Tải bản đầy đủ (.pdf) (180 trang)

Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố đà nẵng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 180 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM THỊ HẠNH

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
TĂNG TRƯỞNG XANH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2019


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM THỊ HẠNH

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
TĂNG TRƯỞNG XANH

Ngành

: Quản lý kinh tế

Mã số


: 9 34 04 10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Trương Minh Đức
2. PGS. TS. Bùi Quang Bình

Hà Nội - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nội dung công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của các thầy hướng dẫn. Các thông tin, số liệu và nội dung trình
bày trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả nghiên cứu của luận án này
chưa được ai khác công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.
Tôi xin cam đoan luận án được tiến hành nghiên cứu một cách nghiêm túc và
kết quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu đi trước đã được tiếp thu một cách chân
thực, cẩn trọng, có trích dẫn cụ thể trong luận án.
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019
Tác giả luận án

Phạm Thị Hạnh


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Phòng Đào tạo sau đại học Học viện
Khoa học Xã hội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành luận án này.
Xin gửi lời tri ân tới quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế học đã tận tình giúp đỡ,
giảng dạy lớp nghiên cứu sinh K7, ngành Quản lý Kinh tế.

Kính tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trương Minh Đức – Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc Gia Hà Nội, PGS. TS. Bùi Quang Bình – Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn các Sở, Ban, Ngành của thành phố Đà Nẵng; Ban Quản
lý các khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng và các khu công nghiệp tại Đà Nẵng; các
chuyên gia… đã nhiệt tình tạo điều kiện để tác giả thu thập dữ liệu phục vụ cho luận
án.
Tác giả chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp - những người luôn
động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019
Tác giả luận án

Phạm Thị Hạnh


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ......................................................2
2.1. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .......................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................3

5. Giả thuyết nghiên cứu ...............................................................................................3
6. Đóng góp mới về khoa học của luận án ...................................................................4
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án .................................................................4
8. Kết cấu luận án ..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...............................................................................................5
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .........................................................................5
1.1.1. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh và công nghiệp xanh .5
1.1.2. Những công trình nghiên cứu về nguồn nhân lực nói chung và nguồn
nhân lực xanh...................................................................................................................9
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................................13
1.2.1. Những nghiên cứu chung về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam.......13
1.2.2. Những công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp ở Việt Nam ........................................................................................................17
1.2.3. Những nghiên cứu về vai trò phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp đối với thực hiện công nghiệp xanh và tăng trưởng xanh ở Việt Nam .............19
1.2.4. Những rào cản về nhân lực trong việc thực hiện chiến lược tăng trưởng
xanh ở Việt Nam ............................................................................................................20
i


1.2.5. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh ở Việt Nam ..............20
1.2.6. Những công trình nghiên cứu về công nghiệp xanh và phát triển công
nghiệp xanh ở Việt Nam ................................................................................................22
1.3. Khoảng trống trong nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án ................23
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................24
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG XANH
.......................................................................................................................................25
2.1. Các khái niệm cơ bản ...........................................................................................25

2.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực và nguồn nhân lực ngành công nghiệp .........25
2.1.2. Khái niệm về tăng trưởng xanh và công nghiệp xanh ..............................27
2.1.3. Khái niệm nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX...............35
2.1.4. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực công nghiệp và phát triển nguồn
nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ..................................36
2.2. Tiêu chí đánh giá phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu
cầu tăng trưởng xanh ..................................................................................................40
2.2.1. Nhóm tiêu chí đánh giá phát triển về mặt lượng ......................................40
2.2.2. Nhóm tiêu chí phản ánh sự phát triển về mặt chất lượng .........................41
2.3. Mối quan hệ giữa phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu
cầu tăng trưởng xanh và tăng trưởng xanh ..............................................................44
2.3.1. Ảnh hưởng tăng trưởng xanh đối với phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................45
2.3.2. Tác động của phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đối với việc
thực hiện tăng trưởng xanh ............................................................................................46
2.4. Nội dung phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng
trưởng xanh ..................................................................................................................48
2.4.1. Phát triển quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng
yêu cầu tăng trưởng xanh ..............................................................................................48
2.4.2. Phát triển về mặt chất lượng .....................................................................49
2.5. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ...............................................................51

ii


2.5.1. Trình độ phát triển của ngành công nghiệp ảnh hưởng đến sự phát triển
nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố51
2.5.2. Cơ chế chính sách ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lưc ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................53

2.5.3. Tác động cuả thị trường lao động.............................................................54
2.5.4. Sự tiến bộ của khoa học - kỹ thuật - công nghệ .......................................55
2.5.5. Nhân tố giáo dục và đào tạo .....................................................................56
2.5.6. Hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động ........................57
2.6. Những bài học kinh nghiệm của các tỉnh/thành trong và ngoài nước.............58
2.6.1. Hội An ......................................................................................................58
2.6.2. Metro Cebu ...............................................................................................59
2.6.3. Những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam trong việc phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh..................................................................61
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................63
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................64
3.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài ..........................................................................64
3.2. Khung nghiên cứu ................................................................................................65
3.3. Nguồn dữ liệu và mẫu nghiên cứu ......................................................................66
3.3.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp ..............................................................................66
3.3.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp ................................................................................66
3.3.3. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................66
3.4. Xây dựng thang đo và bảng hỏi khảo sát và phỏng vấn ...................................68
3.4.1. Các thang đo đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp
ứng yêu cầu tăng trưởng xanh .......................................................................................68
3.4.2. Các thang đo các biến số trong mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ...............70
3.5. Quy trình xây dựng thiết kế bảng hỏi .................................................................73
3.6. Nghiên cứu định lượng .........................................................................................74
3.6.1. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................74
3.6.2. Thực hiện các kiểm định cho hàm hồi quy tuyến tính .............................75
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................77
iii



CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH
CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG XANH CỦA THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG ...........................................................................................................78
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và công nghiệp Đà Nẵng (2011 - 2018) ........78
4.1.1. Đặc thù điều kiện tự nhiên của thành phố Đà Nẵng .................................78
4.1.2. Quá trình phát triển công nghiệp của thành phố Đà Nẵng từ 2011-2017 78
4.1.3. Cơ cấu công nghiệp và mức độ xanh hoá của công nghiệp thành phố ....81
4.2. Thực trang phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của Đà Nẵng đáp
ứng yêu cầu tăng trưởng xanh....................................................................................86
4.2.1. Thực trạng phát triển về quy mô, cơ cấu của nguồn nhân lực ngành công
nghiệp của Đà Nẵng ......................................................................................................86
4.2.2 Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực ngành công nghiệp tại Đà Nẵng..91
4.3. Phân tích các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng .......... 101
4.3.1. Mô hình phân tích.................................................................................. 101
4.3.2. Xác định mẫu khảo sát và đối tượng khảo sát ....................................... 102
4.3.3. Đo lường đánh giá biến phụ thuộc Y .................................................... 103
4.3.4. Thực hiện các kiểm định hàm hồi quy .................................................. 106
4.3.5. Phân tích kết quả thống kê mô tả của các biến ảnh hưởng tới phát triển
nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh .................... 112
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ........................................................................................... 129
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TĂNG TRƯỞNG
XANH CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .................................................................. 130
5.1. Bối cảnh phát triển kinh tế mới và các yêu cầu đặt ra cho phát triển nguồn
nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố
Đà Nẵng ..................................................................................................................... 130
5.1.1. Bối cảnh phát triển mới ......................................................................... 130
5.1.2. Các yêu cầu đặt ra đôi với phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp

đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................................. 131
5.2. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh ...................................................................................................... 131
iv


5.3. Phương hướng phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu
cầu tăng trưởng xanh ............................................................................................... 133
5.3.1. Tập trung xây dựng được đội ngũ lao động công nghiệp có thể lực, trí lực
và tâm lực đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành công nghiệp......................... 133
5.3.2. Xây dựng, phát triển đội ngũ lao động trong tương lai có kiến thức và ý
thức bảo vệ môi trường và quan tâm đến môi trường ................................................ 133
5.3.3. Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp theo hướng đa dạng hoá
ngành nghề có khả năng đáp ứng được nhiều công việc xanh mới nảy sinh trong quá
trình phát triển nền kinh tế xanh và tăng trưởng xanh của thành phố ........................ 134
5.4. Đề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng
yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng............................................... 134
5.4.1. Nhóm giải pháp chính sách liên quan đến việc phát triển nguồn nhân lực
ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh .............................................. 134
5.4.2. Giải pháp phát triển ngành công nghiệp thành phố theo hướng xanh hoá
ngành công nghiệp hiện tại và phát triển công nghiệp xanh ...................................... 139
5.4.3. Nhóm giải pháp phát triển thị trường lao động ..................................... 141
5.4.4. Nhóm giải pháp phát triển hệ thống giáo dục đào tạo ........................... 143
5.4.5. Giải pháp phát triển khoa học công nghệ để hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ........................................ 148
5.5. Những kiến nghị về phía nhà nước .................................................................. 149
5.5.1. Đề nghị nhà nước tiếp tục hỗ trợ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng 149
5.5.2. Hoàn thiện và đẩy mạnh thực hiện một số chính sách khuyến khích phát
triển các ngành công nghiệp xanh, các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường
.................................................................................................................................... 150

5.5.3. Nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện các chính sách về thuế, đặc biệt là chính
sách thuế tài nguyên môi trường, thuế bảo vệ môi trường ......................................... 152
TIỂU KẾT CHƯƠNG 5 ........................................................................................... 153
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 154
CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ....................................... 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 158
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 166

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt
1

APEC

Nghĩa tiếng Anh
Asia-Pacific

Nghĩa tiếng Việt

Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh

Cooperation

tế châu Á - Thái Bình
Dương

2


CNC

Công nghệ cao

3

CNH – HĐH

Công nghiệp hoá – Hiện
đại hoá

4

Cam kết bảo vệ môi

CKBVMT

trường
5

DN

Doanh nghiệp

6

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và

nhỏ

7

ĐABVMT

Đề án bảo vệ môi
trường

8

ĐH, CĐ, TCCN

Đại học, cao đẳng, trung
cấp chuyên nghiệp

9

ĐKĐTCMT

Đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường

10

KHXH

Khoa học xã hội

11


KH - KT – CN

Khoc học - Kỹ thuật Công nghệ

12

LĐ - TB&XH

Lao động – thương binh
và xã hội

13

NNL

Nguồn nhân lực

14

NSLĐ

Năng suất lao động

15

OECD

Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát
Co


-

Operation

and triển Kinh tế

Development
16

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

17

Sản xuất

Sản xuất
vi


STT Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

18


TB

Trung bình

19

TTX

Tăng trưởng xanh

20

UNESCAP

United Nations Economic Ủy ban Kinh tế và Xã
anh Social Commission for hội Liên Hợp Quốc ở
Asia and the Pacific

Châu Á và Thái Bình
Dương

21

UNIDO

United Nations Industrial Tổ chức Phát triển Công
Development Organzation

22


23

UNCSD

WHO

United

Nations

nghiệp Liên hiệp quốc

Council Hội đồng phát triển bền

Sustainable Development

vững Liên Hợp Quốc

World Health Organization

Tổ chức y tế thế giới

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Hai trường phái phát triển nguồn nhân lực ...................................................11
Bảng 2. 1 Tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp xanh ..................................................33
Bảng 2. 2 Tóm tắt kiến thức cần thiết của nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng
yêu cầu tăng trưởng xanh ..............................................................................................42

Bảng 2. 3 Tóm tắt các kỹ năng cần thiết của nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp
ứng yêu cầu tăng trưởng xanh .......................................................................................43
Bảng 2. 4 Tóm tắt ý thức thái độ của người lao động ...................................................44
Bảng 3. 1 Đối tượng khảo sát đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng..........................................67
Bảng 3. 2 Đối tượng khảo sát đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển
nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố
Đà Nẵng .........................................................................................................................67
Bảng 3. 3 Thang đo đánh giá về kiến thức của người lao động ....................................68
Bảng 3. 4 Thang đo về kỹ năng nghề nghiệp của người lao động ................................69
Bảng 3. 5 Thang đo ý thức, thái độ của người lao động trong các DN công nghiệp ....70
Bảng 3. 6 Thang đo về trình độ phát triển ngành công nghiệp .....................................71
Bảng 3. 7 Thang đo về ảnh hưởng chính sách tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................71
Bảng 3. 8 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của thị trường lao động ................................71
Bảng 3. 9 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của giáo dục đào tạo .....................................72
Bảng 3. 10 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của phát triển khoa học - kỹ thuật - công
nghệ ...............................................................................................................................72
Bảng 3. 11 Thang đo đánh giá ảnh hưởng của hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ
người lao động ...............................................................................................................73
Bảng 4. 1 Giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp và tỷ trọng của các ngành ........81
Bảng 4. 2 Mức độ xanh hoá và sự phân bố lao động của các ngành CN Đà Nẵng .......82
Bảng 4. 3. Tỷ lệ dân từ 15 tuổi trở lên biết chữ so với số dân của địa phương .............87
Bảng 4. 4 Trình độ học vấn của lao động Đà Nẵng năm 2018 .....................................88
Bảng 4. 5 Cơ cấu trình độ chuyên môn của lao động công nghiệp Đà Nẵng ...............89
viii


Bảng 4. 6. Cơ cấu lao động của ngành công nghiệp Đà Nẵng từ 2013 – 2018 .............89
Bảng 4. 7 Tiêu chuẩn của tổ chức thế giới (WHO) và Châu Á (IDI & WPRO) ...........91

Bảng 4. 8 Chỉ số BMI (chiều cao - cân nặng) của lao động Đà Nẵng ..........................92
Bảng 4. 9 Tình trạng nghỉ làm do bệnh tật ....................................................................93
Bảng 4. 10 Mức độ đánh giá của doanh nghiệp đối với người lao động .....................93
Bảng 4. 11 Kiến thức chuyên môn của đội ngũ lao động..............................................94
Bảng 4. 12 Kết quả khảo sát kỹ năng của lao động trong các DN công nghiệp ...........97
Bảng 4. 13 Ý thức thái độ của người lao động trong các DN công nghiệp ..................99
Bảng 4. 14 Thang đo đánh giá mức độ phát triển NNL công nghiệp đáp ứng yêu cầu
TTX của Đà Nẵng....................................................................................................... 103
Bảng 4. 15 Kết quả kiểm định thang đo Y ................................................................. 105
Bảng 4. 16 Kết quả kiểm định thang đo các nhân tố .................................................. 106
Bảng 4. 17 Mô hình hồi quy tóm tắt ........................................................................... 109
Bảng 4. 18 Kết quả phân tích phương sai................................................................... 109
Bảng 4. 19 Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter .......................................... 110
Bảng 4. 20 Xếp hạng ảnh hưởng tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................................................................. 111
Bảng 4. 21 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................ 112
Bảng 4. 22. Tác động của trình độ phát triển ngành công nghiệp tới sự phát triển
nguồn nhân lực ........................................................................................................... 112
Bảng 4. 23 Tác động của cơ chế chính sách tới sự phát triển nguồn nhân lực ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ......................................................... 115
Bảng 4. 24 Tác động của yếu tố thị trường lao động tới sự phát triển nguồn nhân lực
ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh .............................................. 118
Bảng 4. 25 Lao động - việc làm của Đà Nẵng trong giai đoạn 2012 - 2018 .............. 119
Bảng 4. 26 Tác động của yếu tố giáo dục đào tạo tới sự phát triển nguồn nhân lực
ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh .............................................. 121
Bảng 4. 27 Số lượng các trường của các cấp học tính đến năm 2018 ........................ 122
Bảng 4. 28 Ảnh hưởng của nhân tố phát triển KH - KT - CN tới sự phát triển nguồn
nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................... 125
Bảng 4. 29 Ảnh hưởng của hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ tới phát triển nguồn
nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh ............................... 126

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 Mô hình phát triển công nghiệp xanh theo tổ chức UNIDO (2011) .............30
Hình 2. 2 Mối quan hệ giữa phát triển NNL ngành công nghiệp và TTX ....................47
Hình 2. 3 Mô hình nghiên cứu.......................................................................................58
Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu .....................................................................................64
Hình 3. 2 Khung nghiên cứu .........................................................................................65
Hình 4. 1 Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Đà Nẵng 2011 - 2017...............79
Hình 4. 2 Chỉ số phát triển công nghiệp của thành phố Đà Nẵng .................................79
Hình 4. 3 Giá trị tổng sản phẩm công nghiệp của thành phố Đà Nẵng 2011 - 2017 ....80
Hình 4. 4 Chỉ số tăng trưởng GTTSP công nghiệp của thàn phố Đà Nẵng ..................80
Hình 4. 5 Số lao động công nghiệp của thành phố Đà Nẵng từ 2011 - 2017 ................87
Hình 4. 6 Mô hình phân tích tác giả đề xuất .............................................................. 102
Hình 4. 7 Biểu đồ tần suất phần dư đã được chuẩn hoá P-P ...................................... 108

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nguồn nhân lực (NNL) là một vấn đề cấp thiết và luôn được các cơ
quan, đơn vị quan tâm xây dựng chiến lược và thực thi cấp bách, phát triển NNL luôn
là vấn đề sống còn của doanh nghiệp và của nền kinh tế đặc biệt trong giai đoạn cách
mạng công nghiệp 4.0 như hiện nay. Tăng trưởng xanh (TTX) được các quốc gia trên
thế giới bắt đầu nghiên cứu vào những năm 70 của thế kỷ trước, khi những vấn đề về ô
nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu của toàn cầu, tài nguyên cạn kiệt… đã đặt ra
những thách thức cho sự phát triển kinh tế - xã hội của thế giới ngày nay.
Tại diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình dương - hội thảo về chính sách

nguồn nhân lực hỗ trợ tăng trưởng xanh và báo cáo việc làm (2013) [50] các tham luận
đã chỉ ra rằng việc chuyển dịch từ nền kinh tế truyền thống sang nền kinh tế xanh sẽ
hứa hẹn đem lại nhiều cơ hội việc làm cả trong các ngành, nghề công nghiệp hiện tại
cũng như trong các ngành, nghề công nghiệp mới, đặc biệt bằng việc thực hiện thay
đổi hiệu quả như: các chính sách hỗ trợ của chính phủ, khuyến khích các kỹ thuật cải
tiến, hỗ trợ cho đổi mới sáng tạo, hỗ trợ phát triển nhu cầu thị trường cho các sản
phẩm xanh và dịch vụ xanh. Các tham luận cũng cho rằng lĩnh vực giáo dục và đào tạo
kỹ thuật và hướng nghiệp được xem như trọng tâm để đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng
và năng lực của ngành công nghiệp trong nền kinh tế xanh.
Việt Nam cần thiết theo đuổi mô hình TTX do: (1) tình trạng phát thải khí CO2
của Việt Nam đang có xu hướng tăng nhanh trong gần 3 thập kỷ gần đây; (2) Tình
trang khai thác tài nguyên ồ ạt; (3) Do khai thác tài nguyên không có kế hoạch, sử
dụng không hiệu quả đã dẫn đến nạn ô nhiễm môi trường trầm trọng; (4) Lợi ích của
TTX đen lại. Tuy nhiên, theo đuổi mô hình TTX ở Việt Nam gặp không ít rào cản,
những rào cản cần đề cập trước tiên là: (1) Trình độ phát triển chung của Việt Nam
còn thấp so với các nước trên thế giới, công nghệ cũ và lạc hậu, sơ sở hạ tầng cho quản
lý chất thải và nước vừa thiếu vừa kém, nguồn lực hỗ trợ cho TTX còn nhiều hạn chế;
(2) Hệ thống lập pháp chưa hoàn thiện; (3) Các công cụ kinh tế chưa thực sự hỗ trợ
thúc đẩy thực hiện mô hình TTX; (4) Trình độ NNL còn hạn chế.
Hơn thế nữa, những nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới chưa đề cập đến
mối tương quan giữa phát triển NNL ngành công nghiệp nói riêng và NNL nói chung
đối với TTX một cách có hệ thống. Đến thời điểm hiện tại, chưa có công trình nghiên
1


cứu đề cập đến phát triển NNL đáp ứng yêu cầu TTX ở một lĩnh vực ngành nghề cụ
thể và một địa phương cụ thể.
Xuất phát từ những cấp thiết nói trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu: “Phát
triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh” làm đề tài luận án tiến sĩ, với kỳ vọng rằng kết quả nghiên cứu của

luận án không chỉ đóng góp về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn rất lớn trong
việc phát triển NNL ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng nói riêng và Việt Nam
nói chung, đáp ứng được yêu cầu TTX ngày càng cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích tổng quát của luận án là đề xuất giải pháp đồng bộ và phù hợp nhằm
phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh trong bối cảnh của ngành công nghiệp tại Đà Nẵng hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ một số cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
nguồn nhân lực ngành công nghiệp trước yêu cầu tăng trưởng xanh. Nghiên cứu, tổng
hợp kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.
- Xác định những tiêu chí đánh giá về phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh tại thành thành phố Đà Nẵng, phân tích và
đánh giá thực trạng nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng trước
yêu cầu tăng trưởng xanh. Chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế này.
- Xác định quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển NNL ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu TTX tại thành phố Đà Nẵng. Đề xuất hệ thống giải pháp phát triển
NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX trong bối cảnh công nghiệp Đà Nẵng
hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp
ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng cụ thể là những lao động đang
làm việc trong các DN công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2



3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận án tập trung vào nghiên cứu các vấn đề liên quan tới
phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh bao gồm: vấn đề
tăng trưởng xanh, các yêu cầu của tăng trưởng xanh đặt ra đối với phát triển NNL
ngành công nghiệp, và nội dung phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi không gian: Các ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi thời gian: Các dữ liệu được thu thập phục vụ cho việc đánh giá thực
trạng NNL ngành công nghiệp thành phố Đà Nẵng thời gian từ năm 2012 - 2018, đưa
ra các giải pháp khuyến nghị phát triển NNL ngành công nghiệp phục vụ cho thực hiện
chiến lược tăng trưởng xanh của thành phố tầm nhìn đến năm 2030.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng diễn ra như thế nào? Có đáp ứng được yêu
cầu thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh của thành phố không?
Câu hỏi 2: Những nhân tố chủ yếu nào ảnh hưởng đến sự phát triển NNL ngành
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh? Mức độ tác động của chúng đến sự
phát triển.
Câu hỏi 3: Thành phố cần có những giải pháp gì để thúc đẩy sự phát triển NNL
ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh trong thời gian tới.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Một số giả thuyết được đặt ra trong quá trình nghiên cứu đó là:
Giả thuyết 1: Trình độ ngành công nghiệp có ảnh hưởng cùng chiều tới sự phát
triẻn NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX của thành phố.
Giả thuyết 2: Các cơ chế chính sách có ảnh hưởng cùng chiều tới sự phát triển
NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX.
Giả thuyết 3: Nhân tố phát triển thị trường lao động có ảnh hưởng cùng chiều
tới sự phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX.
Giả thuyết 4: Nhân tố giáo dục - đào tạo có ảnh hưởng cùng chiều với sự phát
triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX.

Giải thuyết 5: Nhân tố tiến bộ KH - KT - CN có ảnh hưởng cùng chiều tới sự
phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX.
3


Giải thuyết 6: Phát triển hệ thống y tế và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động
có ảnh hưởng cùng chiều tới phát triển NNL ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu
TTX.
6. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Thứ nhất, luận án góp phần làm rõ cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực
công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh. Hệ thống hoá các tiêu chí đánh giá sự
phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh.
Thứ hai, luận án đã phân tích và đánh giá rõ thực trạng phát triển nguồn nhân
lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng, đã phân
tích rõ một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự phát triển của nguồn nhân lực này.
Thứ ba, luận án là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu có hệ thống cơ sở lý
luận về phát triển nguồn nhân lực công nghiệp đáp ứng yêu cầu TTX ở Đà Nẵng.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Luận án là công trình khoa học chuyên sâu về phát triển nguồn nhân lực nói
chung và phát triển NNL ngành công nghiệp nói riêng nhằm đáp ứng yêu cầu TTX.
Các kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung và phát triển những vấn đề lý
luận về phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp trong bối cảnh TTX.
Luận án cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để các nhà khoa học, hoạch định
chính sách và các cơ quan có thẩm quyền tham khảo trong việc ban hành, sửa đổi các
quy định pháp luật về phát triển nguồn nhân lực. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu của
luận án còn là tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, giảng dạy về phát
triển nguồn nhân lực và đặc biệt phát triển NNL ngành công nghiệp.
8. Kết cấu luận án
Sau phần mở đầu, luận án gồm 5 chương, bao gồm:
Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án

Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng
Chương 5. Một số giải pháp và kiến nghị về phát triển nguồn nhân lực ngành công
nghiệp đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh của thành phố Đà Nẵng
4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
1.1.1. Những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh và công nghiệp xanh
* Các nghiên cứu về tăng trưởng xanh
Những ý tưởng nghiên cứu về tăng trưởng xanh đã được bắt đầu vào những
năm 70 của thế ký trước ở một số quốc gia trên thế giới khi những vấn đề về ô nhiễm
môi trường, biến đổi khí hậu của toàn cầu, tài nguyên cạn kiệt …đã đặt ra những thách
thức cho sự phát triển kinh tế - xã hội và đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu đề
cập đến vấn đề tăng trưởng xanh với nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Một trong những công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh đáng chú ý là công
trình nghiên cứu: “từ tăng trưởng tới tăng trưởng xanh - Khung lý thuyết” của
Ste’phane Hallegatte & cộng sự (2012) [45]. Tác giả Ste’phane và công sự (2012) [45]
cho rằng tăng trưởng xanh đó là sự tăng trưởng dựa trên việc sử dụng tài nguyên một
cách hiệu quả hơn, môi trường sạch hơn và phục hồi tài nguyên thiên nhiên mà không
làm chậm lại sự tăng trưởng kinh tế. Nếu như trong lý thuyết tăng trưởng kinh tế cổ
điển của Solow (1954) đưa ra 3 yếu tố vào mô hình tăng trưởng kinh tế gồm: công
nghệ và vốn nhân lực; yếu tố tư bản và lao động, thì trong nghiên cứu của Ste’phane
Hallegatte & cộng sự (2012) [45] và nghiên cứu của Sjak Smulders & Cees Withagen
(2012) [78] đã đưa yếu tố tài nguyên môi trường vào trong hàm tăng trưởng và được

viết lại như sau:
Y = f (A, K, L, R)
Trong đó: Y: yếu tố đầu ra về sản xuất vật chất
A: công nghệ và vốn nhân lực

K: yếu tố tư bản

L: lao động

R: tài nguyên môi trường.

Sự tăng trưởng kinh tế dựa trên việc kết hợp hài hoà cả 4 yêu tố trên được xem
như là tăng trưởng xanh. Từ mô hình tăng trưởng trên, Ste’phane & công sự (2012)
[45] đưa ra 5 khuyến nghị chủ yếu sau:
+ Nâng cao sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất như: vốn tài nguyên thiên
nhiên, vốn lao động - xã hội, thông qua việc cải thiện về sức khoẻ, giáo dục và giữ ổn
định.

5


+ Dịch chuyển hướng sản xuất theo hướng sản xuất tạo nhiều của cải vật chất
hơn nhưng sử dụng ít tài nguyên hơn, tạo ra nền kinh tế sạch hơn thông qua việc phát
triển đổi mới sáng tạo, phát triển và phổ biến tri thức trong toàn bộ nền kinh tế.
+ Tạo ra nền kinh tế hiệu quả hơn với công nghệ đóng vai trò chủ chốt trong
sản xuất, giảm thiểu chi phí sản xuất và gia tăng tính cạnh tranh.
+ Gia tăng sự phục hồi môi trường bị tổn thương.
+ Nâng cao năng suất lao động, giảm bớt chênh lệch giàu nghèo và giảm nghèo
đói.
Các nghiên cứu của các nhà khoa học trong tổ chức OECD (2011) [72], Global

Sustainability Panel (2011) [40] đặc biệt nhấn mạnh đến phát triển kinh tế nhưng vẫn
đảm bảo duy trì được nguồn tài nguyên thiên nhiên nhằm tiếp tục cung cấp các nguồn
lực, tài nguyên môi trường phục vụ cho cuộc sống xã hội con người tốt đẹp hơn.
Các nhà khoa học của tổ chức UNESCAP (2012) [41] cho rằng tăng trưởng
xanh đó là tăng trưởng kinh tế, đảm bảo phúc lợi xã hội trên cơ sở sử dụng ít tài
nguyên hơn, tạo ra ít khi thải hơn nhưng vẫn đáp ứng được các nhu cầu về sản xuất,
thực phẩm, vận tải, xây dựng, nhà ở và năng lượng cho xã hội [83].
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học trong tổ chức World bank (2011) [88],
(2012) [89] cho rằng tăng trưởng xanh đó là quá trình tăng trưởng kinh tế dựa trên cơ
sở sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, sản xuất sạch hơn, giảm thiểu ô nhiễm
không gây hại tới môi trường nhưng không làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
Asian Development Bank Institute (2013), UNESCAP (2008), (2011) [44]: đều
thống nhất cho rằng tăng trưởng xanh đó là tăng trưởng đạt được trên cơ sở sử dụng
tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên và năng lượng để giảm bớt
sự biến đổi khí hậu và tàn phá môi trường, duy trì động lực tăng trưởng mới trên cơ sở
nghiên cứu và phát triển công nghệ xanh, tạo ra các cơ hội việc làm mới và đạt được
sự hài hoà giữa kinh tế và môi trường.
* Một số nghiên cứu khác liên quan đến công việc xanh.
Liên quan đến tăng trưởng xanh, một số nhà khoa học đã đề xuất một số khái
niệm mới như: công việc xanh của Alex Bowen (2012) [32], của tổ chức OECD
(2012) [75], công nghiệp xanh của tổ chức UNIDO (2010) [84], quản lý nguồn nhân
lực xanh của Mathapati, C.M (2013) [56], [66].

6


Theo Alex Bowen (2012) [32], và của tổ chức OECD (2012) [75] công việc
xanh đó là những công việc và dịch vụ sinh ra từ các hoạt động tăng trưởng xanh, các
hoạt động kinh tế xanh. Các công việc này hỗ trợ cho hoạt động tăng trưởng xanh
thành công.

Theo các nhà khoa học của tổ chức UNIDO (2011) [85] thì công nghiệp xanh
đó là những ngành công nghiệp không gây tổn hại đến môi trường, nó thân thiện với
môi trường. Ví dụ: ngành công nghiệp điện được tạo từ năng lượng mặt trời, năng
lượng gió, hoặc các ngành công nghiệp tái sinh.
Tóm lại, các quan điểm về tăng trưởng xanh trên đều nhấn mạnh đến việc tăng
trưởng kinh tế dựa trên cơ sở sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, giảm thiểu ô
nhiễm và giảm thiểu tác hại tới môi trường gây biến đổi khí hậu. Để đạt điều này cần
phải phát triển khoa học - kỹ thuật công nghệ xanh, tạo ra các cơ hội việc làm xanh
nhằm đảm bảo sự hài hoà giữa phát triển kinh tế và môi trường.
* Vấn đề về tăng trưởng xanh đối với các quốc gia đang phát triển.
OECD (2012b) [77] đã chỉ ra 6 điều kiện được xác định cho phép tăng trưởng
xanh đó là:
+ Chi tiêu của chính phủ thay đổi từ các hoát động lãng phí, tiêu dùng tài
nguyên quá mức, không hiệu quả sang tiêu dùng tiết kiệm tài nguyên và hiệu quả hơn.
+ Thực thi pháp luật hiệu quả hơn trong vấn đề bảo vệ môi trường.
+ Ưu tiên chuyển hướng các nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo để hỗ trợ
dịch chuyển sang nền kinh tế xanh.
+ Thừa nhận về quyền sở hữu đất đai và tài nguyên để bảo vệ các quyền của các
nhà đầu tư không chính thức.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho những thay đổi về tâm lý và hành vi về hoạt động
môi trường.
+ Tạo thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh để vừa bền vững vừa công bằng
trong các mối quan hệ và OECD (2012a) [76] cũng đã đưa ra 8 công cụ chính sách để
thức đẩy tăng trưởng xanh đó là:
+ Chứng chỉ thừa nhận các sản phẩm và thương mại bền vững.
+ Cải tổ lại về trợ cấp cho tăng trưởng xanh.
+ Chính sách chi trả cho dịch vụ sinh thái môi trường.
+ Cải tổ lại chính sách chi tiêu môi trường.
7



+ Chính sách đầu tư vào năng lượng xanh và những ưu đãi.
+ Chính sách xây dựng các doanh nghiệp xanh.
+ Chính sách chi tiêu công bền vững.
+ Sáng tạo, đổi mới xanh hoá nền kinh tế.
* Các công trình nghiên cứu về công nghiệp xanh.
Kinh nghiệm cho thấy bất kỳ nền kinh tế nào có sự tăng trưởng nhanh chóng
đều phải dựa trên sự tăng trưởng của ngành công nghiệp. Do vậy bên cạnh những công
trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh đã có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển
công nghiệp xanh. Theo các nhà khoa học của tổ chức UNIDO (2010) [84] thì công
nghiệp xanh đó là những ngành công nghiệp không gây tổn hại đến môi trường, nó
thân thiện với môi trường. Ví dụ: ngành công nghiệp điện được tạo từ năng lượng mặt
trời, năng lượng gió, hoặc các ngành công nghiệp tái sinh. Ngoài ra còn có nhiều công
trình nghiên cứu về công nghiệp xanh điển hình cụ thể như sau:
- Hướng nghiên cứu nhấn mạnh đến phát triển ngành công nghiệp xanh cần tập
trung vào các kỹ thuật công nghệ xanh với việc sử dụng năng lượng và nguồn tài
nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả và coi đây là xu hướng chung của sự phát triển
các ngành công nghiệp hiện tại và tương lai với các công trình nghiên cứu như “biến
đồi kinh tế toàn cầu qua việc nâng cao hiệu quả 80% sử dụng tài nguyên thiên nhiên”
của Weizacker và cộng sự (2009) [60]; “lãng phí tài nguyên - tóm tắt kết quả khảo sát
sự lãng phí tài nguyên trên thế giới năm 2009” của Chalmin, C., Gaillochet, C. (2009)
[31]; “Thiết kế phát triển bền vững: xu hướng hiện tại trong thiết kế và phát triển các
sản phẩm bền vững” của Clark và đồng sự. (2009) [34]; “Đảm bảo tăng trưởng xanh
trong thời đại khủng hoảng kinh tế: vai trò của kỹ thuật năng lượng” của tổ chức
International Energy Agency (2007) [73] vv… với nhiều công trình nghiên cứu của
các học giả khác.
- Quan điểm phát triển ngành công nghiệp xanh cần tập trung vào 3 khía cạnh
chủ yếu: bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển kinh tế và phát triển xã hội của
Bleischwitz, R., Welfens, P.J.J., và Zhong Xiang Zhang (2009) [43], [44] với nghiên
cứu “Giới thiệu - tăng trưởng bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên và các vấn đề

chính sách toàn cầu”; Dasgupta, C. (2012) [53] với nghiên cứu “Mối quan hệ giữa
kinh tế xanh và phát triển bền vững”, vv của một số nhà khoa học khác. Các nghiên
cứu này đều nhấn mạnh đến phát triển công nghiệp xanh phải đảm bảo mối quan hệ
8


hài hoà giữa phát triển công nghiệp với sự tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội
nâng cao đời sống của người dân.
- Một số nghiên cứu đề cập đến việc cơ sở cho việc phát triển công nghiệp xanh
đó là cần phải xây dựng được các nền tảng cơ sở hạ tầng ban đầu như: kỹ thuật công
nghệ, chính sách, việc làm, và con người vv… và phát triển công nghiệp xanh phải
hướng tới đạt mục tiêu phát triển bền vững. Tiêu biểu nghiên cứu của tổ chức UNIDO
(2010) [84]; “Các chính sách khuyến khích chuyển dịch công nghiệp xanh” của Gray,
E. and Talberth, J. (2011) [88] và của nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa
học khác. Các nghiên cứu này đều cho rằng muốn phát triển công nghiệp xanh thành
công thì xây dựng được nền cơ sở hạ tầng cho việc phát triển công nghiệp xanh là hết
sức quan trọng bao gồm: chính sách quản lý nhà nước, thị trường tiêu dùng, phát triển
khoa học kỹ thuật - công nghệ, việc làm và lao động.
1.1.2. Những công trình nghiên cứu về nguồn nhân lực nói chung và nguồn
nhân lực xanh
* Các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực nói chung.
Cho đến nay, trên thế giới đã có nhiều cách tiếp cận khác nhau về phát triển
nguồn nhân lực, tuỳ thuộc vào quan điểm của người nghiên cứu, nhưng tựu chung có
thể chia thành 2 trường phái nổi bật đó là: trường phái của các nhà khoa học Mỹ và
trường phái của các nhà khoa học Châu Âu.
Quan điểm phát triển nguồn nhân lực theo các nhà khoa học Mỹ: chủ yếu nhấn
mạnh tới phát triển tiềm năng cá nhân của con người, thể hiện trong các công trình
nghiên cứu cụ thể sau:
Theo Nadler (1970) [70] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là một loạt các
hoạt động có định hướng của tổ chức trong một phạm vi thời gian cụ thể và được thiết

kế để làm thay đổi hành vi của các nhân viên, của người lao động.
Theo Craig (1976) [49] thì cho rằng phát triển nguồn nhân lực là tập trung vào
mục tiêu cốt lõi phát triển tiềm năng của con người trên tất cả các mặt bằng việc học
tập suốt đời.
Theo Jones (1981) [33] thì cho rằng phát triển nguồn nhân lực là bằng việc mở
rộng một cách có hệ thống về việc làm của con người có liên quan tới việc phát triển
các năng lực cá nhân và hướng tập trung vào mục tiêu của tổ chức và của cá nhân.

9


Theo Chalofsky & Lincoln (1983) [47] nguyên tắc của phát triển nguồn nhân
lực là nghiên cứu cách thức thay đổi các cá nhân và tổ chức thông qua việc học tập.
Theo Smith (1998) [80] phát triển nguồn nhân lực bao gồm các chương trình và
các hành động trực tiếp và gián tiếp, bằng các tác động hợp lý lên sự phát triển cá nhân
và năng suất và lợi nhuận của tổ chức.
Theo McLagan (1989) [67] phát triển nguồn nhân lực là sự thống nhất việc đào
tạo và phát triển, phát triển nghề nghiệp và phát triển tổ chức để nâng cao năng lực cá
nhân và cải thiện hoạt động hiệu quả của tổ chức.
Theo Gilley & England (1989) [48] phát triển nguồn nhân lực bằng các hoạt
động học tập được sắp đặt trong phạm vi một tổ chức để cải thiện việc thực hiện công
việc và phát triển cá nhân nhằm mục đích cải tiến công việc, nâng cao năng lực cá
nhân và hoàn thiện bộ máy tổ chức.
Theo Chalofsky (1992) [46] phát triển nguồn nhân lực là việc nghiên cứu và
thực hiện nâng cao năng lực học tập các cá nhân, các nhóm, các tập thể và các tổ chức
thông qua việc phát triển và áp dụng các biện pháp học tập vì mục đích tối ưu hoá việc
phát triển con người và hiệu quả của tổ chức.
Theo Watkins & Marsick (1997) [89] phát triển nguồn nhân lực là lĩnh vực
nghiên cứu và thực hiện một cách có trách nhiệm trong một thời gian dài về năng lực
học tập các công việc liên quan cho cá nhân, nhóm, và tổ chức ở các cập độ. Bao gồm

không hạn chế đào tạo, phát triển nghề nghiệp và phát triển tổ chức
Như vậy với các định nghĩa trên cho thấy quan điểm của các nhà khoa học Mỹ
thì cho rằng phát triển nguồn nhân lực bao giờ cũng gắn liền với học tập. Nó nhấn
mạnh đến khía cạnh phát triển tiềm năng của con người.
* Quan điểm phát triển nguồn nhân lực của các nhà khoa học châu Âu.
Các công trình nghiên cứu thuộc trường phái châu Âu thường nhấn mạnh phát
triển nguồn nhân lực cần gắn với chiến lược phát triển của tổ chức. Cụ thể các công
trình nghiên cứu điển hình thuộc trường phái này bao gồm:
Tác giả (Garavan, 1991) [57] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là quản lý
chiến lược về đào tạo & phát triển và bằng giao dục để đạt được các mục tiêu của tổ
chức trong khi vẫn đảm bảo đầy đủ các kiến thức và kỹ năng cho từng người lao
động.

10


Tác giả (Bergenhenegouwen et al (1996)) [40] cho rằng phát triển nguồn nhân
lực bằng cách đào tạo cho các thành viên của một tổ chức để họ có kiến thức và các kỹ
năng cần thiết thích ứng với bối cảnh mục tiêu của tổ chức thay đổi.
Tác giả (ITD 1992) [62] cho rằng phát triển nguồn nhân lực là một quá trình
phát triển đầy đủ mọi tiềm năng của con người trong cuộc sống và trong công việc.
Tác giả Megginson et al. (1993) [69] và Stead V & Lee, M (1996) [84] cho
rằng phát triển nguồn nhân lực là một quá trình có tính chất xã hội của việc học tập rút
ra một loạt các nguyên lý hành động trong cuộc sống.
Tác giả (Stewart & McGoldrick 1996) [55] phát triển NNL bao gồm các quá
trình và các hoạt động được định hướng ảnh hưởng tới việc học tập của tổ chức và các
cá nhân. Điều này có giả định rằng các tổ chức xác định được một cách cẩn thận về
các đối tượng học tập và quá trình học tập của cả tổ chức và của các cá nhân. Nó có đủ
năng lực ảnh hưởng và tác động trực tiếp thông qua việc can thiệp một cách thận
trọng, có kế hoạch vào quá trình học tập.

Tác giả (Armstrong 1977, 1987, 200) [35], [36], [37] thì cho rằng phát triển
nguồn nhân lực thì có liên quan đến việc cung cấp các cơ hội cho việc học tập, phát
triển và đào tạo để hoàn thiện việc thực hiện công việc của các cá nhân, nhóm và tổ
chức. Nó thực chất là phương pháp tiếp cận trong việc phát triển con người trong
khuôn khổ chiến lược của tổ chức.
Tác giả McCracken & Wallace (2000) [68] cho rằng phát triển nguồn nhân lực
là việc tạo ra văn hoá học tập trong khuôn khổ trong việc đào tạo, phát triển các chiến
lược học tập của tổ chức. Cả hai (tổ chức và các cá nhân) đều thống nhất với nhau về
mặt chiến lược phát triển và cùng chịu sự ảnh hưởng của quá trình đào tạo đó.
Nhìn chung giữa hai trường phái này có sự khác nhau về quan điểm phát triển
NNL. Sự khác nhau giữa hai trường phái này được David McGuire & công sự (2001)
[68], phân biệt ở những điểm chính như sau:
Bảng 1. 1 Hai trường phái phát triển nguồn nhân lực
Các nhà khoa học Mỹ

Các nhà khoa học châu Âu

Nhấn mạnh đến việc phát triển.

Nhấn mạnh đến chiến lược phát triển
NNL.

Tiếp cận quản lý theo hướng từ dưới lên.

Các tiếp cận đa chiều.

Nhấn mạnh đến quá trình học tập.

Nhấn mạnh đến yêu cầu kỹ năng.


Định hướng vào tổ chức.

Định hướng vào cá nhân.

Phương pháp học tập có cấu trúc.

Triết lý là đầu tư vào con người.

Cách xem xét là thực dụng.

Cách xem xét có tính nhân văn.
11


×