Luận văn
Nghiên cứu, hoàn thiện
và làm chủ quy trình
kiểm tra cuộn dây thứ cấp
1. Mục đích:
Nghiên cứu các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tra cuộn dây thứ
cấp của máy biến dòng điện trung thế, đánh giá về cách điện, cực tính , sai số và
kích thước chuẩn để đảm bảo chất lượng sản phẩm
2. Phạm vi ứng dụng:
Áp dụng cho việc kiểm tra cuộn dây của máy biến dòng điện trung thế.
3. Tài liệu tham khảo:
- Biến dòng mẫu CT-12 No 63120 (Nhật)
- Biến dòng mẫu ITRN No 968203 (Đức)
- Cầu đo AZT No 235 và 123456 (Nga)
- Tiêu chuẩn: QCVN 18:2007/BKHCN, IEC 61082, IEC 60044-1
- Hướng dãn đo kiểm trên máy đo
- Bản vẽ thiết kế sản phẩm.
- Hướng dẫn sấy cuộn dây bằng lò sấy chân không.
- Tiêu chuẩn QCVN 18:2007/BKHCN, IEC 61082, IEC 60044-1
- Sổ tay chất lượng sản phẩm
4. Các tiêu chun v máy bin dòng.
Hiện nay trên thế giới có nhiều bộ tiêu chuẩn về thiết bị điện nói chung và
máy biến dòng nói riêng. Trong đó có thể kể đến bộ tiêu chuẩn của các tổ chức có
uy tín tên thế giới như IEEE (Institute ofElectrical and Electronics Engineers), IEC
(International Electrotechnical Commission), ANSI (American National Standards
Institute), Ở nước ta cũng có quy định về trang bị điện, thiết bị điện nói chung,
còn đối với máy biến dòng chúng ta có tiêu chuẩn TCVN 7691-1:2007 được viết
theo nội dung của tiêu chuẩn IEC60044-1:2003.
Đây là một bộ tiêu chuẩn áp dụng cho các máy biến dòng chế tạo mới được
sử dụng cùng với các thiết bị đo điện và thiết bị bảo vệ bằng điện có tần số nằm
trong dải 15Hz đến 100Hz.
Trong bộ tiêu chuẩn này nêu đầy đủ các quy định về máy biến dòng, từ định
nghĩa, các điều kiện vận hành, các thông số kỹ thuật, yêu cầu về thiết kế cũng như
các hạng mục thử nghiệm và các yêu cầu bổ sung đối với các loại biến dòng khác
nhau.
Sai số tỷ số là sai số của máy biến dòng gây ra trong phép đo dòng điện và
do tỷ số biến dòng thực tế khác với tỷ số biến dòng danh định. Sai số tỷ số, tính
bằng phần trăm, được xác định theo công thức:
Sai số tỷ số % =
2 1
1
( ) 100
n
K I I
I
Trong đó:
K
n
- tỷ số biến dòng danh định,
I
1
- dòng điện sơ cấp thực tế,
I
2
- dòng điện thứ cấp thực tế khi có dòng điện sơ cấp I
1
chạy qua
trong điều kiện đo.
Sai số góc pha là độ lệch về góc pha giữa vectơ dòng điện sơ cấp và vectơ
dòng điện thứ cấp, chiều của vectơ được chọn sao cho góc lệch bằng 0 đối với
máy biến dòng lý tưởng. Góc lệch pha được coi là dương nếu vec tơ dòng thứ cấp
vượt trước vec tơ dòng sơ cấp. Góc lệch pha thường được biểu thị bằng phút hoặc
centiradian. (Định nghĩa này chỉ đúng với dòng điện hình sin)
Sai số hỗn hợp là giá trị hiệu dụng của độ lệch giữa giá trị tức thời của
dòng điện sơ cấp và giá trị tức thời của dòng điện thứ cấp nhân với tỷ số biến đổi
danh định, ứng với dấu cộng của dòng điện sơ cấp và dòng điện thứ cấp tương ứng
với quy ước về ghi nhãn đầu nối. Sai số hỗn hợp thường được biểu thị bằng phần
trăm giá trị hiệu dụng của dòng điện sơ cấp theo công thức:
2
2 1
0
1
100 1
( )
T
c n
K i i dt
I T
Trong đó:
K
n
- tỷ số biến đổi danh định,
I
1
- giá trị hiệu dụng của dòng điện sơ cấp,
i
1
- giá trị tức thời của dòng điện sơ cấp,
i
2
- giá trị tức thời của dòng điện thứ cấp,
T - thời gian của một chu kỳ.
4.1. Yêu cu cp chính xác đi vi máy bin dòng đo lng
- Ấn định cấp chính xác đối với máy biến dòng đo lường
Đối với máy biến dòng đo lường, cấp chính xác được ấn định bởi sai số dòng điện
lớn nhất cho phép tính bằng phần trăm tại giá trị dòng điện danh định đã quy định
đối với cấp chính xác tương ứng.
- Cấp chính xác tiêu chuẩn
Cấp chính xác tiêu chuẩn đối với máy biến dòng đo lường là:
0,1 0,2 0,5 1 3 5
- Giới hạn sai số dòng điện và độ lệch pha đối với máy biến dòng đo lường
Đối với cấp chính xác 0,1 - 0,2 - 0,5 và 1, sai số dòng điện và độ lệch pha ở tần số
danh định không được vượt quá giá trị cho trong bảng dưới đây khi tải thứ cấp
nằm trong phạm vi 25% đến 100% tải danh định.
Cấp
chính
xác
± phần trăm sai số dòng
điện (tỷ số) ứng với
phần trăm dòng điện
danh định cho dưới đây
± độ lệch pha ứng với phần trăm dòng điện danh
định cho dưới đây
Phút Centi radian
5 20 100 120 5 20 100 120 5 20 100 120
0,1
0,2
0,5
1
0,4
0,75
1,5
3,0
0,2
0,35
0,75
1,5
0,1
0,2
0,5
1,0
0,1
0,2
0,5
1,0
15
30
90
180
8
15
45
90
5
10
30
60
5
10
30
60
0,45
0,9
2,7
5,4
0,24
0,45
1,35
2,7
0,15
0,3
0,9
1,8
0,15
0,3
0,9
1,8
Bảng 4.Error! No text of specified style in document 1 Bảng giới hạn sai số và
độ lệch pha cho máy biến dòng đo lường
Đối với cấp chính xác 0,2S và 0,5S, sai số dòng điện và độ lệch pha ở tần số
danh định không được vượt quá giá trị cho trong bảng dưới đây khi tải thứ cấp
nằm trong phạm vi 25% đến 100% tải danh định
C
ấp
chín
h
xác
± ph
ần trăm sa
i s
ố d
òng
điện (tỷ số) ứng với phần
trăm dòng điện danh định
cho dưới đây
± đ
ộ lệch pha ứng với phần trăm d
òng
đi
ện danh
định cho dưới đây
Phút Centi radian
1 5 20
10
0
12
0
1 5 20
10
0
12
0
1 5 20
10
0
12
0
0,2S
0,5S
0,75
1,5
0,3
5
0,7
5
0,2
0,5
0,2
0,5
0,2
0,5
30
90
15
45
10
30
10
30
10
30
0,
9
2,
7
0,4
5
1,3
5
0,3
0,9
0,3
0,9
0,3
0,9
Bảng4. Error! No text of specified style in document 2 Bảng giới hạn sai số và
độ lệch pha cho máy biến dòng đo lường
Tải thứ cấp dùng cho mục đích thử nghiệm cần có hệ số công suất 0,8; đối
với tải nhỏ hơn 5VA thì hệ số công suất là 1,0. Trong mọi trường hợp, tải thử
nghiệm không được nhỏ hơn 1VA.
4.2. Yêu cu cp chính xác đi vi máy bin dòng bo v
- Hệ số giới hạn độ chính xác tiêu chuẩn
Hệ số giới hạn độ chính xác tiêu chuẩn là:
5 - 10 - 15 - 20 - 30
- Cấp chính xác đối với máy biến dòng bảo vệ
- Cấp chính xác thiết kế
Đối với máy biến dòng bảo vệ, cấp chính xác được thiết kế thông qua phần trăm
sai số hỗn hợp lớn nhất tại giới hạn dòng sơ cấp có độ chính xác danh định đã đề
ra đối với cấp chính xác có liên quan.
* Cấp chính xác tiêu chuẩn
Cấp chính xác tiêu chuẩn của máy biến dòng bảo vệ là 5P và 10P
2.Phạm vi ứng dụng 1
3. Tài liệu tham khảo 1
4. Lý thuyết chung về máy biến dòng điện 1
4.1 Nguyên lý chung của máy biến dòng điện 1
4.2. Các tiêu chuẩn về máy biến dòng điện 4
4.3. Các nguyên nhân gây hư hỏng máy biến dòng điện 18
5. Phân tích công nghệ chế tạo cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng điện 19
5.1. Yêu cầu công nghệ chế tạo mạch từ ( lõi tôn hình xuyến) 19
5.2. Yêu cầu công nghệ bọc cách điện lõi tôn. 20
5.3. Yêu cầu công nghệ sử dụng máy quấn dây thứ cấp. 20
6. Bố trí mặt bằng và thiết bị phục vụ cho sản xuất cuộn dây thứ cấp của máy
biến dòng điện.
20
6.1. Bộ phận quấn lõi mạch từ ( lõi tôn) 20
6.2. Bộ phận quấn dây thứ cấp: 21
7. Nội dung: 21
7.1. Công tác tính toán thiết kế cuộn dây thứ cấp cho sản phẩm. 21
7.2. Công tác chuẩn bị: 22
7.3. Công tác chế tạo. 22
7.4. Các nguyên công : 25
8.Kết luận và kiến nghị