Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Kỹ thuật bào chế Hỗn Dịch thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.88 KB, 39 trang )

10/25/12 Biờn son: Nguyn Trng ip 1
Kỹ thuật bào chế hỗn dịch thuốc
(suspensions)
Mục tiêu học tập:
1. Trình bày được định nghĩa, phân loại và ưu như
ợc điểm của HDT.
2. Trình bày vai trò các thành phần trong công thức
HDT.
3. Phân tích được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự
hình thành và ổn định của HDT.
4. Trình bày được các kỹ thuật điều chế HDT.
5. Trình bày được một số tiêu chuẩn chất lượng của
HDT.
10/25/12 Biờn son: Nguyn Trng ip 2
I. Đại cương.
II. Thành phần của HDT
III. Một số yếu tố ảnh hưởng
IV. Kỹ thuật bào chế.
V. Tiêu chuẩn chất lượng.
DN BI
10/25/12 Biên soạn: Nguyễn Trọng Điệp 3
Tµi liÖu tham kh¶o
Tµi liÖu häc tËp: KTBC - SDH c¸c d¹ng
thuèc, 2003, t.1.
Tµi liÖu tham kh¶o:
1. H.A. Lieberman, Pharmaceutical dosage
forms, Disperse Systems, Vol.2,1996.
2. M. Aulton, 1998, Pharmaceutics: The science
of dosage form design.
10/25/12 Biờn son: Nguyn Trng ip 4
I. Đại cương



Định nghĩa:
-
Dạng thuốc lỏng để uống, tiêm, dùng
ngoài.
- Cấu tạo: dược chất rắn không tan được
phân tán đồng đều trong chất lỏng (MT
phân tán) dưới dạng các hạt rất nhỏ, d
0,1àm.
2. Phân loại: Đọc TL.
10/25/12 Biờn son: Nguyn Trng ip 5
3. Ưu, nhược điểm (đọc TL)
Ưu điểm:
-
Điều chế dạng thuốc lỏng đối với d/chất không
tan hoặc rất ít tan trong dung môi, có thể dùng
theo nhiều đường dùng khác nhau.
-
Thích hợp với người già, trẻ em.
- Cải thiện SKD của thuốc:
+ Hấp thu tốt hơn dạng viên, bột, cốm.
+ Kéo dài tác dụng : HD tiêm penicilin, insulin
+ HD thuốc nhỏ mắt có SKD cao hơn dạng dd.
- Thuốc dùng tại chỗ dạng HD (sát khuẩn, săn se)
sẽ hạn chế hấp thu vào máu, gây độc.
- Hạn chế mùi vị khó uống, kích ứng
10/25/12 Biờn son: Nguyn Trng ip 6
Nhược điểm
- Khó điều chế và không ổn định do các tiểu phân
rắn có xu hướng tích tụ và lắng đọng.

Nhãn có dòng chữ: Lắc kỹ trước khi dùng.
- Khó phân liều chính xác do sự phân bố không
đồng nhất của dược chất trong MT phân tán.
Thường chế bột, cốm pha hỗn dịch đã phân liều
đóng trong gói, túi hoặc lọ.
10/25/12
10/25/12
Biờn son: Nguyn Trng ip
Biờn son: Nguyn Trng ip
7
7
II. Thành phần
1. Dược chất:
-
Dạng rắn không tan hoặc rất ít tan trong chất dẫn => tạo
thành hỗn dịch thuốc.
- Dược chất tan trong chất dẫn, có tác dụng hiệp đồng.
- Chú ý: Không bào chế dạng hỗn dịch với dược chất có tác
dụng mạnh, không tan trong chất dẫn.
- Dược chất rắn không tan có 2 loại:
+ Dễ thấm nước: MgO, MgCO
3
, ZnO
+ Sơ nước, dễ thấm dầu: terpin hydrat, menthol, long não
- Dược chất cần phân chia đến độ mịn thích hợp, tuỳ theo yêu
cầu của chế phẩm: Uống, tiêm, dùng ngoài.
10/25/12
10/25/12
Biên soạn: Nguyễn Trọng Điệp
Biên soạn: Nguyễn Trọng Điệp

8
8
D­îc chÊt dïng trong DHT:
-
DH uèng: AlOH, Mg(OH)2, chloramphenicol, ibuprofen,
paracetamol, bari sulphat…
-
HD dïng ngoµi: ZnO, l­u huúnh, long n·o…
-
HD tiªm: bethamethasone, dexamathasone acetat,
cortisone acetat, estradiol, mét sè vaccin, penicillin th­…
êng dïng víi tû lÖ 0,5 5%, cã TH ®Õn 30%.–
-
Nhá m¾t: Chloramphenicol, indomethacin, corticoid…
Corticosteroid:
Hydrocortisone acetate
Methylprednisolone acetate
Triamcinolone diacetate
Triamcinolone hexacetonide
Độ tan/nước 25
0
C (mg/mL)
0.01
0.016
0.0056
0.0016
10/25/12
10/25/12
Biờn son: Nguyn Trng ip
Biờn son: Nguyn Trng ip

9
9
2. Môi trường phân tán:
- Nước cất, các chất lỏng phân cực (ethanol, PG,
glycerin ).
- Các loại dầu lỏng không có tác dụng dược lý.
-
Các chất lỏng tổng hợp, bán tổng hợp.
-
Dung dịch dược chất.
-
Nhũ tương.
- MT phân tán chứa các chất:
+ Chất gây thấm, gây tán (chống kết tụ).
+ Tác nhân treo (keo thân nước).
+ Chất bảo quản, điều hương, điều vị, điều chỉnh
pH..
10/25/12
10/25/12
Biờn son: Nguyn Trng ip
Biờn son: Nguyn Trng ip
10
10
3. Chất gây thấm:
- Dược chất sơ nước, khó thấm nước và các chất lỏng
phân cực sẽ khó tạo thành hỗn dịch và hỗn dịch kém
bền vững.
- Vai trò chất gây thấm: làm thay đổi tính thấm của bề
mặt tiểu phân dược chất rắn đối với MT phân tán.
- Tiểu phân d.chất rắn thân nước sẽ dễ phân tán đồng

trong MT phân tán hơn.
10/25/12
10/25/12
Biờn son: Nguyn Trng ip
Biờn son: Nguyn Trng ip
11
11
-
Chất diện hoạt: Cơ chế gây thấm:
+ Làm giảm sức căng bề mặt.
+ Làm giảm góc tiếp xúc giữa tiểu phân rắn và môi trường
lỏng.
=> Cải thiện tính thấm của DC.
-
Thường dùng các chất diện hoạt không ion hoá với HLB trong
khoảng 7-10. Nồng độ sử dụng: 0,05-0,5%.
-
Hầu hết các chất diện hoạt có vị đắng, trừ poloxamer, vì vậy
cần chọn lựa cho phù hợp với dạng thuốc.
10/25/12
10/25/12
Biên soạn: Nguyễn Trọng Điệp
Biên soạn: Nguyễn Trọng Điệp
12
12
ChÊt g©y thÊm vµ chÊt diÖn ho¹t th­êng dïng:

ChÊt nhò ho¸ anion:
-
Natri docusat.

-
Natri lauryl sulfat.
2. ChÊt nhò ho¸ kh«ng ion ho¸:
-
Polyoxyalkyl ethers.
-
Polyoxylakyl phenyl ethers.
-
Polyoxy hydrogenated castor oil.
-
Polyoxy sorbitan esters (tween)
-
Sorbitan esters (span)
10/25/12
10/25/12
Biờn son: Nguyn Trng ip
Biờn son: Nguyn Trng ip
13
13
Chất diện hoạt
Chất diện hoạt
HLB
HLB
Sức căng bề mặt (dyn/cm
Sức căng bề mặt (dyn/cm
2
2
)
)
dd 0,1%/nước

dd 0,1%/nước
Đặc tính, sử dụng
Đặc tính, sử dụng
Anion:
Anion:
- Natri docusat
- Natri docusat
- Natri laurylsulfat
- Natri laurylsulfat
>24
>24
40
40
41
41
43
43
vị đắng, tạo bọt
vị đắng, tạo bọt
vị đắng, tạo bọt
vị đắng, tạo bọt
Cation:
Cation:
- Polysorbat 65
- Polysorbat 65
- Octoxynol -9
- Octoxynol -9
- Nonoxynol-10
- Nonoxynol-10
- Polysorbat 60

- Polysorbat 60
- Polysorbat 80
- Polysorbat 80
- Polysorbat 40
- Polysorbat 40
- Poloxamer 235
- Poloxamer 235
- Polysorbat 20
- Polysorbat 20
- Poloxamer 188
- Poloxamer 188
10,5
10,5
12,2
12,2
13,2
13,2
14,9
14,9
15,0
15,0
15,6
15,6
16
16
16,7
16,7
29
29
33

33
30
30
29
29
44
44
42
42
41
41
42
42
37
37
50
50
vị đắng
vị đắng
vị đắng
vị đắng
vị đắng
vị đắng
vị đắng
vị đắng
vị đắng, sử dụng rộng
vị đắng, sử dụng rộng
vị đắng, độc tính thấp
vị đắng, độc tính thấp
không đắng, ĐT thấp

không đắng, ĐT thấp
vị đắng
vị đắng
tạo bọt
tạo bọt
Chất diện hoạt dùng trong hỗn dịch uống
10/25/12
10/25/12
Biờn son: Nguyn Trng ip
Biờn son: Nguyn Trng ip
14
14
5. Chất ổn định điện ly:
- Các tiểu phân DC hấp phụ các ion cùng dấu tạo lực đẩy
tĩnh điện, ngăn cản sự tích tụ và lắng đọng.
-
Một số chất điện ly thường dùng: natri clorid, kali clorid với
nồng độ 0,01-1%.
-
Trong hầu hết trường hợp dùng kết hợp làm hệ đệm, chỉnh
pH tăng độ ổn định.
4. Chất gây tán và chống kết tụ:
-
Ngăn cản các tiểu phân rắn kết tụ với nhau.
-
Thường dùng lecithin.
10/25/12
10/25/12
Biờn son: Nguyn Trng ip
Biờn son: Nguyn Trng ip

15
15
6. Chất ổn định keo thân nước:
Có td ổn định do:
-
Tăng quá trình hydrat hoá tiểu phân dược chất rắn.
-
Tăng độ nhớt MT phân tán.
Các chất thường dùng:
1. Dẫn chất cellulose: Na CMC, cellulose vi thể, Hydroxyethylcellulose
(HEC), HPC, HPMC, MC, tinh bột
2. Chất tạo keo vô cơ: bentonite, magnesium aluminum silicate, kaolin,
silicon dioxides.
3. Gôm: arabic, thạch, carrageenan, gôm guar, pectin, xanthan.
4. Các polymer: carbomer, polyvinyl alcohol (PVA), povidone (PVP)
5. Đường: Dextrin, malnitol, succrose
6. Các chất khác: Nhôm monostearat, sáp nhũ hoá, gelatin

×