Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

đại cương về kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.68 KB, 80 trang )

Câu 1.

Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 0,2M và HCl 0,1M. Kết thúc các phản
ứng, thu được 1,792 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,12.B. 1,17.C. 1,56.D. 0,78.
Câu2. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Khối lượng kết
tủa phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như đồ thị hình vẽ:

Giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 143.B. 80.C. 168.D. 125.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí
H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối
và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.
Giá trị của m là
A. 30,68.B. 20,92.C. 25,88.D. 28,28.
Câu 4. Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và
6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH
3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng
của oxi trong X là
A. 72,0%.B. 71,3%.C. 59,5%.D. 60,5%.
Câu 5. Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A. 4,0 gam.B. 8,0 gam.C. 2,7 gam.D. 6,0 gam.


Câu 6. Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl
dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65.B. 7,45.C. 6,25.D. 3,45.


Câu 7. Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ
dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:

Giá trị của a là
A. 8,10.B. 4,05.C. 5,40.D. 6,75.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al 2O3 vào nước (dư) thu được dung
dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml
dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%.B. 41,07%.C. 46,94%.D. 35,20%.
Câu 9. Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,336.B. 0,672.C. 0,448.D. 0,224.
Câu 10. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl (a mol) và Al 2(SO4)3 (b
mol). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:


Tỉ lệ a : b bằng
A. 14 : 5.B. 11 : 5.C. 12 : 5.D. 9 : 5.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na 2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được
3,136 lít H2 (đktc); dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH) 2 và 0,044m gam KOH. Hấp
thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 25,5.B. 24,7.C. 28,2.D. 27,9.
Câu 12. Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275
gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 7,168.B. 11,760.C. 3,584.D. 3,920.
Câu 13. Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200
ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong
dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

A. 10 gam.B. 8 gam.C. 12 gam.D. 6 gam.
Câu 14. Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và
b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH) 2 (n mol) được
biểu diễn theo đồ thị như hình sau:


Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1.B. 2 : 3.C. 1 : 2.D. 2 : 5.
Câu 15. Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch
X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO 4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa.
Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là
A. 31,52 gam.B. 27,58 gam.C. 29,55 gam.D. 35,46 gam
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2 lít dung dịch
X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí
H2 là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.B. 106,38.C. 38,34.D. 34,08.
Câu 17. Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2CO3 thu được
V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol
HCl thu được 3V lít CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 4.B. 5 : 6.C. 3 : 7.D. 2 : 5.
Câu 18. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al 2(SO4)3 và
Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu diễn
bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

A. 5,97.B. 7,26.C. 7,68.D. 7,91.


Câu 19. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72
lít khí H2. Khối lượng Al2O3 trong X là
A. 5,4 gam. B. 5,1 gam. C.10,2 gam.. D.2,7 gam.

Câu 20. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ
dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra
vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1:3. B. 5:6. C.3:4. D.1:2.
Câu 21. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO 3)3 và
Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn
trong đồ thị bên.

Giá trị của m là:
A. 7,68. B. 5,55. C.12,39. D.8,55.
Câu 22. Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H 2SO4 và 0,03 mol HCl
vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối
clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
A. 37,78%. B. 33,12%. C.29,87%. D.42,33%.
Câu 23. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có
khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:


Hiệu giá trị (y – x ) bằng
A. 42,3.B. 23,4.C. 24,3.D. 32,4.
Câu 24. Hổn hợp X gồm Na, Al, Al2O3 và Na2O. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được
2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm rất từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi kết tủa
bắt đầu xuất hiện thì dùng hết 50 ml, lúc này nếu thêm tiếp 310 ml nữa sẽ thu được m gam kết tủa. Vậy
m là giá trị nào sau đây?
A. 17,94.B. 31,20.C. 39,00.D. 15,60.
Câu 25. Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung
nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch
NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan.

Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát
ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là
A. 21,92 gam.B. 24,32 gam.C. 27,84 gam.D. 19,21 gam.
Câu 26. 100ml dung dịch X có chứa Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M, nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl
1M vào dung dịch X đến hết thu được a mol khí CO2. Giá trị a là
A. 0,050.B. 0,100.C. 0,075.D. 0,150.
Câu 27. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)
Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.

Giá trị của x và y lần lượt là

2

và y mol


A. 0,05 và 0,15B. 0,10 và 0,30C. 0,10 và 0,15D. 0,05 và 0,30
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al 2O3 cần vừa đủ 700 ml dung
dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối
trung hòa. Giá trị của m là
A. 72,55.B. 81,55.C. 81,95.D. 72,95.
Câu 29. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na 2O, K, K2O , Ba và BaO, trong đó oxi chiếm
8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H 2( đktc). Trộn 200ml dung
dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H 2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có
pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12.B. 14.C. 15.D. 13.
Câu 30. Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
1,38 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H 2; dung dịch X chứa ( m +
173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được
là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng

AlCl3 trong H có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33.B. 22.C. 34.D. 25.
Câu 31 Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO 3 có tỷ lệ mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan
hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H 2SO4 và NaNO3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung
hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2, CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là 218/15). Cho dung
dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu
cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là
A. 3,36.B. 5,60.C. 6,72.D. 4,48.
Câu 32. Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa
0,01 mol Ba(OH)2 là
A. 0,73875 gam.B. 1,4775 gam.C. 1,97 gam.D. 2,955 gam.
Câu 33. Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư thu được dung dịch X.
Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:


Giá trị của x là
A. 2,75.B. 2,50.C. 3,00.D. 3,25.
Câu 34. Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl
0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,28B. 15,3C. 12,24D. 16,32
Câu 35 Hòa tan hoàn toàn a mol Al 2O3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH) 2 thu được dung dịch X.
Trong các chất: NaOH, CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl, NaHCO3, HCl, Al, Na2CO3. Số chất phản ứng được
với dung dịch X là:
A. 7.B. 4.C. 6.D. 5.
Câu 36. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO 3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3
và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác
dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng

không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :
A. 31,95%.B. 19,97%.C. 23,96%.D. 27,96%.
Câu 37. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 75. B.350. C.375.

D. 150.

Câu 38. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được
dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120ml dung dịch HCl 1M,


thu được 2,016 lit CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam
kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 2. B.2 : 3. C.2 : 5. D.2 : 1.
Câu 39. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al 2(SO4)3 và
Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu diễn
bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

A. 5,97. B.7,26. C.7,30 D.5,88.
Câu 40. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước, thu được dung dịch T và 8,512 lít
H2. Cho T phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M, thu được 24,86 gam kết tủa và
dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua và sufat trung hòa. Cô cạn Z, thu được 30,08 gam chất rắn khan.
Phần trăm khối lượng Ba trong hỗn hợp đầu là
A. 49,19%. B.60,04%. C.58,64%. D.48,15%.
Câu 41. Để hòa tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 350 ml dung dịch H2SO4
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,9.B. 45,8.C. 46,5.D. 40,2.
Câu 42. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung
dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 10,6 gam.B. 15,9 gam.C. 21,2 gam.D. 5,3 gam.
Câu 43. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc
của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối
lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là


A. 8,55.B. 6,99.C. 10,11.D. 11,67.
Câu 44. Hỗn hợp X gồm Al, K, K 2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan
hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung
dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z
chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 9,592.B. 9,596.C. 5,004.D. 5,760.
Câu 45. 100ml dung dịch X có chứa Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M, nhỏ từ từ 200ml dung dịch
HCl 1M vào dung dịch X đến hết thu được a mol khí CO2. Giá trị a là
A. 0,050.B. 0,100.C. 0,075.D. 0,150.
Câu 46. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH) 2 và y mol
Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Giá trị của x và y lần lượt là
Số mol Al(OH)3

0,2
0

0,1 0,3

0,7

Số mol HCl

A. 0,05 và 0,15.B. 0,10 và 0,30.C. 0,10 và 0,15.D. 0,05 và 0,30.
Câu 47. Hòa tan hết 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al 2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch

Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối
trung hòa. Giá trị của m là
A. 72,55.B. 81,55.C. 81,95.D. 72,95.
Câu 48. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na 2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm
8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H 2 (đktc). Trộn 200ml
dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H 2SO4 0,15M thu được 400ml


dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 12.B. 14.C. 15.D. 13.
Câu 49. Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 1,38 gam KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H 2; dung dịch X
chứa (m + 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng
kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn.
Phần trăm khối lượng AlCl3 trong H có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33.B. 22.C. 34.D. 25.
Câu 50. Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3 có tỷ lệ mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên
tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối
trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2, CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là 218/15).
Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết
tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol.
Giá trị của V là
A. 3,36.B. 5,60.C. 6,72.D. 4,48.
Câu 51. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775.B. 9,850.C. 29,550.D. 19,700.
Câu 52. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
số mol Al OH3


x

0,1


0

0,5

số mol OH

Giá trị của x là
A. 0,12.B. 0,14.C. 0,15.D. 0,2.
Câu 53. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3
0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là


A. 0,015.B. 0,020.C. 0,010.D. 0,030.
Câu 54. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol
ZlCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tổng x  y  zlà
A. 2,0.B. 1,1.C. 0,8.D. 0,9.
Câu 55. Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung
dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y,
thu được 15,6 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 14,2.B. 12,2.C. 13,2.D. 11,2.
Câu 56. Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong
dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung

dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được
m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,51.B. 23,24.C. 24,17.D. 18,25.
Câu 57. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO 2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
số mol Al(OH)3

1,2

0

Tỉ lệ a : b là
A. 7 : 4.B. 4 : 7.C. 2 : 7.D. 7 : 2.

0,8

2,0

2,8

Số mol H+


Câu 58 Hòa tan hoàn toàn m gal Al bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn
hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 18. Giá
trị của m là
A. 17,28.B. 21,60.C. 19,44.D. 18,90.
Câu 59. Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung

dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc
kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 27,4.B. 38,6.C. 32,3.D. 46,3.
Câu 60. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15
mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ
chứa các mối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO 2.
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO 2. Giá
trị của m là
A. 30,68.B. 20,92.C. 25,88.D. 28,28.
Câu 61: Đốt cháy hoàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn
hợp oxit, Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lítB. 4,48 lítC. 11,20 lítD. 8,96 lít
Câu 62: Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
-

Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x là
A. 0,57B. 0,62C. 0,51D. 0,33
Câu 63: Có 4 lít dung dịch X chứa:



2




HCO , Ba , Na và 0,3
mol
3



Cl .Cho 2 lít dung dịch X tác

dụng với dung dịch NaOH dư, kết thức các phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, cho
lượng dư dung dịch NaHSO 4 vào 2 lít dung dịch X còn lại, sau phản ứng hoàn toàn thu được
17,475 gam kết tủa. Nếu đun nóng toàn bộ lượng X trên tới phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi


cô cạn nước lọc thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 26,65 gam.B. 39,60 gam.C. 26,68 gam.D. 26,60 gam.
Câu 64. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 đồng thời khuấy
đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy
có kết tủa xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V và a,b là
A. VB. 22, 4  a

CV. 11, 2  a

DV.  11, 2  a

 b

 b

 b


V  22, 4 a  b

Câu 65. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):

Tỷ số x : a có giá trị bằng
A. 4,8B. 3,6C. 4,4D. 3,8
Câu 66: Cho m (gam) hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí
(đktc). Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X, kêt quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
bên. Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là

A. 13,8 gamB. 11,7 gamC. 7,8 gamD. 31,2 gam.
Câu 67: Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H 2SO4 0,6M và NaNO3
đun nóng, kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 3,688 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của

5

N ;đo ở (đktc). Cho BA(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa

nung trong không khí đến độ mol/l của Fe2 (SO4 )3

trong dung dịch Y là

A. 0,04 MB. 0,025 MC. 0,05MD. 0,4M
Câu 68: Cho m gam Al vào dung dịch chứa Fe(NO 3)3 2M và Zn(NO3)2 4M, sau phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X và 30,7 gam hỗn hợp kim loại Y. Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 4M



vào X, đến khi không có phản ứng xảy ra nữa thì thấy cần dùng vừa đúng 250ml. Giá trị của m là
A. 8,1B, 13,5C. 10,8D. 16,2
Câu 69: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào H 2O dư thu được dung
dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300
ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,6B. 13,125C. 18,75D. 9,25
Câu 70: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch
chứa đồng thời HCl và Al 2(SO4)3. Khối lượng kết tủa phụ
thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như hình bên.
Giá trị của  x  y gần nhất giá trị nào sau đây?



A. 143
B. 80
C. 168
D. 125
Câu 71: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối
lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch
HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 10,4B. 27,3C. 54,6D. 23,4
Câu 72: Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275
gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 7,168.B. 11,760.C. 3,584.D. 3,920.
Câu 73: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A
chứa Na2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị biễu


diễn sự phụ thuộc số mol CO2 vào số mol HCl như hình bên. Giá trị x, y lần lượt là

A. 0,1 và 0,2.B. 0,1 và 0,1.
C. 0,05 và 0,05.D. 0,2 và 0,1.
Câu 74: X là dung dịch HCl nồng độ X mol/1. Y là dung dịch gồm Na 2CO3 và NaHCO3 có cùng
nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ
từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
A. 8 : 5.B. 6 : 5.C. 4 : 3.D. 3 : 2.
Câu 75: Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na 2CO3 và
0,15 mol KHCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24B. 1,12C. 4,48D. 3,36
Câu 76: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2(SO4)3. Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của V là
A. 2,5B. 4,0C. 2,0D. 5,0
Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al 2O3 vào nước (dư) thu được
dung dịch Y và khí H 2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu
cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
Na trong X là
A. 44,01%B. 41,07%C. 46,94%D. 35,20%
Câu 78: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào
200ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi
trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 10 gamB. 8 gamC. 12 gamD. 6 gam
Câu 79: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO 3)3 trong dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,06
mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng


115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N 2O và H2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư
vào X, lượng NaOH phản ứng là 0,92 mol và thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,344B. 1,792C. 2,24D. 2,016

Câu 80: X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó MgO chiếm 40% khối lượng). Y là dung dịch
gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba
muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z,
thu được 55,92 gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol
NaOH. Khí T là
A. N2

B. NO2

C. NOD. N

O

2

Câu 81. Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A. 4,0 gam.B. 8,0 gam.C. 2,7 gam.D. 6,0 gam.
Câu 82. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào
dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al
2(SO4)3 và
Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y
gam) vào số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu diễn
bằng đồ thị trên. Giá trị của m là
A. 5,97.B. 7,26.
C. 7,68.D. 7,91.
Câu 83. Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2CO3 thu
được V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na 2CO3 vào dung dịch
chứa b mol HCl thu được 3V lít CO 2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ
a : b bằng

A. 3 : 4.B. 5 : 6.C. 3 : 7.D. 2 : 5.
Câu 84. Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho 75
ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 1,17.B. 1,56.C. 0,78.D. 0,39.
Câu 85. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp
X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được
dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M
vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ
thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml)
được biểu diễn bằng đồ thị trên. Giá trị
của a là


A. 14,40.B. 19,95.C. 29,25.D. 24,60.
Câu 86. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl 3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa
thì cần có tỉ lệ
A. a : b  1: 4.B.
1: 4

.Ca. : b 

.D.

a. : b  1:
5

a : b  1: 4

Câu 87. Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Clvà a mol HCO . Đun dung

3

dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
A. 37,4 gam.B. 49,4 gam.C. 23,2 gam.D. 28,6 gam.
Câu 88. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào
dung dịch hỗn hợp Na 2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo
số mol Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của x là
A. 0,28.B. 0,30.
C. 0,20.D. 0,25.

Câu 89. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40B. 50C. 60D. 100
Câu 90. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 2 lít dung
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y
so với khí H2 là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98B. 106,38C. 38,34D. 34,08
Câu 91. Hóa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ
dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:


Giá trị của a là
A. 8,10B. 4,05C. 5,40D. 6,75
Câu 92. Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 bà NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa
HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X
đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65B. 7,45C. 6,25D. 3,45
Câu 93: Nhiệt phân 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO 3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu được chất rắn X

và 17,472 lít khí (đktc). Chất rắn X được hỏa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản
ứng vừa đủ với 360 ml dung dịch K 2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là
A. 48,62 gam.B. 43,25 gam.C. 65,56 gam.D. 36,65 gam.
Câu 94. Cho từ từ HCl vào dung dịch X chứa a mol Ba(OH) 2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu
diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:

Nếu cho dung dịch X ở trên tác đụng với 700 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam
kết tủa?
A. 202,0 gam.B. 116,6 gam.C. 108,8 gam.D. 209,8 gam.


Câu 95. Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu
được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO

2

thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là
A. 0,16.B. 0,15.C. 0,18.D. 0,17.
Câu 96: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào
dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m và x lần lượt là
A. 200,000 và 2,750.B. 214,375 và 3,250.C. 214,375 và 3,875.D. 200,000 và 3,250
Câu 97 Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch
Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Z, đều thu được a
gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là
A. NaHCO3 và NaHSO4
C. Na2SO4 và NaHSO4.D. Na


B. NaOH và KHCO3.
CO3 và NaHCO3.

2

Câu 98. Để hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al 2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch
H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 93,0B. 80,4C. 67,8D. 91,6
Câu 99. Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung
dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:


Giá trị của V và a lần lượt là
A. 2,5 và 0,07B. 3,4 và 0,08C. 2,5 và 0,08D. 3,4 và 0,07
Câu 100. Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối
lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H 2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl
0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,5.B. 35,1.C. 27,3.D. 46,8.
Câu 101. Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol
Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol
Ba(OH) 2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị như hình sau:

Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1.B. 2 : 3.C. 1 : 2.D. 2 : 5.
Câu 102. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)2 0,0125M, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X lả
A. 2,00.B. 0,75.C. 1,00.D. 1,25.
Câu 103. Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết
tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:


Giá trị của X gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,029.B. 0,025.C. 0,019.D. 0,015.
2







Câu 104. Dung dịch X chứa các ion: Ca ; Na ; HCO ; Cl
. Trong đó, số mol của ion
3



Cl là

0,1 mol. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu
được 2 gam kết tủa. Phần 2 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được 3 gam kết tủa.
Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


A. 9,21.B. 9,26.C. 8,79.D. 7,47.
Câu 105. Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14 : 1 tác dụng hết
với dụng dịch HNO3 thì thu đưọc 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn
thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,28.B. 0,36.C. 0,32.D. 0,34.
Câu 106Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là

A. 4,0 gam.B. 8,0 gam.C. 2,7 gam.D. 6,0 gam
Câu 107. Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa
sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:

Giá trị của x gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,029.B. 0,025.C. 0,019.D. 0,015.
Câu 108. Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa .
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa .
- Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 180.B. 200.C. 110.D. 70.
Câu 109. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO
Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.

3

và y mol


Tỉ lệ b : a có giá trị là
A. 12.B. 13.C. 11.D. 14.
Câu 110. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước (dư), thu được
0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302
gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO 2 đến
dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79.B. 7,09.C. 2,93.D. 5,99.
Câu 111. Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng kim loại Na trong X là
A. 0,115 gam.B. 0,230 gam.C. 0,276 gam.D. 0,345 gam.

Câu 112. Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M 2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung
dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2
dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl 2 dư, thu được
11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.B. Muối M

CO3 không bị nhiệt phân.

2

C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
Câu 113. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như bên.

Giá trị của V là


A. 2,5.B. 4,0.C. 2,0.D. 5,0
Câu 114 Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối
lượng) tác dụng với một lượng dư H 2O, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X
tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung
dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,6.B. 6,8.C. 7,2.D. 5,4.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án C
► Xử lí dữ kiện Y: ● Xét phần 1: đặt n CO32– pứ = x; nHCO3– = y.
⇒ nH + = 2x + y = 0,12 mol; nCO2 = x + y = 0,075 mol ||⇒ giải hệ có:
x = 0,045 mol; y = 0,03 mol ⇒ trong Y: n CO32– : nHCO3– = 3 : 2.

● Xét phần 2: nCO32– = nH + – nCO2 = 0,06 mol ⇒ nHCO3– = 0,04 mol.
⇒ trong dung dịch Y ban đầu chứa 0,12 mol CO 32– và 0,08 mol HCO 3–.
► Quy hỗn hợp về Na, Ba và O. Bảo toàn nguyên tố Ba và Cacbon:
nBa = nBaCO3 = 0,32 – 0,12 – 0,08 = 0,12 mol. Bảo toàn điện tích: nNa
= nNa+ = 0,32 mol. Bảo toàn electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2.
⇒ nO = 0,13 mol ||► m = 25,88(g)
Câu 4: Đáp án A
Giả sử sản phẩm khia hấp thụ vào dung dịch KOH sinh ra muối K aA (Aa- là gốc anion axit tạo
muối).
Bảo toàn nguyên tố K .
Lại có: khối lượng hỗn hợp khí là 32 – 6,08 = 25,92 gam.
Khối lượng dung dịch muối là 25,92 + 400 = 425,92 gam.
0, 24 39a  A 
C%

100%  5, 69  A  62a. Tương ứng a = 1  A = 62 là gốc
Theo đó,
425, 92a


NO3.
vậy trong sản phẩm khí có NO2, O2 và muối ban đầu là muối nitrat.

Khi nhiệt phân muối nitrat thì sản phẩm rắn là nitrit hoặc oxit kim loại hoặc kim loại.
 Giả thiết hợp chất rắn không tan trong nước đó là oxit kim loại hoặc kim loại.


- Xét nếu 6,08 gam Z là oxit kim loại: M  NO3
n
n

 0, 24 mol
 n
Ta có n

n

3


NO2

NO

 M 

KOH

muoái

6, 08  1, 92m



öùng vôùi

n3



t 2 Mm O  NO


2
2 O (hóa trị m  n).
0, 24
n 
0,12
6, 08


 n
M

M2Om

n

 M 

n

2M 16m

là kim loại Cr, muối là Cr(NO3)3.

52
m


3


0, 24

Nhận xét: mmuối khan = 0,08  238 = 19,04 < 32 gam muối X là muối có kết tinh nước.
 m2 H O X ngaäm  32 19, 04  12, 96 gam 
n H O X ngaäm  0, 72 mol.
2

Tỉ lệ 0,72 + 0,08 = 9

công thức muối X tương ứng là Cr(NO3)3.9H2O.

Yêu cầu: % m O trong X  1816  400 100%  72, 0%

Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án A
 Gọi a là số mol của R2CO3 và NaHCO3 trong 18 gam hỗn hợp chất X.
Các phản ứng:

R
2CO 3

 2HCl 
RCl 2

NaHCO3

 HCl 
NaCl

 CO2  


H2O

 CO2  

H2O

Theo đó, n CO   2a  0, 2 mol  a  0,1 mol.
2

  2R  60   84 
0,1

18

 R  18cho biết gốc R là NH4 (amoni).

 Xét 9 gam chứa X chứa 0,05 mol (NH4)2CO3 và 0,05 mol NaHCO3. Các phản ứng xảy ra:

 NH 4  2 CO3
2NaHCO3


t
  2NH3  CO2  



   Na
CO 

t

2

2H2O

CO2  H2O
3

Theo đó, m gam chất rắn chỉ chứa 0,025 mol Na2CO3  m = 2,65 gam.
Câu 7: Đáp án A
* Quan sát nhanh: đoạn OAB có điểm gấp khúc tại A => Cho biết X gồm Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×