ sơ lưu trú ngày càng đa dạng hoá đồng
thời do yêu cầu mở rộng phạm vi kinh doanh đa dạng hoá sản phẩm để tăng
doanh tu tăng lợi nhuận cũng như do yêu cầu canh tranh giữa các Resort, khách
sạn nhằm thu hút khách mà Resort ngày càng mở rộng và đa dạng hoá các loại
hình kinh doanh của mình. Bên cạnh hai dịch vụ chính lưu trú và ăn uống,
Resort còn kinh doanh các dịch vụ khác như tổ chức hội nghị, vui chơi giải trí,
dịch vụ điện, điện thoại, internet…và nhiều dịch vụ cần thiết khác tuỳ theo khả
năng của Resort và yêu cầu của khách. Resort thường thực hiện các hoạt động
kinh doanh cơ bản sau:
Kinh doanh dịch vụ lưu trú: Là cung cấp cho khách hàng những phòng đã
chuẩn bị sẵn, đày đủ tiện nghi theo tiêu chuẩn của khách sạn năm sao, đây là
dịch vụ cơ bản nhất. Sự phát triển của Resort phụ thuộc trước hết vào sự phát
triển của dịch vụ này, dịch vụ này nó đem lại nguồn thu chủ yếu cho Resort.
Kinh doanh dịch vụ ăn uống: Đó là chế biến, bán, trao cho khách các món ăn
thức uống tạo điều kiện cho việc nghỉ ngơi của khách. Đây cũng là nguồn thu
đáng kể cho Resort.

8



1.4 Tổ chức bộ máy hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Lan Rừng Resort Phước Hải
Tổng
giám đốc
Phó TGĐ phụ trách ẩm thực

Phó TGĐ phụ trách lưu trú

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng
kinh doanh

BP
Lễ tân
Đặt phòng

BP
Bảo trì

BP
Buồng

Đội xe
vận chuyển

Bảo

vệ

Chín hầm

BP
nhà hàng

BP bếp

Tổ
VSCC

Dịch vụ
tổng hợp
Tổ mộc nề

Tổ bếp
bánh

Cắm hoa
Tổ hành


Phòng kế hoạch
vật tư

Phòng kế toán

Tổ cây cảnh


Ghi chú:

Giặt là

Điều hành
Phối hợp

Kho
vật liệu

Massage
Bể bơi
Cắt tóc
(Nguồn: Phòng nhân sự)

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
9


1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ
Lan Rừng Resort Phước Hải được tổ chức theo kiểu trực tuyến, trong đó có
ban giám đốc và các cấp dưới. Cấp lãnh đạo trực tiếp điều hành và chịu trách
nhiệm về sự tồn tại của công ty.
Tổng giám đốc Resort là người có quyền hành và trách nhiệm cao nhất, điều
hành trực tiếp hoạt động kinh doanh của Resort, theo dõi kiểm tra việc thực hiện
của từng bộ phận dưới sự lãnh đạo của Tổng Giám đốc công ty. Tổng Giám đốc
có trách nhiệm vạch ra các mục tiêu kinh doanh, tổ chức tốt các hoạt động quản
lý Resort, có quyền phê duyệt các kế hoạch bồi dưỡng, quản lý, tuyển chọn, đề
bạt và kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên cũng như việc quản lý tài sản, chất
lượng phục vụ và thực hiện nhiệm vụ kế hoạch được giao.

Phó tổng giám đốc phụ trách nhà hàng giúp Tổng Giám đốc điều hành quản
lý hoạt động kinh doanh ẩm thực của Resort, vạch ra phương hướng kinh doanh
dịch vụ ăn uống, đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của bộ phận
này, đề ra các quy chế, điều lệ, quy trình và tiêu chuẩn thao tác các dịch vụ ăn
uống, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện.
Phó tổng giám đốc phụ trách lưu trú chịu trách nhiệm điều hành, quản lý bộ
phận lễ tân, phòng buồng. Hàng ngày phải nắm được thông tin về tình trạng
phòng và dự tính về kế hoạch cho thuê phòng trong tuần tới. Nhận các thông tin
từ các tổ chức gửi khách, đồng thời có trách nhiệm xác nhận các khoản thanh
toán từ lễ tân, giải quyết các khiếu nại từ khách hàng nếu có.
Phòng Kế toán tham mưu cho Ban giám đốc quản lý tốt về mặt tài chính,
thực hiện các nghiệp vụ kinh tế theo đúng quy định của pháp luật, giúp Tổng
Giám đốc quản lý thu chi của Resort, quản lý vật tư thiết bị, tài sản của khách
sạn, hạch toán kế toán, kiểm soát chi tiêu. Đồng thời kết hợp với các phòng ban
khác tiến hành kiểm tra đánh giá phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phòng Kinh doanh tham mưu và thông tin cho Ban Giám đốc hoạch định
chiến lược trong kinh doanh cũng như triển khai và kiểm tra tình hình thực hiện
các kế hoạch kinh doanh của Resort. Tổ chức thực hiện các chương trình tiếp
thị, tìm kiếm nguồn khách, xúc tiến bán tour, bán tiệc và đảm bảo công tác
10


nghiên cứu và phát triển thị trường.
Phòng Kế hoạch vật tư tham mưu cho Tổng Giám đốc về việc lập kế hoạch,
đầu tư mở rộng cơ sở vật chất của Resort; xét duyệt và thông qua các đề xuất
mua hàng hóa, TSCĐ, công cụ dụng cụ, thiết bị vật tư trước khi trình Tổng
Giám đốc ký duyệt.
Bộ phận lễ tân là nơi đón tiếp khách, nhận đăng ký phòng cho khách lưu trú.
Đây là nơi khách làm thủ tục nhận trả phòng, làm các hóa đơn thanh toán, đổi
tiền, cung cấp những thông tin cần thiết mỗi khi khách có yêu cầu; tiếp nhận các

khiếu nại của khách kịp thời phản hồi cho các bộ phận
Bộ phận dịch vụ tổng hợp thực hiện các hoạt động như: vệ sinh công cộng,
cung cấp các hoạt động vui chơi giải trí và các dịch vụ mua sắm khác, khai thác
tối đa khả năng chi tiêu và thời gian nhàn rỗi của khách.
Bộ phận nhà hàng có nhiệm vụ phục vụ khách đến ăn uống; tổ chức sắp xếp
phục vụ các đơn đặt tiệc và các cuộc hội nghị, hội thảo, phục vụ cơm khi có sự
đặt trước.
Bộ phận bếp chuẩn bị và cung cấp thức ăn theo thực đơn và số lượng đã đặt
hoặc yêu cầu trực tiếp từ khách, đảm bảo chế biến thức ăn đúng chất lượng, đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, hợp khẩu vị, đưa đến cho khách hàng cảm giác
an toàn, ngon miệng.
Bộ phận bảo trì có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dưỡng toàn bộ trang thiết bị,
máy móc, điện nước của Resort, chăm sóc và cắt tỉa cây cảnh trong khuôn viên
Resort, xây dựng và sơn quét các hư hỏng cục bộ, làm cho Resort luôn mới.
Bộ phận buồng phục vụ khách nghỉ ngơi tại khách sạn, đảm bảo các phòng
luôn sạch sẽ; kiểm tra các phương tiện, tiện nghi phòng ngủ, yêu cầu bộ phận
bảo trì cải tạo, sửa chữa, … và kịp thời báo cho lễ tân về số phòng chưa có
khách để đưa vào kinh doanh.
Bộ phận bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của Resort, tăng cường công tác
bảo vệ tài sản chung của Resort và của khách, giữ gìn an ninh trật tự tại khách
sạn, tạo sự an tâm cho khách; theo dõi quá trình tự chấm công của cán bộ công
nhân viên.
11


Đội xe làm nhiệm vụ đón khách tới Resort và đưa khách rời khách sạn, giúp đỡ
khách trong việc vận chuyển và tham quan thành phố. Bộ phận vận chuyển hành lý
giúp khách vận chuyển hành lý lên phòng và đưa hành lý ra xe cho khách.
1.5 Tình hình số lượng lao động của công ty
Tổng số lao động trong công ty tính đến tháng 12/2018 là 78 người.

BẢNG 1: THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA CỦA NHÂN VIÊN
Loại
Số lượng
Tỉ lệ

Phổ

Trung

Cao

Đại

Tổng

thông

cấp

đẳng

học

cộng

32

10

5


31

78

42%

8%

4%

43%

100%

(Nguồn: Phòng nhân sự)
BIỂU ĐỒ 1: BIỂU ĐỒ SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA LAN RỪNG
RESORT PHƯỚC HẢI

Đại học
42%

Phổ thông
43%

Cao đẳng
5%

Trung cấp
10%


(Nguồn: Phòng nhân sự)
Nhận xét:
Số lượng lao động của Resort tuy không nhiều nhưng có thể thấy chất lượng
nhân viên của công ty tương đối tốt. Tuy nhiên để công ty ngày một phát triển
hơn nữa thì công ty nên có những chính sách khuyến khích và nâng cao trình độ
12


chuyên môn của lao động phổ thông, các nhân viên có trình độ trung cấp, cao
đẳng.
1.6 Tổ chức bộ máy kế toán của Lan Rừng Resort Phước Hải
Sơ đồ bộ máy tổ chức phòng kế toán – tài chính
Ở bất cứ một doanh nghiệp nào, thì bộ máy kế toán là một phần không thể
thiếu được. Lan Rừng Resort Phước Hải cũng thế, nó đóng một vai trò hết sức
quan trọng, đảm nhiệm việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ theo dõi
việc nhập hàng, xuất hàng cho đến việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
từ theo dõi việc nhập hàng, xuất hàng cho đến việc tiêu thụ và xác định được kết
quả sản xuất kinh doanh. Công việc kế toán được ghi chép hằng ngày nhằm
phản ánh một cách kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, định kỳ
lập báo cáo tài chính trình lên ban giám đốc và các cơ quan của nhà nước. Tại
Lan Rừng Resort Phước Hải, tổ chức bộ máy kế toán đơn vị được thể hiện trên
sơ đồ sau:
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán hàng hóa,
NVL, CCDC

Kế toán
thực phẩm


Kế toán
thanh toán

Kế toán
công nợ

Thủ quỹ

Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Resort
Chức năng và nhiệm vụ của từng chức danh như sau:
Kế toán trưởng giúp Tổng Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác kế toán thống kê, thông tin kế toán và hạch toán trong Resort theo Chế độ kế
toán. Kế toán trưởng phải có trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về công tác kế
13


toán và quản lý tài chính, có nhiệm vụ phân công các phần hành kế toán cho
từng kế toán viên, trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán từ khâu tổ chức chứng từ,
vận dụng tài khoản. Kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổng hợp các nghiệp vụ kế
toán từ các kế toán viên, tính và hạch toán thuế TNDN.
Kế toán hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có nhiệm vụ theo dõi
tình hình xuất nhập hàng hóa vật tư, công cụ dụng cụ, đối chiếu với thủ kho.
Kế toán thực phẩm theo dõi kiểm tra tình hình nhập thực phẩm hàng ngày,
đối chiếu với sổ chợ về các loại thực phẩm, chịu trách nhiệm về quản lý chi phí
thực phẩm.
Kế toán thanh toán có nhiệm vụ đối chiếu, xác nhận các khoản thanh toán

nhằm đôn đốc thanh toán kịp thời, đúng hạn; theo dõi sự biến động tăng giảm
của quỹ tiền mặt, ngân phiếu và các loại vốn bằng tiền khác.
Kế toán công nợ theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả. Hàng tháng lập
bảng kê hóa đơn và giao hóa đơn thanh toán đến các khách hàng.
Tóm lại, bộ máy kế toán của Resort được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, phù
hợp với quy mô đơn vị. Mỗi nhân viên kế toán đều được trang bị một máy vi
tính đảm bảo công việc được tiến hành một cách nhanh gọn, đạt hiệu quả cao.
1.7 Tổ chức vận dụng các chế độ và phương pháp kế toán
- Resort áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam.
- Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/1 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư
200/2014/TT-BTC
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc.
+ Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kiểm kê thường xuyên.
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: khấu trừ
Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: (Thông tư số
14


45/2017/TT- BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính) Phương pháp khấu hao
đường thẳng. Đây là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng
năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham
gia vào hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh
nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường
thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt

động kinh doanh được trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm
việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc
vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải
đảm bảo kinh doanh có lãi. Trường hợp doanh nghiệp trích khấu hao nhanh vượt
2 lần mức quy định tại khung thời gian sử dụng tài sản cố định nêu tại Phụ lục 1
kèm theo Thông tư này, thì phần trích vượt mức khấu hao nhanh (quá 2 lần)
không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập trong kỳ.
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ
ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng
nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế
trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên
được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế
được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính
vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
+ Máy móc và thiết bị:

01 – 14 năm

+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn:

02 – 08 năm

+ Nhà cửa, vật kiến trúc:

06 – 24 năm


- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: ghi nhận vào chi phí tài chính.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Áp dụng theo quy định
15


của chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và chuẩn mực kế
toán số 01 “Chuẩn mực chung”.
+ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách sau:
• Chứng từ ghi sổ;
• Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
• Sổ Cái;
• Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ

16


Luân chuyển chứng từ trên phần mềm máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Hiện
tại, Resort đang sử dụng phần mềm Kế toán Smile BO để phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh của Resort. Phần mềm kế toán được thiết kế theo
hình thức Chứng từ ghi sổ sẽ có các sổ của hình thức này đảm bảo khả năng đối
chiếu, tổng hợp số liệu kế toán, lập báo cáo tài chính nhưng không hoàn toàn
giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy
Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào các

chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại tiến hành hạch
toán chứng từ. Cuối ngày kế toán kiểm tra lại chứng từ thu chi và sổ quỹ. Máy
sẽ xử lý số liệu theo chương trình phần mềm kế toán Smile BO, hàng tháng hoặc
định kỳ in ra các báo cáo phát sinh chi tiết, các báo cáo tài chính cần thiết theo
yêu cầu.

17


×