Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ anh mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 151 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN QUẢN LÝ – KINH DOANH



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ

TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ ANH MỸ
Trình độ đào tạo

: Đại học

Hệ đào tạo

: Đại học chính quy

Ngành

: Kế toán

Chuyên ngành

: Kế toán tài chính

Khóa học

: 2015 - 2019


Đơn vị thực tập

: Công ty TNHH SX TM DV Anh Mỹ

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Phượng
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Kim Liên

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2019


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Vũng Tàu, ngày….tháng….năm 2019
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký tên, đóng dấu)

ii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Phượng
1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Kiến thức chuyên môn:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Nhận thức thực tế:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Đánh giá khác:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Đánh giá kết quả thực tập:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Vũng Tàu, ngày….tháng….năm 2019
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

GVPB: ...............................................................................................................................
1. Về định hướng đề tài:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Về kết cấu:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Về nội dung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về hướng giải pháp:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Đánh giá khác:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Gợi ý khác:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Kết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt):
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
Vũng Tàu, ngày….tháng….năm 2019
Giảng viên phản biện
(Ký, ghi rõ họ và tên)

iv


LỜI CẢM ƠN

Tuy chỉ vừa trải qua ba năm học tại Trường Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu nhưng
em đã học hỏi và tích lũy được nhiều kiến thức về chuyên ngành kế toán cũng như các
lĩnh vực khác. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô tại Trường Đại Học Bà Rịa –
Vũng Tàu, Viện quản lý – Kinh doanh một lời cảm ơn chân thành nhất đã tận tình dạy
dỗ, dìu dắt bằng cả tâm huyết của mình để có thể truyền đạt cho em kiến thức nghề
nghiệp để em có thể vững bước trên con đường sự nghiệp của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong công ty TNHH
sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực
tập tại công ty, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý kiến cho em và cung cấp cho em
những thông tin số liệu cần thiết trong suốt quá trình thực tập để em có cơ sở hoàn thành
đề tài này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên: ThS.Phạm Thị
Phượng cô đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho em qua những buổi nói chuyện, thảo
luận về lĩnh vực chuyên ngành kế toán, giúp em rất nhiều trong quá trình làm khóa luận
tốt nghiệp. Bài khóa luận tốt nghiệp là sự đúc kết từ vốn kiến thức em được tiếp thu.
Tuy nhiên dù có cố gắng đến đâu vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô cùng các cô, chú, anh, chị trong công ty
để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn. Lời cuối cùng em kính chúc
quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc
các cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ luôn
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Chúc công ty

TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ ngày càng thịnh vượng, tiếp tục vững chắc
trên con đường phía trước với sự tự tin khẳng định thương hiệu uy tín và khẳng định vị
thế của mình trên thị trường. Em xin chân thành cảm ơn!
Vũng Tàu, ngày….tháng….năm 2019
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ KIM LIÊN

v


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... …..1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ ANH MỸ...................................................................................................................3
1.1

Giới thiệu Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ ....................3

1.2

Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................3

1.3

Ngành nghề kinh doanh .....................................................................................4

1.4

Quy trình công nghệ sản xuất ............................................................................5


1.5

Tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................................6

1.5.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................6

1.5.2

Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban .........................................................7

1.5.3

Cơ cấu nhân sự tại công ty ..........................................................................9

1.6

Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................10

1.6.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................10

1.6.2

Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán ..........................................................10

1.7


Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...........................................................12

1.8

Chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị ...................................................................13

1.9

Hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị ...............................................................13

1.10 Phân tích chung về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2017 ......16
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................................................20
2.1

Vai trò, nhiệm vụ, ý nghĩa và nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. .....................................................20
2.1.1

Vai trò, nhiệm vụ, ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................20

vi


2.1.2


Nội dung của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp. .....................................................................................22
2.2

Kế toán doanh thu ............................................................................................24

2.2.1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................24

2.2.2

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................31

2.2.3

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................33

2.3

Kế toán chi phí .................................................................................................37

2.3.1

Kế toán giá vốn hàng bán ..........................................................................37

2.3.2

Kế toán chi phí tài chính ...........................................................................42


2.3.3

Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..........................................................47

2.4

Kế toán thu nhập và chi phí khác .....................................................................58

2.4.1

Kế toán thu nhập khác ...............................................................................58

2.4.2

Kế toán chi phí khác ..................................................................................62

2.5

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................66

2.5.1

Khái niệm ..................................................................................................66

2.5.2

Điều kiện ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................66

2.5.3


Nguyên tắc hạch toán ................................................................................66

2.5.4

Chứng từ sử dụng ......................................................................................67

2.5.5

Tài khoản sử dụng .....................................................................................67

2.5.6

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh .................................68

2.5.7

Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................70

2.6

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................71

2.6.1

Khái niệm ..................................................................................................71

2.6.2

Nguyên tắc hạch toán ................................................................................71


2.6.3

Chứng từ sử dụng ......................................................................................71

2.6.4

Tài khoản sử dụng .....................................................................................72

2.6.5

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh .................................72
vii


2.6.6

Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................74

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ ANH MỸ........................................................................................................76
3.1

Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại

dịch vụ Anh Mỹ .........................................................................................................76
3.2

Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất thương mại


dịch vụ anh mỹ ...........................................................................................................76
3.2.1

Kế toán doanh thu .....................................................................................76

3.2.2

Kế toán chi phí ..........................................................................................89

3.2.3

Kế toán thu nhập và chi phí khác ............................................................112

3.2.4

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................114

3.2.5

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .....................................116

CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ANH MỸ .................................................................122
4.1

Nhận xét .........................................................................................................122

4.1.1


Nhận xét chung .......................................................................................122

4.1.2

Kiến nghị .................................................................................................122

4.2

Một số kiến nghị nhằm nâng cao công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ 127
KẾT LUẬN .............................................................................................................. ..139
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 140
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 141

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất ...........................................................................5
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................................7
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................10
Sơ đồ 4: Hình thức kế toán nhật ký chung tại đơn vị ....................................................14
Sơ đồ 5: Phần mềm kế toán áp dụng tại đơn vị .............................................................15
Sơ đồ 6: Hạch toán tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ...........30
Sơ đồ 7: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................32
Sơ đồ 8: Hạch toán tài khoản 515"Doanh thu hoạt động tài chính"..............................36
Sơ đồ 9: Hạch toán tài khoản 632"Giá vốn hàng bán" ..................................................41

Sơ đồ 10: Hạch toán tài khoản 635"Chi phí tài chính" .................................................46
Sơ đồ 11: Hạch toán tài khoản 642"Chi phí quản lý kinh doanh" ................................ 56
Sơ đồ 12: Hạch toán tài khoản 711"Thu nhập khác" ....................................................61
Sơ đồ 13: Hạch toán tài khoản 811"Chi phí khác" ........................................................65
Sơ đồ 14: Hạch toán tài khoản 821"Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp" ...................70
Sơ đồ 15: Hach toán tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" ..............................74
Sơ đồ 16: Luân chuyển chứng từ tài khoản 511 ............................................................78
Sơ đồ 17: Hạch toán TK 5111“Doanh thu bán hàng" ...................................................83
Sơ đồ 18: Hạch toán TK 5112"Doanh thu gia công đá" ...............................................84
Sơ đồ 19: Hạch toán TK 5113"Doanh thu vận chuyển"................................................85
Sơ đồ 20: Hạch toán TK 515"Doanh thu hoạt động tài chính" .....................................88
Sơ đồ 21: Luân chuyển chứng từ tài khoản 632 ............................................................90
Sơ đồ 22: Hạch toán tài khoản 632"Giá vốn hàng bán" ................................................92
Sơ đồ 23: Luân chuyển chứng từ tài khoản 6351 ..........................................................93
Sơ đồ 24: Hach toán tài khoản 6351"Chi phí tài chính" ...............................................96
Sơ đồ 25: Luân chuyển chứng từ tài khoản 642 ............................................................98
Sơ đồ 26: Hạch toán tài khoản 6421"Chi phí bán hàng" .............................................106
Sơ đồ 27: Hạch toán tài khoản 6422"Chi phí quản lý doanh nghiệp" .........................108
Sơ đồ 28: Hạch toán tài khoản 6423"Chi phí khai thác đá" ........................................110
Sơ đồ 29: Hạch toán tài khoản 6424"Chi phí xe vận chuyển" ....................................111
Sơ đồ 30: Hach toán tài khoản 711"Thu nhập khác" ..................................................114
Sơ đồ 31: Hạch toán tài khoản 821"Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp" .................115
Sơ đồ 32: Hạch toán tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" ............................120
ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC


Báo cáo tài chính

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNV

Công nhân viên


CKKD

Chứng khoán kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Gía trị gia tăng

HĐGTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

KHCN

Khoa học công nghệ

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQ

Kết quả

KQKD


Kết quả kinh doanh

LN

Lợi nhuận

MTV

Một thành viên

NSNN

Ngân sách nhà nước

NLĐ

Người lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XNK

Xuất nhập khẩu
x


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta đang trên đà hội nhập và phát triển, việc mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh, nâng cao uy tín trong cạnh tranh với mục tiêu tiến vào thị trường
quốc tế đang là xu hướng và mục đích chung của tất cả doanh nghiệp trong nước. Các
doanh nghiệp cần phải nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình như thế nào
để đưa ra phương hướng phát triển tốt nhất. Trong đó, việc phân tích doanh thu chi phí

và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề rất quan trọng. Để quá trình phân tích doanh
thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh thì họ phải trải qua một khâu cực
kỳ quan trọng đó là khâu tiêu thụ và nó cũng là một giai đoạn không thể thiếu trong mỗi
chu kỳ kinh doanh vì nó quyết định đến sự thành công hay thất bại của một chu kỳ kinh
doanh và chỉ giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được
chức năng của mình.
Một doanh nghiệp muốn biểt mình làm ăn có lãi hay không thì phải nhờ đến bộ
phận kế toán phân tích xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
vậy, việc hoạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò rất quan
trọng. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những thành phần
chủ yếu của kế toán doanh nghiệp về những thông tin kinh tế một cách nhanh nhất và
độ tin cậy cao. Vì vậy mỗi doanh nghiệp đều tận dụng hết những năng lực có sẵn nhằm
thu được lợi nhuận tối đa củng cố mở rộng thị trường.
Xuất phát từ những vẫn đề trên, em xin chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng
cao công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ’’ để làm chuyên đề khóa luận tốt nghiệp của mình.
Do thời gian có hạn và có những hạn chế về kinh nghiệm nên sẽ không tránh khỏi sai
xót. Em kính mong Quý Thầy Cô và các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH sản
xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ đặc biệt là phòng kế toán đã chỉ dẫn, góp ý để chuyên
đề báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của bài khóa luận tốt nghiệp là tìm hiểu tổng quan về công ty và công tác tổ
chức kế toán của công ty. Đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh, phân tích so sánh giữa lý thuyết được học với thực tế. Từ đó, đưa ra những
nhận xét và kiến nghị về công ty cũng như những nhận xét và kiến nghị về công tác kế
toán cho công ty và chủ yếu là công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
-

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện trên “báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh”. Tất cả các số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ cho biết các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lời hay lỗ.

4. Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian nghiên cứu: nghiên cứu trụ sở Công ty TNHH sản xuất thương mại
dịch vụ Anh Mỹ.

-

Thời gian nghiên cứu: số liệu năm 2017.

-

Bản thân em là một sinh viên của trường, em cũng đã nhận thức được tầm quan
trọng của kỹ năng nghiệp vụ đối với công việc sau này ngoài những kiến thức
nền tảng đã được học ở trường. Thời gian em thực tập tại Công ty TNHH sản
xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ, em đã được tiếp xúc, thực hành, tham gia làm
sổ sách chứng từ thực tế tại công ty đã tích lũy được những kỹ năng, kinh nghiệm
thực tế và đó cũng là một hành trang quý báu cho công việc sau này của em.

5. Kết cấu của đề tài
-

Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ


-

Chương 2: Cơ sở lí luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh

-

Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ

-

Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ
Anh Mỹ

2


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ANH MỸ
1.1 Giới thiệu Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ
1. Tên công ty

Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ

2. Trụ sở chính

Số 86/25 Nguyễn An Ninh, Phường 7, Thành phố Vũng

Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Việt Nam.

- Người liên hệ

Ông: Phạm Văn Yên

- Chức vụ: giám đốc

- Điện thoại

064.3576856

- Fax

064.3576856

3. Mở tài khoản tại

- Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam (BIDV)

các ngân hàng

- Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam(VietinBank)
- Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
(AgriBank)
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SacomBank)
- Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

4. Mã số thuế


3502207758

5. Vốn điều lệ

3.900.000.000 đồng

6. Giấy phép đăng ký

- Đăng ký lần đầu ngày 06 tháng 11 năm 2012

kinh doanh

- Đăng ký thay đổi lần thứ 03 ngày 16 tháng 10 năm 2015

- Lĩnh vực kinh doanh

- Sản xuất, dịch vụ

- Loại hình kinh tế

- Công ty trách nhiệm hữu hạn

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2012 chủ trương nhà nước cho phép phê chuẩn Công ty trách nhiệm hữu hạn
sản xuất thương mại dịch vụ Anh Mỹ được thành lập.
Được thành lập vào ngày 06 tháng 11 năm 2012, với tư cách pháp nhân đầu tiên là Công
ty TNHH khai thác khoáng sản Anh Mỹ có trụ sở đóng tại Thành Phố Bà Rịa –Vũng
3



Tàu. Ngành nghề kinh doanh chính là: khai thác, chế biến đá xây dựng, vận tải. Đến
năm 2015, với nhu cầu phát triển Công ty đã chuyển đổi tên được thành lập và hoạt động
trên cơ sở kế thừa toàn bộ hoạt động khai thác và chế biến đá Công ty TNHH Khai thác
khoáng sản Anh Mỹ đã đổi tên thành Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Anh
Mỹ và đặt trụ sở tại số 86/25 Nguyễn An Ninh, Phường 7, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu.
Kể từ khi đi vào hoạt động, công ty đã tạo được việc làm cho người dân địa phương,
tạo đà phát triển kinh tế xã hội vượt bậc tại địa phương của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Và
hàng tỷ đồng cho các hoạt động trách nhiệm xã hội, phục hồi sinh kế và phát triển bền
vững tại địa phương.
Trong hơn năm năm xây dựng để có thể đáp ứng nhu cầu phát triển đồng thời phục vụ
khách hàng tốt hơn. Doanh nghiệp đã không ngừng mở rộng quy mô và nâng cao, đổi
mới máy móc trang thiết bị tiên tiến, hiện đại trong ngành sản xuất và chế biến đá thiên
nhiên. Phần lớn số máy móc, thiết bị của công ty đều được nhập từ nước ngoài vì vậy
sản phẩm đạt được chất lượng cao. Đội ngũ công nhân lao động phổ thông, nguồn nhân
lực của công ty có nhiều kinh nghiệm trong ngành đá đã mang về nhiều lợi nhuận và
thành tích cho công ty.

1.3 Ngành nghề kinh doanh
- Thác đá, cát, sỏi, đất sét
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
- Chuẩn bị mặt bằng
- Bán buôn thực phẩm
- Xây dựng công trình dân dụng khác
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
- Hoạt động cấp tín dụng khác
4



- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
- Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu
- Sửa chữa máy móc, thiết bị
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hành khách đường bộ khác
- Cho thuê xe có động cơ
- Bán buôn đồ uống
- Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
- Thực tế thời gian qua công ty chỉ khai thác và chế biến đá vật liệu xây dựng (đá xô
bồ, bột đá, đá mi, đá 1x2, đá 4x6)

1.4 Quy trình công nghệ sản xuất
Mỏ đá

Đá xô bồ

Bột đá

Đá mi

Đá 1x2, 4x6

Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất

5



 Ghi chú:
 Đá mi: là loại đá có kích cỡ từ 5mm đến 10mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá
khác, loại đá này dùng để làm chân để gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công
nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và phụ gia cho
các loại vật liệu xây dựng khác
 Bột đá: để sản xuất bột đá phải trải qua nhiều công đoạn như đập vỡ, nghiền nát,
phân loại độ tinh khiết, làm trắng. Chủ yếu được dùng cho ngành công nghiệp xây
dựng như đá xây dựng, đá cẩm thạch hoặc làm thành phần cầu thành của xi măng
hoặc từ nó sản xuất ra vôi. Được sử dụng rộng rãi trong vai trò của chất kéo duỗi
trong các loại sơn.
 Đá 1 x 2 là loại đá có kích cỡ 10 x 28mm thường được dùng để đổ bê tông làm nhà
cao tầng, đặc biệt sử dụng phổ biến tại các nhà máy bê tông tươi hoặc bê tông nhựa
nóng.
 Đá 4 x 6 là loại đá có kích cỡ 40 x 60mm với ưu điểm nổi bật là tạo được sức bền
tốt và khả năng chống lực cao sẽ mang đến độ bền tốt nhất cho các công trình.

1.5 Tổ chức bộ máy quản lý
1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
-

Tổng số lao động hiện nay của công ty: 15 người

-

Với đội ngũ cán bộ công nhân viên như trên, công ty đã tổ chức một bộ máy quản
lý khá chặt chẽ. Các cán bộ công nhân viên đều được bố trí công việc phù hợp
với năng lực và trình độ của mỗi nguời. Bộ máy quản lý được chia thành các
phòng ban với những chức năng và nhiệm vụ cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu quản
lý tốt, mang lại hiệu quả kinh tế cao.


6


Giám đốc

Phó giám đốc
Bộ phận
khai thác

Bộ phận kế
toán
Giám sát

Thợ
hàn

Lái xe

Bảo
vệ

Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý

1.5.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban
 Giám đốc:
Là người đại diện của công ty trước pháp luật và trước cơ quan Nhà nước. Giám đốc
quyết định, quản lý và điều hành chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công
ty, lãnh đạo chung các hoạt động từ các phòng ban, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
 Phó giám đốc:



Chức năng, nhiệm vụ:

- Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự
phân công của Giám đốc;
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.


Quyền hạn:

Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp
công việc.
7


 Bộ phận kế toán:
- Chức năng: tổ chức và điều hành bộ máy kế toán tài chính. Trực tiếp chỉ đạo công
tác hạch toán, kiểm soát tài chính và thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, báo cáo theo
quy định. Thiết lập, bảo quản và lưu trữ đầy đủ hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan.
Trực tiếp kiểm soát hệ thống luồng tiền, thu chi và báo cáo quỹ định kỳ theo quy
định. Tổ chức sắp xếp, đánh giá nhân sự phòng kế toán.
- Nhiệm vụ: theo dõi, lưu trữ hàng hoá xuất nhập. Kiểm soát giá cả hàng hoá mua
vào. Quản lý, kiểm soát định mức tồn kho, đặt hàng. Quản lý tài sản cố định, công
cụ dụng cụ.
 Bộ phận khai thác:
Giám sát là người đứng đầu có nhiệm vụ phụ trách một số bộ phận công tác và được
ủy quyền chỉ đạo điều hành sản xuất trong một số trường hợp giám đốc hay phó giám
đốc vắng mặt.

Điều hành sản xuất của các công nhân trong công ty để đảm bảo sản phầm được hoàn
thành; quản lý và giám sát các đội, tổ sản xuất; nhận và điều khiển các tiến độ sản xuất
của công ty.
 Thợ hàn:
- Thực hiện công đoạn theo sự phân công của giám sát
- Thực hiện theo sự hướng dẫn về kỹ thuật
- Vệ sinh máy vào buổi sáng trước khi vào làm việc
- Mở máy/khởi động máy 2 đến 3 lần, nếu phát hiện máy hư thì phải báo ngay cho giám
sát.
 Lái xe:
- Thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông, đảm bảo an toàn cho người, xe
và hàng hóa trên đường công tác, làm việc theo nguyên tắc “lái xe an toàn và tiết kiệm”.
- Bảo quản và giữ gìn xe tốt. Đảm bảo xe luôn sạch sẽ và trong tình trạng sẵn sàng phục
vụ.

8


- Luôn kiểm tra xe nhằm phát hiện và khắc phục kịp thời các hư hỏng, bảo trì xe
theo định kỳ, cập nhật đầy đủ vào sổ theo dõi thiết bị. Giữ mối quan hệ tốt với các đơn
vị sửa chữa, bảo trì xe thường xuyên cho Công ty.
- Không được tự ý đổi ca cho nhau khi chưa được sự chấp thuận của giám sát
- Báo cáo mức nhiên liệu sử dụng hàng tháng
- Báo cáo trong thời gian sớm nhất mọi sự cố xảy ra trong quá trình lưu thông cho cấp
trên gồm: tai nạn giao thông, phạt do vi phạm luật, hư xe, tắc đường… để có biện pháp
xử lý kịp thời và thích hợp.
 Bảo vệ:
- Bảo vệ có trách nhiệm giúp khách, CNV đưa xe vào đúng vị trí khi khách CNV dừng
xe trước công ty, phát thẻ xe, thu thẻ xe khi khách – CNV lấy lại xe, giúp khách CNV
chuyển xe từ chỗ để xe ra ngoài.

- Khi có thư báo, bưu phẩm, quà tặng. Nhân viên bảo vệ nhận từ tay người đưa đến
đồng thời chuyển ngay đến bộ phận văn thư của Công ty xử lý.
- Giúp đỡ các bộ phận cá nhân nơi công tác trong phạm vi thời gian cho phép.
- Trường hợp phân ca trực cho tại cùng một địa điểm thì bảo vệ phải lập biên bản bàn
giao ca. Biên bản bàn giao ca phải thể hiện các nội dung: số lượng chìa khoá giao, ngày
giờ giao, tên người giao – người nhận, các trường hợp phát sinh trong ca trực, các trường
hợp cần giải quyết tiếp theo.
- Thường xuyên kiểm tra tài sản, phát hiện ra những CNV xâm phạm tài sản và nội qui
của Công ty, báo cáo Tổ trưởng bảo vệ, Tổ trưởng bảo vệ có trách nhiệm báo cáo cho
TP HCNS xem xét và xử lý.
- Thông báo ngay Trưởng bộ phận sản xuất, TP HCNS biết về các trường hợp phạm
pháp qủa tang theo luật pháp Việt Nam đối với bất kỳ ai có hành vi phá hoại, trộm cắp,
lừa đảo, gian lận để chiếm đoạt tài sản hoặc gây rối làm mất an toàn trật tự trong Công
ty để giải quyết kịp thời.

1.5.3 Cơ cấu nhân sự tại công ty
-

Ban giám đốc: 1 người

-

Phó giám đốc: 1 người

-

Bộ phận kế toán: 3 người
9



-

Bộ phận khai thác: 12 người



Giám sát: 1 người



Thợ hàn: 2 người



Lái xe: 8 người



Bảo vệ: 1 người

1.6 Tổ chức bộ máy kế toán
1.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán tổng hợp

Kế toán chi
+ Vật tư +
CCDC +
TSCĐ

Kế toán thu


Thủ quỹ

Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán

1.6.2 Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán
 Kế toán tổng hợp:
Là người chịu trách nhiệm về công tác kế toán tài chính của doanh nghiệp và giúp
giám đốc công ty tổ chức công tác kế toán, chịu toàn bộ về số liệu đã báo cáo, tổ chức
ghi chép tính toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán,
quản lý về mặt nghiệp vụ chuyên môn, phụ trách chung thực hiện chức năng nhiệm vụ
theo điều lệ kế toán trưởng do Nhà nước quy định.
+ Lập kế toán dự toán, dự phòng tài chính.
+ Kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng kinh doanh.
+ Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc kế toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ thu chi, hợp đồng tài chính, thanh toán
10


tạm ứng, thanh toán lương.
+ Hổ trợ kế toán thanh toán thực hiện các nghĩa vụ bằng tiền, thường xuyên kiểm tra sổ
chi tiết tiền mặt.
+ Tổng hợp số liệu lập báo cáo theo đúng chế độ hàng tháng, quý, năm cho lãnh đạo, cơ
quan ban ngành cấp trên (cục thuế, cục tổng thuế) theo đúng quy định.
+ Phân tích và đánh giá hiệu quả nguồn thu – chi của công ty.
+ Phân tích lập báo cáo kết quả kinh doanh.
 Kế toán thu:
Lập BCTC, báo cáo quản trị định kỳ, đột xuất; tiến hành thu tiền hằng ngày theo
phiếu thu đã được phê duyệt; ghi sổ quỹ và thực hiện kiểm kê quỹ cuối mỗi ngày, mỗi
tháng, mỗi quý, mỗi năm; lập phiếu thu, xuất HĐ hằng ngày; lập báo cáo thuế hằng quý;

kiểm tra tình hình tài sản, công nợ định kỳ, đột xuất; kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các
chứng từ thanh toán và kế toán thanh toán trước khi chuyển sang kế toán trưởng phê
duyệt; lập hoạch dự thu cho các khoản phải thu hàng tuần/tháng/quý/năm.
 Kế toán chi + vật tư + CCDC + TSCĐ:
Nhận hóa đơn đầu vào; Lập phiếu chi, UNC hàng ngày; Kiểm tra tính hợp lý hợp lệ
các khoản đề nghị thanh toán của các bộ phận; Giám sát và ký xác nhận biên bản kiểm
kê quỹ hàng tháng/quý/năm; Theo dõi công nợ phải trả và lập kế hoạch trả nợ; Lập kế
hoạch dự chi cho các khoản phải trả; Theo dõi các khoản đầu tư, xây dựng cơ bản dở
dang; Theo dõi vật tư, CCDC, TSCĐ tăng/giảm và phân bổ hàng tháng; Phối hợp thực
hiện việc di chuyển tài sản giữa các bộ phận, khu vực; Theo dõi, kiểm kê hàng tồn kho,
lập phiếu nhập/xuất kho, báo cáo nhập xuất tồn hàng tháng; Cuối tháng đối chiếu xác
nhận công nợ.
Thường xuyên đối chiếu số dư tiền mặt với thủ quỹ nhằm phát hiện những sai sót để
kế toán trưởng khắc phục kịp thời.
 Thủ quỹ
Giữ quỹ tiền mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những mất mát xảy ra và phải bồi
thường những mất mát này. Đảm bảo số dư tiền mặt tại quỹ luôn luôn khớp với số dư
trên tài khoản sổ quỹ.
11


1.7 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam được sử dụng làm đơn vị tiền tệ
để ghi sổ kế toán, các đồng tiền khác nếu có phát sinh được ghi theo nguyên tệ và quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá
mua bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán: Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại NH thường
xuyên giao dịch (ngân hàng Viettinbank).

- Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Việt Nam Đồng.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền bao gồm tiền
tại quỹ và tiền gửi không kỳ hạn.
-Các khoản tương đương tiền: Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn dưới 3 tháng có khả
năng chuyển đổi thành lượng tiền xác định không có nhiều rủi ro.
- Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.
- Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc, tính giá theo Bình quân gia quyền,
hạch toán theo kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp tính KH TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, BĐS
đầu tư: Khấu hao theo đường thẳng, tuân thủ quy định về quản lý sử dụng và khấu hao
TSCĐ, dựa vào đời sống hữu dụng ước tính của tài sản.
- Nguyên tắc kế toán Nợ phải trả.
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Ghi nhận theo vốn thực góp. LN sau thuế ghi
nhận: lợi nhuận - thuế TNDN và các khoản điều chỉnh hồi tố
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Tuân thủ đầy đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu, doanh thu tài chính theo thông báo lãi của ngân hàng.

12


- Nguyên tắc kế toán chi phí: Phù hợp với doanh thu, ghi nhận đầy đủ chi phí quản lý và
chi phí bán hàng.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ

1.8 Chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo thông tư 133/2016/TTBTC ngày 26/08/2016 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành.


1.9 Hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị
Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch Anh Mỹ áp dụng hình thức ghi sổ kế toán
Nhật ký chung. Đồng thời công ty đang sử dụng phần mềm Kế toán Vietstar để phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của công ty. Phần mềm kế toán được thiết
kế theo hình thức Nhật ký chung sẽ có các sổ của hình thức này đảm bảo khả năng đối
chiếu, tổng hợp số liệu kế toán, lập báo cáo tài chính nhưng không hoàn toàn giống mẫu
sổ kế toán ghi bằng tay.
Kế toán công ty sử dụng phần mềm kế toán Vietstar. Nên hàng ngày các chứng từ
được dùng làm căn cứ nhập máy ghi sổ và được phần mềm tự động cập nhật, kế toán
nhập số liệu của các chứng từ, số chứng từ, ngày chứng từ, ngày ghi sổ, diễn giải và số
hiệu tài khoản từ đó phần mềm tự động xử lý số liệu và ghi vào các số kế toán có liên
quan.

13


Chứng từ gốc
 ký đặc
Nhật
 biệt

Nhật ký chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết


Bảng cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính

*Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối kỳ

Sơ đồ 4: Hình thức kế toán nhật ký chung tại đơn vị

14


Sổ kế toán:

Chứng từ kế
toán

PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
VIETSTAR

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

- Sổ tổng hợp

- Sổ chi tiết

Báo cáo tài
chính
MÁY VI TÍNH

*Ghi chú:

: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 5: Phần mềm kế toán áp dụng tại đơn vị
 Giao diện phần mềm kế toán Vietstar

15


×