Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SE 2 04 QUY TRÌNH KIỂM TRA SEAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.76 KB, 3 trang )

DEPT.
NO.
REVISED ON

CSR - CTPAT
SE.2.04
01 Mar 2016
Biên soạn
Prepared by

SEAL INSPECTION
PROCEDURE
PREPARED BY
PAGE

Kiểm tra
Reviewed by

CSR TEAM
1/3

Duyệt
Approved by

------------------------------------------------------------------------------------QUY TRÌNH KIỂM TRA SEAL
I. QUY TRÌNH KIỂM TRA SEAL ĐỐI VỚI XE CONTAINER/ SEAL INSPECTION

PROCEDURE FOR CONTAINER:
1. Seal được chấp nhận bởi nhân viên xuất nhập khẩu phải trong tình trạng tốt.

Accepted Seal by EX-IM staff has to be in good condition.


2. Kiểm tra xem số Seal có phù hợp với chứng từ, tài liệu (DO, chứng từ vận chuyển, BL và

Packing List + chứng từ thanh toán).
Check seal number with the document (DO, letter of travel, BL and Packinglist + invoice).
3. Kiểm tra số Seal với số container.

Check seal number with container.
4. Đối với hải quan cấp phát Seal, số Seal được cấp phát phải khớp với các chứng từ, tài liệu.

For Customs seal, Numberization at customs seal are agreed with the document.
5.

Khi hàng hoá đã được bốc lên container, Seal sẽ được gắn bởi nhân viên xuất nhập khẩu
với sự giám sát của nhân viên hải quan và nhân viên bộ phận hoàn thành.
As the cargo already loaded in the container, seal is installed by EX-IM staff and watched
by Customs officer and Finishing staff.

6. Seal phải được gắn đúng tại nơi cần thiết.

The Seal must to be installed at its place with correctly.
7. Seal được sử dụng phải được ghi vào sổ Kiểm Seal (ngày tháng & thời gian gắn Seal, số

Seal, số container, số cảnh sát của container, tên nhân viên gắn Seal và chữ ký).
The seal used must be recorded on the Seal Book (date & time of seal installment, seal
number, container number, container’s police number, container seal’s attachment officer
and signature).
8. Nhân viên xuất nhập khẩu phải chụp hình trong suốt thời gian gắn Seal để làm bằng

chứng.
EX-IM staff must take picture during the instalization time of seal for documentation.

Page 1 of 3


9. Sổ kiểm tra Seal phải được lưu.

Seal Inspection book must be kept for documentation.
II. QUY TRÌNH KIỂM TRA SEAL ĐỐI VỚI XE TẢI/ SEAL INSPECTION PROCEDURE

FOR TRUCKS:
1. Seal được chấp nhận bởi nhân viên xuất nhập khẩu phải trong tình trạng tốt.

Accepted Seal by EX-IM staff has to be in good condition.
2.

Kiểm tra xem số Seal
Check seal number

3. Tất cả các số seal được kiểm tra và lưu giữ bởi quản lý nhà máy.

All seal numbers are checked and kept by factory manager.
4. Khi hàng hoá đã được bốc lên xe tải, Seal sẽ được gắn bởi nhân viên xuất nhập khẩu với

sự giám sát của nhân viên vận chuyển và nhân viên bộ phận hoàn thành.
As the cargo already loaded in the truck, seal is installed by EX-IM staff and Watched by
delivering officer and finishing staff.
5. Seal phải được gắn đúng tại nơi cần thiết.

The Seal must to be installed at its place with correctly.
6. Seal được sử dụng phải được ghi vào sổ ’Kiểm Seal’(ngày tháng & thời gian gắn Seal, số


Seal, số xe, tên nhân viên gắn Seal và chữ ký).
The seal used must be recorded on the Seal Book (date & time of seal installment, seal
number, truck number, truck seal’s attachment officer and signature).
7. Nhân viên xuất nhập khẩu phải chụp hình trong suốt thời gian gắn Seal để làm bằng

chứng.
EX-IM staff must take picture during the instalization time of seal for documentation.
8. Sổ kiểm tra Seal phải được lưu.

Seal Inspection book must be kept for documentation.
III. CÁCH KIỂM TRA SEAL KHI ĐẾN VÀ RỜI NHÀ MÁY/ INCOMING AND

OUTGOING SEAL VERIFICATION AND INSPECTION PROCESS
Tất cả seal đến và seal đi đều được xác minh và kiểm tra theo quy trình V.V.T.T.
All the incoming and out going seal will be verified and inspected by VVTT process.
1. Xem xét tình trạng seal và khóa của container/ View seal and container locking
hardware
- Xem xét tình trạng seal và cơ chế khóa của container/ View seal and container locking
mechanism
- Sự phá hủy quá mức đến seal và các cơ chế khóa phải được báo cáo cho cấp quản lý
trước khi mở container/Excessive damage to seal or locking mechanisms must be
reported to a Supervisor before opening the container.
- Tìm kiếm bulong và then cài cửa bị mất./ Look for loose bolt and hasp
2. Xác nhận số seal/ Verify the seal number
- Xác nhận chính xác số seal/ Verify the seal number for accuracy
- Số seal phải trùng khớp với các tài liệu, giấy tờ/ seal number must match paperwork
Page 2 of 3


3. Giật mạnh seal để đảm bảo nó được gắn đúng cách/ Tug on seal to make sure it’s on


right
Giật mạnh seal để chắc chắn rằng nó được gắn đúng cách. Seal bị tách rời phải được báo
cáo cho cấp quản lý trước khi mở container. Các container có thể có hàng lậu bên trong.
Tug on seal to make sure it is affixed properly. Seal that come apart must be reported to a
Supervisor before opening the container. The container must have contraband inside.
4. Xoay và xoắn seal để đảm bảo nó không tách rời ra được/ Twist and turn seal to make
sure it doesn’t unscrew.
- Xoay và xoắn seal để đảm bảo nó không bong ra/ Twist and turn seal to make sure it
doesn’t come off
- Nếu seal bị hở thì nó có thể bị vặn ra để tiếp cận hàng bên trong/ If a seal is threaded,
it can be unscrewed to gain access

Page 3 of 3



×