Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

TU CHON .d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.6 KB, 79 trang )

Tên chủ đề : 1 Văn bản thuyết minh
( chủ đề bám sát - Thời lợng : 10 tiết )
Tuần 1: Tiết 1 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị : - GV : Đọc kĩ những điều cần lu ý trong SGV Ngữ văn 8. I
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
Su tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
3) Bài mới : ( 40

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Ôn tập về VB thuyết minh :
- GV hớng dẫn HS ôn tập lại những kiến thức về
VBTM. Trên cơ sở đó giúp HS nắm chắc đặc
điểm, vai trò của VBTM.
? Em đã đợc học về VBTM ở chơng trình Ngữ văn
8. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các
câu sau đây ở mỗi câu hỏi.
Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì ?
A. Là VB dùng để trình bày sự việc, diễn biến,
nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến 1
kết thúc nhằm thuyết phục ngời đọc, ngời nghe.
B. Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm
nhận đợc sự vật, con ngời một cách sinh động, cụ


thể.
C. Là VB trình bày những ý kiến, quan điểm
thành những luận điểm.
D. Là VB dùng phơng thức trình bày giới thiệu,
giải thích đặc điểm, tính chất ... của sự vật hiện t-
ợng.
Câu 2: Trong các VB đã học sau đây, VB nào có
* HS quan sát các câu hỏi ở bảng
phụ, nhớ lại kiến thức đã học và lựa
chọn.
- Câu 1: Đáp án D
1
sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ nét ?
A. Đánh nhau với cối xay gió.
B. Hai cây phong.
C. Chiếc lá cuối cùng.
D. Thông tin về ngày trái đất năn 2000.
Câu 3: VBTM có vai trò gì ?
* GV chốt:
- VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức )
khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân
và xã hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu,
giải thích.
Câu 4: VB thuyết minh có những đặc điểm gì ?
A. chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc.
B. Mang tính thời sự nóng bỏng.
C. Uyên bác, chọn lọc.
D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.
* GV diễn giảng làm rõ và chốt lại các đặc điểm

của VBTM ( ghi bảng ) .
VBTM có những đặc điểm sau :
- Cung cấp tri thức khách quan : Tất cả những gì
đợc giới thiệu trình bày ... đều phải phù hợp với
quy luật khách quan, đều phải đúng nh đặc trng
bản chất của nó. ( phải tôn trọng sự thật ).
- Tính thực dụng : phạm vi sử dụng rộng, đợc
nhiều đối tợng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử
dụng.
- Về cách diễn đạt : trình bày rõ ràng, sử dụng
ngôn ngữ chính xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động,
thông tin ngắn gọn, hàm súc, số liệu chính xác.
* GV hớng dẫn HS làm bài tập để ôn tập , củng cố
kiến thức về VBTM.
1) Bài tập 1 : Cho các đề tài sau, em hãy cho biết
đề tài nào đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ?
- Câu 2: Đáp án D
* HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu
- Vai trò : cung cấp thông tin khách
quan để giúp ngời đọc, ngời nghe
hiểu rõ về đối tợng sự việc, từ đó có
thái độ và hành động đúng đắn.
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
Đáp án đúng là : D
* HS ghi bài tập vào vở.
2
a) Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tợng sâu sắc.
b) Chơi nhảy dây.
c) Tết trung thu.
d) Làng mạc ngày mùa.

e) Thủ đô Hà Nội.
2) Bài tập 2 : Hãy chỉ rõ các đặc điểm của
VBTM trong phần VB sau:
Những cây hoa lan thuộc về họ lan, một họ thực
vật lớn nhất trong lớp cây một lá mềm, gồm nhiều
loài nhất. Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, Toàn thế
giới có khoảng một trăm nghìn loài lan, xếp trong
tám trăm chi. Trong số một trăm nghìn loài lan ấy
có khoảng 25.000 loài lan rừng và 75.000 loài lan
lai .
* HS suy nghĩ , thảo luận và trả lời
các yêu cầu của bài tập .
- Bài 1 : Các đề tài cần sử dụng kiểu
VBTM là : b , c , e.
- Bài 2 : Đặc điểm của VBTM đợc
thể hiện:
- Cung cấp cho ta tri thức về 1 sự vật
trong đời sống tự nhiên bằng phơng
thức trình bày, giải thích.
- Tính thực dụng : giúp con ngời có
hành động, thái độ và bảo vệ sự vật.
- Cách diễn đạt : sử dụng thuật ngữ
ngành sinh học, nêu số liệu thông tin
tơng đối chính xác.
4) Củng cố : ( 4

)
? Em hãy nhắc lại những đặc điểm, tính chất của VBTM ?
5) Hớng dẫn về nhà : (1


)
- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
------------------------------------------------------
Tiết 2 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
3
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị : - GV : bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề.
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
Su tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
3) Bài mới : ( 39

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II/ Những điểm cần lu ý trong VBTM :
- GV tổ chức hớng dẫn cho HS rút ra những điểm
cần lu ý trong VBTM . Yêu cầu HS đánh dấu Đ
( đúng ) , S ( sai ) vào các câu ghi ở bảng phụ.
1. Trong các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận k
0
xuất hiện yếu tố thuyết minh
2. Trong VBTM có yếu tố miêu tả

3. Trong VBTM k
0
có yếu tố tự sự
4. Trong VBTM, ngời thuyết minh cũng có thể tỏ
thái độ của mình ( biểu cảm ) đối với sự vật, hiện
tợng đợc nhắc tới.
GV nhận xét, bổ sung sửa chữa và đa đáp án
chính xác:
- 1): S ; 2): Đ ; 3): S ; 4): Đ
? Nh vậy cần lu ý điều gì khi viết VBTM ?
* GV chốt : Lu ý 1:
- Trong VBTM cũng có sự kết hợp với các phơng
thức khác nh miêu tả, tự sự , biểu cảm...
? Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong
VBTM cần lu ý những điều gì ?
* GV chốt : Lu ý 2:
- Không nên quá lạm dụngcác biện pháp nghệ
* 1 HS lên bảng đánh dấu ( Đ , S )
theo yêu cầu vào bảng phụ. Các HS
khác nhận xét, bổ sung.
Trong VBTM cũng có thể kết hợp
với các phơng thức khác nh TM xen
miêu tả, TM xen tự sự, TM xen biểu
cảm.
- Không nên quá lạm dụg để tránh
tình trạng dẫn tới nhầm lẫn về phơng
thức biểu đạt.
4
thuật trong VBTM để tránh tình trạng dẫn tới sự
nhầm lẫn về PTBĐ.

? Những h/ả nhân hoá trong VB Hạ Long Đá và
Nớc có đợc nhờ điều gì ?
* GV chốt : Lu ý 3:
- Các h/ả ẩn dụ và nhân hoá đợc dùng trong
VBTM đều phải xuất phát từ đặc trng bản chất của
đối tợng để tránh tình trạng thiếu khách quan
chính xác.
? Việc dùng lời thoại trong VBTM có tác dụng gì
? Hãy kể tên 1 VBTM đã đợc học có sử dụng biện
pháp nghệ thuật đối thoại ?
* GV chốt: Lu ý 4:
- Khi sử dụng lời thoại trong VBTM ta có thể sử
dụng kết hợp các phơng pháp thuyết minh nh nêu
định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu ...
? Trong các kiểu VBTM sau, một số kiểu VBTM
nào nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật ?
A. TM về 1 phơng pháp.
B. TM về những danh nhân.
C. TM về các danh lam thắng cảnh.
D. TM về 1 cách thức.
* GV chốt : Lu ý 5:
- Chỉ nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật nh so
sánh, nhân hoá, ẩn dụ ... ở 1 số kiểu VBTM nhất
là TM về các danh lam thắng cảnh, TM về những
danh nhân.
- Nhờ khả năng quan sát thực tế và
trí tởng tợng phong phú của ngời
viết.
* HS thảoluận - phát biểu:
- Tác dụng: cung cấp thông tin về

đối tợng đang đợc thuyết minh.
VD: VB Ngọc Hoàng xử tội ...
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
Đáp án đúng là : B , C.
4) Củng cố : ( 3

)
? Em hãy nêu những điểm cần lu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn hơn ?
5) Hớng dẫn về nhà : (2

)
- Nắm chắc các ND đã học trong 2 tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM.
- Su tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các phơng thức biểu đạt khác và
có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Xem lại 1 số VBTM đặc sắc đã đợc học.
------------------------------------------------------
Tuần 2: Tiết 3 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
5
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Biết phân tích các đặc điểm, tính chất của VBTM trong 1 đoạn văn cụ thể.
- Biết phát hiện các biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn văn thuyết minh và nêu đợc
tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, một số đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- HS : Nh phần hớng dẫn ở nhà ( tiết trớc đã hớng dẫn )
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập..
3) Bài mới : ( 40


)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV hớng dẫn HS luyện tập :
- GV ra bài tập , chia nhóm cho HS thảo luận, bàn
bạc.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của
bài tập và đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
* Bài tập :
Đọc các đoạn VB sau và thực hiện yêu cầu bên d-
ới.
- Đoạn 1 : Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm
lặng nên thơ nh dòng nớc Hơng Giang trôi êm ả,
nh tán phợng vĩ lao xao trong thành nội, nh đồi
thông u tịch buổi chiều hôm xứ Huế. Đi thăm
kinh thành Huế du khách sẽ thấy lòng mình thanh
thản, tự hào và dễ bị chìm đắm trong sự quyến rũ
bởi các công trình kiến trúc tráng lệ mà khiêm nh-
ờng, e ấp hoà quyện trong cảnh mây nớc, cỏ hoa,
đất trời tạo nên những cảm xúc tuyệt mĩ cho thơ
ca và hoạ nhạc.
- Đoạn 2 : Hàm Rồng nằm ở cửa ngõ phía bắc
tỉnh lộ Thanh Hoá là yết hầu của con đờng huyết
mạch một thời đánh Mĩ, là niềm tự hào của cả dân
tộc trong 1 giai đoạn lịch sử oanh liệt. Hàm Rồng
trở thành bất tử với những chiến công oanh liệt và
cảnh trí nên thơ. Nhng hai chữ Hàm Rồng vốn là
* HS ghi bài tập và thảo luận theo
nhóm đã phân công.

- Đại diện các nhóm trình bày yêu
cầu của bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
6
tên riêng của 1 ngọn núi hình đầu rồng với cái
thân uốn lợn nh 1 con rồng từ làng Ràng ( Dơng
xá ) theo dọc sông Mã lên phía bờ Nam.
Chung quanh núi Rồng có nhiều ngọn núi trông
rất ngoạn mục nh : Ngũ Hoa Phong có hình 5 đoá
hoa sen chung 1 gốc, mọc lên từ đầm lầy, có hang
tiên với các nhũ đá mang nhiều vẻ kì thú : hình
rồng hút nớc, hình các vị tiên ... Có ngọn Phù Thi
Sơn trông xa nh 1 ngời đàn bà thắt trên mình một
dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân rồng. Rồi núi
mẹ, núi con nh hình 2 quả trứng, có núi tả ao,
vũng sao sa có nớc trong vắt quanh năm. Rồi núi
con mèo, núi cánh tiên đều có hình thù nh tên gọi.

a) Mỗi đoạn VB trên thuyết minh về đối tợng
nào ? tính chất thuyết minh thể hiện ra sao ? Chỉ
rõ đặc điểm của từng đối đợc thuyết minh ?
b) Phát hiện những biện pháp nghệ thuật có trong
từng đoạn VB ? Tác dụng của những biện pháp
nghệ thuật ấy đối với việc biểu đạt nội dung ?
Sau khi các nhóm đã trả lời và nhận xét bổ
sung, GV đa ra nhận xét chung và đa đáp án :
a)
- Đoạn1 : Đối tợng TM là kinh đô Huế.
- Đoạn 2 : TM về Hàm Rồng.
* Tính chất TM đợc thể hiện :

- Cung cấp những tri thức khách quan đợc hình
thành bằng sự quan sát thực tế, bằng trí tởng tợng
phong phú, bằng tra cứu, tìm hiểu t liệu ...
* Đặc điểm của từng đối tợng thuyết minh.
- Về hình dáng
- Cấu tạo
- Trạng thái
- Giá trị,ý nghĩa đối với con ngời.
b) Các biện pháp nghệ thuật nh : so sánh, nhân
hoá thông qua liên tởng, tởng tợng.
* HS nghe vào vở.
7
Các đoạn văn thêm hấp dẫn sinh động tạo sức
cuốn hút đối với ngời đọc ngời nghe.
- Đoạn 1 : Trạng thái, giá trị, ý nghĩa rất riêng của
kinh đô Huế với khách tham quan.
- Đoạn 2 : Làm cho ngời đọc, ngời nghe hình
dung sự kì thủtong cấu tạo của Hàm Rồng.
4) Củng cố : ( 2

)
? Qua 2 tiết bài tập trên em thấy các biện pháp nghệ thuật thờng đợc sử dụng
vào dạng đề bài thuyết minh nào ? ( TM một danh lam thắng cảnh )
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
------------------------------------------------------
Tiết 4 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý

Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập, HS có thể :
- Tiếp tục đợc củng cố kiến thức về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
- Tập viết đợc đoạn văn TM về 1 đối tợng cụ thể có sử dụng các biện pháp ng/thuật.
B/ Chuẩn bị : - GV : Các bài tập để HS luyện tập.
- HS : Nh phần hớng dẫn ở nhà ( tiết trớc đã hớng dẫn )
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập..
3) Bài mới : ( 40

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV hớng dẫn HS luyện tập : ( tiếp )
- GV ra bài tập cho HS luyện tập.
* Bài tập 1 :
Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật có trong đoạn
văn thuyết minh sau. Cho biết tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật đó ?
Sa Pa có rất nhiều thông, k
0
phải chỉ ở sờn đồi,
sờn núi có thông mà ở bên vệ đờng, trong thung
lũng hay bên cạnh các con suối trong veo cũng có
* HS ghi bài tập và thảo luận .
8
thông quanh năm reo vui với gió. Đi bên hàng
thông, nghe thông reo mà tôi có cảm giác nh đợc
nghe một bản giao hởng của thiên nhiên . Thông

Sa Pa có đặc điểm riêng, khác hẳn ở nơi khác.
Thân cây cao vút và thẳng tắp, lá nhọn nh mũi
kim. Sa Pa k
0
chỉ có thông mà còn có nhiều loại
cây quý khác nh cây Pơ - mu chẳng hạn. Gỗ pơ -
mu trắng nõn, lại có hơng thơm nức, chôn hàng
chăm năm dới đất, gỗ pơ - mu vẫn không hề bị
mục.
* Bài tập 2 :
Cho câu văn sau :
ếch là giống vật ăn các côn trùng có hại, mỗi
ngày mỗi con ếch có thể bắt ăn hơn một trăm con
côn trùng .
Hãy sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã đợc
biết để hoàn thành 1 đoạn văn thuyết minh trên cơ
sở triển khai câu văn đó .
* Bài tập 3 :
Nếu phải thuyết minh về Chủ tịch Hồ Chí Minh .
Em có sử dụng biện pháp nghệ thuật không ? Nếu
có, em dự định sẽ sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào ? Khi thuyết minh về điều gì ?
* GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1.
GV nhận xét chung và đa đáp án đúng :
- Biện pháp nghệ thuật : so sánh kết hợp với miêu
tả.
Tác dụng : làm cho đoạn văn TM thêm sinh
động, hấp dẫn , giới thiệu đợc sự phong phú độc
đáo của cây cối ở Sa Pa.
* Bài tập 2 :

GV cho HS thực hành viết đoạn, sau đó gọi 1 vài
em đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét chung xem HS đã đạt đợc yêu cầu
của bài tập cha :
GV có thể gợi ý nếu HS viết cha đạt : Có thể
* 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của bài tập và GV.
* HS thực hành viết đoạn và 1vài em
đọc đoạn văn TM của mình.
- Các HS khác nhận xét.
9
dùng câu đố về con ếch ở phần mở đầu để giới
thiệu hoặc dùng các phép so sánh , nhân hoá.
* Bài tập 3 :
- GV gọi 1 HS trả lời .
* GV tổng kết chung.
* HS xác định :
- Đối tợng TM là danh nhân.
Có thể sử dụng các biện pháp
nghệ thuật : so sánh, ẩn dụ, kể
chuyện...
- Giới thiệu về con ngời, phong
cách, vai trò của Bác.
4) Củng cố : ( 3

)
? Trong các đối tợng thuyết minh sau, các đối tợng nào không thể sử dụng các
biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh ? ( Hãy đánh dấu x vào ô )
A. Các mục từ trong từ điển.
B. Các bản giới thiệu cc di tích lịch sử.

C. Các tờ thuyết minh đồ dùng.
D. Các đồ vật, con vật.
E. Các bài thuyết minh về phơng pháp ( cách làm )
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Tập viết bài văn TM về Chủ tịch Hồ Chí Minh có sử dụng các biẹn pháp nghệ
thuật.
------------------------------------------------------
Tuần 3: Tiết 5 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
10
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Tiếp tục nắm đợc những lu ý khi sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
- Cách sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM sao cho hợp lí và có tác dụng.
B/ Chuẩn bị : - GV : Nội dung tiết dạy ; đồ dùng ; bảng phụ.
- HS : Xem lại tiết TLV : sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM .

C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : ( 3

)
GV sử dụng bảng phụ :
? Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trò gì ?
A. Làm cho đối tợng TM hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu.
B. Làm cho đối tợng TM có tính cách và cá tính riêng.
C. Làm cho bài văn TM giàu sức biểu cảm.
D. Cả A , B , C đều đúng.

HS chọn đúng đáp án : (A )
3) Bài mới : ( 38

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
III/ Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM :
- GV giúp HS ôn tập lại việc sử dụng yếu tố miêu
tả trong VBTM qua các câu hỏi.
? Ngời ta thờng sử dụng yếu tố miêu tả trong
VBTM đối với những đối tợng TM nào ? Nêu ví
dụ ?
? Khi TM về 1 danh lam thắng cảnh ( vịnh Hạ
Long, động Hơng Tích, động Phong Nha ... ) thì
cần miêu tả những yếu tố nào ?
? Khi TM về các loài cây ( cây chuối, cây tre, cây
lúa ... ) thì cần sử dụng y/tố m/tả ntn ?
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu những điểm cần lu ý
* HS suy nghĩ, thảo luận - trả lời :
- Đối tợng TM là những h/ả, hiện t-
ợng, sự việc diễn ra trong cuộc
sống . VD nh các loài cây, các danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, các
địa danh ...
- Khi TM về 1 danh lam thắng cảnh
cần sử dụng yếu tố miêu tả. Khi m/tả
khung cảnh thiên nhiên cấu tạo, cách
bài trí của tạo hoá ( h/ả, màu sắc,
kiểu dáng ... )
- Khi TM về các loài cây cần phải
làm nổi bật cấu tạo, hình dáng, màu

sắc của rễ, thân, cành, lá, hoa, trái
thông qua hình thức miêu tả.
11
khi sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
? Việc sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM có thể đ-
ợc thực hiện bằng cách nào ?
( Qua việc tìm hiểu các VBTM ở tiết sử dụng
yếu tố miêu tả trong VBTM )
? Yếu tố m/tả trong VB miêu tả có gì khác với
yếu tố m/tả trong VBTM ?
* GV chốt:
1. Khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM cần đảm
bảo tính chân thực, khách quan. Các h/ả đợc m/tả
dù có hình thành từ trí tởng tợng thì cũng phải dựa
trên sự tiếp cận, quan sát đối tợng.
? Trong VBTM càng sử dụng nhiều yếu tố m/tả
thì bài văn càng sinh động, hấp dẫn. Đúng hay
sai ? vì sao ?
* GV rút ra lu ý thứ 2 :
2. Cần có sự lựa chọn và sử dụng yếu tố m/tả vừa
phải, hợp lí, tránh tình trạng lạm dụng, hạn chế
tính khoa học, chân thực của nội dung thuyết
minh.
? Làm thế nào để tránh đợc tình trạng lạc thể loại
khi sử dụng yếu m/tả trong VBTM ?
* GV chốt lại lu ý 3 :
3. Trong quá trình TM những câu văn m/tả nên đ-
ợc sử dụng đan xen với những câu văn có ý nghĩa
lí giải ( lập luận giải thích ), ý nghĩa minh hoạ
( lập luận chứng minh ).

Sự đan xen này vừa giúp cho ngời viết tránh sa
vào tình trạng lạc thể loại vừa tạo cách diễn đạt
phong phú, linh hoạt sinh động cho VBTM.
* HS phát hiện :
- Việc sử dụng yếu tố m/tả có thể
thông qua cách dùng từ ngữ ( nhất là
các từ láy ) hoặc các h/ả có sức gợi
lớn cùng những biện pháp nghệ thuật
đặc sắc nh : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ,
ớc lệ ...
* HS thảo luận nhóm - phát biểu :
- Miêu tả trong VB miêu tả hình
thành từ năng lực quan sát, tởng tợng
so sánh ... nhằm tái hiện sự vật nên
mang tính chủ quan và kém chân
thực.
- Miêu tả trong VBTM đợc hình
thành từ quá trìnhtiếp cận, quan sát
đối tợng kết hợp với tởng tợng nhằm
cung cấp tri thức giúp cho đối tợng
TM hiện lên thật cụ thể, sống động
gần gũi dễ cảm nhận.
* HS thảo luận - giải thích :
- Sai vì sẽ dẫn đến lạc thể loại.
* HS trao đổi, thảo luận - đa ý kiến
12
4) Củng cố : ( 3

)
? Em hãy nhắc lại những điểm cần lu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM ?

5) Hớng dẫn về nhà : (2

)
- Nắm chắc những điểm cần lu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
- Viết đoạn văn TM ( khoảng 6 câu ) có sử dụng yếu tố m/tả .
-------------------------------------------------
Tiết 6 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Củng cố kiến thức việc sử dụng y/tố m/tả trong VBTM thông qua việc làm các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng phát hiện , tổng hợp.
B/ Chuẩn bị : - GV : Hệ thống bài tập.
- HS : Xem lại tiết TLV : sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM .
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : không KT
3) Bài mới : ( 39

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Bài tập luyện tập :
- GV tổ chức cho HS làm bài tập để củng cố kiến
thức và rèn luyện kĩ năng.
I) Bài tập phát hiện :
1) Bài 1: Cho VBTM sau: Rừng Cúc Phơng
ở huyện Hoàng Long tỉnh Ninh Bình có một khu
rừng nguyên sinh: Cúc Phơng. Gọi là nguyên sinh
vì đây là 1 rừng cổ, cây mọc từ xa cha bị con ngờ
chặt phá nên còn xót lại nhiều giống cây hiếm và

động vật lạ mà các nơi khác k
0
còn.
Có những cây to hàng mấy ngời ôm k
0
xuể, cao
hàng ba bốn chục mét. Đặc biệt có những cây chò
xanh thẳng tắp to đến 10 ngời ôm mới kín.
Trong rừng có đến hàng trăm loại cây cỏ mà ta
cha biết hết tên. Chúng chằng chịt quấn quýt đan
thành những tấm lới dày giữa các cây gỗ lớn.
Ngay giữa tra hè, mặt trời cũng k
0
thể xuyên qua
* HS suy nghĩ, thảo luận - trả lời :
a) Đối tợng TM là Rừng Cúc Ph-
ơng . Nội dung của VB đã TM về
sự phomg phú của thực vật và động
vật ở rừng Cúc Phơng.
b) Những câu văn có chứa yếu tố
m/tả là :
Những cây chò xanh ... mới kín
Chúng chằng chịt ... gỗ lớn .
Cầy bay giống nh chó , Heo vòi
giống 1 con lợn nhỏ
Vai trò : làm cho đối tợng TM
( thực vật, động vật ) ở Cúc Phơng
hiện lên thật cụ thể, sống động, gần
13
lớp cây cối rậm rạp mà xuống đến dới mặt đất.

Không có 1 con đờng mòn qua rừng.
Rừng Cúc Phơng có rất nhiều động vật lạ. Đặc
biệt ở đây có các giống cầy bay, sóc bay, heo vòi.
Cầy bay giống nh chó : hai bên thân có màng nối
liền 4 chân lại nhờ đó mà cầy có thể bay lợn đợc.
Sóc bay cũng có màng nối liền chân với cổ. Heo
vòi giống 1 con lợn nhỏnhng lại có vòi nh vòi voi.
Rừng Cúc Phơng là 1 viện bảo tàng thực
vật , động vật. Chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ nó.
( Theo TV 9 - 1995 )
a) Xác định đối tợng đợc TM trong VB. Nội dung
của VB đã TM về đặc điểm nào của đối tợng ?
b) Xác định những câu văn có chứa yếu tố m/tả
trong VB và nêu rõ vai trò của những yếu tố m/tả
trong quá trình TM về đặc điểm của đối tợng.
2) Bài 2 :
Đoạn văn sau đây là đoạn văn m/tả hay đoạn văn
TM có sử dụng yếu tố m/tả ? Vì sao em xác định
nh vậy ?
Nhà tôi cách Hồ Gơm k
0
xa. Từ trên gác cao
nhìn xuống hồ nh 1 chiếc gơng bầu dục lớn, sáng
long lanh. Cầu Thê Húc màu son cong cong nh
con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền cổ kính
bên gốc đa già, rễ lá xum xuê, xa 1 chút là Tháp
Rùa tờng rêu xmá xịt, xây trên gò đất giữa hồ, cỏ
mọc xanh non.
gũi giúp ngời đọc, ngời nghe có
những nhận thức đầy đủ sáng tỏ về

sự phong phú ở rừng Cúc Phơng.
* HS thảo luận nhóm - phát biểu :
- Là đoạn văn miêu tả vì mục đích
chính của đoạn văn k
0
phải là cung
cấp tri thức mà là tái hiện lại quang
cảnh Hồ Gơm.
4) Củng cố : ( 3

)
- GV củng cố cách thức phát hiện yếu tố miêu tả trong VBTM.
5) Hớng dẫn về nhà : (2

)
- Nắm chắc những điểm cần lu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
- Phân biệt đợc VB miêu tả và VBTM có sử dụng yếu tố miêu tả.
Tuần 4: Tiết 7 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
14
- Đợc củng cố kiến thức về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM qua việc làm bài
tập.
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn TM có sử dụng yếu tố miêu tả kết hợp với các p
2
TM.
B/ Chuẩn bị : - GV : Hệ thống bài tập cho HS luyện tập.
- HS : Ôn lại cách đa yếu tố miêu tả vào đoạn văn TM.


C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : không.
3) Bài mới : ( 38

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Bài tập luyện tập :
- GV ra bài tập cho HS luyện tập.
1) Bài tập 1 : Hãy bổ sung yếu tố miêu tả cho
nhng câu thuyết minh sau đây:
a.Hạt lúa chế biến thành gạo là nguồn lơng thực
chính trong đời sống con ngời. Hạt lúa ........
b. Từ hạt gạo ngời ta còn chế biến ra các loại bánh
rất ngon và có giá trị: Bánh chng, bánh giầy, bánh
đa. Hạt gạo ...
c. Thân lúa làm thức ăn cho gia súc, bện chổi, làm
chất đốt xa kia còn dùng để lợp nhà. Thân lúa ...
d. Trong họ lúa có nhiều loại lúa. Dựa vào đặc
điểm hạt có các loại lúa nếp, lúa tẻ. Lúa nếp...
Lúa tẻ ...
GV hớng dẫn cho HS làm bài tập 1.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình.
- GV nhận xét chung kết quả đạt đợc của từng
nhóm. Chú ý nhận xét về cách đa yếu tố m/tả.
2) Bài tập 2 :
Sử dụng yếu tố miêu tả kết hợp với các p
2
TM để

hoàn thành một đoạn văn TM trên cơ sở triển khai
câu chủ đề sau:
Cây tre đợc sử dụng nhiều trong đời sống sinh
* HS ghi bài tập vào vở và làm theo
nhóm bài tập 1.
- Nhóm 1: phần a
- Nhóm 2: phần b
- Nhóm 3: phần c
- Nhóm 4: phần d
* Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận, bổ sung vào câu văn
của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét rồi bổ
sung.
* HS cùng thực hành viết đoạn văn
TM trên cơ sở triển khai câu chủ đề.
15
hoạt hàng ngày của ngời Việt Nam .
GV gọi 1 vài HS trình bày đoạn văn của mình.
GV nhận xét chung và lu ý HS cách triển khai
câu chủ đề.
- Dùng p
2
phân loại, liệt kê kết hợp với miêu tả khi
giới thiệu về các bộ phận của cây tre đợc sử dụng
trong đời sống hàng ngày nh thân tre, lá tre, cành
tre, gốc tre, măng ...
- 1 vài HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp nghe nhận xét.
- HS lu ý để về nhà viết lại.

4) Củng cố : ( 3

)
- GV chốt các kĩ năng đa yếu tố m/tả vào câu văn đoạn văn TM .
5) Hớng dẫn về nhà : (2

)
- Nắm chắc những điểm cần lu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
- Viết đoạn văn TM ( khoảng 6 câu ) có sử dụng yếu tố m/tả .
-------------------------------------------------
Tiết 8 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Tiếp tục đợc củng cố kiến thức về VBTM qua việc làm các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng đa các yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật vào từng phần trong
bố cục một bài TM hoàn chỉnh.
B/ Chuẩn bị : - GV : Đề bài để cho HS luyện tập.
Bảng phụ ghi các đoạn văn mẫu cho HS học tập.
- HS : Ôn lại cách đa các yếu tố nghệ thuật và miêu tả vào đoạn
thuyết minh. ( SGK NV 6 - II ).
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : không.
3) Bài mới : ( 39

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV ra đề bài cho HS luyện tập :
I/ Đề bài : Cây tre ở làng quê Việt Nam.

II/ Yêu cầu: Hãy viết các đoạn văn TM có sử
dụng yếu tố miêu tả cho đề bài trên.
* HS ghi đề bài vào vở và làm theo
yêu cầu .
16
III/ Các b ớc tiến hành .
1) GV hớng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài trên.
* Mở bài : Giới thiệu khái quát về cây tre ở làng
quê Việt Nam ( có thể bằng miêu tả ).
* Thân bài : Giới thiệu chi tiết về cây tre ( khi
giới thiệu kết hợp với miêu tả ) về các phơng diện
nh:
- Nguồn gốc, vai trò, ý nghĩa của cây tre với đời
sống con ngời Việt Nam.
- Đặc điểm ( hình dáng, gốc, thân. lá. cành ). Chú
ý miêu tả.
- Giá trị và lợi ích.
* Kết bài : Phát biểu cảm nghĩ của ngời viết về
cây tre Việt Nam.
2) GV hớng dẫn HS viết các đoạn văn TM có sử
dụng yếu tố miêu tả.
a. Viết đoạn mở bài.
- GV nhận xét chung và có thể đa đoạn văn mẫu
để HS tham khảo:
VD :
Đi khắp các làng quê Việt Nam đâu đâu ta cũng
gặp những luỹ tre xanh rì rào reo vui với gió . Cây
tre là bạn thân của nông dân Việt Nam.
b. Viết đoạn thân bài:
- GV cho HS chọn viết một đoạn thân bài.

GV nhận xét đoạn văn viết của HS.
c. Viết đoạn kết bài:
- GV nhận xét chung và có thể đa đoạn văn mẫu
để HS quan sát.
VD: có thể viết:
Ngày mai đây, ở làng quê Việt Nam , những luỹ
tre xanh có thể ít dần đi nhng giá trị , lợi ích, sự
thân thuộc của tre vẫn mãi còn in dấu trong tâm
hồn ngời Việt Nam. Cây tre mãi mãi là ngời bạn
thân thiết của ngời dân Việt Nam.
* HS lập dàn ý và trình bày.
* HS có thể tham khảo VB Cây tre
Việt Nam của Thép Mới - SGK
ngữ văn 6 - tập 2.
- HS viết đoạn mở bài và 1 số em
trình bày.
- Các HS khác nhận xét.
* HS quan sát đoạn văn mẫu.
* HS chọn viết 1 đoạn thân bài bất kì
và trình bày.
* HS viết đoạn kết bài và đại diện 1
số em trình bày.
- Một số HS khác nhận xét.
* HS quan sát đoạn văn mẫu ở bảng
phụ.
17
4) Củng cố : ( 3

)
? Theo em có nhất thiết đoạn văn nào của đề bài trên cũng cần phải có yếu tố miêu

tả không ? vì sao ?
5) Hớng dẫn về nhà : (2

)
- Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài trên.
- Xem lại toàn bộ chủ đề đã học để rút ra những điều em thu hoạch đợc sau khi
học chủ đề này.
- Chuẩn bị kiểm tra kết thúc chủ đề.
-------------------------------------------------
Tuần 5: Tiết 9 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Tiếp tục luyện tập làm bài tầp để củng cố kiến thức về VBTM.
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn , bài văn TM có kết hợp với miêu tả.
18
B/ Chuẩn bị : - GV : Bài tập cho HS luyện tập ; Bảng phụ ghi đoạn văn mẫu.
- HS : Ôn lại cách đa yếu tố miêu tả vào đoạn văn TM.

C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập.
3) Bài mới : ( 40

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Bài tập luyện tập : ( tiếp )
- GV ra bài tập cho HS luyện tập.
* Đề bài : Em hãy thuyết minh về chiếc nón.
* Hoạt động 1: thảo luận .

1) Tìm hiểu đề bài:
- GV : ? Đề bài yêu cầu TM vấn đề gì ?

2) Lập dàn ý :
- GV: ? Em dự kiến TM vấn đề gì ? Hãy lập dàn ý
cho bài viết ?
- GV bổ sung, chốt lại những thông tin cơ bản ở
từng phần.
a) Mở bài: giới thiệu chung về chiếc nón.
b) Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc
nón.
c) Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong
đời sống hiện tại.
3) Viết các đoạn của dàn bài :
- GV chia nhóm, hớng dẫn HS thực hành viết
phần mở bài.
- Nhóm 1: Viết đoạn mở bài.
- Nhóm 2: Viết đoạn thân bài giới thiệu lịch sử
chiếc nón.
* HS ghi đề bài để luyện tập.
* HS đọc lại yêu cầu của đề bài.
* HS trả lời:
Yêu cầu: TM về 1 đồ dùng quen
thuộc trong cuộc sống hàng ngày
( cái nón ).
* HS thực hành viết nháp, trao đổi và

bổ sung sau đó trình bày.
* HS quan sát và tự ghi vào vở.
* HS viết theo nhóm đợc phân công.
Chú ý kết hợp giữa TM và miêu tả
để đoạn văn thêm sinh động.
19
- Nhóm 3: Viết đoạn thân bài giới thiệu về cấu
tạo của chiếc nón.
- Nhóm 4: Viết đoạn giới thiẹu quy trình làm ra
chiếc nón.
- Nhóm 5: Viết đoạn TM giới thiệu giá trị kinh
tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.
- Nhóm 6: Viết đoạn kết bài.

- GV dùng bảng phụ có chuẩn bị sẵn đoạn văn
mẫu cho HS quan học tập.
VD : Đoạn mở bài :
Chiếc nón trắng Việt Nam k
0
phải chỉ dùng để
che ma nắng mà dờng nh nó còn là 1 phần k
0
thể
thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho
ngời phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng đã từng đi
vào ca dao Qua đình ngả nón trông đình / Đình
bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu ! Vì sao
chiếc nón trắng lại đợc ngời Việt Nam nói chung,
phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quý và trân trọng
nh vậy. Xin mời các bạn hãy cùng tôi thử tìm hiểu

về lịch sử, cấu tạo và công dụng của chiếc nón
trắng nhé !
* Đại diện các nhóm đọc đoạn văn
mình vừa viết. Các HS khác trong
nhóm nhận xét, bổ sung cho hoàn
thiện.
* HS quan sát ở bảng phụ để học tập.
4) Củng cố : ( 4

)
- GV cho HS đọc tham khảo bài thuyết minh về chiếc nón để hS học tập.
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Nắm chắc những điểm cần lu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
- Tiếp tục tập viết đoạn văn TM ( khoảng 6 10 câu ) có sử dụng yếu tố m/tả .
-------------------------------------------------
Tiết 10 tổng kết chủ đề
Soạn : ......................
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Đợc tổng kết, rút kinh nghiệm sau khi học xong chủ đề.
20
- Đợc đánh giá kết quả sau khi học xong chủ đề bằng bài kiểm tra ngắn.
B/ Chuẩn bị : - GV : Nội dung tổng kết ; ra đề kiểm tra.
- HS : Xem lại chủ đề đã học để rút ra những điều em thu hoạch
đợc sau khi học chủ đề.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : không.

3) Bài mới : ( 40

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Tổng kết chủ đề : ( 10

)
- Để chốt lại những điểm quan trọng và cần lu ý
nhất của chủ đề, GV có thể nêu câu hỏi chung sau
:
? Chủ đề này nêu lên những vấn đề gì ? Trong các
vấn đề đó em thấy vấn đề nào cần chú ý nhất. Vấn
đề nào mang lại cho em những hiểu biết và hứng
thú hơn ?


GV bổ sung nhấn mạnh đi đến tổng kết. Có thể
lu ý HS mấy điểm sau :
-TM là giúp cho ngời đọc, ngời nghe hiểu hết về
đối tợng do đó cần phải giải thích các thuật ngữ,
các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối t-
ợng giúp cho ngời nghe, ngời đọc dễ dàng hiểu đ-
ợc đối tợng.
- Cần phải miêu tả để giúp cho ngời đọc, ngời
nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối tợng, tránh
đợc sự khô khan nhàm chán.
II/ Rút kinh nghiệm : ( 10

)
? Từ việc học chủ đề này , em hãy chỉ ra những u,

nhợc điểm trong khi viết các đoạn, bài thuyết
minh trên lớp ?
III/ Kiểm tra đánh giá: ( 20

)
- GV cho HS chép đề bài kiểm tra.
* Đề bài :
* HS trao đổi, thảo luận và phát
biểu:
- Đặc điểm, tính chất của VBTM,
phân biệt với các VB khác.
- Việc sử dụng các yếu tố nghệ thuật
và miêu tả trong VBTM làm cho
VBTM trở nên hấp dẫn, sinh động.
* HS nghe và tự ghi vào vở.
* HS tự liên hệ , rút kinh nghiệm.
Chẳng hạn : mới chỉ chú trọng đến
TM mà ít sử dụng yếu tố miêu tả,
yếu tố nghệ thuật cho bài TM thêm
sinh động, hấp dẫn.
* HS chép đề bìa và tiến hành làm
21
Câu 1: Đọc và xác định mỗi nội dung dới đây
thuộc văn miêu tả hay thuyết minh ( Nếu là văn
miêu tả thì ghi chữ (M ), nếu là văn TM thì ghi
chữ (T).
- Có h cấu, tởng tợng, k
0
nhất thiết phải trung thành
với sự vật.

- Đơn nghĩa.
- Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết.
- Dùng nhiều so sánh, tởng tợng.
- Dùng nhiều trong sáng tác văn chơng, nghệ thuật.
- ít dùng tởng tợng, so sánh.
- Đa nghĩa.
- ứng dụng trong nhiều tình huống, cuộc sống,
văn hoá, khoa học.
- Mang nhiều cảm xúc chủ quan của ngời viết.
Câu 2 :
Bổ sung yếu tố miêu tả, yếu tố nghệ thuật vào
câu văn thuyết minh sau để thành 1 đoạn văn
thuyết minh hấp dẫn, sinh động.
Giống nh vai trò của chiếc nón đối với các bà
các mẹ, các chị, chiếc mũ đã trở thành một vật
không thể thiếu đợc đối với các bạn trẻ ngày nay.
Những chiếc mũ .................
bài.
4) Củng cố : ( 4

)
- GV thu bài và nhận xét ý thức tổng kết, kiểm tra kết thúc chủ đề của HS.
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Nắm chắc những kiến thức cơ bản đã học ở chủ đề .
- Vận dụng vào việc viết VBTM trong quá trình học .
* Biểu điểm : Câu 1 : ( 4 điểm )
Câu 2 : ( 6 điểm )
-------------------------------------------------

Tên chủ đề : 2 Văn học trung đại việt nam
Trong chơng trình trung học cơ sở
( chủ đề bám sát - Thời lợng : 12 tiết )
Tuần 6: Tiết 11 những vấn đề khái quát về văn học
22
Soạn : ........................ Trung đại việt nam
Dạy : ........................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Hệ thống hoá kiến thức về VB văn học trung đại đợc học trong chơng trình Ngữ văn
THCS từ lớp 6 đến lớp 9.
- Nắm vững tiến trình phát triển của văn học trung đại Việt Nam.
- Khắc sâu, mở rộng, nâng cao hơn những kiến thức về các tác giả, tác phẩm đã đợc học ;
các tác giả, tác phẩm khác ngoài SGK.
- Nắm đợc nội dung cơ bản, khái quát của văn học trung đại qua các tác phẩm cụ thể đợc
học.
- Bớc đầu so sánh đợc văn học trung đại với văn học hiện đại về: Thể loại, nghệ thuật, nội
dung.
- HS vận dụng kiến thức, sự hiểu biết về nghệ thuật, nội dung, thể loại văn học trung đại
để luyện tập : Giải quyết 1 số bài tập cảm thụ ; Viét bài tự luận chứng minh, giải thích,
phân tích, cảm nghĩ, so sánh về nhân vật, tác phẩm văn học trung đại.
B/ Chuẩn bị : - GV : Su tầm tài liệu , tranh ảnh giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra
đời tác phẩm.
- HS : Kẻ bảng hệ thống hoá các VB văn học trung đại đã học trong
chơng trình từ lớp 6 9. Ôn lại các VB, học thuộc thơ, tóm
tắt truyện, ND, NT, tác giả, cảm thụ chi tiết đặc sắc.

C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài.
3) Bài mới : ( 40


)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Tiến trình phát triển của dòng văn học trung
đại:
* Tiến trình phát triển của dòng văn học viết:
?Văn học viết đợc hình thành và phát triển ntn ?


1. Giai đoạn 1: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
* Về lịch sử :
* HS nhớ lại và trả lời:
- Văn học viết hình thành và phát
triển hàng năm. Trên tiến trình ấy,
có thể chia thành 4 giai đoạn, tơng
ứng với bối cảnh lịch sử, xã hội, văn
hoá và nhất là với những sự kiện của
bản thân văn học.
23
? Hoàn cảnh lịch sử ở giai đoạn này có gì đáng
chú ý ?

* Về văn học :
? Hãy nêu những điểm nổi bật của văn học thời kì
này ?
? Em hãy nêu VDụ 1 tác giả, tác phẩm tiêu biểu
mà em đã học và đợc đọc ?
GV có thể lấy VDụ và chốt lại:
- Nguyễn Thuyên là ngời đầu tiên áp dụng luật Đ-
ờng vào việc làm thơ tiếng Việt.

- Nguyễn Trãi đã để lại Quốc âm thi tập với 254
bài thơ Nôm.
- Lê Thánh Tông và các tác giả thời Hồng Đức
cùng để lại 1 tuyển tập thơ Nôm: Hồng Đức quốc
âm thi tập, hơn 300 bài.
- Tác giả lớn nhất thời kì này : Nguyễn Trãi
- Tác phẩm có giá trị nhất: Nam quốc sơn hà,
Hịch tớng sĩ, Bình Ngô đại cáo. Với 1 chủ nghĩa
yêu nớc cao đẹp bậc nhất thời PK.
- T tởng chủ đạo của VH thời kì này: khẳng định
dân tộc.
2. Giai đoạn 2: Từ thế kỉ XVI - XVII và nửa đầu
thế kỉ XVIII.
* HS thảo luận trả lời:
- Dân tộc ta sau khi giành đợc nền tự
chủ, vẫn phải chiến đấu nhiều lần để
bảo vệ và giải phóng dân tộc.
- Giai cấp PK thời kì này đang có vai
trò lịch sử tích cực, lãnh đạo toàn
dân đánh thắng giặc Tống, Nguyên,
Minh xâm lợc, bảo vệ đất nớc, xây
dựng 1 nền văn hoá giàu tính truyền
thống.
* HS thảo luận trả lời :
- là thới đại chứng kiến sự ra đời của
dòng văn học viết, nh 1 bớc nhảy vọt
của tiến trình lịch sử văn học dân
tộc, với những tác phẩm nổi tiếng
ban đầu: Nam quốc sơn hà ( Sông
núi nớc Nam), Quốc tội

( vận nớc).
- Là thời chứng kiến sự ra đời của
văn học viết bàng chữ Nôm, cuối thế
kỉ XIII.
* HS nêu VDụ:
24
* Về lịch sử:
? Nêu những điểm nổi bật về h/cảnh lịch sử ở giai
đoạn này ?
* Về văn học :
? cho biết những điểm nổi bật của VH giai đoạn
này ? cho 1 số VDụ về tác giả, tác phẩm tiêu biểu
ở giai đoạn này ?
? Vậy t tởng chủ đạo của VH giai đoạn này là gì ?
* HS khái quát:
- Đây là giai đoạn chế độ PK vẫn
còn khả năng phát triển. Nhng
những mâu thuẫn nội tại của chế đọ
PK : g/cấp PK >< nhân dân ; g/cấp
PK >< g/cấp PK ngày càng gay gắt
đẫn đến 1 số cuộc khởi nghĩa nông
dân và những cuộc chiến tranh PK
triền miên suốt các thế kỉ XVI,
XVII.
- Hậu quả: đời sống nhân dân ngày
càng lầm than cơ cực, đất nớc tạm
thời bị chia cắt.
* HS suy nghĩ, thảo luận nhóm phát
biểu:
- VH chữ Nôm phát triển cả ND và

hình thức.
VD : Nguyễn Bỉnh Khiêm, -
Nguyễn Dữ Truyền kì mạn lục...
- Phê phán những tệ nạn của chế độ
PK...
4) Củng cố : ( 4

)
? Nêu những nét tiêu biểu của bối cảnh lịch sử và tình hình văn học ở giai đoạn1 và
giai đoạn 2 ?
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Nắm chắc những điểm nổi bật về bối cảnh lịch sử, tình hình văn học ở giai đoạn1
và giai đoạn 2.
- Tiếp tục tìm hiểu về các giai đoạn tiếp theo .
-------------------------------------------------
Tuần 7 : Tiết 12 những vấn đề khái quát về văn học ( Tiếp )
Soạn : ........................ Trung đại việt nam
Dạy : ........................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức về VB văn học trung đại đợc học trong chơng trình Ngữ
văn THCS từ lớp 6 đến lớp 9.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×