Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

tai lieu vat li lop 10 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.32 KB, 46 trang )

TÓM TẮT CÔNG THỨC
CÔNG THỨC CHƯƠNG I
CÔNG THỨC CHƯƠNG II
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Định luật II Newton:
Gia tốc:

m/s2

Vận tốc:

m/s

(1)

Quãng đường:

(2)

Công thức liên hệ:
SỰ RƠI TỰ DO
Gia tốc rơi tự do:
Vận tốc:

Công thức liên hệ:

m
-

Gia tốc rơi tự do
tại gần mặt đất:



m/s2

(1)

m/s2
m/s

Gia tốc rơi tự do
tại độ cao h:

m/s2

m

Lực đàn hồi:

N

(3)

s
(giâ
y)

Độ biến dạng của lò
xo
Lực ma sát:

(4)


-

(1)

s
(giâ
y)

(2)

Thời gian rơi:

CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Chu kỳ:
Tần số:

(2)
(3)

Tốc độ dài:
Tốc độ góc:
)
Gia tốc hướng tâm

N

(3)
g = 9,8 ≈ 10


Quãng đường:

Lực hấp dẫn:

Hz
m/s

Rad/
(4 s

(5)

m/s2

m
N

Gia tốc hướng tâm:

m/s2

Lực hướng tâm:

N

CÔNG THỨC CHƯƠNG III
F = F1 + F2

N


Quy tắc hợp lực:
hay F1.d1 = F2.d2
Momen lực

M = F.d

N.m

CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
(1)
(2)

PHẦN I: CƠ HỌC
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
I.
CHUYỂN ĐỘNG CƠ
1. Chuyển động cơ là gì ?
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo
thời gian.
2. Chất điểm là gì ?
Một vật chuyển động được coi là chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so
với những khoảng cách mà ta đề cập đến)
3. Quỹ đạo là gì ?
Trang1


Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định .đường đó gọi là quỹ
đạo của chuyển động

4. Hệ quy chiếu : Một hệ quy chiếu gồm:
+ Một vật làm mốc,một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ.
II.
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Tốc độ trung bình:
Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Trong đó: vtb là tốc độ trung bình(m/s)
s là quãng đường đi được (m)
t là thời gian chuyển động (s)
2. Chuyển động thẳng đều :
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên
mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:
Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
4. Phương trình chuyển động thẳng đều:
Trong đó: x0 là tọa độ ban đầu (m)
x là tọa độ tại thời điểm t (m)
5. Đồ thị tọa độ - thời gian: là một đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (xo; 0)
x

x
xo

xo
t
t
O
O
Chuyển động thẳng đều cùng chiều dương Chuyển động thẳng đều ngược chiều dương

6. Đồ thị vận tốc thời gian: là một đường thẳng song song với trục thời gian

v
vo

O

t

t

B. BÀI TẬP

Dạng 1: Tính tốc độ trung bình và quãng đường đi được.
1. Tốc độ trung bình.

Trong đó: S = S1 + S2 +........
t = t1 + t2 +.....
2. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều S = vt
Bài 1: Một ôtô chuyển động nữa đoạn đường đầu tiên với vận tốc 12km/h, nữa đoạn đường còn lại chuyển
động với vận tốc 20 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Trang2


Bài 2: Một ôtô chuyển động trong 1/3 quãng đường đầu tiên với vận tốc 30 km/h, 1/3 quãng đường kế tiếp

với vận tốc 20 km/h, phần còn lại ôtô chuyển động với vận tốc 10 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô
trong suốt thời gian chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một ôtô chuyển động trong 50 km đầu với vận tốc 25 km/h, 70 km còn lại ôtô chuyển động với vận tốc
35 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một ôtô chuyển động trong 5 giờ, biết trong hai giờ đầu ôtô chuyển động với vận tốc 60 km/h, 3 giờ
còn lại ôtô chuyển động với vận tốc 40km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5: Một ôtô chuyển động trong 6 giờ. Trong 2 giờ đầu ôtô chuyển động với vận tốc 20 km/h, trong 3 giờ
kế tiếp ô tô chuyển động với vận tốc 40 km/h, trong giờ còn lại ôtô chuyển động với vận tốc 14 km/h. Tính
vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6: Một ô tô chuyển động với vận tốc 60km/h trên nữa đoạn đường đầu, trong nữa đoạn đường còn lại ôtô
chuyển động nữa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h và nữa thời gian còn lại ôtô chuyển động với vận tốc
20km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7: Một chiếc xe trong 2 giờ đầu chuyển động với tốc độ 20 km/h, trong 3 giờ tiếp theo chuyển động với tốc độ 30
km/h. Tính tốc độ của xe trên cả quãng đường.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 2: Viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một vật và xác định thời điểm và
vị trí gặp nhau của các vật chuyển động thẳng đều:
Phương trình chuyển động thẳng đều:
1. Lập phương trình chuyển động:
Chọn: + Trụctọađộ( Thườngtrùngvới quỹ đạo chuyển động
+Gốctọađộ O ( Thường trùng với vị trí ban đầu
đểxácđịnh đượcxo)
+ Chiều dương(Thường trùng với chiều chuyển động của vật
+ Gốc thời gian

đểxácđịnh dấu

(thường là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động) thì

Chú ý:

Trang3






Ta cần vẽ hình để xác định dấu của
Quy ước về dấu:

được chính xác

Dấu của x0
x0> 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị
thí thuộc phần 0x
x0< 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị
thí thuộc phần 0x,
x0 = 0 Nếu gốc toạ độ O trùng với vị trí ban đầu
của vật

Dấu của v
v > 0 Nếu

cùng chiều với chiều dương 0x

v < 0 Nếu

ngược chiều với chiều dương 0x



Nếu bài toán xét chuyển động của hai chất điểm trên cùng một phương. Thì ta có các phương trình như
sau

*

Xác định phương trình chuyển động của chất điểm 1(xe thứ nhất):


*

Xác định phương trình chuyển động của chất điểm 2(Xe thứ hai):
2. Thời điểm và vị trí hai chất điểm gặp nhau:
Hai xe gặp nhau khi chúng có cùng tọa độ hay:
Thay



vào

ta tìm được thời gian t. Sau đó thay t vào

hoặc

Khoảngcách giữa hai chất điểm:
Bài 1: Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B với vận tốc 120 km/h, AB
= 360 km.
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng chuyển động thẳng đều tới B lúc 8 giờ 30 phút, khoảng cách từ A đến B là

250 km.
a. Tính vận tốc của xe.
b. Xe dừng lại ở B 30 phút và chuyển động ngược về A với vận tốc 62,5 km/h thì xe về đến A lúc mấy giờ?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một vận động viên xe đạp xuất phát tại A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B với vận tốc 54 km/h.
Khoảng cách từ A đến B là 135 km. Tính thời gian và thời điểm khi xe tới được B.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một người chạy bộ từ A đến B lúc 5 giờ sáng với vận tốc 10 km/h, cùng lúc có một người chạy từ B đến A với vận
tốc 15 km/h. Biết khoảng cách từ A đến B là s = 25 km. Tính thời gian và thời điểm 2 người gặp nhau.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5: Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 150 km.
Trang4


a. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng nó tới B lúc 8 giờ 30 phút.
b. Sau 30 phút ô tô lại chuyển động ngược về A với vận tốc 50 km/h. Hỏi mấy giờ ô tô về đến A?.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6: Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B với vận tốc 120 km/h, AB
= 360 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi, chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian
2
30
là lúc xe bắt đầu xuất phát (lúc 7 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
O
A
B x (m)
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Hình 2.16
Giải:
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7: Một xe chuyển động từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc 40 km/h. Xe xuất phát tại vị trí cách A 10 km,
khoảng cách từ A đến B là 130 km.
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian để xe đi đến B.
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe khi nó chuyển động từ A đến B.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8: Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động ngược chiều nhau, khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau 100
km; xe đi từ A có tốc độ 20 km/h và xe đi từ B có tốc độ 30 km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe. Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe
bắt đầu khởi hành.
b. Hai xe gặp nhau sau bao lâu và ở đâu?
ĐS: a. x1 = 20t; x2 = -30t + 100;
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe.
b. t = 2 h; x1 = x2 = 40 km.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
Trang5



……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 9: Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B trên một đường thẳng cách nhau 20 km, chuyển động đều,
cùng hướng từ A đến B. Tốc độ của xe đi từ A là 40 km/h, xe đi từ B là 20 km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ Ox, lấy A làm gốc tọa độ, chiều từ A đến B là
chiều dương.
b. Tìm khoảng thời gian và vị trí hai xe gặp nhau.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 3: Phương trình chuyển động.
Bài 1: Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x = 4 + 2t (m, s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật (xo; v).
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Xác định vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật có phương trình chuyển động là:
a. x = 50 - 10t (m, s)
b. x = 20t (m, s)
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 4: Đồ thị.
x

v
vo

xo
O

t

t

O

Đồ thị toạ độ theo thời gian
Đồ thị vận tốc theo thời gian
Bài 1: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa – thời gian như hình 2.22.
a. Viết phương trình chuyển động của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau 10 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa – thời gian như hình 2.23.
a. Vận tốc trung bình của vật là bao nhiêu?
x (m)
x (m)
b. Viết phương trình chuyển động của vật và tính thời gian để vật đi

10
10
đến vị trí cách gốc tọa độ 90 m.
Giải:
5
O

1
Hình 2.22

t (s)

O

2
Hình 2.23

……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Trang6


……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Đồ thị chuyển động của hai xe (I) và (II) được mô tả như hình 2.24.
x (km)
a. Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
12 II
b. Dựa vào đò thị hãy xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Giải: ……………………………………………………………

8
………………………………………………..............................
I
…………………………………………………………………
………………………………………….....................................
O
t (h)
1
…………………………………………………………………
Hình 2.24
………………………………………….....................................
…………………………………………………………………
CHỦ ĐỀ 2:CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Vận tốc tức thời, gia tốc . chuyển động thẳng biến đổi đều.
a. Độ lớn của vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động tại một thời điểm
nào đó.
Trong đó :
v là vận tốc tức thời (m/s)
∆s là quãng đường rất ngắn (m)
∆t là thời gian rất nhỏ (s)
b. Véc tơ vận tốc tức thời :
- Gốc: đặt tại vật chuyển động
- Hướng của chuyển động
- Độ lớn tỷ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo 1 tỷ lệ xích nào đó
Như vậy: v nhận giá trị dương nếu vật chuyển động cùng chiều dương của hệ quy chiếu
v nhận giá trị âm nếu vật chuyển động ngược chiều dương của hệ quy chiếu
c. Khái niệm gia tốc:
 Khái niệm: Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và

khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.

Trong đó: a là gia tốc(m/s2)
∆v là độ biến thiên vận tốc(m/s)
∆t là độ biến thiên thời gian(s)
-Gia tốc cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian
 Véctơgia tốc:
- Gốc: ở vật chuyển động
- Hướng: + cùng hướng với các véc tơ vận tốc nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần đều
+ ngược hướng với các véc tơ vận tốc nếu vật chuyển động thẳng chậm dần đều
d. Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều,hoặc giảm đều
theo thời gian.
- Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia tốc không đổi ( a = hắng số)
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động theo quỹ đạo thẳng và có vận tốc tăng đều theo thời
gian
- Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động theo quỹ đạo thẳng và có vận tốc giảm đều theo thời
gian
2. Công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều
 Công thức tính vận tốc: v = vo + at Trong đó: v0 là vận tốc ban đầu (m/s)
v là vận tốc tại thời điểm t (m/s)
t là thời gian chuyển động(s)
 Công thức tính quãng đường đi được:

s = vot +

at2(s là quãng đường đi được(m) )
Trang7



 Công thức liên hệ giữa gia tốc,vận tốc và quãng đường:

v2 - vo2 = 2as
 Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
x = xo + vot + at2
Trong đó : xo là tọa độ ban đầu(m)
x là tọa độ lúc sau (m)
Chú ý : + trong chuyển động thẳng nhanh dần đều a và v luôn cùng dấu
+ trong chuyển động thẳng chậm dần đều a và v luôn trái dấu
B. BÀI TẬP :
Dạng 1: Xác định các đại lượng đặc trưng của chuyển động (v0 ,v,s, a, t)
Bước 1: Đọc kỹ đề, phân tích và tóm tắt bài toán.
Bước 2:Chọn một chiều dương =>dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và
ngược lại thí v < 0)
Bước 3:Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ) =>dấu của gia tốc theo dấu của vận tốc.
Bước 4:Dựa vào dữ kiện của bài toán, lựa chọn công thức thích hợp để giải toán.
Công thức tính gia tốc:
Công thức tính vận tốc:
Công thức tính đường đi:
Công thức liên hệ giữa a-v-s :
Bài 1: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h bỗng tăng ga và chuyển động nhanh dần đều.
Tính gia tốc của ôtô, biết rằng sau khi ôtô chạy được quãng đường 1km thì đạt vận tốc 60km/h.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng hãm ga và chuyển động chậm dần
đều.Tính gia tốc của ôtô, biết rằng sau khi ôtô chạy được quãng đường 200m thì ôtô dừng lại.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h bỗng tăng ga và chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc 0,5m/s2. Hỏi sau bao lâu ô tô đạt được vận tốc 60km/h
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một đoàn bắt đầu tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 60 km/h.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5: Một xe chuyển động không vận tốc đầu, sau 10 s xe đạt vận tốc 18 km/h.
a. Tính gia tốc của xe. Chuyển động của xe là chuyển động gì?
b. Sau 30 s tính từ lúc xuất phát, vận tốc của xe là bao nhiêu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Trang8


……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6: Một chiếc ca nô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tắt máy, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau nửa phút
thì cập bến.
a. Tính gia tốc của ca nô?
b. Tính quãng đường mà ca nô đi được tính từ lúc tắt máy đến khi cập bến.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7: Một ô tô đang đi với tốc độ 54 km/h thì người lái xe thấy một cái hố trước mặt, cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp
và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính thời gian hãm phanh.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe,
biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 9: Một xe sau khi khởi hành được 10 s thì đạt tốc độ 54 km/h.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính tốc độ của xe sau khi khởi hành được 5 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 10: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều từ A đến B, sau 1 phút tốc độ của xe tăng từ 18 km/h đến 72 km/h.
a. Tính gia tốc của ô tô.
b. Tính thời gian khi ô tô đi từ A đến C nếu tại C xe có vận tốc 54 km/h.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 11: Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 26 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1
m/s2, đến cuối dốc đạt 72 km/h.
a. Tìm thời gian xe đi hết dốc.
b. Tìm chiều dài của dốc.
c. Tốc độ của ô tô khi đi đến nửa dốc.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 12: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được các quãng đường liên tiếp nhau s1 = 24 m và s2 = 64 m trong
cùng khoảng thời gian 4 s. Xác định vận tốc ban đầu v0 và gia tốc của vật.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...........
Dạng 2: phương trình chuyển động.
Bước 1:Đọc kỹ đề, phân tích, tóm tắt và vẽ hình biểu diễn.
Trang9


Bước 21:Chọn trục toạ độ Ox trùng với quĩ đạo chuyển động của vật, chọn gốc toạ độ O trùng với 1 vị trí
nào đo=> giá trị x0 = …………, chọn mốc thời gian để xác định giá trị t0 =……………
Bước 3:Chọn một chiều dương => dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và
ngược lại thí v < 0)
Bước 4:Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ) => dấu của gia tốc theo dấu của vận tốc.
- Trong cđ NDĐ: a cùng dấu với v (v.a > 0)

- Trong cđ CDĐ: a ngươc dấu với v(v.a > 0)
Cần vẽ hình để biểu diễn các vecto

trên hình vẽ)

B5: Dựa vào phương trình tổng quát:
để viết phưong trình toạ độ cho vật.
Chú ý: thường chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát nên t0 = 0. Khi đó PTCĐ sẽ có dạng:

Bài 1: Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình: x = 5 + 10t - 1/2t2 ((m, s)
a. Xác định x0; v0; a và cho biết tính chất của chuyển động.
b. Xác định vị trí của xe khi đi được 2 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Phương trình chuyển động của một chất điểm là: x = 10 + 5t + 4t2 (m,s).
a. Tính gia tốc của chuyển động.
b. Tính tốc độ của vật lúc t = 1 s.
c. Xác định vị trí của vật lúc có tốc độ 7 m/s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Ở đỉnh dốc, một xe đạp bắt đầu lao xuống dưới, khi đến chân dốc xe đạt vận tốc 6 m/s. Biết dốc dài 36 m. Chọn gốc
tọa độ tại đỉnh dốc, chiều dương theo chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xe bắt đầu lao dốc.
a. Viết phương trình chuyển động của xe. Cho biết tính chất của chuyển động?
b. Tính thời gian để xe đi hết con dốc trên.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một xe máy bắt đầu xuất phát tại A với gia tốc 0,5 m/s2, đi đến B cách A 30 km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm
xe xuất phát làm mốc thời gian, chiều dương từ A đến B.
a. Viết phương trình chuyển động của xe?
b. Tính thời gian để xe đi đến B?
c. Vận tốc của xe tại B là bao nhiêu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 3: Chuyển động của hai vật.
Bước 1:Chọn hệ quy chiếu phù hợp
Trang10


Bước 2:Viết phương trình chuyển động cho từng xe ( x1, x2)
Chú ý: thường chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát nên t0 = 0.





Khi đó PTCĐ sẽ có dạng:
Bước 3:Để tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau:
Hai vật gặp nhau nên ta có: x1 = x2 giải phương trình tìm thời điểm t
Thay t vào 1 trong 2 phương trình để tìm vị trí hai vật gặp nhau x
Bước 4:Để tìm khỏang cách giữa hai xe sau 1 thời gian t chuyển động:
Bài 1: Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất xuất phát ở A và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
0,5 m/s2 đến C. Cùng lúc đó Ôtô thứ hai xuất phát từ B và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc
2m/s2 đến C, biếtA,B,C thẳng hàng và A cách B 1km.
a. viết phương trình chuyển động của 2 xe
b. xác định thời điểm (thời gian) và vị trí hai xe gặp nhau
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất xuất phát ở A và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
1 m/s2 đến B. Cùng lúc đó Ôtô thứ hai xuất phát từ B và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2
đến A, biết A cách B 2 km.
a. viết phương trình chuyển động của 2 xe
b. xác định thời điểm (thời gian) và vị trí hai xe gặp nhau
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất đi qua A với vận tốc 36km/ h và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1
m/s2 đến B. Cùng lúc đó Ôtô thứ hai đi qua B với vận tốc 60 km/h và chuyển động thẳng nhanh dần đều với
gia tốc 2m/s2 đến A, biết A cách B 200 km.
a. viết phương trình chuyển động của 2 xe
b. xác định thời điểm (thời gian) và vị trí hai xe gặp nhau
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất đi qua A với vận tốc 60km/h và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2
m/s2 đến C. Cùng lúc đó Ôtô thứ hai xuất phát từ B và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 2m/s2
đến C, biếtA,B,C thẳng hàng và A cách B 1km.
a. viết phương trình chuyển động của 2 xe
b. xác định thời điểm (thời gian) và vị trí hai xe gặp nhau
Trang11


Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Bài 5: Một xe có tốc độ tại A là 30 km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều đến B với gia tốc 0,8 m/s2. Cùng lúc đó xe
thứ hai từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều về A cũng với gia tốc 0,8 m/s2. A và B cách nhau 100 m.
a. Hai xe gặp nhau ở đâu?
b. Quãng đường hai xe đi được.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 4: Đồ thị.
v (m/s)
Bài 1: Một chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc –
v (m/s)
thời gian như hình 3.24.
A
B
30
10
a. Lập phương trình vận tốc của vật trong từng giai
20
đoạn.
C
b. Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian.
O

2


6
Hình3.24

12

O
t (s)

5

10

15

t (s)

Hình 3.25

Giải: …………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Dựa vào đồ thị hình 3.25, hãy cho biết:
a. Tính chất của chuyển động và gia tốc của từng giai đoạn.
b. Lập công thức tính tốc độ trong từng giai đoạn.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 5 : Tính quãng đường đi được trong giây thứ n và trong n giây cuối cùng
- Quãng đường vật đi được trong giây thư n
Ta chứng minh và sử dụng công thức
Trong đó
;
- Quãng đường vật đi được trong n giây cuối cùng trước khi dừng hẵn

Trang12


Bài 1: Một Ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s thì tăng ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều
với gia tốc 2m/s2. Tính quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 5
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 10m/s. trong giây thứ 8 xe đi được 28 m
a. Tính gia tốc của xe
b. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 10
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Bài 3: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều, trong giây cuối cùng( trước lúc đừng lại) xe đi được quãng
đường là 0,5m.Tính gia tốc của xe
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
CHỦ ĐỀ 3 :RƠI TỰ DO
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN :
1. Định nghĩa: Sự rơi tự dolà sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
2. Đặc điểm của sự rơi tự do

- Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng.
- Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều
3. Công thức rơi tự do:
a. Công thức tính vận tốc :

v = gt hay
Trong đó: g là gia tốc rơi tự do (gia tốc trọng trường) (m/s2)
t là thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc xét (s)

b. Công thức tính quãng đường đi được:

Trong đó : t là thời gian vật rơi chạm đất

(s)

B. BÀI TẬP :

Dạng 1: Tính thời gian rơi và vận tốc.

- Áp dụng công thức:
+ Công thức tính vận tốc :
+ Thời gian rơi xác định bởi:
+ Vận tốc lúc chạm đất xác định bởi:
Bài 1: Cho một vật rơi từ độ cao h = 80m. Xác định
a. Thời gian rơi của vật
b. Vận tốc của vật lúc bắt đầu chạm đất
c. Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Trang13


……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một vật rơi tự do tại nơi có
. Trong 2s cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ cao
nơi thả vật
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một vật rơi tự do tại nơi có
, thời gian rơi là 10s. Tính:
a. Thời gian vật rơi một mét đầu tiên.
b. Thời gian vật rơi một mét cuối cùng.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Bài 4: Từ độ cao 20m một vật được thả rơi tự do. Lấy
a. Vận tốc của vật lúc chạm đất.
b. Thời gian rơi.
c. Vận tốc của vật trước khi chạm đất 1s.

. Tính:

Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5: Một vật rơi tự do, thời gian rơi là 10s. Lấy
a. Thời gian rơi 90m đầu tiên.
b. Thời gian vật rơi 180m cuối cùng.

. Tính:

Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài6: Một vật nặng được thả rơi từ độ cao 20 m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10
m/s2.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7: Thả hòn đá từ độ cao h, sau 2 s nó chạm đất. Nếu thả hòn đá ở độ cao 4h thì hòn đá rơi chạm đất trong thời gian bao
lâu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống đất, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2.
a. Thời gian rơi của vật và vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
b. Tính vận tốc của vật khi còn cách mặt đất 9,6 m.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Dạng 2: Tính độ cao nơi thả vật và quãng đường rơi được.
Trang14


-Công thức tính quãng đường đi được:
-Một vật rơi tự do từ độ cao h:
+ Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng:
- Các công thức mở rộng:
+ Quãng đường vật rơi trong n giây:

=

gn2

+ Quãng đường vật rơi trong giây thứ n :
+ Quãng đường đi được trong n giây cuối :
=
-Cho quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng:


=

g(2n-1)

g(2t-n)n

+Thời gian rơi xác định bởi:
+ Vận tốc lúc chạm đất:
+Độ cao từ đó vật rơi:

- Cho biết thời gian từ lúc thả vật đến lúc nghe thấy tiếng vật cham đáy và vận tốc truyền âm tính độ cao
+Thời gian từ lúc thả đến lúc nghe thấy tiếng chạm đáy là
Trong đó

là thời gian vật rơi tự do

là vận tốc truyền âm từ đáy giếng đến tai
+Từ đó giải phương trình rút ra h
Bài 1: Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy
a. Độ cao nơi thả vật.
b. Vận tốc lúc chạm đất.
c. Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng.

. Tính:

Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2:Trước khi chạm đất 1s, một vật thả rơi tự do có vận tốc là 30m/s. Lấy

a. Thời gian rơi.
b. Độ cao nơi thả vật.
c. Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai.

. Tính:

Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3:Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m.Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi tới khi chạm đất.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Trang15


……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4:Một vật rơi tự do tại nơi có
. Trong 2s cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ cao
nơi thả vật.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6:Tính quãng đường một vật rơi tự do đi được trong giây thứ 4. Lấy
.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7:Một vật được thả tại nơi có gia tốc g = 9,8 m/s2. Tính quãng đường vật rơi được trong 4 s đầu và trong giây thứ 4.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8:Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, thời gian rơi của vật là 10 s.
a. Độ cao từ nơi thả vật là bao nhiêu?
b. Tính quãng đường vật rơi trong 2 s đầu và quãng đường vật rơi trong 2 s cuối.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 9:Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, vận tốc lúc chạm đất là v = 60 m/s.
a. Độ cao từ nơi thả vật đến mặt đất là bao nhiêu?
b. Tính thời gian rơi và quãng đường đi trong giây thứ 4.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 10:Một hòn được thả rơi xuống một miệng hang. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiềng hòn đá chạm vào đáy
hang. Tính chiều sâu của hang, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s và lấy g = 9,8 m/s2.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 11:Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu v0 = 4,9 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2.
Bỏ qua sức cản của không khí.
a. Tính thời gian hòn sỏi chạm đất.

b. Tính vận tốc của hòn sỏi khi chạm đất.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 12:Một hòn đá rời từ miệng một cái giếng cạn xuống đáy mất 3 s . Tính độ sâu của giếng, lấy g = 9,8 m/s2
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
CHỦ ĐỀ 5 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN :
1. Định nghĩa: Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo là đường tròn và có tốc độ trung bình
trên mọi cung tròn là như nhau
2. Các đại lượng đặc trưng cho chuyển động tròn đều:
a. Tốc độ dài (v):
Trang16


M

O

C

 Ý nghĩa vật lý: tốc độ dài của chuyển động tròn đều đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động tròn đều.
 Định nghĩa: Tốc độ dài của chuyển động tròn đều là đại lượng đo bằng thương số giữa độ dài cung tròn mà

vật vạch ra và khoảng thời gian đi hết cung đó
 Véctơ vận tốc dài:

- Điếm đật: tại điểm xét
- Hướng: vận tốc dài của chuyển động tròn đều tại mỗi điểm luôn có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại
điểm tương ứng và có chiều là chiều chuyển động
- Độ lớn:
 Đơn vị: m/s
 Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật không đổi
b. Tốc độ góc (ω)
 Ý nghĩa vật lý: là đại lượng đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm quanh tâm O của bán kính nối chất điểm

M với tâm O của đường tròn quỹ đạo. Vì bán kính OM quay càng nhanh thì chất điểm M chuyển động cành
nhah → nó cũng đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm của chuyển động tròn đều.
 Định nghĩa: là đại lượng đo bằng thương số giữa góc mà bán kính quét được trong một đơn vị thời gian.
 Công thức:
 Đơn vị: radian trên giây: (rad/s)
c. Chu kì (T): Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian chất điểm đi được một vòng .
 Công thức:

Trong đó: r là bán kính quĩ đạo chuyển động
 Đơn vị là giây (s)
d. Tần số (f ):tần số của chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi được trong 1 giây ( 1 đơn vị thời

gian)
 Công thức:
 Đơn vị là héc, kí hiệu là Hz: 1Hz = 1 vòng/s
 Quan hệ ω, T, f:
 Quan hệ giữa v, ω, T, f:
e. Gia tốc trong chuyển động tròn đều (aht)
 Ý nghĩa vật lý: Gia tốc trong chuyển động tròn đều đặc trưng cho sự biến đổi hướng của véctơ vận tốc

Trang17



 Định nghĩa: vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn vuông góc với véctơ vận tốc và hướng vào tâm

đường tròn quỹ đạo. Nó đặc trưng cho sự biến đổi về hướng của véctơ vận tốc và được gọi là gia tốc hướng
tâm.
 Công thức:
B. BÀI TẬP:

Bài 1: Một đĩa tròn quay với tần số 600 vòng/phút. bán kính của đĩa là 7 cm. Tính tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm
nằm ở viền ngoài của đĩa.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một quạt máy có chiều dài cánh quạt là 20 cm, tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt là 10 m/s.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ, tần số của cánh quạt.
b. Tính góc mà cánh quạt quay được trong thời gian 5 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của ca bin là 10 m/s.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ và tần số của ca bin.
b. Gia tốc hướng tâm của ca bin?
c. Tính quãng đường ca bin đi được và góc quay của ca bin trong thời gian 30 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Bài 4 Một đĩa hát có đường kính 10 cm quay đều với tần số 100 Hz.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ quay và tốc độ dài của đĩa.
b. Tính gia tốc hướng tâm và quãng đường mà một điểm nằm ở vành ngoài của đĩa thực hiện được trong 1 phút.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5 Mặt Trăng quay quanh Trái Đất hết 27,3 ngày. Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái Đất là 3,84.105 km. Coi như Trái
Đất đứng yên và quỹ đạo của Mặt Trăng quanh Trái Đất là tròn. Tốc độ dài của Mặt Trăng đối với Trái Đất là bao nhiêu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6: Vệ tinh nhân tạo cách mặt đất 200 km, quay quanh Trái Đất với vận tốc 7,9 km/s (vận tốc vũ trụ cấp I). Bán kính
Trái Đất là R = 6400 km. Chu kỳ quay của vệ tinh quanh Trái Đất là bao nhiêu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7: Chiều dài của kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ của nó . Hỏi vận tốc dài ở đầu kim
phút gấp mấy lần vận tốc dài của kim giờ ? ĐS : 18 lần
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8. Cho Trái Đất có bán kính R= 6400 km. Khoảng cách giữa trái đất với Mặt Trăng là 384000km. Thời
gian trái đất quay một vòng quanh nó : 24h = 8,64. 104 s . Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất
: 2,36 . 106 s. Hãy tính :
a. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên xích đạo của Trái Đất.
b. Gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất.

Trang18


Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
CHỦ ĐỀ 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG - CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Tính tương đối của chuyển động
a. Tính tương đối của quỹ đạo:Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau
thì khác nhau =>quỹ đạo có tính tương đối.
b. Tính tương đối của vận tốc: Vận tốc của vật chuyển động với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác
nhau => vận tốc có tính tương đối
2. Công thức cộng vận tốc
a. Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động:
- Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên
- Hệ quy chiếu chuyển động là hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động
b. Công thức cộng vận tốc
- Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên
- Vận tốc tương đốilà vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động
- Vận tốc kéo theolà vận tốc của hệ hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng
yên
 Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều với vận tốc
(Thuyền chạy xuôi dòng nước):
Theo hình vẽ ta có:
Về độ lớn:
 Trường hợp vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo (Thuyền

chạy


ngược dòng nước):
Theo hình vẽ ta có:
Về độ lớn:


Trường hợp vận tốc

có phương vuông góc với vận tốc

Theo hình vẽ ta có:
Về độ lớn:
 Kết luận: Véctơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng véctơ vận tốc tương đối và véctơ vận tốc kéo theo
B. BÀI TẬP

Bài 1: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được 30 km trong 1 giờ. Tính vận tốc của thyền so với nước.Biết
vận tốc của nước so với bờ là 7 km.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một chiếc thuyền xuất phát từ bến thuyền xuôi theo dòng nước, cùng lúc có một khúc gỗ cũng từ bến thuyền trôi
theo dòng nước. Sau 30 phút, thuyền cách bến 10 km và cách khúc gỗ 8 km.
a. Tính vận tốc của thuyền so với nước.
b. Tính vận tốc của nước so với bờ.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng sông từ A đến B, sau đó lại ngược về A, s = AB = 60 km. Vận tốc của thuyền so

với nước là 25 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 5 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
Trang19


……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được quãng đường 40 km trong 2 giờ. Nếu dòng nước đứng yên thì
thuyền đi được 30 km trong 2 giờ.Tính vận tốc của nước so với bờ.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
CHỦ ĐỀ 1: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỤC ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Tổng hợp lực
a. Định nghĩa:
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật băng một lực
có tác dụng giống hệt như các lực ấy.lực thay thế này gọi là hợp lực.
b. Quy tắc hình bình hành :
Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành,thì đường chéo kẻ
từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
2. Diều kiện cân bằng của chất điểm
Muốn cho một chất điểm đứng yên cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
3. Phân tích lực
a. Định nghĩa:

Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực

đó.các lực thay thế này gọi là các lực thành phần
b. Chú ý:
- Nếu hai lực cùng phương cùng chiều : F = F1 + F2
- Nếu hai lực cùng phương ngược chiều :
- Nếu hai lực hợp với nhau một góc
- Nếu hai lực hợp với nhau một góc

:
và F1 = F2:

Suy ra:
B. BÀI TẬP:
1. Quy tắc hình bình hành :Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành,thì đường
chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
2.Chú ý:
- nếu hai lực cùng phương cùng chiều : F = F1 + F2
- nếu hai lực cùng phương ngược chiều :
- nếu hai lực hợp với nhau một góc

:

- nếu hai lực hợp với nhau một góc

và F1 = F2:

Suy ra:
Trang20


3.ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:

Muốn cho một chất điểm đứng yên cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
Bài 1: Một quả cầu được treo thẳng đứng vào sợi dây có một đầu cố định (hình 9.1). Lực căng của sợi dây là 10 N. Tính
khối lượng của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Hai lực có độ lớn
, giá của hai lực hợp với nhau một góc = 1200 (hình 9.2). Tính lực F là tổng
hợp của hai lực trên.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một vật có trọng lượng 10 N được treo vào giữa một sợi dây có hai đầu cố định (hình 9.3), phương của hai sợi dây
bất kỳ tạo với nhau một góc 1200. Tìm lực căng của hai dây OA và OB.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một vật khối lượng m = 15 kg được giữ cố định ở mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng = 300. Tìm lực của dây
giữ vật và lực ép của vật vào mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s2.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Trang21


B
O

1200

A
Hình 9.6

P
Hình 9.5

300
Hình 9.4


1200
Hình 9.2

Hình 9.1

CHỦ ĐỀ 2: CÁC ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Định luật I: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc hợp lực tác dụng lên vật bằng không

thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
2. Định luật II (định luật quán tính): vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên

vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
(Trong trường hợp vật chịu tác dụng của nhiều lực thì là hợp lực của các lực đó)
- Khối lượng là đại lượng vô hướng đặc trưng cho mức quán tính của các vật
- Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho vật gia tốc rơi tự do:
Trang22


Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng của vật
3. Định luật III: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai
lực này có cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn.
 Lực và phản lực:

- Trong hai lực , ta gọi một lực là lực tác dụng, lực kia là phản lực
- Tính chất của lực và phản lực:
+ Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời
+ Lực và phản lực có cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn, nhưng đặt lên hai vật khác nhau. Do đó lực và
phản lực không cân bằng nhau, chúng là hai lực trực đối
B. BÀI TẬP:Phương pháp giải bài toán xác định lực tác dụng và các đại lượng động học của chuyển

động.
Xác định lực bằng các đại lượng động học và ngược lại.
 Nhận ra các lực tác dụng lên vật
 Viết phương trình của định luật II Niutơn.



Chiếu phương trình (*) lên hướng chuyển động(hay chiều dương)
Thực hiện tính toán theo mối liên hệ.

F
m

a

s
v
t

Với :
 Chú ý:
- Tiến hành theo trình tự ngược lại để giải bài toán ngược.
- Nếu vật chỉ chịu một lực tác dụng ta có thể áp dụng công thức


Lực tương tác giữa hai vật.
Viết phương trình theo đinh luật III Niutơn.

Chiếu lên trục hoặc thực hiện cộng vectơ để tính toán.
Dạng 1: Vật chịu tác dụng của một lực.

Bài 1: Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau khi đi được 50 m thì vật
có vận tốc 6 m/s.
a. Tính gia tốc và thời gian vật đi được quãng đường trên.
b. Lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Dưới tác dụng của một lực 20 N, một vật chuyển động với gia tốc bằng 0,4 m/s2.
a. Tìm khối lượng của vật.
b. Nếu vận tốc ban đầu của vật là 2 m/s thì sau bao lâu vật đạt tốc độ 10 m/s và đi được quãng đường bao nhiêu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............


Trang23


Bài 3: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72 km/h thì hãm lại, ô tô chạy thêm được 50
m thì dùng hẳn. Tính:

a. Gia tốc và thời gian ô tô đi được quãng đường trên.
b. Giá trị của lực hãm tác dụng lên xe?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Dưới tác dụng của một lực kéo F, một vật có khối lượng 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi
được quãng đường 10 m thì đạt vận tốc là 25,2 km/h.
a. Tính giá trị của lực kéo. Bỏ qua ma sát.
b. Nếu lực ma sát là 100 N thì lực kéo lên vật là bao nhiêu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5: Một ô tô đang đi với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s thì đạt vận tốc 14 m/s.
a. Tính gia tốc của ô tô và quãng đường ô tô đi được sau 40 s.
b. Bỏ qua ma sát. Tính lực phát động tác dụng vào ô tô.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6: Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Tính đoạn
đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3
s.
a. Tính độ lớn của lực tác dụng này.
b. Tính quãng đường mà vật đa đi được trong 3 s đó.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm bằng 250 N. Tính quãng
đường xe còn chạy thêm được trước khi dùng hẳn.
ĐS: 200 m.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Trang24


……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Dạng 2: Vật chịu tác dụng của hai lực.
Bước 1: Chọn vật (hệ vật) khảo sát.
Bước 2: Chọn hệ quy chiếu
Bước 3: Xác định các lực và biểu diễn các lực tác dụng lên vật trên hình vẽ (phân tích lực có phương không
song song hoặc vuông góc với bề mặt tiếp xúc).
Bước 4: Viết phương trình hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niu Tơn.
( Nếu có lực phân tích thì sau đó viết lại phương trình lực và thay thế 2 lực phân tích đó cho lực ấy luôn).
(*) (tổng tất cả các lực tác dụng lên vật)
Bước 5: Chiếu phương trình lực(*) lên các trục toạ độ Ox, Oy:
Ox:

(1)

Oy:
(2)
* Chú ý: Sử dụng các công thức động học:
Chuyển động thẳng biến đổi đều.
s = v0t + at2/2 ; v = v0 + at ;
v2 – v02 = 2as
Bài 1: Một xe hãm phanh trên đoạn đường dài 100 m, vận tốc của xe giảm từ 20 m/s xuống còn 10 m/s.
a. Tính gia tốc hãm.
b. Xe có khối lượng m = 2 tấn. Tính lực phát động của xe, biết lực cản Fc = 200 N.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một đoàn tàu đang đi với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5
m/s2. Chiều dài của dốc là 400 m.
a. Tính vận tốc của tàu ở cuối dốc và thời gian khi tàu xuống hết dốc.

b. Đoàn tàu chuyển động với lực phát động 6000 N, chịu lực cản 1000 N. Tính khối lượng của đoàn tàu.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một máy bay khối lượng m = 5 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường băng. Sau khi đi được 1 km thì máy
bay đạt vận tốc 20 m/s.
a. Tính gia tốc của máy bay và thời gian máy bay đi trong 100 m cuối.
b. Lực cản tác dụng lên máy bay là 1000 N. Tính lực phát động của động cơ.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, tàu đi thêm được 100 m thì dừng hẳn.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Khối lượng của đoàn tàu là 5 tấn. Tính lực cản tác dụng lên đoàn tàu.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với một lực kéo 20000 N. Sau 5 s vận tốc
của xe là 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính lực cản của mặt đường tác dụng lên xe.
b. Tính quãng đường xe đi được trong thời gian nói trên.
Trang25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×