Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

2 BAI THU HOACH LS HC 10 BA NGOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.81 KB, 13 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
--------------------CƠ SỞ TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Môn: Kỹ năng của luật sư trong giải quyết các vụ việc hành chính
Mã số HS số: LS.HC 10 – Lần 2
KHIẾU KIỆN GIÂY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỪ DỤNG ĐẤT
Người khởi kiện: Bà Nguyễn Thị Ngợi
Người bị kiện: UBND thành phố Hải Dương

Họ và tên:
Lớp: LS
SBD:

TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 10 năm 2019


BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Hồ sơ tình huống số 10. Mã số hồ sơ: LS.HC 10
KHIẾU KIỆN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
I.

TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN

Người khởi kiện: Bà Nguyễn Thị Ngợi
Người bị kiện: UBND TP.Hải Dương
Ngày 23/05/2016, bà Nguyễn Thị Ngợi, sinh ngày 20/10/1935 (thường trú tại: Thôn
Thanh Liễu, xã Tân Hưng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương) nộp đơn khởi kiện Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Dương về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
ông Nguyễn Hữu Phong và bà Nguyễn Thị Nghiêm.
Trước đó vợ chồng bà Nguyễn Thị Ngợi và ông Nguyễn Hữu Đặt có thửa đất số 195 và


192, số tờ 07 – Xứ Đồng, Thanh Liễu. Diện tích 785 m² đất thổ và 150 m² đất ao. Gia
đình bà Ngợi, ông Đặt có 05 người con, nhưng ông bà chưa giao quyền sử dụng đất cho
ai.
05 người con gồm:
1. Nguyễn Thị Đón, sinh năm 1963
2. Nguyễn Hữu Phong, sinh năm 1966
3. Nguyễn Thị Phú, sinh năm 1968
4. Nguyễn Thị Thao, sinh năm 1973
5. Nguyễn Thị Thảo, sinh năm 1976
Đều thường trú tại: thôn Thanh Liễu, xã Tân Hưng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương.
Lý do khởi kiện là khi xã Tân Hưng còn thuộc huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. Lúc này
ông Nguyễn Hữu Phong và vợ là Nguyễn Thị Nghiệm đã làm đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và nộp cho Ủy ban nhân dân xã Gia Lộc và ngày 01/12/2002. Từ
đó, Ủy ban nhân dân xã Tân Hưng đã lập danh sách gửi lên Ủy ban nhân dân huyện Gia
Lộc. Căn cứ vào danh sách gửi lên từ xã Tân Hưng, thì Ủy ban nhân dân huyện Gia Lộc
đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AK 734508, tờ bản đồ số 3 cho vợ chồng
ông Nguyễn Hữu Phong - Nguyễn Thị Nghiêm.
01


Đến ngày 15/01/2016 bà Nguyễn Thị Thao đi lao động nước ngoài về, có đề nghị bà Ngợi
đồng ý cấp bìa đỏ cho các con. Đến lúc đó mới biết ông Nguyễn Hữu Phong và vợ
Nguyễn Thị Nghiệm đã tự động làm giấy và đứng tên trong “Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất” rồi.
Bà Ngợi cho rằng việc cấp bìa như vậy là sai. Vì đất này là nguồn gốc do bà Ngợi và ông
Đặt (chồng bà) tạo dựng được. Khi ông Đặt chết (22/02/2001) không để lại di chúc cho
ai.
Do vậy bà nộp đơn lên Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương đề nghị giải quyết.
II.


DỰ KIẾN NỘI DUNG HỎI

1. Hỏi Người bị kiện (Đại diện ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương)
1.1 Ông Đăng hãy cho biết , theo hồ sơ địa chính xã Tân Hưng qua các thời kỳ, thửa đất
được cấp GCN QSDĐ số AK 734508 đứng tên ai?
1.2 Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng ông Nguyễn Hữu
Phong và bà Nguyễn Thị Nghiệm, đã áp dụng văn bản pháp luật nào ?
1.3 Ông Phong và bà Nghiêm nộp đơn xin cấp đất có kèm theo giấy tờ gì nữa không ?
Nếu có, tại sao không thấy trong hồ sơ vụ án ?
1.4 Ông/bà hãy cho biết quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
1.5 Vậy tại sao tại đơn xin cấp GCN QSDĐ cho anh Phong, chị Nghiệm, UBND không
yêu cầu chứng minh việc nhận thừa kế?
1.6 Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tiến hành đo vẽ hiện trạng thửa đất
không ? Có xác định vị trí đất không ?
1.8 Ông Trẩn Hồ Đăng– Phó Chủ tịch UBND thành phố Hải Dương trình bày quan điểm
về vụ án này trong văn bản ngày 22/8/2016 đã khẳng định việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất là sai? Vậy tại sao không hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
ông Phong, bà Nghiêm ?
2. Hỏi người có quyền và nghĩa vụ liên quan (Hỏi ông Nguyễn Hữu Phong).
2.1 Ông Phong cho biết, mối quan hệ của ông với bà Ngợi là gì ?
2.2 Ông Phong cho biết, ông nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày
tháng năm nào?
2.3 Việc ông nộp đơn xin cấp GCN QSDĐ bà Ngợi và các đồng thưa kế khác có biết
không?
02


2.4 Ông có giấy cho tặng hay bất cứ giấy tờ gì có thể chứng minh việc nhận đất được sự
chấp thuận từ bà Ngợi không ?

2.5 Khi ông Đặt (cha đẻ của ông) chết có để lại di chúc gì cho ông không ? nếu có tại sao
không có trong hồ sơ vụ án ?
2.6 Tại sao trong đơn xin cấp đất ngày 01/02/2002 đứng tên ông mà ông lại không ký tên
hay điểm chỉ, lại để cho một mình vợ ông ký tên?
3. Hỏi bà Thao
3.1 Bà cho biết nguồn gốc thửa đất số 334 số sổ AK734508, tờ bản đồ số 03, thôn Thanh
Liễu, xã Tân Hưng, huyện Gia Lộc là của ai?
3.2 Khi anh Phong làm đơn xin cấp GCNQSDĐ có thong báo cho bà biết không?
3.3 Sau khi ông Đặt mất không để lại di chúc, gia đình đã thống nhất chia di sản chưa?
4. Hỏi người khởi kiện (bà Nguyễn Thị Ngợi ủy quyền cho bà Nguyễn Thị Nhàn)
4.1 Bà Nhàn hãy cho biết nguồn gốc thửa đất số 195, 192 tờ bản đồ số 7 và thửa đất số
334 tờ bản đồ số 03 ?
4.2 Bà cho biết, thời điểm nào thì bà Ngợi biết anh Phong đã được cấp CGNQSDĐ đối
với thửa đất số 334?
4.3 Việc ông Phong và vợ là bà Nghiêm nộp đơn làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
có được sự đồng ý của bà Ngợi hay không ?
4.4 Khi Ủy ban nhân dân xã Tân Hưng cử cán bộ xuống đo vẽ bản đồ đất có thông báo
cho bà Ngợi biết về việc sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng ông
Phong hay không ?
4.5 Bà Ngợi có nhận thông báo của UBND xả Tân Hưng ra ngày 01/12/2002 về việc gia
đình tự kiểm tra thửa đất đang sử dụng để lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ không?

03


III.

LUẬN CỨ BÀO CHỮA CHO NGƯỜI KHỞI KIỆN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------------------Thành phố Hải Dương, ngày tháng10 năm 2019

Kính thưa hội đồng xét xử, thưa vị đại diện Viện kiểm sát , thưa luât sư đồng nghiệp.
Tôi là luật sư T, đang công tác tại văn phòng luật sư Y – đoàn luật sư thành phố Hồ Chí
Minh. Hôm nay tôi tham gia phiên Tòa với tư cách là luật sư bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho thân chủ tôi là bà Nguyễn Thị Ngợi trong vụ việc khiếu kiện giấy chứng
nhận quyền sự dụng đất.
Qua xem xét hồ sơ vụ án và tại phiên tòa xét hỏi trưc tiếp hôm nay, tôi xin phép được
trình bày quan đểm bảo vệ như sau:
Thứ nhất, về nguồn gốc đất là của vợ chồng bà Ngợi – ông Đặt
Bà Nguyễn Thị Ngợi và ông Nguyễn Hữu Đặt là vợ chồng chung sống với nhau và
được nhà nước cấp cho thửa đất số 195 và 192, tờ bản đồ số 7. Vị Trí đất nằm ở Xứ
Đồng – Thanh Liễu, xã Tân Hưng. Diện tích 785 m² đất thổ cư và 150 m² đất ao. Việc
này đã được thể hiện rõ trong các biên bản lấy lời khai của Bà Ngợi và các con của bà
Ngợi.
Tại biên bản đối thoại lúc 9h30 phút ngày 23/08/2016 ông Phong cũng đã thống nhất về
nguồn gốc thửa đất với người khởi kiện .
Thứ hai, điều kiện cấp GCNQSDĐ chưa đầy đủ
Pháp luật đất đai quy định cá nhân đang sử dụng đất ổn định được UBND phường thị
trấn xác nhận không có tranh chấp thuộc các trưởng hợp được quy định tại điều 50 LĐĐ
thì được cấp GCNQSDĐ
04


Đối chiếu với trường hợp của ông Phong thì ông thuộc diện thừa kế, tặng cho. Quy định
tại điểm c, khoản 1 điều 50 LĐĐ
Cụ thể, căn cứ theo điều 50 luật đất đai 2003 thì:
“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

…..
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với
đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
…….
Nhưng, ông Nguyễn Hữu Phong và vợ là Nguyễn Thị Nghiệm chỉ nộp đơn đề nghị cấp
sổ, mà không có giấy thừa kế hoặc tặng cho của bà Ngợi.
Như vậy ông Phong và bà Nghiệm không đáp ứng được các điều kiện nêu tại khoản 1
điều 50 luật đất đai 2003, do đó không đủ điều kiện để được cấp giấy. Ủy ban nhân dân
huyện Gia Lộc thời điểm đó cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như vậy không
đúng với quy định của pháp luật.
Thứ ba, trình tự thủ tục cấp sổ không đúng với LĐĐ 2003
Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ông Phong và Bà Nghiệm thì
Ủy ban nhân dân huyện Gia Lộc đã vi phạm điều 123 và 126 luật đất đai 2003.
Tại Chương 3, Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 quy định thủ tục cấp
GCN QSDĐ bao gồm các bước sau:
+ Bước 1: Người sử dụng đất có trách nhiệm nộp hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử dụng
đất tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Hồ sơ Hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử dụng
đất do người sử dụng đất lập gồm:
a) Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân cấp xã chứng thực bao
gồm một trong những giấy tờ quy định tại Khoản 1, Điều 100, Luật đất đai 2013.
c) Biên bản xác nhận ranh giới, mốc giới thửa đất sử dụng.
Trong khi đó, hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ của ông Phong và bà Nghiệm chỉ có Đơn xin
đăng ký quyền sử dụng đất và Thông báo về việc hộ gia đình tự kiểm tra thửa đất đang
sử dụng để lập hồ sơ cấp GCN QSDĐ thiếu bản sao Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng
05


đất được Uỷ ban nhân dân cấp xã chứng thực bao gồm một trong những giấy tờ quy
định tại Khoản 1, Điều 100, Luật đất đai 2013 và Biên bản xác nhận ranh giới, mốc

giới thửa đất sử dụng.
+ Bước 2: Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra và xác nhận vào đơn xin
đăng ký quyền sử dụng đất những vấn đề như: Hiện trạng sử dụng đất: Tên người sử
dụng đất, vị trí, diện tích, loại đất và ranh giới sử dụng đất; Nguồn gốc sử dụng đất; Tình
trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai; Quy hoạch sử dụng đất;
Ông Phong không cung cấp đủ giấy tờ hợp lệ trong hồ sơ nhưng Uỷ ban nhân dân xã
Tân Hưng vẫn thực hiện việc xét hồ sơ, không yêu cầu ông Phong bổ sung các giấy tờ
còn thiếu theo quy định pháp luật.
+ Bước 3: Kết thúc việc xét đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất, Uỷ ban nhân dân cấp
xã công bố công khai kết quả xét đơn tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và các thôn, ấp,
bản, tổ dân phố để mọi người dân được tham gia ý kiến; thời gian công khai là 15 ngày.
Tại Biên bản xác minh ngày 29/06/2018 (BL 37), ông Đỗ Đình Huân (cán bộ địa chính
xã) có khai rằng “Sau khi tổng hợp danh sách công khai để cấp giấy chứng nhận
QSDĐ, gia đình bà Ngợi không có ý kiến gì”.
Tại BL 01, 32 bà Ngợi khẳng định rằng bà không hề biết ông Phong, bà Nghiệm sang
tên trong GCN QSDĐ từ bao giờ. Chỉ đến khi bà Thao - con gái bà Ngợi đi lao động từ
nước ngoài về, bà Ngợi định làm giấy tờ cho bà Thao thì mới biết thửa đất số 334 này
do ông Phong, bà Nghiệm đứng tên..
Từ những nhận định trên, cho thấy việc UBND xả Tân Hưng cấp GCN QQSDĐ cho ông
Phong là không đúng trình tự, thủ tục luật định..
Thứ tư, bà Ngợi không hề tặng cho đất như lời ông Phong trình bày
Tại Biên bản đối thoại lúc 09 giờ 30 phút ngày 23 tháng 8 năm 2016, chủ tọa công bố ý
kiến của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương, trong đó có đoạn khẳng định bà Ngợi
không hề có giấy tờ nào thể hiện việc chuyển quyền sử dụng đất cho ông Phong và bà
Nghiệm. Trong các bản khai của ông Phong, ông cũng không có bất kỳ văn bản nào đễ
chứng minh việc mình được bà Ngợi cho đất hay được nhận thửa kế từ bố là ông Đặt
Vậy nên theo quy định về thừa kế của luật dân sự thì tất cả các con đều có quyền và
nghĩa vụ ngang nhau. Việc ông Phong tự ý cấp GCN QSDĐ ảnh hưởng đến quyền lợi
của các đồng thừa kế khác,
06



Qua 4 nội dung tôi đã trình bày ở trên có thể chứng minh việc UBND thành phố Hải
Dương cấp giấy cho hộ gia đình ông Phong là không đúng pháp luật. Vi phạm pháp luật
thừa kế cũng như sai trình tự thủ tục cấp giấy do cơ quan nhà nước quy định.
Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi hợp pháp của những đồng thừa kế
khác.
Do đó tôi đề nghị HĐXX áp dụng điểm b, khoản 2, điều 193 LTTHC chấp nhận
toàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà Ngợi đồng thời thu hồi và tuyên hủy GCN số AK
734508, tờ bản đồ số 03 đã cấp cho ông Nguyễn Hữu Phong và bà Nguyễn Thị
Nghiệm
Trên đây là quan điểm của tôi để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho bà Ngợi, kính mong
HĐXX xem xét và chấp nhận để ra một bản án đúng pháp luật
Trân trọng cảm ơn HĐXX đã lắng nghe./.

Luật sư

Trần Thị T

07


IV.

NHẬN XÉT DIỄN ÁN
A. Nhận xét chung
1. Thủ tục khai mạc phiên Tòa

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
2. Phần xét hỏi
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
3.

Phần tranh luận

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
B. Các vai diễn
1. Chủ tọa phiên Tòa
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
08


........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

2. Hội thẩm nhân dân
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
3. Đại diện viện kiểm sát
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
4. Thư ký
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
5. Luật sư bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện
09


........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
6. Luật sư bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho người bị kiện

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
7. Các vai khác
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
010


........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
011


........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

012




×